Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột
vào đây
!
Bài Học
Lớp
Trang chủ
Lớp 12
Lớp 11
Lớp 10
Lớp 9
Lớp 8
Lớp 7
Lớp 6
Lớp 5
Lớp 4
Lớp 3
Lớp 2
Lớp 1
Bài giảng
Online Test
Trang chủ
Bài học
Lớp 9
Giải VNEN lớp 9
Khoa học tự nhiên 9
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 -TẬP 1
Khoa học tự nhiên 9
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 -TẬP 1
Khoa học tự nhiên 9 Bài 14: Giới thiệu về di truyền học
Khoa học tự nhiên 9 Bài 15: Nhiễm sắc thể
Khoa học tự nhiên 9 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân
Khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Giảm phân và thụ tinh
Khoa học tự nhiên 9 Bài 18: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
Khoa học tự nhiên 9 Bài 19: ADN và gen
Khoa học tự nhiên 9 Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN
Khoa học tự nhiên 9 Bài 21: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Khoa học tự nhiên 9 Bài 22: Đột biến gen
Khoa học tự nhiên 9 Bài 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Khoa học tự nhiên 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Khoa học tự nhiên 9 Bài 25: Di truyền học Menđen - Lai một cặp tính trạng
Khoa học tự nhiên 9 Bài 26: Di truyền học Menđen - Lai hai cặp tính trạng
Khoa học tự nhiên 9 Bài 27: Di truyền liên kết và liên kết với giới tính
Khoa học tự nhiên 9 Bài 28: Mối quan hệ giữa kiểu gen - Môi trường - Kiểu hình
Khoa học tự nhiên 9 Bài 29: Di truyền học người
Khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Di truyền y học tư vấn
Khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị
Quan sát hình 14.1a và 14.1b, Sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây:
Hãy cho biết: Tính di truyền là gì? Hãy nêu một số ví dụ về hiện tượng di truyền của thế giới sinh vật xung quanh em.
Biến dị là gì? Mặc dù các cá thể cùng loài, thậm chí trong gia đình luôn giống nhau nhưng người ta vẫn có thể phân biệt được từng cá thể khác nhau.
Hãy cho biết đâu là hiện tượng di truyền, đâu là hiện tượng biến dị? Tính di truyền và biến dị có phải là hai hiện tượng loại trừ nhau ở sinh vật không?
Theo em, các nội dung nghiên cứu của DI truyền học là gì? Nêu ví dụ thực tiễn là sáng tỏ nhận định: Di truyền học đóng góp cơ sở khoa học cho Y học, Khoa học chọn giống và Khoa học hình sự (nhận dạng cá thể). Di truyền học có ý nghĩa như thế nào đối
1. Hãy tự nhận xét về các đặc điểm trên khuôn mặt của em (mũi, mắt, môi): đặc điểm nào là di truyền từ bố mẹ? đặc điểm nào là biến dị so với bố mẹ và với anh/chị/em của em.
2. Học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các ví dụ khác minh họa tính di truyền và biến dị ở sinh vật.
3. Hãy cho biết, tại sao biến dị và di truyền đều gắn liền với quá trình sinh sản?
1. Hãy tưởng tượng và cho biết, nếu chỉ có tính di truyền hoặc biến dị, thế giới sinh vật như thế nào?
1. Em có biết người ta dựa vào đặc điểm dấu vân tay của người để làm gì? Việc này dựa trên đặc điểm nào của con người?
2. Kể tên một số bệnh, tật ở người có tính di truyền từ đời này qua đời khác. Dựa vào đâu em biết được điều đó?
Quan sát vùng bắt màu trong mỗi tế bào trên một tiêu bản hiển vi ở hình 15.1 và trả lời câu hỏi:
NST ở kì giữa của quá trình nguyên phân có đặc điểm gì? Vị trí nào trên NST xác định hình thái NST? có các dạng hình thái nào?
Từ thông tin có trong hình 15.3, hãy mô tả các mức độ xoắn và cho biết thành phần hóa học của NST là gì?
Hãy quan sát hình 15.5 và cho biết, ở tế bào sinh dưỡng (xoma) và tế bào sinh dục (giao tử), bộ NST khác nhau như thế nào (về số lượng và thành phần NST)?
Những đặc điểm nào đảm bảo cho bộ NST của loài duy trì được tính đặc trưng từ đời này qua đời khác?
1. Hãy hoàn thành bảng sau: điền số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội hoặc đơn bội của loài vào ô tương ứng còn trống.
2. Hãy điền các từ: cromatit, tâm động, đầu mút, cánh ngắn, cánh dài vào các ô ở vị trí phù hợp trong hình 15.7
3. Hãy điền các từ: các cromatit chị em, các cromatit không chị em, cặp NST tương đồng, các NST không tương đồng tương ứng với các chữ cái phù hợp với các ô trong hình 15.8
Cấu trúc xoắn của NST do sự liên kết giữa ADN và protein histon có vai trò gì đối với tế bào?
Sưu tầm và báo cáo kết quả sưu tầm các tài liệu liên quan đến NST và tính di truyền, biến dị của người, của các sinh vật khác.
