[Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải toán 6 bài 28: Số thập phân.

Hướng dẫn giải bài 28 : Số thập phân trang 30 sgk toán 6 tập 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức và cuộc sống" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

1. Phân số thập phân và số thập phân 

Hoạt động 1: Trang 30 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

$\frac{17}{10}$=1,7 ;       $\frac{34}{100}$= 0,34 ;             $\frac{25}{100}$=0,25

Hoạt động 2 : Trang 30 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Số đối của 1,7 là -1,7 

Số đối của 0,34 là -0,34

Số đối của 0,25 là -0,25 

Câu hỏi : Trang 30 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Các số thập phân suất hiện trong hình 7.1 a là  29,96 ; 14,26 ; 7,5 ; 3,4.

Các số thập phân suất hiện trong hình 7.1 b là  -4,2 ; -2,4 .

Luyện tập 1 : Trang 31 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức  

Giải:

1.$\frac{-5}{1000}$=-0,005 ; $\frac{-798}{10}$=-79,8

2.-4,2=$\frac{-42}{10}$ ;    -2,4 =$\frac{-24}{10}$.

2. So sánh hai số thập phân 

Luyện tập 2 : Trang 31 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Thứ tự từ bé đến lớn là : -8,9 ;-8,152 ;-8 ;0 ;0,12.

Vận dụng : Trang 31 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức

Giải:

Vì -2,4>-4,2 nên thời điểm 19 giờ ngày 24-1-2016 lơn hơn thời điểm 6 giờ ngày 25-1-2016 .

Bài tập & Lời giải

Câu 7.1 : Trang 31 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

a. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân .

$\frac{21}{10}$; $\frac{-35}{10}$; $\frac{-125}{100}$; $\frac{-89}{1000}$.

b. Chỉ ra các  số thập phân âm viết được trong câu a.

Xem lời giải

Câu 7.2 : Trang 31 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm số đối của các số thập phân sau :

-1,2 ; 4,15 ; 19,2.

Xem lời giải

Câu 7.3 : Trang 31 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

So sánh các số sau :

a.-421,3 với 0,15 ;                      b.-7,52 với -7,6.

Xem lời giải

Câu 7.4 : Trang 31 toán 6 tập 2 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Nhiệt độ đông đặc của một chất là nhiệt độ mà tại đó chất chuyển từ thể lỏng sang thể răn .Nhiệt độ đông đặc của rượu ,nước và thủy ngân lần lượt là :-117oC; 0oC; -38,83 oC.

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc cảu ba chất này theo thứ tự từ nhỏ đến lớn .

Xem lời giải