Giải SBT hóa học 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
- Giải SBT bài 4: Ôn tập chương 1
- Giải SBT bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
- Giải SBT bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
- Giải SBT bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT bài 9: Ôn tập chương 2
- Giải SBT bài 10 Quy tắc Octet
- Giải SBT bài 11 Liên kết ion
- Giải SBT bài 12 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 13: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 15 Phản ứng oxi hóa – khử
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 17 Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 18 Ôn tập chương 5
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 19 Tốc độ phản ứng
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 20 Ôn tập chương 6
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 21 Nhóm halogen
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 22 Hydrogen halide. Muối halide
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 23 Ôn tập chương 7
- Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
- Nêu đường kính của nguyên tử khoảng $10^{2}$ pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
- Viết lại bằng sau vào vở và điển thông tin còn thiếu vào các ô trống:
- Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron.
- Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính.... Nguyên tử fluorne chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorme là
- Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.$10^{-27}$ kg. Khối lượng của magnesimn theo amu là
- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10−27 kg.Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.
- Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là
- Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
- Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn
- Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27g nhôm.
- Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kêt quả tính được và nêu nhận xét.
- Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
- Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tô hoá học?
- Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
- Thông tin nào sau đây không đúng về $_{82}^{206}\textrm{Pb}$?
- Cho kí hiệu các nguyên tử sau:
- Nitrogen có hai đồng vị bền là $_{7}^{14}\textrm{N}$ và $_{7}^{15}\textrm{N}$. Oxygen có ba đồng vị bền là $_{8}^{16}\textrm{O}$, $_{8}^{17}\textrm{O}$ và $_{8}^{18}\textrm{O}$. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
- 2.8. Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là $_{35}^{79}\textrm{Br}$ chiếm 50,69% số nguyên tử và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromnne là
- Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là $^{16}O$ (99,75%), $^{17}O$ (0,038%), $^{18}O$ (0,205%), Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
- Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là $^{79}R$ (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
- Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hoà nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là $^{10}B$ v
- Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia $\gamma $ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: $_{27}^{59}\textrm{Co}% (chiếm 98%), $_{27}^{58}\textrm{Co}$ và $_{27}^{60}\textrm{Co}; nguyên tử khố
- Orbital nguyên tử là
- Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên li hay quy tắc nào sau đây?
- Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
- Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
- Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
- Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bảng các số nguyên dương: n= 1, 2, 3,... với tên gọi là các chữ cái in hoa là
- Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là
- Mỗi orbital nguyên từ chứa tối đa
- Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
- Phân lớp 3d có số electron tối đa là
- Lớp L có số phân lớp electron bằng
- Lớp M có số orbital tối đa bằng
- Lớp M có số electron tối đa bằng
- Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là:
- Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
- Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?
- Sự phân bố eleetron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
- Dùng ô orbital để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s.
- Trường hợp trong orbital p có chứa hai electron thì có những cách nào biểu diễn electron trong orbital đó? Cách nào tuân theo quy tắc Hund?
- Nêu mỗi quan hệ về năng lượng của electron trên các orbital, các phân lớp, các lớp electron.
- 3.22. Cho biết tổng số electron tôi đa chứa trong: a) Phân lớp p; b) Phân lớp đ; ©) Lớp K; @ Lớp M.
- Nguyên tố X có Z= 12 và nguyên tô Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi hai electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm một electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặ
- Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21. Chúng là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
- Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng só hạt prolon, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.
- Số proton, neutron và electron của $_{24}^{52}\textrm{Cr}^{3+}$ lần lượt là
- Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion $_{17}^{35}\textrm{Cl}^{-}$ là
- Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion $M^{2+}$ là
- Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$. Cấu hình electron của X là
- lon $O^{2-}$ không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
- Anion $X^{2-}$ có cầu hình eleetron lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{6}$. Tổng số electron ở lớp vỏ của $X^{2-}$ là
- Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$. Số eleetron độc thân của M là
- Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
- Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d....
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp $3d^{2}$. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
- lon nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiểm?
- Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{1}$. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{3}$ Số proton của X và Y lần lượt là
- Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7; Z= 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?
- Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
- Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
- Cho nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cầu hình electron nguyên tử của R là
- Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khô
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion $X^{2+}$ và viết cấu hình electron của ion đó.
- Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử đụng nhiều trong luyện kim hoặc sân xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tô A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion $A^{2+}$, $B^{2+} c
- Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
- Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây?
- Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng
- Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là
- Nguyên tố AI (Z = 13) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là
- Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng
- Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là
- Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng
- Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hoá trị là
- Vị trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là
- Sự phân bố electron trong nguyên tử của ba nguyên tố như sau:
- Anion X$^{-}$ và cation Y$^{2+}$ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{6}$. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn.
- Cation M$^{3+}$ và anion Y$^{2-}$ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^{2}2p^{6}$. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố M, Y trong bảng tuần hoàn.
- Hãy xác định vị trí cửa nguyên tố có Z = 26 trong bảng tuần hoàn và giải thích.
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số proton, neutron, electron là 18. Hãy xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và giải thích.
- Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong việc nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion Y$^{-}$ ngăn cản sự thủy phân glycogen. Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biế
- Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
- A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và ZA + ZB = 32. Hãy xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
- Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
- Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
- Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Cs. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là
- Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là
- Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
- Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
- Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là
- Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là
- Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
- Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là
- Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?
- Trong bảng tuần hoàn, hai nguyên tố X và Y có cùng số thứ tự nhóm. X thuộc nhóm A và Y thuộc nhóm B. So sánh số electron hóa trị và tính chất của X, Y. Minh họa bằng nguyên tố Cl và Mn ở nhóm VII.
