Giải SBT ngữ văn 7 tập 1 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Bầu trời tuổi thơ ( Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 1: Bầu trời tuổi thơ (Viết)
- Giải SBT bài 1: Bầu trời tuổi thơ (Nói và nghe)
- Giải SBT bài 2: Khúc nhạc tâm hồn( Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 2: Khúc nhạc tâm hồn (Viết)
- Giải SBT bài 2: Khúc nhạc tâm hồn (Nói và nghe)
- Giải SBT bài 3: Cội nguồn yêu thương (Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 3: Cội nguồn yêu thương (Viết)
- Giải SBT bài 3: Cội nguồn yêu thương ( Nói và nghe)
- Giải SBT bài 4: Giai điệu đất nước ( Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 4: Giai điệu đất nước (Viết)
- Giải SBT bài 4: Giai điệu đất nước (Nói và nghe)
- Giải SBT bài 5: Màu sắc trăm miền (đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 5: Màu sắc trăm miền (Viết)
- Giải SBT bài 5: Màu sắc trăm miền (Nói và Nghe)
- Giải SBT bài: Ôn tập học kì 1( Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài: Ôn tập học kì 1(Viết)
- Giải SBT bài: Ôn tập học kì 1(Nói và nghe)
- Bài tập 1. Đọc lại văn bản Bầy chim chia uôi trong SGK (tr. 11 – 16) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Bầy chim chia uôi (từ Mùa mưa năm nay đến cứ lấy đò của ông Hảo mà đi) trong SGK (tr. 13 – 14) và trả lời câu hỏi:
- Đọc đoạn trích Đi lấy mật trong SGK (tr. 18 – 23) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Đi lấy mật (từ Chúng tôi tiếp tục đi tới một cái trảng rộng đến trông cái miệng thấy ghét quá) trong SGK (tr. 21 – 22) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Ngôi nhà trên cây (từ Khi thấy bạn đi qua trước mặt đến đã bắt đầu như thế đó) trong SGK (tr. 33 – 34) và trả lời các câu hỏi:
- Chọn một văn bản truyện em yêu thích và ghi lại thông tin chính của văn bản theo sơ đồ gợi ý sau.
- Từ sơ đồ gợi ý ở bài tập 1, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) tóm tắt văn bản truyện mà em lựa chọn.
- Từ sơ đồ gợi ý ở bài tập 1, hãy viết đoạn văn (khoảng 13 – 15 câu) tóm tắt văn bản truyện mà em lựa chọn.
- Trao đổi với các bạn về vấn đề: trẻ em và việc sử dụng các thiết bị công nghệ (ti vi, điện thoại, máy tính,...).
- Đọc lại bài thơ Đồng dao mùa xuân (từ Ba lô con cóc đến hết) trong SGK (tr. 40 – 41) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc bài thơ Tiếng ve của Thanh Thảo và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại bài thơ Chiều sông Thương trong SGK (tr. 56) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc bài thơ Bố đứng nhìn biển cả của Huy Cận và trả lời các câu hỏi: 1 bà
- Đọc bài thơ Mùa cam trên đất Nghệ của Phạm Tiến Duật và trả lời các câu hỏi:
- Đọc bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh và trả lời các câu hỏi:
- Đọc bài thơ Sao không về Vàng ơi! của Trần Đăng Khoa và trả lời các câu hỏi:
- Lập dàn ý cho đề văn sau: Viết đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ Tiếng ve của Thanh Thảo.
- Viết đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh
- Viết đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài thơ Sao không về Vàng ơi! của Trần Đăng Khoa.
- Trình bày ý kiến của em về tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường của mỗi cá nhân.
- Trao đổi về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ mà em thích.
- Trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của quê hương đối với mỗi con người.
- Đọc lại văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ trong SGK (tr. 59 – 63) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (từ Bạn hãy tưởng tượng đến lối đi an toàn và thơm ngát) trong SGK (tr. 62 – 63) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc văn bản Người thầy đầu tiên trong SGK (tr. 65 – 70) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Trong lòng mẹ trong SGK (tr. 84 – 87) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc văn bản Chiều dày của bức tường của Phạm Sông Hồng và trả lời các câu hỏi:
- Đọc bài văn phân tích nhân vật sau đây và rút ra dàn ý cần có để viết được bài văn này:
- Lập dàn ý cho đề văn sau:
- Đọc lại bài thơ Mùa xuân nho nhỏ trong SGK (tr. 90 – 91) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại bài thơ Mùa xuân nho nhỏ (từ Ta làm con chim hót đến hết) trong SGK (tr. 91) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại bài thơ Gò Me trong SGK (tr. 93 – 95) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại bài thơ Chiều biên giới trong SGK (tr. 104) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc đoạn thơ sau trong bài thơ Nhớ mưa quê hương của Lê Anh Xuân và trả lời các câu hỏi:
- Đọc đoạn thơ sau trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm và trả lời các câu hỏi:
- 7. Đọc đoạn thơ sau trong bài thơ Tổ quốc nhìn từ biển của Nguyễn Việt Chiến và trả lời các câu hỏi:
- Viết đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) trình bày cảm xúc, suy nghĩ của em về một sự việc diễn ra trong cộng đồng khiến em không hài lòng.
- Lập dàn ý cho đề văn sau: Trong bối cảnh phải đối mặt với những hiểm hoạ như thiên tai, dịch bệnh,... chúng ta thường được nghe, được chứng kiến những câu chuyện cảm động. Viết bài văn trình bày cảm xúc, suy nghĩ của em về một trong những câu chuyện như t
- Hãy trình bày nội dung của đoạn văn đã thực hiện ở bài tập 1 của phần Viết cho các bạn trong nhóm hoặc cả lớp cùng nghe.
- Trình bày suy nghĩ của em về trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử trong xã hội hiện nay.
- Đọc lại văn bản Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt trong SGK (tr. 107 – 109) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt (từ đầu đến nhưng yêu nhất mùa xuân không phải là vì thế) trong SGK (tr. 107) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc hai đoạn văn dưới đây trong văn bản Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Chuyện cơm hến trong SGK (tr. 111 – 115) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Chuyện cơm hến (từ Xin tiếp tục chuyện cơm hến đến bán cho những người làm cơm hến) trong SGK (tr. 113) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Những khuôn cửa dấu yêu trong SGK (tr. 126 – 129) và trả lời các câu hỏi:
- Giả sử em là người đứng ra tổ chức một cuộc chơi thả diều cho nhóm bạn trong lớp vào một buổi chiều có giờ học phụ đạo ở trường. Nhóm của em bỏ
- Em có thể đã từng chứng kiến (hoặc tham gia) một vụ bắt nạt trong trường học. Hãy viết bản tường trình về vụ việc đó để trình bày với Ban Giám hiệu nhà trường.
- Trong một cuộc tham quan làng nghề truyền thống ở địa phương của lớp, em được phân công nói về vấn đề giá trị của các làng nghề truyền thống đối với sự phát triển kinh tế và văn hoá của địa phương. Hãy trình bày bài nói của mình.
- Lớp em tổ chức một cuộc thảo luận nhỏ bàn về vai trò kết nối tình thân tin của những món ăn truyền thống địa phương. Em hãy phát biểu suy nghĩ của Ân mình về vấn đề đó.
- Đọc bài thơ Thơ tặng dòng sông của Nguyễn Trọng Hoàn và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
- Trả lời các câu hỏi
- Đọc văn bản Suối của Giả Bình Ao và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
- Viết đoạn văn (khoảng 7 - 10 câu) nêu cảm xúc của em về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ mà em yêu thích.
- Trong thời đại công nghệ thông tin, việc học tập trực tuyến qua mạng in-tơ-nét ngày càng cần thiết và phổ biến, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết bất thường hoặc dịch bệnh...
- Trình bày ý kiến của em về tình yêu thương loài vật được gợi ra từ nhân vật Mên và Mon trong văn bản Bầy chim chìa vôi của Nguyễn Quang Thiều.
- Trình bày ý kiến của em về tình yêu thiên nhiên được gợi ra từ nhân vật “tôi” và người bố trong văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của Nguyễn Ngọc Thuần.
- Trả lời các câu hỏi
Giải SBT ngữ văn 7 tập 2 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 6: Bài học cuộc sống (Đọc hiểu và thực hành Tiếng Việt)
- Giải SBT bài 6: Bài học cuộc sống (Viết)
- Giải SBT bài 6: Bài học cuộc sống (Nói và nghe)
- Giải SBT bài 7: Thế giới viễn tưởng (Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 7: Thế giới viễn tưởng (Viết)
- Giải SBT bài 7: Thế giới viễn tưởng (Nói và nghe)
- Giải SBT bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành ( Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành (Viết)
- Giải SBT bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành (Nói và nghe)
- Giải SBT bài 9: Hoà điệu với tự nhiên (Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 9: Hoà điệu với tự nhiên (Viết)
- Giải SBT bài 9: Hoà điệu với tự nhiên (Nói và nghe)
- Giải SBT bài 10: Trang sách và cuộc sống (Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài 10: Trang sách và cuộc sống (Viết)
- Giải SBT bài 10: Trang sách và cuộc sống (Nói và nghe)
- Giải SBT bài Ôn tập học kì II (Đọc hiểu và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT bài Ôn tập học kì II (Viết)
- Giải SBT bài Ôn tập học kì II (Nói và nghe)
- Đọc lại truyện Đẽo cày giữa đường trong SGK (tr. 6 – 7) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại truyện Ếch ngồi đáy giếng trong SGK (tr. 7 – 8) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại truyện Con mối và con kiến trong SGK (tr. 8 – 9) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Thiên nga, cá măng và tôm hùm của I-van Crư-lốp trong SGK (tr. 23 – 24) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi:
- Đọc truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi và trả lời các câu hỏi:
- Đọc truyện ngụ ngôn Sư tử và chuột và trả lời câu hỏi
- Viết đoạn văn (8 – 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về lời con kiến nói với con mối (từ Kiến rằng: “Trên địa cầu muôn loại đến Nhà kia đổ xuống đi đời các anh) trong truyện ngụ ngôn Con mối và con kiến của Nam Hương.
- Nêu cách hiểu của em về câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm.". Lập dàn ý cho đề văn trên.
- Kể lại một truyện ngụ ngôn em đã học trong bài 6. Bài học cuộc sống.
- Dễ nghe người là dại – đó là điều người thợ mộc trong truyện Đẽo cày giữa đường rút ra được. Hãy trình bày ý kiến của em về “bài học” ấy của người thợ mộc.
- Đọc lại văn bản Cuộc chạm trán trên đại dương trong SGK (tr. 27 – 32) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Đường vào tủng tâm vũ trụ (tr. 35 – 40) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Chiếc đũa thần trong SGK (tr. 51 – 53) và trả lời các câu hỏi:
- Tìm hiểu thông tin về người đầu tiên trên thế giới thực hiện chuyến bay vào vũ trụ và viết đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật đó.
- Từ câu chuyện của cậu bé trong đoạn trích ở bài tập 6, em hãy tìm hiểu về “du lịch thực tế ảo” và thảo luận với các bạn về loại hình du lịch này.
- Đọc từ câu “Tấm bản đồ dẫn đường là cách nhìn về cuộc đời này, bao gồm cả cách nhìn về con người.” đến câu "Nó cũng mang ý nghĩa quyết định đối với những thành bại của chúng ta trong cuộc sống.” trong văn bản Bản đồ dẫn đường của Đa-ni-en Gốt-li-ép, SGK (
- Đọc từ câu “Sam, bản đồ dẫn đường của cháu như thế nào? đến câu “Không giống như người đàn ông trong câu chuyện ngụ ngôn ở trên,.....
- Đọc từ câu “Vượt qua tính chất huyền bí của câu chuyện ấy, “Hãy cầm lấy và đọc" trở thành lời mời gọi trân trọng.....