- Cho cấu hình electron của nguyên tử hai nguyên tố sau: X: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{3}$ Y: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{3}4s^{2}$ a) X, Y có ở trong cùng một nhóm nguyên tố không? Giải thích. b) X, Y cách nhau bao nhiêu nguyên tố hóa học? Có
- Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.
- Cho các nguyên tố X, T, Z và T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 33 và 35. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ âm điện và giải thích.
- Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl và các giá trị độ âm điện là 3,16; 1,61; 0,93. Hãy gán mỗi giá trị độ âm điện cho mỗi nguyên tố và giải thích.
- Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14 a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần
- Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 19 a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Gán các giá trị độ âm điện (0,82; 1,31 và 0,93) ch
- So sánh tính kim loại của các nguyên tố: Al, Ca, Rb
- X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
- Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2.Thứ tự giảm dần tính base là
- Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
- Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là A. X, Y, T B. X, T, Y C. T, X, Y D. T, Y, X
- Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là
- Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base? A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3. C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4. D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.
- Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4 B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4. C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4.
- Nguyên tố R có cấu hình electron: $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là A. RO2 và RH4 B. R2O5 và RH3 C. RO3 và RH2 D. R2O3 và RH3
- Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn Có các phát biểu sau: (1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh. (2) X có thể tạo thành ion bền có dạng $X^{+}$. (3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide. (4) Hydroxide của X có cô
- a) Nêu quan hệ giữa hóa trị của các nguyên tố hóa học với thành phần của các oxide và hydroxide của chúng b) Nêu sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố hóa học trong chu kì 3
- Hãy nêu sự biến đổi tính chất acid – base của các oxide và hydroxide của các nguyên tố trong chu kì 3 khi đi từ trái sang phải.
- Cho các hợp chất sau: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7. Hãy sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid – base. Giải thích.
- Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid – base: NaOH, H2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.
- So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn a) Calcium hydrogen, strontium hydroxide và barium hydroxide; b) Sodium hydroxide và aluminium hydroxide. c) Calcium hydroxide và caesium hydroxide.
- Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn a) Carbonic acid và silixic acid. b) Sulfuric acid, selenic acid và teluric acid. c) Silixic acid, phosphoric aicd và sulfuric acid.
- Cho các oxide sau: Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng với nước (nếu có) của các oxide trên và nhận xét về tính acid – base của chúng.
- Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là $ns^{1}$. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hóa chất công nghiệ
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $ns^{2}np^{4}$. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12% khối lượng. a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất. b) Viết công thức
- Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. a) Xác định X, Y b) Viết công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất, hyd
- Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{2}$, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{3}$. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365. Hợ
- Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. $11s^{2}2s^{2}2p^{6}$. B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$. C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{3}$ D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$
- Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là $[Ar]3d^{5}4s^{1}$. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. B. ô s
- Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau X ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{1}$); Y ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$) và Z ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$) Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là A. Z, Y, X
- Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron $[Ne]3s^{2}3p^{6}$. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây? A. Kim loại B. Phi kim C. Trơ của khí hiếm D. Lưỡng tính
- Cation $R^{3+}$ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là $2p^{6}$. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính). B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid). C. RO
- Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là $3p^{4}$. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính. B. XO3, H2XO4, tính acid. C. XO2, H2XO3, tính ac
- X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base.
- Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X. b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng? c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào? d) X là kim loại hay phi kim?
- Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19 a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích
- Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17 a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G lớn h
- Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau X: 2, 2; Q: 2, 8, 8, 2; Z: 2, 7; A: 2, 8, 8, 7; D: 2 a) Nêu vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xác định kim loại mạnh nhất, phi kim mạnh nhấ
- Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt a) Viết cấu hình electron của nguyên tử A. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn. b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide
- Ion $M^{3+}$ có phân lớp electron ngoài cùng là $3d^{5}$. Ion $Y^{-}$ có cấu hình electron ngoài cùng là $4p^{6}$ a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y. b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn.
- Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp: đồ gốm, men sứ, thủy tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế, … Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. H
- Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương, răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2g M tác dụng hết với dung dịch HCl
- Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì A. 4. B.2. C. 5. D.3.
- Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là A. $ns^{1}$ và $ns^{2}np^{5}$. B. $ns^{1}$ và n$ns^{2}np^{7}$. C. $ns^{1}$ và $ns^{2}np^{3}$
- Cho các nguyên tố sau: 11Na, 13Al và 17Cl. Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. Na (157); Al (125); Cl (99). B. Na (99); Al (125); Cl (157). C. Na (157); Al (99); Cl (125). D. Na (125); Al (157); Cl (
- Cho các nguyên tố sau: 14Si, 15P và 16S. Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. 14Si (2,19); 15P (1,90); 16S (2,58). B. 14Si (2,58); 15P (2,19); 16S (1,90). C. 14Si (1,90); 15P (2,19); 16S (2,58). D. 14Si (1,90); 15
- Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3. B. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4. C. Al(OH)3; H2SiO3; H2PO4; H2SO4. D. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4.
- Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính base? A. K2O; Al2O3; MgO; CaO. B. Al2O3; MgO; CaO; K2O. C. MgO; CaO; Al2O3; K2O. D. CaO; Al2O3; K2O; MgO.
- Nêu mối quan hệ giữa xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử với độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và giải thích.
- Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cho biết a) Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất. Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. b) Các nguyên tố kim loại và phi kim được phân bố ở khu vực nào
- Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cho biết a) Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất. Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. b) Các nguyên tố kim loại và phi kim được phân bố ở khu vực nào
- Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để giảm đau và được xem như là chất thay thế cho heroin (thuốc chữa cai nghiện) a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng tuần hoàn. b) So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim củ
- Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để giảm đau và được xem như là chất thay thế cho heroin (thuốc chữa cai nghiện) a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng tuần hoàn. b) So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim củ
- Nguyên tử X có kí hiệu $_{16}^{32}\textrm{X}$ a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c) X là kim loại
- Nguyên tử X có kí hiệu $_{16}^{32}\textrm{X}$ a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c) X là kim loại
- Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62 a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f c) Viết công thức oxide ứng vớ
- Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62 a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f c) Viết công thức oxide ứng vớ
- Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của: a) nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine. b) nguyên tử lithium và ion của nó (Li$^{+}$). c) nguyên tử oxygen và ion của nó (O$^{2-}$). d) ion nitride (N$^{3-}$) và ion fluoride (F$^{-}$).
- Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của: a) nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine. b) nguyên tử lithium và ion của nó (Li$^{+}$). c) nguyên tử oxygen và ion của nó (O$^{2-}$). d) ion nitride (N$^{3-}$) và ion fluoride (F$^{-}$).
- Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. a) Hãy xác địn
- Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. a) Hãy xác địn
- Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với
- Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với
- Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tươn
- Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tươn
- Hòa tan hết 2,3 g hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 mL khí ($25^{o}C$ và 1 bar). Nếu thêm 1,278 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi p
- Liên kết hoá học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tỉnh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chát tạo t
- Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiêm thổ gân kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D.
- Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A.(Z = 12). B.(Z = 9). C.(Z = 11). D.(Z = 10).
- Công thức cầu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
- Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là A.2. B.3. C. 4. D.5.
- Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet? A. BeH2. B. AICl3. C. PCl5. D. SiF4.
- Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet? A. BeH2. B. AICl3. C. PCl5. D. SiF4.
- Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây? A. H2O. B. NO2. C. CO2. D.CI2.
- Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với các nguyên tử của các nguyên tô khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết vớ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là $4s^{1},cấu hình electron lớp ngoài cũng của nguyên tử bromine là $4s^{2}4p^{5}$. Làm thế nào các nguyên tử potassinum vá bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khi hiếm theo
- Khi hình thành liên kết H + CI → HCI và khi phá vỡ liên kết HCI → H + CI thì hệ thu năng lượng hay toả năng lượng. Năng lượng phân tử HCI lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng hệ hai nguyên tử H và CI riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
- Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?
- Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, CO2, CaCl2, KBr.
- Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng.... Bariun nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,.. Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3 được sử dụng rộng rãi tro
- Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hyd
- Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp elec
- Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. cation và anion. B. các anion. C. cation và electron tự do. D. electron và hạt nhân nguyên tử.
- Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A. Na+ 1e → Na$^{+}$. B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e. C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$. D. AI → AI$^{3+}$+3e.
- Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A. Na+ 1e → Na$^{+}$. B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e. C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$. D. AI → AI$^{3+}$+3e.
- Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron vả 12 proton.
- Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron vả 12 proton.
- Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$? A. Na vàO. B.K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
- Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
- Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là A. HCI. B. NaCl. C. CaCl2. D. AICl3.
- Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl2, Br2, l2, HCI. B. HCI, H2S, NaCl, N2O. C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.
- Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3}$. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.
- Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$. a) Viết cấu hình electron của mỗi ion. b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
- Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
- Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?
- Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.
- Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây: a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF); c) sodium oxide (Na2O); d) calcium oxide (CaO).
- Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim. b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
- Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chung. B. sự cho - nhận electron. C. một cặp electron góp chung. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực? A. LiCI2. B. CF2Cl2. C. CHCl3. D. N2.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực? A. H2. B.CHCl3. C. CHCl3. D.N2.
- Liên kết $\sigma $ là liên kết hình thành do A, sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết $\pi$ là liên kết hình thành dđo A. sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - s? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.O2.
- Các liên kết trong phân tử oxygen gồm A. 2 liên kết $\pi$. B. 2 liên kết $\sigma$. C. 1 liên kết $\sigma$, 1 liên kết $\pi$. D. 1 liên kết $\sigma$.
- Số liên kết $\sigma$ và $\pi$ có trong phân tử C2H2 lần lượt là A.2 và 3. B.3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2.
- Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị? A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2. C. SO2, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCI.
- Cho hai nguyên tố X (Z = 20) và Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là A. XY: liên kết cộng hoá trị. B. X2Y3: liên kết cộng hoá trị. C. X2Y: liên kết ion. D. XY2: liên kết io
- Độ âm điện của nitrogen gần bằng độ âm điện của chlorine nhưng ở điều kiện thường N2 hoạt động kém Cl2. Giải thích.
- Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2. a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó. b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực; phân tử nào phân cực và phân tử nào không
- Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2. a) Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực? b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử
- Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích. Chất Nhiệt độ nóng chảy ($^{o}C$) a) Nước 1) - 138 b) Muối ăn 2) 80 c) Băng phiến 3) 0 d) Butane 4) 801
- Liên kết hydrogen là loại liên kết hoá học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây? A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau. B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử. C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen. D.
- Tương tác van der Waals được hình thành do A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các nguyên tử. B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các phân tử. C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. D.
- Chất nào sau đây có thế tạo liên kết hydrogen? A. PF3. B. CH4. C. CH3OH. D. H2S.
- Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen? A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.
- Tương tác van der Waals tồn tại giữa những A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử.
- Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, l2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A.F2. B.Cl2. C. Br2. D.l2.
- Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, l2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A.F2. B.Cl2. C. Br2. D.l2.
- Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần? A. H2O, H2S, CH4. B. H2S, CH4, H2O. C. CH4, H2O, H2S. D.CH4, H2S, H2O.
- Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là A. Xe và He. B. Ar và Ne. C. He và Xe. D. He và K.
- Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
- Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen? A.2. B.3. C.4. D.5.
- Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0°C; - 164°C; - 42°C và - 88 °C. Nhiệt độ sôi - 88 °C là của chất nào sau đây? A. methane. B. propane. C. ethane. D. butane.
- Cho các chất sau: C2H6; CH3OH: CH3COOH. Chất nào có thể tạo được liền kết hydrogen? Vì sao?
- Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100°C, còn ammonia sôi ở 33,35 °C và methane sôi ở - 161,58 °C. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại
- Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
- Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao?
- Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (C8H18) có trong xăng, butane (C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi trước? Giải thích.
- Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (°C) sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te và - 42; - 2; 100; - 61. Ghép các trị số nhiệt độ sôi và mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.
- Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây? A. H2S. B.PCI5. C. SiO2. D. Br2.
- Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl? A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn. B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân. C. Phân tử có một momen lưỡng cực. D. Một electron của nguyên t
- Liên kết ion khác với liên kết cộng hoá trị ở điểm nào sau đây? A. Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử. B. Tuân theo quy tắc octet. C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn. D. Tính không định hướng.
- Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau: Số liên kết $\sigma$ trong phân tử A là: A. 6. B. 8. C. 9. D. 11.
- Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31), AI (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và CI (3,16).Phân tử nào sau đây có liên kết ion? A. Na3P. B. MgS. C. AICI3. D. LiBr.
- Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y có số liên kết σ và sö liên kết π bằng nhau. B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y. C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên
- Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây? A. lon. B. Cộng hóa trị phân cực. C. Cộng hoá trị không phân cực. D. Hydro
- X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hoá trị phân cực lần lượt là A. (X,Y); (X,Z) và (Y, Z). B. (X,Z); (Y,Z) và (X, Y). C.(X,Y); (Y, Z) và (X, Z).
- Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCI. H2O. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực là A.2. B.4. C5. D.3.
- Cho các chất sau: (1) H2S ; (2) SO2 ; (3) NaCl ; (4) CaO ; (5) NH3 ; (6) HBr ; (7) CO2 ; (8) K2S Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hoá trị? A.(1), (2), (3), (4), (7). B.(1), (2), (5), (6), (7). C.(1), (3), (5), (6), (7).
- Dùng công thức Lewis để biểu điễn phân tử SO3; sao cho phù hợp với quy tắc octet. Chỉ rõ các liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết nào.
- Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là “Nước Javen”. Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.
- Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau: a) C2H4, b) C2H2; c) HCN; d) HCOOH.
- Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hoá học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HCIO, KHS, HCO3$^{-}$, K2SO4.
- Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (°C) sau: HF (19,5; HCI (- 85), HBr (- 66); HI (- 35). a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên. b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.
- Cho biết tổng số electron trong anion AB3$^{2-}$ là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron. a) Tính số khối của A, B. b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB3$^{2-}$: sao cho phù hợp với quy tắc octet.
- Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,... X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Th
- Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử? A. Hoá trị. B. Điện tích. C. Khối lượng. D. Số hiệu.
- Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là A. +2. B.+3. C.+5. D. +6.
- Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hoá của iron (sắt) trong Fe2O3 là A.+3. B. 3+. C. 3. D.-3.
- Amimonia (NH3) là nguyên liệu đề sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hoá của nitrogen trong armunonia là A.3. B.0. C.+3. D. - 3.
- Chromium có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)2. B. Na2CrO4. C. CrCl2. D. Cr2O3.
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự nhường và nhận A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation.
- Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hoá - khứ là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số khối. B. Số oxi hoá. C. Số hiệu. D. Số mol.
- Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá là chất A. nhường electron. B. nhận electron. C. nhận proton. D. nhường proton.
- Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hoá học sau: CuO + H2 $\overset{t^{o}}$ Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là A. CuO. B.Cu. C. H2. D. H2O.
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? A. 2Ca +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CaO. B. CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2. C. CaO + H2O → Ca(OH)2. D. Ca(OH)2+ CO2 → CaCO3 + H2O.
- Cho các chất sau: Cl2, HCI, NaCl, KCIO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là A. 0; +1; +1; +5; +7. B. 0; -1; -1; +5; +7. C. 0; - 1; - 1; - 5; - 7. D. 0; 1; 1; 5; 7.
- Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4$^{-}$) có tính oxi hoá mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thuỷ sản. Số oxi hoá của manganse trong ion permanganate là A. +2. B.+3. C. +7. D. +6.
- Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau: N≡N Số oxi hoá của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là A.0; - 3; - 4. B.0, +3, +5. C. -3; -3; +4. D.0, -3, +5.
- Carbon đóng vai trò chất oxi hoá ở phân ứng nào sau đây? A. C + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 B. C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO C. C + H2O $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO + H2 D. C + 2H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CH4
- Thực hiện các phản ứng hoá học sau: (a)S+O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2; (b) Hg+ S$\rightarrow$ HgS; (c)H2 +S $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ H2S; (d)S+ 3F2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SF6. Số phản ứng sulfur đóng vai tr
- Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là A. chất khử. B. acid C. chất oxi hoá D. base.
- Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây? A.2Na + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2NaCl. B.H2+ Cl2 $\overset{as}{\rightarrow}$ 2HCI. C. 2FeCl2 + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2FeCl3. D. 2NaO
- Cho các phản ứng hoá học sau: (a) CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2. (b) CH4 $\xrightarrow[xt]{t^{o}}$ C+ 2H2. (c) 2AI(OH)3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Al2O3; + 3H2O. (d) 2NaHCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Na2CO3 + CO2 + H2O. Số p
- Khí thiên nhiên nén (CNG - Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CH4 + O2 $\overset{t^{o}}{\righta
- Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp: NaCl + H2O $\xrightarrow[mnx]{đpdd}$ NaOH + Cl2 + H2. a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử. b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằn
- Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng Zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí đề thực hiện phản ứng: ZnS +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ ZnO + S
- Khí đốt hoá lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas: C4H10+ O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 + H2O. a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất
- Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng ox- hoá - khử với potassium permanganate: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O a) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hoá
- Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dụng dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.
- Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. acid. D. base.
- Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C FeSO4. D. Fe2O3.
- Chromium(VI) oxide, CrO3, là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hoá mạnh. Số oxi hoá của chromium trong oxide trên là A.0. B . +6. C.+2. D. +3.
- Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy. B. phân hủy. C. trao đổi. D. oxi hoá - khử.
- Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là A. H2. B.ZnCl2. C HCI. D.Zn.
- Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá - 3 là A.1. B.3. C.2. D.4.
- Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? A.S. B. SO2. C. H2SO4. D. H2S.
- Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? A.C. B. CO2. C. CaCO3. D. CH4.
- Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3? A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3.
- Cho các phân tử sau: H2S, SO2, CaSO3, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là A. 0; +6, +4; +4; +6. B.0; +6; +4, +2; +6. C.+2, +6; +6; -2; +6. D. -2; +6; +6; -2; +6.
- Trong công nghiệp, một lượng zine được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1200 °C theo phản ứng: ZnO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Zn + CO2 a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. b
- Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2+ KMnO4 + H2O → H2SO4+ K2SO4 + MnSO4 a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định thể tí
- Thực hiện các phản ứng sau: (a) C + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 (b) Al + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Al4C3 (c) C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO (d) CaO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaC2 + CO2 Xác định phản ứng tron
- Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và AI cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X. b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các
- Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Fe2O3 + SO2 a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. b
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3. C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
- Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường? A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí. C. Phản ứng giữa Zn và dụng dịch H2SO4. D. Phản ứng đốt cháy cồn.
- Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điển kiện chuẩn sau: 2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu) Biết NO2 và N2O4 có $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nh
- Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng: KNO3(s) → KNO2(s) + $\frac{1}{2}$O2(g) ∆H Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. toả nhiệt, có ∆H < 0. B. thu nhiệt, có ∆H > 0. C. toả nhiệt, có ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0.
- Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau: 2NaHCO3 (g) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1) 4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2) Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) đừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra,
- Tiến hành quá trình ozone hoá 100g oxi theo phản ứng sau: 3O2{g) (oxygen) → 2O3(g) (ozone) Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ của ozone (kJ/mol) có giá trị là A. 142,4. B.28
- Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau: H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C - CH3(g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C=C C2H4 612 C – C C2H6 346 C – H C2H4 418 C
- Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) —› 2H2O(l) ∆H=-572 kJ Khi cho 2g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng A. toả ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ. C. toả ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào n
- Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phân ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng - 46 kJ/mol. N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) (1) $\frac{1}{2}$N2(g) + $\frac{3}{2}$H2(g) → 2NH3(g) (2) So sánh ∆H (1) và ∆H (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt
- Cho các phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) (1) C(graphite) + O2(g) → CO2(g) (2) Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là - 1207, - 635 và - 393,5)
- Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn: (1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(I) + CO2(g) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = + 20,33 kJ (2) 4NH3(g) + 3O2(g) → N2(g) + 6H2O(l) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = - 1531 kJ Phân ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu
- Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ tia lửa điện: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) a) Phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt? b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao ph
- Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2 Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ được cho trong bảng sau: Chất $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(kJ/mol) C (J/g.K) Chất
- Cho phản ứng đốt cháy butane sau: C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) (1) Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C - C C4H10 346 C = O CO2 799 C – H C4H10 4
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng càng toả ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra. C. Phản ứng oxi hoá chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể. D. Các phản ứng khí đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
- Cho các phản ứng sau: (1) C (s) + CO2(g) → 2CO(g) $\Delta _{r}H_{500}^{o}$= 173,6 kJ (2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) $\Delta _{r}H_{500}^{o}$ = 133.8 kJ (3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g) Ở 500 K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phả
- Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau: NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ∆H = + 26 kJ Hoà tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 °C. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là A. 31,2 °C. B. 28,1°C. C.21,9°C. D. 18,8°
- Cho phương trình phản ứng: Zn + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = - 210 kJ và các phát biểu sau: (1) Zn bị oxi hoá; (2) Phản ứng trên toả nhiệt; (3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ, (4) Trong quá trinh phản ứng, nhiệ
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng trung hoà sau: HCl(aq)+ NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = -57,3 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cho 1 mol HCI tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,3 kJ. B. Cho HCI dư tác dụng với 1 mol NaOH
- Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O (g) Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt toả ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0 °C. Biết 1g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethan
- Phản ứng tổng hợp ammonia N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 49
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: H2 (g) + I2 (g) → 2HI (g) ∆H +11,3 kJ. Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng? A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kế
- Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng? A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3. B. ∆T3 &l
- Cho 0,5 g bột iron vào bình 25 mL dung dịch CuSO4 0,2M ở 32°C. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39°C. Tính nhiệt của phản ứng. (Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng toả ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của d
- Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO và H2O CaO (s) + H2O (l) → Ca(OH)2 (aq) ∆H = -105 kJ. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 250g H2O để nâng nhiệt độ từ 20°C lên 80°C ?
- Tính nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các chất như sau: Chất CH4 (k) CO2 (k) H2O (k) ∆fH (kJ/mol) -75 - 392 - 286
- Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1 M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ dung dịch tăng lên 8,3°C. Biết nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/g.K, hãy tính nhiệt lượng của phản ứng.
- Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hoà tan m g glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là –1 271, –393,
- Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1 M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5°C. Xác định nhiệt lượng của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch. (Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằn
- Cho phản ứng sau: CH≡CH (g) + H2 (g) → CH3 - CH3 (g) Năng lượng liên kết (kJ.$mol^{-1}$) của H - H là 436, của C - C là 347, của C – H là 414 và của C ≡ C là 839. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt.
- Cho các phản ứng sau: (1) 2H2S (g) + SO2 (g) → 2H2O (g) + 3S (s) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -237 kJ (2) 2H2S (g) + O2 (g) → 2H2O (g) + 2S (s) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 530,5 kJ a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại
- Rót 100 mL dung dịch HCl 1 M ở 27°C vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1 M ở 28°C. Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là bao nhiêu? Biết nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau: Chất HCl (aq) NaHCO3 (aq) NaCl (aq) H2O (l) CO2 (g) ∆
- Trộn 50 mL dung dịch NaCl 0,5 M ở 25°C với 50 mL dung dịch AgNO3 0,5 M ở 26°C. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 28°C. Tính nhiệt của phản ứng.
- Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn X toả ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng: CH3OH (l) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → CO2 (g) + 2H₂O (l) ∆H = - 716 kJ/mol C
- Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau H2 + Cl2 → 2HCl Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là A. v = $\frac{\Delta C_{H_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{Cl_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{HCl}}{\Delta t}$. B. v = $\frac{\Delta C_{H_{2}}}{\
- Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau: CH3COOH + C2H5OH $\overset{HCl}{\rightarrow}$ CH3COOC2H5+ H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian. B. Thời điểm ban đầ
- Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch: (i) HCl; (ii) NaCl; (iii) H₂O; (iv) K2CO3. b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng tha
- Cho các phản ứng hoá học sau a) Fe3O4 (s) + 4CO (g) → 3Fe (s) + 4CO2 (g) b) 2NO2 (g) → N2O4 (g) c) H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) d) CaO (s) + SiO2 (s) → CaSiO3 (s) e) CaO (s) + CO2 (g) → CaCO3 (s) g) 2KI (aq) + H2O2 (aq) → I2 (s) + 2KOH (aq) Tốc độ n
- Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Khi H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn.
- Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2 → 2NH3 Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên, A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên. C. số
- Cho bột magnesium vào nước, phản ứng xảy ra rất chậm. Hãy nêu cách làm tăng tốc độ phản ứng trên.
- Cho phản ứng hoá học sau Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Diện tích bề mặt zinc. B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch s
- Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác? A. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng. C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng. D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm
- Cho phản ứng thuỷ phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng. B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi không có HCl, phản ứng thuỷ phân tinh bột vẫn xảy
- Cho các phản ứng hoá học sau (1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (2) 3Fe +2O2 → Fe3O4 (3) 4K + O2 → 2K2O (4) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?
- Thả 1 mảnh magnesium có khối lượng 0,1 g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hoà tan magnesium.
- Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc.
- Xét phản ứng: 3O2 → 2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
- Cho các phản ứng hoả học sau a) CH3COOC2H5 (l) + H2O (l) → CH3COOH (l) + C2H5OH (l) b) Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g) c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4 (aq) → 10CO2 (g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l) Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế
- Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau
- Cho phản ứng hoá học sau: H2O2 → H2O + $\frac{1}{2}$O2 Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối lượng. a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng. b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?
- Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất ? A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thuỷ trong nồi cơm. C. Nướng ở 180°C. D. Hấp trên nồi hơi.
- Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.
- NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1:3). NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng hoá học sau: 2NOCl → 2NO + Cl2 Tốc độ phản ứng ở 70°C là 2.$10^{-7}$ mol/(L·s) và
- Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn. Giải thích.
- Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân huỷ H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.
- Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hoá học xảy ra như sau CaCO3 → CaO + CO2 Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp. B. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. C. Dùng men làm chất xúc tác để chuyển hoá cơm nếp thành rượu. D. Nếu không cho n
- Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 +5O2 → 4NO + 6H2O Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (binh kín) 560 mL khí NH3 và 672 mL khí O2 (có xúc tác, các
- rong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hoá học sau 2SO3 $\overset{V_{2}O_{5}}{\rightarrow}$ 2SO2 + O2 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi tăng áp suất khí SO2 hay O2 thì tốc độ phản ứng đều tăng lên. B. Tăng diện tích bề mặt của
- Thực hiện phản ứng sau CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Ở
- Khi để ở nhiệt độ 30°C, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản ở 0°C (trong tủ lạnh), quả táo đó bị hư sau 24 ngày. a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư. b) Nếu bảo quản ở 20°C, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày
- Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + SO2 + S + H2O Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khi được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). Thời gian (s) 0 10 20 30 40 50 60 70 Thể tích SO2 (mL
- Cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai. Giải thích. (1) Để phản ứng hoả học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau. (2) Khi áp suất khi CO tăng, tốc độ phản ứng 4CO + Fe3O4 → 4CO2 + 3Fe tăng lên. (
- Xét phản ứng sau 2ClO2 + 2NaOH → NaClO3 + NaClO2 + H2O Tốc độ phản ứng được viết như sau v = k.$C_{ClO_{2}}^{x}.C_{NaOH}^{y}$ Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau STT
- Ở 225°C, khí NO2 và O2 có phản ứng sau 2NO + O2 → 2NO2. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k.$C_{NO}^{2}.C_{O_{2}}$ Cho biết tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu (i) Tăng nồng độ NO lên 2 lần. (ii) Giảm nồng độ O2 đi 3 lần. (iii) Tăng nồn
- Hãy đề xuất một phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu tốc độ các phản ứng sau đây. Trong đó chỉ rõ: đại lượng nào em sẽ đo; đồ thị theo dõi sự thay đổi của đại lượng đó theo thời gian có dạng thế nào. a) Phản ứng xảy ra trong dung dịch CH3CH2Br + H2O
- Phản ứng phân huỷ ethyl iodide trong pha khis xảy ra như sau: C2H5I → C2H4 + HI Ở 127°C, hằng số tốc độ của phản ứng là 1,60 $10^{-7}s^{- 1}$; ở 227°C là 4,25.10$^{-4}s^{-1}$ a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng trên b) Tính hằng số tốc độ của p
- Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2 → I2 + 2HCl Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau: Cho biết các đường (a), (b),
- Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100°C. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3 200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 90°C. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất
- Phosgen (COCl2) là một chất độc hoá học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Phản ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2 → COCl Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k.$C_{CO}.C_{Cl_{2}}^{3/2}$ Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu a) Tă
- Chất độc màu da cam dioxin gây tác hại vô cùng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khoẻ con người. Nó phân huỷ vô cùng chậm trong đất. Nghiên cứu cho thấy phải mất tám năm để lượng dioxin trong đất giảm đi một nửa. Nếu một mảnh đất có chứa 0,128 m
- Cho phản ứng hoá học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g) a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen. b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3 mL/min. Hãy tính x
- Phản ứng phân huỷ một loại hoạt chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 27°C, sau 10 giờ thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa. a) Khi đưa vào cơ thể người (37°C) thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa sau bao lâu? b) Sau bao lâu thì hoạt chất kháng
- Khi nhiệt độ phòng là 25°C, cho 10 g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100g dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35°C. Kết q
- Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là A. 5. B. 7. C. 2. D. 8.
- Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc (A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron vào hai cốc đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khi hydrogen t
- Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hoá.
- Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2. Đo nồng độ H2O2 theo thời gian, thu được đồ thị sau: Cho biết xúc tác nào có hiệu quả hơn. Giải thích.
- Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là A. Na3AlF6 B. NaF. C. HF. D. CaF2.
- Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ. a) Tia lửa điện
- Ở điều kiện thưởng, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2.
- Cho phản ứng hoá học sau: C (s) + O2 (g) → CO2 (g) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên? A. Nhiệt độ. C. Hàm lượng carbon. B. Áp suất O2. D. Diện tích bề mặt carbon.
- Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%? A. NaCl. B. KCl. C. MgCl2. D. NaF.
- Cho Zn phản ứng với HCl để điều chế hydrogen. Hãy nêu 3 cách để làm tăng tốc độ phản ứng này.
- Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là A. -1. B. +7. C. +5. D. +1.
- Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau (1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3)
- Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. VIIIA. B. VIA C. VIIA. D. IIA.
- Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hoá mạnh nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2
- Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt ? A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây? A. Tuyến thượng thận. B. Tuyến tuy. C. Tuyến yên. D. Tuyên giáp trạng.
- Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
- Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
- Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
- Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Không đổi. D. Tuần hoàn.
- Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây ? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhường 7 electron. D. Góp chung 1 electron.
- Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30 μg/$m^{3}$ không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây co thắt phế quản, khó thở? A. O2 B. Cl2 C. N2 D. O3
- Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào sau đây? A. MnO2 + 4HCl $\underrightarrow{t^{o}}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. C. 2NaCl + 2H2O $\underrightarrow{dpdd cmn}$ 2NaOH + Cl2 + H2. D. 2Na
- Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch I2? A. Phenolphtalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. Nước vôi trong.
- Thực nghiệm cho thấy các phản ứng: H2 (g) + X2 (g)→ 2HX (g) trong dãy halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F2 đến I2. Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như thế nào trong dãy trên?
- Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g kim loại M (hoá trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 g muối chloride. Xác định kim loại M.
- Nung nóng một binh bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl. a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl. b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt l
- Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của kali. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức ho
- Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây. Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2. b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí C
- Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh? A. HCl. B. HI. C. HF. D. HBr.
- Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường? A. HCl. B. HBr. C. HF. D. HI.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần C. Không đổi. D. Tuần hoàn
- Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu? A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
- Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt? A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF.
- Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm A. FeCl3 và H2. B. FeCl2 và Cl2. C. FeCl3 và Cl2. D. FeCl2 và H2.
- Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là A. HBr. B. HF. C. HI. D. HCl.
- Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F$^{-}$, Cl$^{-}$, Br$^{-}$, I$^{-}$ trong dung dịch muối? A. NaOH. B. HCI. C. AgNO3. D. KNO3.
- KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây? A. AgNO3. B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. H2SO4 loãng
- Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Tương tác van der Waals tăng dần. B. Phân tử khối tăng dần. C. Độ bền liên kết giảm dần. D. Độ phân cực liên kết giảm dần.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào? A. Tuần hoàn B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không đổi.
- Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây? A. NaHCO3. B. CaCO3. C. NaOH D. MnO2.
- Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây? A. FeCO3 B. Fe. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
- Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl? A. Phenolphthalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. Nước brom.
- Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hoá học nào sau đây? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. B. NaOH + HF → NaF + H2O C. H2 + F2 → 2HF. D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.
- Trong dãy hydrohalic acid, tử HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là A. tương tác van der Waals tăng dần. B. độ phân cực liên kết giảm dần. C. phân tử khối tăng dần. D. độ bền liên kết giảm dần.
- Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi? A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl? A. HCl. B. HF. C. AgNO3. D. Br2.
- Thực hiện thí nghiệm thử tính hydrogen chloride theo các bước sau: Bước 1: chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua và một cốc nước. Bước 2: nhúng ống thuỷ tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem
- Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 ÷ 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hoá. a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO3. Viết phản ứng minh hoạ tác dụng của thuốc. b) Ở 37 ° C, tỉnh bột b
- Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzene và lắc đều , thấy benzene từ không màu ch
- Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium chloride, iodine, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau. Chất thử Thuốc thử Hiện tượng X Hồ tinh bột Xuất hiện màu xanh tím Z Baking soda, NaHCO3 Có bọt khí ba
- Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hoá –1 trong các hợp chất? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
- Trong y học, halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Iodine. D. Bromine.
- Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây? A. MgCl2. B. NaCl. C. KCI. D. HCl.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có dạng chung là A. ns²np³. B. ns². C. ns²np6. D. ns²np¹.
- Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da? A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2.
- Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da? A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
- 23.7. Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mỏn thuỷ tinh là A. HCI. B. HI. C. HF. D. HBr.
- 23.7. Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mỏn thuỷ tinh là A. HCI. B. HI. C. HF. D. HBr.
- Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng? A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2.
- Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng? A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2.
- Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây? A. KCIO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
- Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây? A. KCIO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
- Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.
- Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.
- Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần hoá học chính là A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10 (PO4)6F2.
- Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần hoá học chính là A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10 (PO4)6F2.
- Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
- Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
- Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần.
- Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần.
- Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất? A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.
- Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất? A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.
- Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl? A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl? A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3.
- Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine? A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
- Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine? A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
- Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
- Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
- Cho các phát biểu sau: (a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine. (b) Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19. (c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng. (d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine
- Cho các phát biểu sau: (a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine. (b) Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19. (c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng. (d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine
- Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
- Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
- Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau: Chất thử Thuốc thử Hiện tượng Y silico
- Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau: Chất thử Thuốc thử Hiện tượng Y silico
- Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
- Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
- Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó, Cl2 và NaOH tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với nhau. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel
- Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó, Cl2 và NaOH tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với nhau. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel
- Hòa tan hết 2,3 g hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 mL khí ($25^{o}C$ và 1 bar). Nếu thêm 1,278 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi p
- Liên kết hoá học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tỉnh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chát tạo t
- Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiêm thổ gân kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D.
- Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A.(Z = 12). B.(Z = 9). C.(Z = 11). D.(Z = 10).
- Công thức cầu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
- Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là A.2. B.3. C. 4. D.5.
- Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây? A. H2O. B. NO2. C. CO2. D.CI2.
- Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với các nguyên tử của các nguyên tô khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết vớ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là $4s^{1},cấu hình electron lớp ngoài cũng của nguyên tử bromine là $4s^{2}4p^{5}$. Làm thế nào các nguyên tử potassinum vá bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khi hiếm theo
- Khi hình thành liên kết H + CI → HCI và khi phá vỡ liên kết HCI → H + CI thì hệ thu năng lượng hay toả năng lượng. Năng lượng phân tử HCI lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng hệ hai nguyên tử H và CI riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
- Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?
- Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, CO2, CaCl2, KBr.
- Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng.... Bariun nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,.. Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3 được sử dụng rộng rãi tro
- Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hyd
- Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp elec
- Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. cation và anion. B. các anion. C. cation và electron tự do. D. electron và hạt nhân nguyên tử.
- Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$? A. Na vàO. B.K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
- Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
- Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là A. HCI. B. NaCl. C. CaCl2. D. AICl3.
- Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl2, Br2, l2, HCI. B. HCI, H2S, NaCl, N2O. C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.
- Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3}$. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.
- Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$. a) Viết cấu hình electron của mỗi ion. b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
- Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
- Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?
- Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.
- Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây: a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF); c) sodium oxide (Na2O); d) calcium oxide (CaO).
- Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim. b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
- Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chung. B. sự cho - nhận electron. C. một cặp electron góp chung. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực? A. LiCI2. B. CF2Cl2. C. CHCl3. D. N2.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực? A. H2. B.CHCl3. C. CHCl3. D.N2.
- Liên kết $\sigma $ là liên kết hình thành do A, sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết $\pi$ là liên kết hình thành dđo A. sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - s? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.O2.
- Các liên kết trong phân tử oxygen gồm A. 2 liên kết $\pi$. B. 2 liên kết $\sigma$. C. 1 liên kết $\sigma$, 1 liên kết $\pi$. D. 1 liên kết $\sigma$.
- Số liên kết $\sigma$ và $\pi$ có trong phân tử C2H2 lần lượt là A.2 và 3. B.3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2.
- Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị? A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2. C. SO2, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCI.
- Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau: NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ∆H = + 26 kJ Hoà tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 °C. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là A. 31,2 °C. B. 28,1°C. C.21,9°C. D. 18,8°
- Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi? A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr.
- Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.