- Đọc từ câu “Không phủ nhận vai trò ngày càng tăng của các phương tiện nghe nhìn trong thế giới hiện đại, chúng ta vẫn thấy rằng đọc là một nhu cầu không thể thiếu của con người." .....
- Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
- Đọc đoạn trích sau đây và chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi:
- Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi:
- Đọc từ câu “Em biết không, còn có một con đường gắn chặt với số phận mỗi người." đến câu “Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách ........
- Viết đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) nêu ý kiến của em về quan niệm “Cha mẹ là người quyết định sự thành công trong việc học tập của con cái".
- Có quan niệm cho rằng: “Người ta chỉ đọc sách khi cuộc sống đầy đủ, nhàn hạ”. Em hãy viết đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) nêu ý kiến của mình về quan niệm ấy.
- Trong văn bản Bản đồ dẫn đường, tác giả Đa-ni-en Gốt-li-ép cho rằng cuộc sống là chốn bình yên và an toàn. Hãy trình bày ý kiến của em về quan niệm đó.
- Từ bài viết đã hoàn thành ở bài tập 1 phần Viết (nêu ý kiến của em về quan niệm: “Cha mẹ là người quyết định sự thành công trong việc học tập của con cái.”), em hãy lập dàn ý cho bài nói và tiến hành luyện tập cách trình bày.
- Đọc lại văn bản Thuỷ tiên tháng Một trong SGK (tr. 78 – 81) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Lễ rửa làng của người Lô Lô trong SGK (tr. 84 – 86) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản "Thân thiện với môi trường" trong SGK (tr. 98 – 100) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Thuỷ tiên tháng Một (từ Như Giôn Hộ-đơ-rơn đến “sự rối loạn khí hậu toàn cầu") trong SGK (tr. 80) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Lễ rửa làng của người Lô Lô (từ Đoàn người thực hiện đến cung kính, thành khẩn) trong SGK (tr. 85 - 86) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản “Thân thiện với môi trường" (từ Bạn có cảm thấy yên tâm đến sống giảm rác từng chút một) trong SGK (tr. 100) và trả lời các câu hỏi:
- Trong xã hội hiện đại, càng ngày càng có nhiều người lựa chọn lối sống hoà hợp với tự nhiên. Hãy viết đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) thể hiện suy nghĩ của em về vấn đề này.
- Viết đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) thuyết minh về luật lệ của một trò chơi dân gian mà em hiểu rõ.
- Viết đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) thuyết minh về một điều bắt buộc phải tuân thủ trong một hoạt động mang tính chất lễ tục nào đó mà em biết (qua trải nghiệm thực tế hoặc qua tìm hiểu các tài liệu liên quan).
- Giả định em là người đăng kí phát biểu ý kiến trong một cuộc hội thảo về Lối sống xanh. Hãy chuẩn bị nội dung bài nói và tập thể hiện bài nói đó.
- Xây dựng mục tiêu đọc sách và danh mục sách cần của em trong 2 tuần thực hiện dự án Trang sách và cuộc sống.
- Sau khi đọc một cuốn sách yêu thích, nếu có cơ hội gửi tới nhà văn một số câu hỏi về tác phẩm, em sẽ đặt những câu hỏi nào? Những câu hỏi nào em có thể dự đoán câu trả lời? Hãy dự đoán câu trả lời.
- Viết cảm nhận của em về cuốn sách đã đọc (trong vai một nhà phê bình). Tham khảo cấu trúc bài viết sau:
- Ghi chép ngắn gọn về một cuốn sách em đã chọn để đọc.
- Tưởng tượng về cuộc gặp gỡ của em với một nhân vật mà em yêu thích trong cuốn sách đã đọc và trả lời các câu hỏi sau:
- Tóm tắt một tác phẩm truyện mà em đã đọc theo một số hình thức sau:
- Trong những cuốn sách đã đọc, nhân vật nào đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc? Viết bài văn phân tích nhân vật đó.
- Chọn một trong hai nội dung sau để thuyết trình trong Ngày hội với sách:
- Đọc bài thơ Cây mận của Béc-tôn Brếch (Bertolt Brecht và thực hiện các yêu cầu:
- Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
- Viết đoạn văn (khoảng 10 – 15 câu) bộc lộ suy ngẫm về bài học rút ra từ một truyện ngụ ngôn em đã học, đã đọc hoặc được nghe kể lại.
- Con người là chủ nhân của Trái Đất. Hãy lập dàn ý cho bài viết bày tỏ ý kiến của em về nhận định trên.
- Chuẩn bị bài nói và tập nói về chủ đề: Vai trò của thiên nhiên đối với đời sống của con người. Bài tập 2
- Thế nào là tôn trọng khác biệt trong giao tiếp xã hội? Chuẩn bị bài nói và tập nói về vấn đề trên.
- Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi:
- Đọc truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi và trả lời các câu hỏi:
- Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Giải SBT toán 7 tập 1 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ
- Giải SBT bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
- Giải SBT bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
- Giải SBT bài: Ôn tập chương 1
- Giải SBT bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
- Giải SBT bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 7 Tập hợp các số thực
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương II
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 8 Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 9 Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 10 Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 11 Định lí và chứng minh định lí
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương III
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 12 Tổng các góc trong một tam giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 13 Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 14 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 15 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 16 Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương IV
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 17 Thu thập và phân loại dữ liệu
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 18 Biểu đồ hình quạt tròn
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 19 Biểu đồ hình đoạn thẳng
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức bài 19 Biểu đồ đoạn thẳng
- Giải SBT toán 7 Kết nối tri thức Ôn tập chương V
- Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào ô vuông:
- Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
- So sánh các số hữu tỉ sau:
- Máy ảnh thường có nhiều tốc độ màn trập (tức khoảng thời gian mà màn trập mở cửa). Tốc độ màn trập tính bằng giây, thường là $\frac{1}{125}$;$\frac{1}{15}$5;0,125;$\frac{1}{60}$;0,004 và $\frac{1}{4}$. Hãy sắp xếp các tốc độ này từ nhanh nhất đến chậm nhấ
- Các điểm A, B, C, D (H. 1.3) lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào?
- Hãy biểu diễn hai số hữu tỉ $\frac{-4}{5}$ và $\frac{1}{2}$ trên cùng một trục số.
- Chỉ ra hai phân số có mẫu số bằng 7, lớn hơn $\frac{-3}{8}$ và nhỏ hơn $\frac{-1}{8}$
- Bảng sau thống kê thành tích ghi bàn của cầu thủ bóng đá Lionel Messi cho câu lạc bộ FC Barcelona tại giải bóng đá vô địch quốc gia La Liga của Tây Ban Nha trong 5 mùa giải gần đây.
- Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống:
- Với bài tập: Tính tổng A = -5,2.72 + 69,1 + 5,2 .(-28) + (-1,1). Hai bạn Vuông và Tròn đã làm như sau:
- Tính bằng cách hợp lí giá trị của các biểu thức:
- Đặt một cặp dấu ngoặc “()” vào biểu thức ở vế trái để được kết quả đúng bằng vế phải:
- Chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ (Giant hummingbird of South America) là loại chim ruồi to nhất trên thế giới. Nó dài gấp $4\tfrac{1}{8}$ lần chim ruồi ong (bee hummingbird). Nếu độ dài của chim ruồi ong là 5,5 cm thì độ dài của chim ruồi “khổng lồ” Nam Mỹ là
- Mật độ dân số là số người sinh sống trên một đơn vị diện tích. Monaco là một đất nước ở khu vực Tây Âu, nằm ở một eo biển nhỏ phía nam nước Pháp, bên bờ biển Cote d’Azur. Đây là đất nước có mật độ dân số cao nhất thế giới. Monaco có diện tích khoảng 2,1 $
- Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng 7,4.$\frac{1}{10}^{4}$cm. Hãy viết số này dưới dạng số thập phân.
- Bảng thống kê dưới đây ước lượng số dân của một số nước tại thời điểm năm 2020.
- Thay dấu “?” bằng số thích hợp:
- Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính:
- Hình vuông dưới đây có tính chất: Mỗi ô ghi một lũy thừa của 2, tích các số trong mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau. Hãy điển các lũy thừa của 2 còn thiếu vào các ô trống.
- Tìm số tự nhiên n, biết:
- Tính A
- Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:
- Hãy viết một đẳng thức để mô tả tình trạng khi cân thăng bằng rồi tính khối lượng của quả bí đỏ (H.1.4) Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/giai-bai-131-trang-19-sach-bai-tap-toan-7-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-a112135.html#ixzz7bC2DNnty
- Tìm câu trả lời đúng trong các đáp án đã cho:
- Kết quả của phép nhân
- Số hữu tỉ $\frac{a}{b}$ với a, b∈Z, b≠0a, b∈ℤ, b≠0 là
- Khẳng định nào sau đây là sai?
- Cho a∈Qa∈ℚ và a ≠0. Hãy viết $a^{8}$ dưới dạng:
- Bảng sau cho chúng ta đường kính xấp xỉ của một số hàn tinh.
- Để làm 24 cái bánh, cần $1\tfrac{3}{4}$ cốc bột mì. Bạn An muốn làm 8 cái bánh. Hỏi bạn An cần bao nhiêu cốc bột mì?
- Biết:
- Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?
- Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản.
- Nối mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nói ở cột bên phải:
- Các phân số trên đã tối giản
- Viết số thập phân 3,(5) dưới dạng phân số.
- Chữ số thứ 105 sau dấu phẩy của phân số $\frac{1}{7}$ (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?
- Kết quả của phép tính 1 : 1(3) bằng:
- Cho hai số a = 2,4798; b = 3,(8).
- Cho a = 25,4142135623730950488… là số thập phân có phần nguyên bằng 25 và phần thập phân trùng với phần thập phân của số $\sqrt{2}$.Số này có là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Vì sao?
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?
- Những biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng $\frac{3}{7}$?
- Số nào trong các số: $\frac{-16}{3}$; $\sqrt{36}$; $\sqrt{47}$; −2π; $\sqrt{0.01}$;2+ $\sqrt{7}$ là số vô tỉ?
- Số nào trong các số sau là số vô tỉ?
- Tìm căn bậc hai số học của các số sau: 81; 8 100; 0,81; $81^{2}$
- Cho a
- Xét số a = 1 + √22.
- Biểu thức $\sqrt{x+8}$+7 có giá trị nhỏ nhất bằng:
- Giá trị lớn nhất của biểu thức : 3- \sqrt{x-6} bằng:
- Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: $\frac{4}{3+\sqrt{2-x}}$
- Tìm số tự nhiên n nhỏ hơn 45 sao cho x= \frac{\sqrt{n}-1}{2} là số nguyên.
- Kí hiệu N, Z, Q, I, R theo thứ tự là tập hợp của các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên, tập hợp các số hữu tỉ, tập hợp các số vô tỉ và tập họp các số thực
- Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:
- Tìm số đối của các số thực sau:
- So sánh a = 1.(41) và $\sqrt{2}$
- Viết các số thực sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Tìm các số thự x có giá trị tuyệt đối bằng 1.6(7).
- Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau:
- Không sử dụng máy tính cầm tay, ước lượng giá trị thập phân của số $\sqrt{3}$ với độ chính xác 0.05.
- Tính $\left | 6-\sqrt{35} \right |+5+\sqrt{35}$.
- Biết $\sqrt{11}$ là số vô tỉ.
- Tính gía trị của các biểu thức sau:
- So sánh a = 0.(12) và b = 0.1(21).
- Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $A=2+3\sqrt{x^{2}+1}$
- Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $B=\left |x-1 \right |+\left | x-3 \right |$.
- Hãy giải thích tại sao $\left |x+y \right |\leq \left | x \right |+\left |y \right |$ với mọi số thực x, y.
- Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?
- Số 3.(5) viết được thành phân số nào sau đây?
- Số nào sau đây là bình phương của một số hữu tỉ?
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $\sqrt{x^{2}+16}-8$ là:
- Giá trị lớn nhất của biểu thức $2-4\sqrt{x-5}$ là:
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Với mọi số thực x. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Cho x, y là hai số thực tùy ý. Khẳng định nào sau đây đúng?
- Bằng cách ước lượng tích, giải thích vì sao kết quả phép nhân sau đây là sai: 6.238 x 3.91 = 21.39058.
- Giải thích vì sao kết quả phép tính: 28.1 x 1.(8) = 55.0(7) không đúng.
- Chứng tỏ rằng $0.(3)^{2}=0.(1)$
- Viết số 0.1(235) dưới dạng phân số.
- Tính và làm tròn kết quả tính đến hàng phần nghìn: 2.25 - 2.(3)
- So sánh a = 1.0(10) và b = 1.(01).
- Không dùng máy tính, hãy cho biết số $\sqrt{555555}$ là số hữu tỉ hay số vô tỉ.
- Không dùng máy tính, hãy cho biết số $\sqrt{\underset{101 chữ số 1}{11...1}}$ là số hữu tỉ hay số vô tỉ.
- Giả sử x, y là hai số thực đã cho.
- Sử dụng tính chất $\left |a+b \right | \leq \left | a\right |+\left | b\right |$
- Chứng minh rằng $\left | x\right |+\left | x-2 \right |+\left | x-4 \right |\geq 4$ đúng với mọi số thực x.
- Tích của một số vô tỉ với một số nguyên dương là số hữu tỉ hay số vô tỉ?
- Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
- Cho một hình vuông có cạnh bằng 5 đơn vị và cho 76 điểm nằm bên trong hình vuông đó.
- Cho Hình 3.4, kể tên các cặp góc kề bù.
- Cho Hình 3.5.
- Vẽ hai đường thẳng xy và mn cắt nhau tại điểm O sao cho $\widehat{xOm}=120^{\circ}$.
- Vẽ $\widehat{xAm}=50^{\circ}$. Vẽ tia phân giác An của $\widehat{xAm}$.
- Cho Hình 3.6. Biết tia Oz là tia phân giác của $\widehat{xOy}$.
- Vẽ $\widehat{xAy}=40^{\circ}$. Vẽ $\widehat{yaz}$ là góc kề bù với $\widehat{xAy}$.
- Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho $\widehat{xOz}=60^{\circ}$.
- Vẽ $\widehat{xOy}=60^{\circ}$. Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc zOy.
- Cho Hình 3.10.
- Vẽ đường thẳng d và điểm M không thuộc d. Vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với d.
- Vẽ tam giác ABC bất kì. Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm A và song song với BC.
- Vẽ lại Hình 3.11 vào vở rồi giải thích vì sao xx'//yy'
- Cho Hình 3.12. Giải thích tại sao a//b.
- Cho Hình 3.13. Giải thích tại sao MN // PQ
- Cho Hình 3.14. Giải thích tại sao EF // NP
- Vẽ lại Hình 3.15 vào vở, biết NP//MQ và NP = MQ.
- Vẽ lại Hình 3.16 vào vở. Giải thích tại sao Hx // Ky
- Cho Hình 3.19, biết a // b.
- Vẽ lại Hình 3.20 vào vở.
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng nội dung của tiên đề Euclid?
- Cho đường thẳng xx', điểm A thuộc xx'.
- Vẽ lại Hình 3.22 vào vở.
- Vẽ lại Hình 3.23 vào vở. Giải thích tại sao:
- Cho Hình 3.24.
- Cho Hình 3.25.
- Cho Hình 3.26, Biết Ax//Dy, $\widehat{xAC}=50^{\circ},\widehat{ACD}=110^{\circ}$
- ho định lí: "Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau".
- Cho định lí: "Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song".
- Cho định lí: "Tia đối của tia phân giác của một góc là tia phân giác của góc đối đỉnh với góc đó".
- Vẽ hình minh họa, ghi giả thiết, kết luận bằng kí hiệu và chứng minh mối định lí sau:
- Cho góc vuông uOv và tia Oy đi qua một điểm trong của góc đó.
- Vẽ hình minh họa, ghi giả thiết, kết luận bằng kí hiệu và chứng minh định lí sau:
- Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC.
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc bẹt.
- Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho Om là tia phân giác của góc BOD và$ \widehat{BOM}=30^{\circ}$. Số đo của góc AOC bằng:
- Cho Hình 3.29.
- Cho Hình 3.30. Cặp góc A1, B1 là cặp góc:
- Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu:
- Cho Hình 3.32, biết a//b. Khẳng định nào sau đây sai?
- Cho Hình 3.33. Hãy chứng minh xy//x'y'
- Cho Hình 3.34. Biết AB//Cx, $\widehat{A}=70^{\circ},\widehat{B}=60^{\circ}$.
- Cho Hình 3.35. Biết CN là tia phân giác của góc ACM.
- Cho Hình 3.36. Bên trong góc BOD vẽ tia Ox//AB.
- Trong Hình 3.37 có BE//AC, CF//AB. Biết $\widehat{A}=80^{\circ},\widehat{ABC}=60^{\circ}$.
- Hãy tính các số đo các góc A, D, N trong tam giác dưới đây (H.4.3)
- Trong tam giác dưới đây (H.4.4), tam giác nào là nhọn, vuông, tù?
- Tìm các số đo góc x, y trong Hình 4.5
- Tìm số đo các góc B và C của tam giác ABC trong Hình 4.6.
- Tìm số đo góc x trong Hình 4.7.
- Hãy viết các góc $\widehat{A},\widehat{B},\widehat{C}$ của tam giác ABC theo thứ tự tăng dần các trường hợp sau:
- Hãy viết các góc $\widehat{A},\widehat{B},\widehat{C}$ của tam giác ABC theo thứ tự giảm dần các trường hợp sau:
- Tính tổng số đo $\widehat{A}+\widehat{C}$ trong Hình 4.8.
- Cho tam giác ABC thỏa mãn $\widehat{A}=\widehat{B}=2\widehat{C}$.
- Khi viết $\Delta ABC=\Delta MNP$ thì góc nào tương ứng với góc PNM và cạnh nào tương ứng với cạnh NP.
- Với hai tam giác ABC và MNP bất kì, sao cho $\Delta ABC=\Delta MNP$, những câu nào dưới đây đúng?
- Với hai tam giác ABC và DÈ bất kì sao cho $\Delta ABC=\Delta DEF$, những câu nào dưới đây đúng?
- Trong mỗi hình vẽ trên lưới ô vuông dưới đây, hãy chỉ ra một cặp hai tam giác bằng nhau.
- Cho Hình 4.13, ABCD là hình vuông, E là giao của AC và BD.
- Cho Hình 4.14, chứng minh rằng $\Delta ABC=\Delta ADC; \Delta MNP=\Delta MQP$
- Cho Hình 4.15, chứng minh rằng $\Delta ABC=\Delta DCB,\Delta ADB=\Delta DAC$.
- Cho Hình 4.16, biết rằng $\widehat{DAC}=40^{\circ},\widehat{DCA}=50^{\circ}$, hãy tính số đo các góc của tam giác ABC.
- Cho Hình 4.17, biết rằng AD = BC, AC = BD và $\widehat{ABD}=30^{\circ}$, hãy tính số đo của góc DEC.
- Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.18, biết rằng AB = AC, AD = AE, BD = CE. Chứng minh rằng $\widehat{AEB}=\widehat{ADC}$
- Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau (H.4.19).
- Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giả thích vì sao chúng bằng nhau.
- Cho hai tam giác ABC và DEF bất kỳ, thỏa mãn AB = FE, BC = DF, $\widehat{ABC}=\widehat{DFE}$. Những câu nào dưới đây đúng?
- Cho hai tam giác ABC và MNP bất kì, thỏa mãn $\widehat{ABC}=\widehat{PNM},\widehat{ACB}=\widehat{NPM}$ và BC = PN. Những câu nào dưới đây đúng?
- Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.24, biết rằng AC = BD và $\widehat{DBA}=\widehat{CAB}$. Chứng minh rằng AD = BC.
- Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.25, biết rằng $\widehat{BAC}=\widehat{BAD}$ và $\widehat{BCA}=\widehat{BDA}$.
- Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.26, biết rằng AB = CD, $\widehat{BAE}=\widehat{DCE}$.
- Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.27, biết rằng AD = BC, $\widehat{ADE}=\widehat{BCE}$.
- Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H.4.28).
- Gọi M và N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng cạnh BC và EF của hai tam giác ABC và DEF.
- Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OB = OC = OD như Hình 4.30.
- Trong mỗi hình sau (H.4.33) có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
- Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.34.
- Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.35. Biết rằng AC vuông góc với BD, EA = EB và EC = ED.
- Cho hình vuông ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AD (H.4.36)
- Cho bốn điểm A, B, C, D như Hình 4.37.
- Cho AH và DK lần lượt là hai đường cao của hai tam giác ABC và DEF như Hình 4.38.
- Cho AH và DK lần lượt là hai đường cao của tam giác ABC và DEF như Hình 4.39.
- Cho bốn điểm A, B, C, D như Hình 4.40, trong đó AB = DC.
- Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AD và BC lần lượt lấy hai điểm E và F sao cho AE = CF (H.4.41).
- Cho năm điểm A, B, C, D, E như Hình 4.42, trong đó DA = DC, DB = DE.
- Trong những tam giác dưới đây (H.4.46), tam giác nào là tam giác cân, cân tại đỉnh nào? Vì sao?
- Tính số đo các góc còn lại trong các tam giác cân dưới đây (H.4.47).
- Tam giác ABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau (H.4.48). Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại đỉnh A.
- Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A.
- Cho tam giác ABC là tam giác cân đỉnh A. Chứng minh rằng:
- Cho các điểm A, B, C, D, E như hình 4.51.
- Cho tam giác ABH vuông tại đỉnh H có $\widehat{ABH}=60^{\circ}$.
- Đường thẳng d trong hình nào dưới đây là trung trực của đoạn thẳng AB?
- Cho A là một điểm tùy ý nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC sao cho A không thuộc BC.
- Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A có đường cao AH.
- Trong các câu sau đây, câu nào sai?
- Tính số đo các góc x, y, z, t, v trong Hình 4.55
- Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
- Tính số đo các góc chưa biết của các tam giác dưới đây (H.4.56).
- Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.57.
- Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 4.58.
- Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi M là trung điểm của BC.
- Cho đường thẳng d đi qua trung điểm M của đoạn thẳng AB và không vuông góc với AB.
- Cho Hình 4.61, hãy tính số đo các góc của tam giác ABE.
- Cho hình thang cân ABCD có đáy lớn AD, đáy nhỏ BC thỏa mãn AD = 4 cm và AB = BC = CD = 2 cm (H.4.62).
- Hãy cho biết mỗi dữ liệu sau thuộc loại nào?
- Xác định phương pháp thu thập dữ liệu (Quan sát, Làm thí nghiệm, Lập bảng hỏi, Phỏng vấn) trong mỗi trường hợp sau:
- Hãy viết câu hỏi để khảo sát về mức độ thường xuyên tập thể dục buổi sáng của các bạn trong lớp.
- Bình muốn biết về thói quen đọc sách ở thư viện của các bạn trong lớp nên đã phát phiếu hỏi sau cho các bạn.
- Hãy phỏng vấn các bạn trong tổ để biết các bạn tự đánh giá thế nào về ý thức tự giác của mình trong việc làm bài tập ở nhà với các mức độ từ Rất tự giác đến Không tự giác.
- Để ước lượng chiều cao trung bình của học sinh khối 7, một nhóm nghiên cứu đã chọn ngẫu nhiên từ mỗi lớp ra 10 học sinh và đo chiều cao.
- Để xác định xem loại bánh nào được ưa thích, một cửa hàng bán bánh đã đánh số khách hàng và xác định loại bánh
- Bài tập 5.8 trang 77 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Cho biểu đồ Hình 5.1.
- Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.
- Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.
- Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau:
- Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.
- Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.
- Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.
- Cho biểu đồ Hình 5.8.
- Cho biểu đồ đoạn thẳng Hình 5.11.
- Biểu đồ Hình 5.12 cho biết số lần xảy ra lũ lụt trên toàn thế giới trong một số năm gần đây.
- Biểu đồ đoạn thẳng Hình 5.13 cho biết số lượng loài động vật được tổ chức Bảo vệ Thiên nhiên Thế giới (IUCN) ghi vào sách đỏ.
- Cho biểu đồ đoạn thẳng Hình 5.14
- Cho biểu đồ Hình 5.15.
- Số trận động đất trên toàn cầu trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:
- Cho hai biểu đồ trong Hình 5.16.
- Cho biểu đồ trong Hình 5.17.
- An hỏi các bạn trong lớp xem bạn nào thuận tay trái, bạn nào thuận tay phải.
- Muốn so sánh các thành phần trong toàn bộ dữ liệu ta nên dùng:
- Trong các biểu đồ hình quạt tròn, nửa hình tròn biểu diễn:
- Trong biểu đồ hình quạt tròn, khẳng định nào sau đây không đúng?
- Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta dùng
- Trong các biểu đồ đoạn thẳng, khẳng định nào sau đây không đúng?
- An đã hỏi một số bạn trong trường về hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất trong tuần đầu tháng 6 vừa qua
- Minh làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trên mạng Internet 6 lần và ghi lại kết quả (tỉ lệ số câu đúng) như sau:
- Nhà trường vận động mỗi bạn tặng một món quà cho các bạn học sinh vùng lũ lụt.
- Đóng góp trực tiếp (đơn vị tỉ đô la) của ngành du lịch cho GDP toàn cầu từ năm 2015 đến năm 2019 được cho trong bảng thống kê sau:
- Tỉ lệ nghèo đói tính trên tổng số dân của Mỹ trong các năm từ 2015 đến 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.20.
- Cho biểu đồ Hình 5.21.
- Một nghiên cứu đã đưa ra tỉ lệ học sinh cấp THCS nghiện điện thoại di động trong những năm gần đây như biểu đồ Hình 5.22.
- Cho biểu đồ Hình 5.23.
- Tính
- Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
- Tìm x, biết:
- Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào ô vuông:
- Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
- Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H.4.28).
- Trong các câu sau đây, câu nào sai?
- Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
Giải SBT toán 7 tập 2 - kết nối tri thức
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 20 Tỉ lệ thức
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 21 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 22 Đại lượng tỉ lệ thuận
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 23 Đại lượng tỉ lệ nghịch
- Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương VI
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 24 Biểu thức đại số
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 25 Đa thức một biến
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 27 Phép nhân đa thức một biến
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 28 Phép chia đa thức một biến
- Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương VII
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 29 Làm quen với biến cố
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 30 Làm quen với xác suất của biến cố
- Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương VIII
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 31 Quan hệ giữa các góc và cạnh đối diện trong tam giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 32 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương IX
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Giải SBT toán 7 Kết nối bài 37 Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác
- Giải SBT toán 7 Kết nối Ôn tập chương X
- Giải SBT toán 7 Kết nối Bài tập ôn tập cuối năm
- Giải bài tập 6.1 trang 4 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.2 trang 4 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.3 trang 4 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.4 trang 4 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.5 trang 5 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.6 trang 5 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.7 trang 5 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.8 trang 5 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.9 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.10 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.11 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.12 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.13 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.14 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.15 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.16 trang 7 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.17 trang 10 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.18 trang 10 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.19 trang 10 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.20 trang 11 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.21 trang 11 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.22 trang 11 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.23 trang 11 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.24 trang 11 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.25 trang 14 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.26 trang 14 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.27 trang 14 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.28 trang 14 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.29 trang 15 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.30 trang 15 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.31 trang 15 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 6.32 trang 15 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 1 trang 16 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 2 trang 16 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 3 trang 16 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 4 trang 16 SBT toán 7 tập 2 kết nối tri thức
- Giải bài tập 5 trang 17 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6 trang 17 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.33 trang 17 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.34 trang 17 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.35 trang 17 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.36 trang 17 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.37 trang 17 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.38 trang 18 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.39 trang 18 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.40 trang 18 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.41 trang 18 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.42 trang 18 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.1 trang 20 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.2 trang 21 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.3 trang 21 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.4 trang 21 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.5 trang 21 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.6 trang 21 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.7 trang 24 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.8 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.9 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.10 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.11 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.12 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.13 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.14 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.15 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.16 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.17 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.18 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.19 trang 25 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.20 trang 30 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.21 trang 30 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.22 trang 30 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.23 trang 30 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.24 trang 30 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.25 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.26 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.27 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.28 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.29 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.30 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.31 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.32 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.33 trang 34 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 1 trang 35 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 2 trang 35 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 3 trang 35 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 4 trang 35 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 5 trang 35 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.34 trang 35 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.35 trang 36 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.36 trang 36 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.37 trang 36 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.38 trang 36 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.39 trang 36 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.40 trang 36 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.1 trang 38 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.2 trang 38 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.3 trang 39 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.4 trang 39 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.5 trang 43 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.6 trang 43 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.7 trang 43 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.8 trang 43 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.9 trang 43 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 1 trang 44 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 2 trang 44 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 3 trang 44 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 4 trang 44 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.10 trang 45 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.11 trang 45 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.12 trang 45 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.13 trang 45 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.14 trang 46 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.15 trang 46 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.16 trang 46 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.1 trang 48 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.2 trang 48 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.3 trang 48 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.4 trang 48 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.5 trang 50 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.6 trang 50 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.7 trang 50 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.8 trang 50 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.9 trang 50 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.10 trang 52 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.11 trang 52 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.12 trang 52 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.13 trang 52 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.14 trang 55 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.15 trang 55 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.16 trang 55 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.17 trang 55 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.18 trang 55 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.19 trang 58 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.20 trang 58 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.21 trang 58 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.22 trang 58 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 1 trang 59 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 2 trang 59 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 3 trang 59 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 4 trang 59 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 5 trang 59 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6 trang 59 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.23 trang 59 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.24 trang 60 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.25 trang 60 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.26 trang 60 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.1 trang 62 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.2 trang 63 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.3 trang 63 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.4 trang 63 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.5 trang 63 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.6 trang 63 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.7 trang 63 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.8 trang 63 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.9 trang 65 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.10 trang 66 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.11 trang 66 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.12 trang 66 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.13 trang 66 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.14 trang 66 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.15 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 1 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 2 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 3 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 4 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 5 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8 trang 67 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9 trang 68 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10 trang 68 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.16 trang 68 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.17 trang 68 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.18 trang 68 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.19 trang 68 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10.20 trang 68 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 1 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 2 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 3 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 4 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 5 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8 trang 69 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 11 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 12 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 13 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 14 trang 70 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 15 trang 71 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 16 trang 71 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 17 trang 71 SBT toán 7 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 18 trang 72 SBT toán 7 tập 2 kết nối
Giải SBT khoa học tự nhiên 7 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập
- Giải SBT bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT bài 9: Đo tốc độ
- Giải SBT bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian
- Giải SBT bài 11: Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
- Giải SBT bài 12: Sóng âm
- Giải SBT bài 14: Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn
- Giải SBT bài 15: Năng lượng ánh sáng. Tia sáng, vùng tối
- Giải SBT bài 17: Ảnh của vật qua gương phẳng
- Giải SBT bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản
- Giải SBT bài 21: Khái niệm về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
- Giải SBT bài 22: Quang hợp ở thực vật
- Giải SBT bài 23: Một số yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
- Giải SBT bài 24: Chứng minh: Quang hợp ở cây xanh
- Giải SBT bài 26: Một số yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
- Giải SBT bài 27: Thực hành: Hô hấp ở thực vật
- Giải SBT bài 28: Trao đổi khí ở sinh vật
- Giải SBT bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật
- Giải SBT bài 30: Trao đổi nước và dinh dưỡng ở thực vật
- Giải SBT bài 31: Trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
- Giải SBT bài 32: Thực hành: Chứng minh thân vận chuyển và lá thoát hơi nước
- Giải SBT bài 33: Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
- Giải SBT bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn
- Giải SBT bài 35: Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật
- Giải SBT bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Giải SBT bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
- Giải SBT bài 38: Thực hành: Quan sát , mô tả sinh trưởng và phát triển ở một số sinh vật
- Giải SBT bài 39: Sinh sản vô tính ở sinh vật
- Giải SBT bài 40: Sinh sản hữu tính ở sinh vật
- Hãy kết nối các thông tin ở cột A với cột B tạo thành sự liên kết giữa sự vật với hiện tượng hoặc hiện tượng với hiện tượng.
- Khẳng định nào dưới đây không đúng?
- Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?
- Cho các bước sau:
- Khi đo chiều cao của một người ở các thời điểm khác nhau trong ngày, kết quả đo được ghi lại trong Bảng 1. Em hãy nhận xét và giải thích về kết quả thu được.
- Vận dụng phương pháp tìm hiểu tự nhiên, em hãy tìm hiểu về hiện tượng lũ lụt và để xuất các biện pháp phòng chống hiện tượng trên.
- Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình. Thể tích của vật rắn là
- Làm cách nào để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN 7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm?
- Làm thế nào để đo được thể tích của một giọt nước từ ống nhỏ giọt rơi xuống với một bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3?
- Để xác định thời gian chuyển động trên quãng đường dài 50 cm của một viên bi lăn trên một máng nghiêng, người ta dùng cổng quang và đồng hồ đo thời gian hiện số. Hỏi:
- Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Bo?
- Trừ hạt nhân của nguyên tử hydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại được tạo thành từ hạt
- Cho các phát biểu:
- Hãy viết tên, điện tích và khối lượng của các hạt cấu tạo nên nguyên tử vào chỗ trống để hoàn thiện bảng dưới đây.
- Từ Hình 2.1 mô phỏng một nguyên tử carbon, hãy cho biết trong một nguyên tử carbon có bao nhiêu hạt electron, proton, neutron.
- Mặt Trời chứa chủ yếu hai nguyên tố hoá học là hydrogen (H) và helium (He) Hình 2.2 biểu diễn một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium.
- Giải thích vì sao có thể coi khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, lấy ví dụ về một nguyên tử để minh hoạ.
- Nguyên tử lithium có 3 proton.
- Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và cấu tạo một nguyên tử helium.
- Oxygen là nguyên tố hoá học phổ biến trong không khí, duy trì sự sống và sự cháy. Hoàn thiện Hình 2.3 để mô tả cấu tạo một nguyên tử oxygen.
- Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ-pho - Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là
- Trong một nguyên tử có số proton bằng 5, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
- Nitơ (nitrogen) là nguyên tố hoá học phổ biến trong không khí. Trong hạt nhân nguyên tử nitơ có 7 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử nitơ, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
- Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là
- Nguyên tử calcium có 20 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân của nguyên tử calcium có số proton là
- Nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 electron ở vỏ. Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm là
- Muối ăn chứa hai nguyên tố hoá học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử natri và chlorine lần lượt là
- Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là A.2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C.2,8, 6. D.2,9, 5.
- Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố silicon có 14 proton, vỏ nguyên tử silicon có ba lớp electron. Hãy hoàn thiện Hình 2.4 để mô tả mô hình một nguyên tử silicon.
- Hạt nhân một nguyên tử fluorine có 9 proton và 10 neutron. Khối lượng của nguyên tử fluorine xấp xỉ bằng
- Muối ăn chứa hai nguyên tố hoá học là natri và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử natri và chlorine, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
- Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?
- Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- Vàng và carbon có tính chất khác nhau vì vàng là nguyên tố kim loại còn carbon là nguyên tố
- Hình 3.1 mô tả một nguyên tử oxygen:
- Hình 3.2 mô tả các nguyên tử X, Y, Z và T:
- Cho biết số hiệu nguyên tử của đồng là 29, của bạc là 47, của vàng là 79. Hãy xác định số electron, số proton trong mỗi nguyên tử đồng, bạc, vàng. Em có xác định được số neutron trong hạt nhân các nguyên tử này không?
- Điền những thông tin còn thiếu để hoàn thiện bảng sau đây theo mẫu.
- Tất cả các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tổ hoá học có đặc điểm gì chung?
- Hãy điền các kí hiệu hoá học phù hợp vào ô tương ứng với tên gọi của nguyên tố.
- Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hoá học khác.
- Em hãy tìm hiểu và cho biết vì sao một số nguyên tố hoá học có kí hiệu không chứa chữ cái đầu tiên trong tên gọi của chúng. Ví dụ: kí hiệu hoá học của nguyên tố sodium (natri) là Na.
- Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học là Ne (Z = 10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu.
- Cho các nguyên tố hoá họcsau:carbon,hydrogen, oxygen, nitơ,phosphorus, chlorine, lưu huỳnh, calcium, kali, sắt, iodine và argon.
- Cho các cụm từ: “tăng dân khối lượng, “tăng dần điện tích hạt nhân” “cùng cột” “cùng hàng”. Chọn cụm từ thích hợp điền vào các vị trí có đánh số (1), (2), (3), (4) để hoàn thành các nội dung sau.
- Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 3, 9.
- Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống có đánh số (1), (2) để hoàn thành các câu sau:
- Hãy cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 và nguyên tố ở nhóm VIIIA chu kì 2.
- Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tổ và phổ biến nhất trong vũ trụ. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố hydrogen và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuần hoàn.
- Silicon là nguyên tố phố biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hoá học phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố silicon và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- Viết kí hiệu hoá học và tên của các nguyên tố thuộc nhóm IA, iIA, VIIA và VIIIA ở chu kì 2.
- Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm lIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
- Biết nguyên tố P ở nhóm VA, chu kì 3. Hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai và giải thích: “Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng”.
- Trong tự nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho sự sống. Trong đó nguyên tố X (thuộc nhóm VIIA, chu kì 5 trong bảng tuần hoàn) là nguyên tố vi lượng mà hằng ngày con người cần khoảng 0,15 miligam cho hoạt động của tuyến giáp, nếu thiếu nguyên tố X có
- Nguyên tố X (Z = 11) là nguyên tổ có trong thành phần của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì nào, nhóm nào
- Nguyên tố X (Z = 20) là thành phần không thể thiếu trong sản phẩm sữa. Sự thiếu hụt một lượng rất nhỏ của X trong cơ thể đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng, nhưng nếu cơ thể thừa nguyên tố X lại có thể dẫn đến bệnh sỏi thận. Hã
- Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Mg, Ba, Be, B, C, N, O, Ar, những nguyên tố nào thuộc cùng chu kì, đó là chu kì nào?
- Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Mg, Ba, Be, B, C, N, O, Ar, những nguyên tổ nào thuộc cùng một nhóm, đó là nhóm nào?
- Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr,Mg, Ba, C, N, S, Ar, những nguyên tố nào là kim loại. Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm?
- Hãy tìm hiểu và cho biết:
- Nguyên tố xenon (Xe) có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết xenon là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Ở điều kiện thường xenon tồn tại ở thể nào?
- X là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra. Hãy cho biết tên, kí hiệu hoá học và vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn. Nguyên tổ X là kim loại, phi kim hay khí hiếm
- Hãy cho biết vị trí của nguyên tổ Y trong bảng tuần hoàn, biết vỏ nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Từ đó cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
- Dựa vào bảng tuần hoàn hãy liệt kê kí hiệu hoá học và điện tích hạt nhân Z của các nguyên tố thuộc chu kì 3.
- Đèn neon chứa
- Một bình khí oxygen chứa
- Lõi dây điện bằng đồng chứa
- Cho các hình sau, trong đó mỗi vòng tròn biểu diễn 1 nguyên tử, các vòng tròn đen và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau.
- Trong các chất hoá học: Li, N2, CO, Cl2, S8, NaCl, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
- Các hợp chất sau đây được tạo thành từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- Có bao nhiêu nguyên tử trong mỗi phân tử các chất sau:
- Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng tròn màu đen, xanh lam nhạt và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hoá học khác nhau.
- Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride?
- Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất.
- Cho các cụm từ sau: nguyên tử, đơn chất, không thể, hoá học, hợp chất, vật lí, nguyên tố hoá học.
- Trong phân tử nước, cứ 16,0 g oxygen có tương ứng 2,0 g hydrogen. Một giọt nước chứa 0,1 g hydrogen thì khối lượng của oxygen có trong giọt nước đó là
- Hình 5.4 mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.
- Cho ba nguyên tố hoá học là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). Sự kết hợp giữa hai trong số ba nguyên tố, hoặc giữa ba nguyên tố hoá học này với nhau tạo ra rất nhiều hợp chất. Hãy tính khối lượng phân tử và phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố tro
- Hãy tìm hiểu và cho biết vì sao buckminsterfullerene và carbon nanotube (Hình 5.5) đều là đơn chất carbon?
- Điền các thông tin còn thiếu để hoàn thành bảng sau về các phi kim.
- Liên kết cộng hoá trị là gì?
- Phân tử methane gồm một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong methane, nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron với mỗi nguyên tử hydrogen?
- Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
- Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách
- Trong phân tử oxygen (O2), khi hai nguyên tửoxygen liên kết với nhau, chúng
- Trong phân tử KCIl, nguyên tử K (kali) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết
- Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự hình 6.2 trang 37 SGK):
- Điền các số thích hợp vào các ô còn trống để hoàn thành bảng sau:
- Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết cộng hoá trị trong các phân tử sau, sử dụng các dấu chấm để biểu diễn các electron (tương tự như hình 6.5 trang 38 SGK):
- Hãy giải thích các câu sau dựa trên tính chất của liên kết (ion hay cộng hoá trị) giữa các nguyên tử trong phân tử các chất.
- Đơn chất magnesium và đơn chất chlorine phản ứng với nhau tạo thành hợp chất magnesium chloride, là hợp chất có cấu trúc tinh thể.
- Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Công thức hoá học của hợp chất carbon dioxide là
- Công thức hoá học của sodium hydroxide là NaOH. Hợp chất này chứa những nguyên tổ hoá học nào? Trong một phân tử sodium hydroxide có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố đó?
- Công thức của sulfuric acid là H2SO4
- Hãy viết công thức hoá học của các hợp chất sau đây:
- Điền công thức hoá học và mô tả số lượng các nguyên tử của các nguyên tố vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:
- Hình 7 mô tả phân tử khí methane CH4
- Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố C, Si trong các hợp chất sau:
- Hãy viết công thức hoá học và gọi tên của hợp chất được tạo thành từ sự kết hợp giữa các đơn chất sau:
- Sử dụng thông tin ở Bảng hoá trị thường gặp của một số nguyên tố hoá học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hoá học của:
- Hãy tính hoá trị của đồng và sắt trong các hợp chất sau: $Cu(OH)_{2}$, $Fe(NO)_{3}$ (Biết hoá trị của nhóm OH là I và của nhóm NO; là I).
- Cho biết công thức hoá học của hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố X và O (oxygen); Y và H (hydrogen) lần lượt là XO,YH. Hãy lập công thức hoá học của hợp chất giữa X với Y, biết X và Y có hoá trị bằng hoá trị của chúng trong các chất XO và YH3
- Lập công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành bởi:
- Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
- Tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất methane luôn không đổi là 3 : 1. Hãy lập công thức hoá học của khí methane, biết khối lượng nguyên tử của C = 12;H = 1.
- a) Nguyên tố X có Z = 8, thuộc nhóm VIA, là phi kim; nguyên tố Y có Z = 17, thuộc nhóm VIIA, là phi kim; nguyên tố Z có Z = 11, thuộc nhóm IA, là kim loại. Công thức hoá học của các hợp chất tạo thành từ nguyên tử các nguyên tố:
- Sắp xếp lại các số liệu trong cột B cho phù hợp với cột A và điền các giá trị thích hợp vào cột C của bảng sau:
- Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống:
- Công thức tính tốc độ là
- Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là
- Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường, trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài 8 km đi với tốc độ 12 km/h. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
- Đội chạy tiếp sức 4x100 m nữ Việt Nam đã xuất sắc giành Huy chương Vàng ở SEA Games 29 khi đạt thành tích 43 s 88, phá kỉ lục SEA Games. Huy chương Bạc ở nội dung này thuộc về đội tuyển Thái Lan (44 s 62), huy chương đồng thuộc về đội tuyển Philippin (44
- Lúc 7 h sáng, một mô tô đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Biên Hoà cách nhau 30 km. Lúc 7 h 20 min, mô tô còn cách Biên Hoà 10 km. Hỏi nếu mô tô đi liên tục không nghỉ với tốc độ không thay đổi thì sẽ đến Biên Hoà lúc mấy giờ?
- Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc đ
- Một bạn đo tốc độ đi học của mình bằng cách sau:
- Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60 km/h không?
- Sau đây là bảng ghi kết quả đo tốc độ của một ô tô đồ chơi chạy trên một tấm gỗ đặt nằm nghiêng dài 60 cm.
- Hình 10.1 là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các thông tin sau đây là đúng hay sai.
- Lúc 1 h sáng, một đoàn tàu hoả chạy từ ga A đến ga B với tốc độ 60 km/h, đến ga B lúc 2 h và dừng ở ga B 15 min. Sau đó, đoàn tàu tiếp tục chạy với tốc độ cũ thì đến ga C lúc 3 h 15 min. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường - thời gian củ
- Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường - thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường - thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng?
- Đồ thị quãng đường - thời gian ở Hình 10.3 mô tả chuyển động của các vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là vị, Vạ, va, cho thấy
- Hình 10.4 là đồ thị quãng đường - thời gian của một chuyển động. Hãy dựa vào đồ thị, viết một để bài tập có 3 câu hỏi rồi giải.
- Hình 10.5 là đồ thị quãng đường - thời gian của một người đổi xe đạp và một người đi mô tô. Biết mô tô chuyển động nhanh hơn xe đạp.
- Một người đi xe đạp, sau khi đi được 8 km với tốc độ 12 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12 km với tốc độ 9 km/h.
- Một mô tô chuyển động trên quãng đường s km. Trong nửa thời gian đầu t;, mô tô chuyển động với tốc độ vị = 40 km/h; trong nửa thời gian còn lại tạ, mô tô chuyển động với tốc độ v›; = 60 km/h.
- Một mô tô chuyển động trên quãng đường s km. Trong nửa quãng đường đầu s1, mô tô chuyển động với tốc độ vị = 60 km/h, nửa quãng đường còn lại s2, mô tô chuyển động với tốc độ v2 = 40 km/h.
- Ô tô chạy trên đường cao tốc có biển báo tốc độ như trong Hình 11.2 với tốc độ v nào sau đây là an toàn?
- Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo Bảng 11.1 đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s?
- Camera của thiết bị bắn tốc độ đặt trên đường bộ không có giải phân cách cứng ghi được thời gian của một ô tô tải chở 4 tấn hàng chạy từ vạch mốc t1 sang vạch mốc 2 cách nhau 10 m là 0,50s. Hỏi xe có vi phạm quy định về tốc độ tối đa trong Hình 11.1 không
- Hãy dùng quy tắc “3 giây” để xác định khoảng cách an toàn của xe ô tô chạy với tốc độ 70 km/h. Khoảng cách tính được này có phù hợp với quy định về tốc độ tối đa trong Bảng 11.1 không? Tại sao?
- Dựa vào Bảng 11.2, hãy vẽ đồ thịbiểu diễn sự thay đổi về số vụ tai nạn giao thông hằng năm trong bảng thống k ê của Uỷ ban An toàn giao thông Quốc gia: Trục tung biểu diễn số vụ tai nạn được làm tròn tới hàng trăm (theo nguyên tắc từ 50 trở lên coi là 100
- Âm thanh không thể truyền trong
- Chỉ ra câu nào đúng, câu nào sai trong các câu dưới đây.
- Âm thanh không truyền được trong chân không vì
- Em hãy giải thích tại sao trong thực tế người ta thường dùng những vật liệu như vải, bông, xốp cao su để cách âm.
- Ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường giậm chân xuống đất để thông báo cho nhau. Em hãy giải thích hiện tượng này.
- Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?
- Một người nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm 5 s. Cho rằng thời gian ánh sáng truyền từ chỗ phát ra tiếng sấm đến mắt ta là không đáng kể và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Người đó đứng cách nơi phát ra tiếng sãm một khoảng là
- Một người dùng búa gõ vào đường ray xe lửa, một người khác đứng cách đó 432 m và áp một tai vào đường ray xe lửa thì nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 1,2 s. Xác định tốc độ truyền âm trong không khí. Biết tốc độ truyền âm trong thép là 6 100 m/s.
- Với các dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo; một cái bát sứ; một thìa inox; một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su (Hình 12.1). Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra â
- Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn căng hơn thì âm phát ra sẽ cao hơn hay thấp hơn, tần số lớn hơn hay nhỏ hơn.
- Trong các trường hợp dưới đây, khi nào vật phát ra âm to hơn?
- Biên độ dao động là
- Biên độ dao động của vật càng lớn khi
- Ta nghe tiếng trống to hơn khi gõ mạnh vào mặt trống và nhỏ hơn khi gõ nhẹ là vì
- Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?
- Khi nào âm phát ra là âm bổng?
- Giải thích tại sao khi thối còi, muốn tiếng còi phát ra to và vang xa thì ta cần phải thổi mạnh vào còi.
- Khi con ong bay ổi tìm mật thì đập cánh 880 lần trong 2 s, còn khi đã kiếm đủ mật bay về tổ thì đập cánh 600 lần trong 2 s. Nghe tiếng kêu vo ve của ong, em có thể biết được ong đang ởi tìm mật hay đang chở mật về tổ không? Giải thích.
- Em có thể làm thí nghiệm để tạo ra một giai điệu với các âm thanh trầm bổng khác nhau từ những chiếc cốc thuỷ tỉnh như sau: Xếp những chiếc cốc thuỷ tinh giống nhau thành hàng (Hình 13.1). Cho vào cốc thứ nhất một ít nước, cốc thứ hai nhiều hơn cốc thứ nh
- Có hai chiếc micro được kết nối với máy hiện sóng, dao động kí do âm thanh phát ra từ loa thứ nhất và loa thứ hai lần lượt được ghi trong Hình 13.2a và 13.2b. Hãy so sánh biên độ và tần số dao động của hai âm thanh này.
- Trong những trường hợp dưới đây, hiện tượng nào ứng dụng phản xạ âm?
- Kết luận nào sau đây là đúng?
- Những vật phản xạ âm tốt là
- Những vật hấp thụ âm tốt là vật
- Hai cậu bé đứng tại hai điểm A và B trước một toà nhà cao (Hình 14.1). Khi cậu bé đứng ở A thổi to một tiếng còi thì cậu bé đứng ở B nghe thấy hai tiếng còi cách nhau 1 s. Tốc độ truyền âm của tiếng còi là
- Một người đứng trên mép hòn đảo cách vách núi phía trước 3 000 m, giữa vách núi và hòn đảo có một chiếc tàu thuỷ neo đậu (Hình 14.2). Khi tàu hú còi, người này nghe thấy hai tiếng còi cách nhau 4 s. Xác định khoảng cách từ tàu tới đảo. Biết tốc độ truyền
- Người ta ứng dụng hiện tượng phản xạ sóng âm để đo độ sâu của biển. Sóng âm có tần số cao (siêu âm) từ con tàu trên mặt biển phát ra truyền tới đáy biển (Hình 14.3). Tại đó sóng âm bị phản xạ trở lại và được một thiết bị trên tàu ghi lại.
- Âm thanh nào dưới đây là nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn?
- Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn?
- Tại sao để việc ghi âm trên băng, đĩa đạt chất lượng cao, những ca sĩ thường được mời đến những phòng ghi âm chuyên dụng chứ không phải tại nhà hát?
- Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn?
- Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn ở nơi em sinh sống hoặc một nơi nào khác em được biết. Đề ra một số biện pháp để chống sự ô nhiễm tiếng ồn đó.
- Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành
- Hình 15.1 biểu diễn một tia sáng truyềt trong không khí, mũi tên cho ta biết
- Một mục tiêu di động giữa A và B ở bên kia một bức tường, trên bức tường có một lỗ thủng nhỏ (Hình 15.2). Ở bên này bức tường, quan sát viên cần phải đặt mắt quan sát trong khoảng nào để nhìn thấy mục tiêu?
- Khi xếp hàng chào cờ, em cần phải ngắm như thế nào để đứng thẳng hàng với các bạn? Giải thích cách làm.
- Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm ánh sáng
- Trong thí nghiệm tạo bóng với nguồn sáng rộng, kích thước bóng nửa tối thay đổi thế nào khi di chuyển màn chắn ra xa vật cản sáng?
- Bài tập thí nghiệm ở nhà: Bố trí thí nghiệm như Hình 15.3: dùng quả bóng bay bịt kín miệng của chai thuỷ tỉnh. Đặt chai ra ngoài trời nắng trong 10 phút, quan sát sự thay đối hình dạng của quả bóng bay, mô tả và giải thích.
- Hoạt động trải nghiệm ở sân trường: Dùng một chiếc thước dây có ĐCNN đến 1 cm, chiếc thước kẻ có ĐCNN đến 1 mm, chiếc cọc cao 1 m và bóng của nó, em hãy trình bày cách xác định chiều cao cột cờ trường em vào một ngày có nắng. Coi chùm ánh sáng mặt trời ch
- Sắp xếp các thao tác thí nghiệm sau sao cho đúng thứ tự để rút ra mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ trong hiện tượng phản xạ ánh sáng:
- Chiếu một tỉa sáng tới chếch một góc 20 vào một gương phẳng (Hình 16.1) ta được tia sáng phản xạ tạo với tia sáng tới một góc
- Một tia sáng mặt trời buổi sáng lọt qua khe cửa chếch 45° so với mặt đất (coi mặt đất nằm ngang). Cần đặt gương phẳng như thế nào để thu được tia sáng phản xạ rọi thẳng đứng vào một bể cá dưới nền nhà. Vẽ hình.
- Phản xạ ánh sáng trên mặt hồ lăn tăn gợn sóng là phản xạ gương hay phản xạ khuếch tán?
- Hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau (Hình 16.2). Tia sáng S1 chiếu chếch 45° vào gương phẳng G1
- Cần bố trí gương phẳng như thế nào để có ảnh ngược chiều với vật?
- Một vật nhỏ dạng mũi tên AB đặt trước một gương phẳng cho ảnh AB' như Hình 17.1. Em hãy vẽ Hình 17.1 vào vở và chỉ ra vị trí của gương phẳng bằng hình vẽ.
- Một người đặt mắt tại điểm M trước một gương phẳng để quan sát ảnh của bức tường phía sau lưng (Hình 17.2).
- Một người khi tư vấn lắp gương cho một cửa hàng quần áo, đã nói rằng: “Muốn soi được toàn thân cân lắp gương phẳng có chiều cao tôi thiếu bằng $\frac{2}{2}$ chiều cao cơ thể". Người đó nói đúng không? Em hãy giải thích câu trả lời của mình.
- Một người cao 1,60 m, đứng cách một vũng nước nhỏ trên mặt sân 2 m, nhìn thấy ảnh của đỉnh một cột điện qua vũng nước. Khoảng cách từ vũng nước đến cột điện là 10 m (theo đường thẳng đi qua chỗ người đó đứng và vũng nước). Sử dụng thước học tập có ĐCNN đế
- Hãy khoanh vào từ “Đúng” hoặc “Sai” các câu dưới đây nói về nam châm.
- Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
- Một nam châm vĩnh cửu hình chữ U, sơn đánh dấu cực trên nam châm đã bị tróc, bằng những cách nào xác định được cực của nam châm này?
- Một thanh nam châm bị gãy làm hai thì
- Xác định cực của kim nam châm ở Hình 18.1.
- Xác định cực của kim nam châm ở Hình 18.2.
- Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì
- Quan sát hai thanh nam châm đặt trong ống thuỷ tỉnh ở Hình 18.3. Tại sao thanh nam châm B lại lơ lửng phía trên thanh nam châm A?
- Hãy vẽ các đường sức từ đi qua các điểm A, B, C (Hình 19.2).
- Hãy vẽ một số đường sức từ trong khoảng giữa hai nam châm đặt gần nhau (Hình 19.3).
- Hãy vẽ một số đường sức từ của nam châm chữ U (Hình 19.4).
- Xác định cực của nam châm thẳng khi biết chiều của kim nam châm đặt tại vị trí như Hình 19.5.
- Hãy khoanh vào từ “Đúng” hoặc “Sai” các câu dưới đây nói về từ trường.
- Lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt tại vị trí nào trên Hình 19.6 là mạnh nhất?
- Xác định chiều của kim nam châm đặt ở giữa hai nhánh của nam châm hình chữ U như Hình 19.7.
- Từ trường của Trái Đất mạnh nhất ở những vùng nào?
- Trong điều kiện chỉ có dòng điện yếu chạy vào ống dây dẫn của nam châm điện, phải như thế nào để lực từ của nam châm điện mạnh hơn?
- Hình 20.1 vẽ ba nam châm điện A, B, C. Mỗi nam châm đều có cùng một dòng điện chạy vào ống dây.
- Hãy khoanh vào từ “Đúng” hoặc“Sai” các câu dưới đây nói về nam châm điện.
- Xác định cực của nam châm điện khi có dòng điện chạy trong ống dây như Hình 20.2.
- Một kim nam châm đặt trước đầu ống dây của nam châm điện (Hình 20.3). Đổi chiều dòng điện chạy trong ống dây có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích.
- Dòng điện chạy vào động cơ điện thường rất lớn, có khi đến hàng nghìn ampe. Nếu để công tắc điện trực tiếp ở mạch điện này thì rất nguy hiểm, cho nên người ta dùng rơle điện từ. Hình 20.4 là sơ đồ mô tả ứng dụng của rơle điện từ: 1 - nam châm điện; 2 - th
- Cho các yếu tố: thức ăn, oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, chất thải, chất hữu cơ, ATP. Xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích luỹ trong cơ thể.
- Cho các yếu tố: chất khoáng, năng lượng, oxygen, carbon dioxide, chất hữu cơ, nước. Xác định yếu tố lấy vào, thải ra và tích luỹ trong cơ thể thực vật.
- Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau: Trao đối chất và chuyển hoá ...(1)... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là ...(2)... cơ thể. Nhờ trao đổi chất nên cơ thể tự đổi mới thông qua quá trình đồng ho
- Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đổi với
- Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ có quá trình nào?
- Hãy dự đoán các tình huống có thể xảy ra khi con người không được cung cấp đủ không khí, nước uống và thức ăn.
- Giải thích hiện tượng lá cây héo khi bị tách ra khỏi thân cây.
- Chuyển hoá năng lượng có vai trò gì đối với sự sống của sinh vật?
- Sản phẩm của quang hợp là
- Nêu các đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp.
- Lựa chọn từ/cụm từ phù hợp trong phần gợi ý để hoàn thành đoạn thông tin sau:
- Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
- Ghép đặc điểm của lá phù hợp với vai trò trong quang hợp.
- Quan sát Hình 22, gọi tên các quá trình được đánh số trong hình và tên của những yếu tố liên quan đến quá trình đó.
- Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.
- Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:
- Kể tên các loại cây cảnh trồng trong nhà mà vẫn tươi tốt. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của hiện tượng đó.
- Bà ngoại của Mai có một mảnh vườn nhỏ trước nhà. Bà đã gieo hạt rau cải ở vườn. Sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau. Mai thấy bà nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau, Mai không hiểu được tại sao bà lại làm thế. Em hãy giải thích cho bạn Mai hiểu
- Theo em, hình ảnh sau đây nói lên điều gì? Qua đó em muốn gửi thông điệp gì đến bạn bè và người thân? Em sẽ có những hành động cụ thể gì để thực hiện thông điệp đó?
- Khi nuôi cá cảnh trong bể kính, có thể làm tăng dưỡng khí cho cá bằng cách nào?
- Dựa vào nội dung của bài thực hành, hãy cho biết những khẳng định sau đây đúng hay sai.
- Vì sao trong thí nghiệm chứng minh tỉnh bột được tạo thành trong quang hợp lại sử dụng iodine làm thuốc thử?
- Quan sát Hình 24, trả lời các câu hỏi và yêu cầu sau:
- Tại sao trong thí nghiệm chứng minh tỉnh bột được tạo thành trong quang hợp lại phải để chậu cây khoai lang trong bóng tối hai ngày?
- Ở thí nghiệm chứng minh quang hợp giải phóng khí oxygen, nếu đưa que đóm còn tàn đỏ lên miệng ống nghiệm mà que đóm không cháy, theo em nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? Em hãy để xuất cách nhận biết khác trong thí nghiệm chứng minh quang hợp giải ph
- Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:
- So sánh các thành phần tham gia hô hấp ở tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Viết phương trình hô hấp tế bào. So sánh phương trình hô hấp với phương trình quang hợp.
- Trong tế bào của hầu hết các sinh vật nhân thực, quá trình hô hấp xảy ra trong loại bào quan nào?
- Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp và hô hấp?
- Kết nối các thông tin ở cột A với cột B trong bảng để được nội dung phù hợp.
- Hãy giải thích vì sao khi đói, cơ thể người thường cử động chậm và không muốn hoạt động.
- Vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích hiện tượng con người khi ở trên đỉnh núi cao thường thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng.
- Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
- Lựa chọn cách bảo quản phù hợp cho các loại nông sản trong bảng bằng cách ghép thông tin ở cột A với cột B.
- Bạn An đã làm thí nghiệm như sau:
- Sau khi thu hoạch các loại hạt (ngô, thóc, đậu, lạc,...), cần thực hiện biện pháp nào để bảo quản? Vì sao để bảo quản các loại hạt giống, nên đựng trong chum, vại, thùng mà không nên đựng trong bao tải (cói hoặc vải)?
- Tại sao trong nhiều siêu thị, rau tươi được đóng gói trong túi nylon có đục lỗ và để trong ngăn mát, trong khi khoai tây, cà rốt lại không cần bảo quản như vậy?
- Vận dụng kiến thức về hô hấp tế bào trong bảo quản nông sản, em hãy lấy ví dụ cách bảo quản phù hợp với các loại nông sản khác nhau và hoàn thành vào bảng theo mẫu sau:
- Sắp xếp các bước làm sau theo đúng tiến trình làm thí nghiệm chứng minh hô hấp ở hạt nảy mầm.
- Các khẳng định sau đây đúng hay sai khi nói về thí nghiệm chứng minh hô hấp ở thực vật?
- Nhà Hoa vừa thu hoạch lạc, Hoa chọn những củ già, chắc, bóc lấy hạt và lấy khoảng 300 g hạt chia thành hai phần bằng nhau. Một phần cất vào túi nylon hút chân không, một phần để trên đĩa và đặt trong phòng. Sau 7 ngày, Hoa thấy trên đĩa có nhiều hạt đã nả
- Bạn An muốn làm thí nghiệm quan sát sinh trưởng và phát triển của cây ngô. Bà cho An một ít hạt ngô và dặn An để trong miếng vải. Hằng ngày tưới nước để túi vải luôn ẩm cho hạt ngô dễ nảy mầm. Khoảng ba ngày sau, khi hạt ngô đã nhú mầm, An thấy túi ngô ấm
- Tại sao trong thí nghiệm quan sát hô hấp ở hạt nảy mầm, cốc nước vôi trong ở chuông có đĩa hạt đậu nảy mầm có váng đục trên bề mặt?
- Trao đối khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào?
- Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí không như thế nào?
- Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin nói về trao đổi khí ở động vật và thực vật.
- Các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
- Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật.
- Giải thích tại sao khi sưởi ấm bằng than hoặc củi trong phòng kín, người trong phòng có thể bị ngất hoặc nguy hiểm đến tính mạng. Em hãy đề xuất biện pháp giúp hạn chế nguy hiểm trong trường hợp sưởi ấm bằng than hoặc củi.
- Tại sao khi ở trong phòng kín đông người một thời gian thì nhịp hô hấp của cơ thể thường tăng? Em hãy đề xuất biện pháp để quá trình trao đổi khí ở người diễn ra thuận lợi khi ở trong phòng đông người, phòng ngủ, lớp học,...
- Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì
- Loài thực vật nào sau đây có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài?
- Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại?
- Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo,... Các nguyên tố này tham gia cấu tạo nên
- Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây?
- Kể tên một số loại phân bón mà em biết và nêu vai trò của chúng đối với thực vật.
- Em hãy giải thích vì sao cây bị héo khi thiếu nước?
- Ở người, iodine là thành phần cấu tạo của hormone tuyến giáp, nếu chế độ ăn thiếu iodine sẽ có nguy cơ bị bệnh bướu cổ (tuyến giáp bị phì đại). Em hãy tìm hiểu và nêu một số loại thức ăn nên có trong bữa ăn hằng ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ.
- Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
- Trong các loài thực vật sau đây, loài nào có rễ dài nhất?
- Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?
- Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây?
- Cho các đặc điểm sau:
- Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước?
- Chọn các từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để được nội dung đúng.
- Đôi khi, ta có thể thấy hiện tượng có các giọt nước ở mép lá (Hình 30) vào buổi sáng sớm. Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng này.
- Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trong đổi với sự sống của cây?
- Sau khi học về quá trình thoát hơi nước ở cây xanh, bạn Mai băn khoăn muốn biết xem nếu sự thoát hơi nước ở lá không diễn ra thì điều gì sẽ xảy ra, còn Khôi thì không biết tưới nước hợp lí cho cây trồng là như thế nào. Em hãy giúp Mai và Khôi giải đáp các
- Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bồ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.
- Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?
- Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau: Các tế bào và cơ quan trong cơ thể động vật được nuôi dưỡng bởi ...(1)... và các chất dinh dưỡng. Oxygen được lấy từ ...(2)... còn chất dinh dưỡng do cơ quan tiêu hoá cung cấp.
- Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu sự vận chuyển các chất trong cơ thể bị dừng lại.
- Ở những người có chế độ ăn nhiều dầu mỡ, ít vận động sẽ có nguy cơ mạch máu bị xơ vữa, có nhiều mảng bám làm cho lòng mạch hẹp lại. (Hình 31) Theo em, điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự lưu thông máu trong mạch và sức khoẻ của cơ thể?
- Dựa vào những hiểu biết của em về sự biến đổi thức ăn trong ống tiêu hoá của người, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau và rút ra nhận xét về sự phổi hợp hoạt động của các cơ quan trong ống tiêu hoá.
- Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển nước từ rễ lên thân ở thực vật?
- Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước, nên chọn loại túi có đặc điểm gì để trùm lên lá?
- Bạn An đã chuẩn bị hai chậu cây và thiết kế thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước như sau:
- Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?
- Hoàn thành thông tin trong bảng theo mẫu sau:
- Quan sát các hiện tượng cảm ứng của một số sinh vật thường gặp trong thực tiễn và hoàn thành các thông tin vào bảng theo mẫu sau:
- Hãy dự đoán tình huống khi con người không phản ứng kịp thời với các kích thích từ môi trường xung quanh (như nóng, lạnh, gặp nguy hiểm,...).
- So sánh hiện tượng cảm ứng của thực vật với động vật.
- Tập tính là gì? Nêu một số tập tính phổ biến ở động vật.
- Tìm hiểu một số tập tính của động vật rồi hoàn thành thông tin trong bảng theo mẫu sau:
- Hãy phân biệt các thói quen trong bảng sau vào nhóm thói quen tốt và không tốt. Lập kế hoạch để hình thành các thói quen tốt mà bản thân chưa có.
- Lấy các ví dụ về tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở sinh vật.
- Con người đã vận dụng những hiểu biết về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật để có những ứng dụng trong đời sống. Em hãy cho biết con người đã ứng dụng các hiện tượng cảm ứng trong bảng vào đời sống như thế nào.
- Em hãy nêu những ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào trồng trọt, chăn nuôi và đời sống.
- Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân.
- Khi nuôi gà, vịt, người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về để ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi.
- Thực hành hình thành tập tính học được cho vật nuôi: Hình thành thói quen ăn uống đúng giờ cho một số vật nuôi phổ biến như chó, mèo, lợn, gà, cá,... theo trình tự các bước sau:
- Vì sao nhiều loài thực vật sinh trưởng vô thời hạn?
- Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là
- Tìm từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành thông tin sau:
- Lựa chọn tên loại mô phân sinh phù hợp thay thế cho các vị trí đánh số trong Hình 36.
- Vận dụng kiến thức đã học, mô tả đặc điểm thể hiện các dấu hiệu của sinh trưởng và phát triển ở người.
- Dùng vôi vẽ một vòng quanh thân cây (ví dụ: cây phượng) cách mặt đất khoảng 1 m. Dự đoán khoảng cách từ mặt đất đến vết vôi ở các năm sau và giải thích.
- Ở thực vật, ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến bao nhiêu quá trình dưới đây?
- Ở động vật, ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến bao nhiêu quá trình dưới đây? a) Hấp thụ calcium.
- Hãy tìm hiểu và cho biết nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong cơ thể và đóng vai trò gì đối với con người. Từ những kiến thức đó, em rút ra nhận xét gì và ứng dụng như thế nào trong cuộc sống?
- Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, hãy đề xuất các biện pháp canh tác giúp cây trồng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao theo mẫu sau:
- Ghép các thông tin trong cột A với cột B trong bảng sau sao cho phù hợp.
- Vận dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật, em hãy đề xuất các biện pháp trong chăn nuôi để vật nuôi sinh trưởng tốt, cho năng suất cao theo mẫu sau:
- Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của sâu hại, đề xuất biện pháp phòng ngừa và diệt trừ sâu hại để bảo vệ mùa màng. Lấy ví dụ một loài cụ thể.
- Tại sao trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm có nhiệt độ từ 35 °C đến 40 °C?
- Thông qua hoạt động gieo hạt và theo dõi sự biến đổi của cây từ giai đoạn hạt đến cây trưởng thành, em hãy phân biệt biểu hiện của quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật theo mẫu sau:
- Khi quan sát, mô tả sự sinh trưởng và phát triển ở một số động vật qua tranh ảnh, video, cần thực hiện các yêu cầu nào trong số các yêu cầu trong bảng sau:
- Quan sát hình “Vòng đời của một số loài động vật” trong SGK bài 38, so sánh quá trình sinh trưởng và phát triển giữa bướm và gà.
- Em hãy kể tên một số loài thực vật sinh sản sinh dưỡng trong tự nhiên. Cho biết chúng sinh sản bằng bộ phận nào của cơ thể.
- Vì sao khi nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,... người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành?
- Các loài động vật trong bảng sau sinh sản vô tính bằng hình thức nào?
- Hình 39 mô tả quy trình của phương pháp chiết cành. Quan sát hình và giải thích tại sao sau khi bó bầu đất vào vết khoanh vỏ, rễ chỉ có thể mọc ra từ mép vỏ phía trên của vết cắt.
- Tại sao khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép?
- Hãy kể tên các loài cây trồng ở địa phương em được trồng và nhân giống bằng các phương pháp nhân giống vô tính. Giải thích lí do lựa chọn cá phương pháp khác nhau cho từng nhóm cây.
- Nghỉ hè, Lan được bố mẹ cho về quê chơi với ông bà. Ông rủ Lan ra vườn làm cỏ với ông để chuẩn bị trồng rau. Ông chỉ cho Lan một số loại cỏ cần phải nhổ bỏ, nếu không chúng sẽ cạnh tranh với cây rau về ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng,... làm cho rau còi
- Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. Lấy ví dụ về hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Phân biệt hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật. Vẽ sơ đồ mô tả các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở gà.
- Vẽ sơ đồ các giai đoạn sinh sản hữu tính ở cây ngô, giải thích tại sao khi ruộng ngô nếp trồng gần ruộng ngô tẻ thì khi thu hoạch có những bắp ngô có cả hạt ngô nếp và hạt ngô tẻ trong cùng một bắp.
- So sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật theo mẫu bảng sau:
- Hiện nay, nhiều giống ngô mới có năng suất cao, chất lượng tốt. Dựa trên những kiến thức đã học, em hãy dự đoán biện pháp được sử dụng để tạo ra những giống ngô đó
- Vụ trước, bà của Hoa trồng giống lúa mới, bà thấy giống lúa này cho năng suất cao, nấu cơm dẻo và thơm, vụ này bà muốn tiếp tục trồng giống lúa đó nên bà đi mua lúa giống. Hoa thắc mắc tại sao không lấy hạt lúa nhà mình vừa thu hoạch để trồng tiếp vụ này.
- Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
- Chọn các từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Giải SBT lịch sử và địa lí 7 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
- Giải SBT bài 2: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
- Giải SBT bài 3: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
- Giải SBT bài 4: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
- Giải SBT bài 5: Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
- Giải SBT bài 6: Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
- Giải SBT bài 7: Vương quốc Lào
- Giải SBT bài 8: Vương quốc Cam-pu-chia
- Giải SBT bài 9: Đất nước buổi đầu đọc lập (939 - 967)
- Giải SBT bài 10: Đại Cồ Việt thời Đinh và Lê (968 - 1009)
- Giải SBT bài 11: Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225)
- Giải SBT bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 -1077)
- Giải SBT bài 13: Đại Việt thời Trần (1226 - 1400)
- Giải SBT bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
- Giải SBT bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ
- Giải SBT bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
- Giải SBT bài 17: Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527)
- Giải SBT bài 18: Vùng đất Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
- Giải SBT bài Chủ đề chung 1: Các cuộc đại phát kiến địa lí
- Giải SBT bài Chủ đề chung 2 Đô thị: Lịch sử và hiện tại
- Giải SBT bài 1: Vi trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu
- Giải SBT bài 3: Khai thác sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu
- Giải SBT bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Á
- Giải SBT bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi
- Giải SBT bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi
- Giải SBT bài 13: Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mỹ
- Giải SBT bài 15: Đặc điểm dân cư xã hội, phương thức khai thác tự nhiên bên vững ở Bắc Mỹ
- Giải SBT bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
- Giải SBT bài 17: Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn
- Giải SBT bài 18: Châu Đại Dương
- Giải SBT bài 19: Châu Nam Cực
Giải SBT công nghệ 7 - kết nối tri thức
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 1: Giới thiệu về trồng trọt
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 2: Làm đất trồng cây
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 3: Gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 4: Thu hoạch sản phẩm trồng trọt
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 5: Nhân giống vô tính cây trồng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 7: Giới thiệu về rừng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 8: Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây rừng
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 9: Giới thiệu về chăn nuôi
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 10: Nuôi dướng và chăm sóc vật nuôi
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 11: Phòng và trị bệnh cho vật nuôi
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 12: Chăn nuôi gà thịt trong nông hộ
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 13: Thực hành: Lập kế hoạch nuôi vật nuôi trong gia đình
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 14: Giới thiệu về thủy sản
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 15: Nuôi ao cá
- [Kết nối tri thức] Giải SBT công nghệ 7 bài 16: Thực hành: Lập kế hoạch nuôi cá cảnh
Giải SBT tin học 7 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1 Thiết bị vào ra
- Giải SBT bài 2 Phần mềm máy tính
- Giải SBT bài 3 Quản lí dữ liệu trong máy tính
- Giải SBT bài 4 Mạng xã hội và một số kênh trao đổi thông tin trên Internet
- Giải SBT bài 5 Ứng xử trên mạng
- Giải SBT bài 6 Làm quen với phần mềm bảng tính
- Giải SBT bài 7 Tính toán tự động trên bảng tính
- Giải SBT bài 8 Công cụ hỗ trợ tính toán
- Giải SBT bài 9 Trình bày bảng tính
- Giải SBT bài 10 Hoàn thiện bảng tính
- Giải SBT bài 12 Định dạng đối tượng trên trang chiếu
- Giải SBT bài 13 Thực hành tổng hợp Hoàn thiện bài trình chiếu
- Giải SBT bài 14 Thuật toán tìm kiếm tuần tự
- Giải SBT bài 15 Thuật toán tìm kiếm nhị phân
- Giải SBT bài 16 Thuật toán sắp xếp
Giải SBT công dân 7 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 2: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ
- Giải SBT bài 6: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
- Giải SBT bài 7: Phòng, chống bạo lực học đường
- Giải SBT bài 8: Quản lí tiền
- Giải SBT bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội
- Giải SBT bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
- Giải SBT 1: Tự hào về truyền thống quê hương
- Em tán thành hay không tán thành với những quan điểm, việc làm nào dưới đây? Vì sao?
- Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi:
- Nếu là T, em sẽ thuyết phục các bạn trong lớp như thế nào?
- Em hãy liệt kê những việc nên làm, những việc không nên làm đểgiữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương vào bảng dưới đây:
- Đọc câu chuyện
- Em hãy đánh dấu X vào ô trống ở bức tranh thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
- Trong cuộc sống, em đã thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ như thế nào? Hãy viết lại vào bảng sau:
- Em hãy nhận xét hành vi của các bạn dưới đây:
- Em hãy viết về một người luôn quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác. ................
- Em hãy xử lí các tình huống dưới đây:
- Em hãy đưa ra lời khuyên cho các bạn trong những tình huống dưới đây:
- Em hãy xác định một biểu hiện chưa tự giác, tích cực học tập của bản thân. Lập kế hoạch khắc phục điểm chưa tự giác, tích cực đó theo bảng sau:
- Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến dưới đây? Vì sao?
- Trong các trường hợp dưới đây, bạn nào biết giữ chữ tín? Bạn nào chưa biết giữ chữ tín? Vì sao?
- Em sẽ xử lí thế nào nếu ở trong các tình huống dưới đây?
- Em hãy kể vài ví dụ về biểu hiện của việc giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Trong những trường hợp dưới đây, em hãy cho biết trường hợp nào là giữ chữ tín, trường hợp nào là không giữ chữ tín? Giải thích vì sao.
- Em hãy kể về việc giữ chữ tín, không giữ chữ tín của bản thân hoặc của người khác. Mọi người đã đánh giá như thế nào về việc làm ấy?
- Những việc làm nào dưới đây không góp phần bảo tồn di sản văn hoá?
- Em hãy nhận xét các hành vi dưới đây:
- Em hãy đưa ra lời khuyên cho mỗi nhân vật trong những tình huống dưới đây:
- Em hãy lập và thực hiện kế hoạch bảo vệ một di sản ở địa phương em theo bảng sau:
- Em hãy nêu nguyên nhân và ảnh hưởng của tâm lí căng thẳng trong các trường hợp dưới đây:
- Hãy viết lại những suy nghĩ, lời nói tiêu cực sau đây thành những suy nghĩ, lời nói tích cực:
- Em đồng tình với những cách ứng phó với tâm lí căng thẳng nào dưới đây?
- Em hãy đọc các trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:
- Em hãy viết lại những tình huống thường gây căng thẳng cho bản thân, từ đó tìm ra nguyên nhân, lập kế hoạch phòng, tránh để không bị rơi vào những tình huống này và cách ứng phó tích cực khi gặp những tình huống đó.
- Em đồng tình hay không đồng tình với những hành vi dưới đây? Vì sao?
- Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được một câu đúng về việc phòng, chống bạo lực học đường
- Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn dưới đây?
- Em hãy nêu 5 nguy cơ có thể dẫn đến bạo lực học đường trong lớp học và đề xuất các biện pháp ứng xử phù hợp để phòng, tránh bạo lực học đường khi xuất hiện những nguy cơ đó.
- Em hãy viết một bài luận ghi lại những cảm nghĩ của bản thân về thực trạng bạo lực học đường hiện nay.
- Em đồng tình hay không đồng tình với hành vi của các nhân vật trong các trường hợp dưới đây? Vì sao?
- Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn trong các trường hợp dưới đây:
- Mẹ cho em 150 000 đồng để tổ chức sinh nhật cùng ba người bạn thân. Em sẽ sử dụng số tiền đó như thế nào để có buổi sinh nhật thật vui vẻ và tiết kiệm?
- Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về tác hại của tệ nạn xã hội đối với cá nhân?
- Những ý kiến nào dưới đây đúng với quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội?
- Những ý kiến dưới đây đúng hay sai?
- Em hãy nhận xét hành vi, việc làm của các bạn trong những tình huống dưới đây:
- Em hãy cùng các bạn trong lớp lập và thực hiện kế hoạch tổ chức một buỗi tuyên truyền, giáo dục phòng, chồng mại dâm. Buổi tuyên truyền gồm các nội dung sau:
- Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ?
- Trong những trường hợp dưới đây, ai thực hiện đúng, ai thực hiện không đúng quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình?
- Em hãy nhận xét hành vi của các nhân vật dưới đây:
- Hãy viết cảm nghĩ của em về trường hợp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình dưới đây:
- Phân biệt quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà, con cháu và anh, chị, em trong gia đình.
- Khoanh vào chữ cái trước phương án nói đến truyền thống tốt đẹp của các vùng miền, địa phương.
- Câu tục ngữ, thành ngữ nào dưới đây nói đến sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ?
- Bạn nào dưới đây đã học tập tự giác, tích cực?
- Theo em, điều nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
- Em hãy xếp các biểu hiện căng thẳng tâm lí dưới đây thành 4 nhóm: thể chất, tinh thần, hành vi, cảm xúc.
- Lựa chọn đáp án đúng
- Em hãy cho biết các ý kiến dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
- Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn dưới đây?
- Em hãy xử lí các tình huống dưới đây:
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 7 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1 Phát triển mối quan hệ hòa đồng, hợp tác với thầy cô và các bạn
- Giải SBT bài 2 Kiểm soát cảm xúc của bản thân
- Giải SBT bài 1 Vượt qua khó khăn
- Giải SBT bài 2 Tự bảo vệ trong tình huống nguy hiểm
- Giải SBT bài 1 Rèn luyện thói quen ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ
- Giải SBT bài 2 Rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ
- Giải SBT bài 3 Quản lí chi tiêu
- Giải SBT bài 1 Kĩ năng chăm sóc người thân khi bị ốm, mệt
- Giải SBT bài 2 Kế hoạch lao động tại gia đình
- Giải SBT bài 3 Lắng nghe tích cực ý kiến người thân trong gia đình
- Giải SBT bài 1 Giao tiếp, ứng xử có văn hóa và tôn trọng sự khác biệt
- Giải SBT bài 2 Tham gia hoạt động thiện nguyện
- Giải SBT bài 3 Tự hào truyền thống quê hương
- Giải SBT bài 1 Cảnh quan thiên nhiên quê hương tôi
- Giải SBT bài 2 Bảo vệ môi trường, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
- Giải SBT bài Phẩm chất, năng lực của bản thân với yêu cầu của nghề ở địa phương
- Giải SBT bài Tìm hiểu một số nghề hiện có ở địa phương