Em có biết tại sao cây non có kích thước nhỏ, khi trưởng thành, kích thước của cây tăng lên? Nhờ quá trình nào để từ một em bé lớn lên thành một người trưởng thành với chiều cao và cân nặng rất nhiều so với khi mới sinh ra?
I. Chu kì tế bào
1. Diễn biến cơ bản của nguyên nhân
2. Ý nghĩa của nguyên phân
1. Giai đoạn của nguyên phân khi NST bắt đầu co xoắn được gọi là......, giai đoạn màng nhân xuất hiện trở lại bao quanh các NST được gọi là .......
5. Một tế bào có 2n NST. Hãy xác định ở mỗi giai đoạn sau của nguyên phân: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối, trong tế bào có:
6. Một tế bào có 8 NST ở ki trung gian. Có bao nhiên NST và các NST này ở dạng nào trong tế bào này nếu tế bào đang ở:
Một tế bào lưỡng bội có 2n NST nguyên phân liên tiếp k lần. Hãy lập công thức tính:
1. Hãy kể ra những việc làm trong đó con người đã ứng dụng hiện tượng nguyên phân. Em có tư liệu gì liên quan đến việc đó?
Bằng cơ chế nào mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì nguyên vẹn từ bố mẹ sang con cháu?
I. Khái niệm giảm phân
1. Giảm phân I
2. Giảm phân II
III. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
2. Sự thụ tinh
3. Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh
1. Các tế bào cùng loài sau đây (1,2,3) ở các giai đoạn khác nhau của nguyên phân và giảm phân. Quan sát hình sau và cho biết các tế bào đang ở giai đoạn nào của dạng phân bào nào?
2. Hoàn thành các câu sau bằng cách điền vào chỗ trống các từ thích hợp hoặc ghi "Không" nếu không cần thiết:
1. Chỉ ra những điểm giống nhau và khac nhau trong quá trình nguyên phân và giảm phân. Những điểm khác nhau nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. Nếu tế bào mẹ có 2n NST, trong đó có n cặp NST tương đồng với n NST bắt nguồn từ bố và n NST bắt nguồn từ mẹ thì có bao nhiêu tổ hợp bộ NST đơn bội n gồm các NST khác nhau về nguồn bố mẹ?
3. Bộ NST của ngựa là 2n = 64. Tính số NST có mặt ở các loại tế bào sau đây của ngựa:
4. Lựa chọn các thuật ngữ ở cột bên trái để ghép với các cụm từ ở cột bên phải cho phù hợp:
5. Một tế bào có 8 NST ở kì trung gian. Có bao nhiêu NST và ở dạng nào được tìm thấy ở tế bào này nếu nó đang ở:
1. Theo em, ở kì trung gian giữa 2 lần giảm phân, sự nhân đôi NST có xảy ra như ở kì trung gian trước giảm phân I không? Vì sao? Điều đó có ý nghĩa gì?
Em có biết tại sao hiện nay ở một số nước châu Á có tình trạng nhiều người đàn ông không tìm được người phụ nữ để kết hôn? Tại sao nhà nước ta có quy định cấm việc lựa chọn giới tính trước khi sinh? cơ sở khoa học của việc này là gì?
I. NST giới tính
II. Cơ chế xác định giới tính
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính
1. Hãy viết công thức bộ NST của ruồi giấm lưỡng bội bình thường ở con đực và con cái.
1. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ ở người thường xấp xỉ 1:1? Nếu chủ động điều chỉnh để thay đổi tỉ lệ giới tính này thì hậu quả đối với dân số và xã hội sẽ là gì?
1. Tìm hiểu về kĩ thuật điều chỉnh tỉ lệ đực : cái và ý nghĩa của từng trường hợp trong chăn nuôi.
Các em có thể quan sát sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu trúc không gian của ADN (xem hình ảnh, video). Em có biết các nhà khoa học đã xác định cấu trúc của ADN như thế nào?
1. Cấu tạo hóa học của ADN
2. Cấu trúc không gian của ADN
II. Sự nhân đôi ADN
III. Sự nhân đôi ADN trong tế bào xảy ra khi nào?
2. Hãy kiệt kê các yếu tố cơ bản cần thiết tham gia vào quá trình nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
3. Một mạch của đoạn phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau:
1. Ta đã biết ADN thường có cấu trúc mạch kép nhưng thực tế cũng có thể gặp ADN mạch đơn (virut). Phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic cho thấy tỉ lệ các loại nucleotit như sau: A=20%, G=35%, X=25%, T=20%
2. Một đoạn của phân tử ADN ở một tế bào vi khuẩn có chiều dài 510nm và có 3600 liên kết hidro. Xác định số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN đó.
3. Một đoạn ADN ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nucleotit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng liên kết hidro của gen là:
4. Enzim xúc tác nhân đôi ADN với tốc độ trung bình là 1000 nucleotit trong một giây (Nu/s). Hãy tính thời gian cần để hoàn thành quá trình nhân đôi từ một chạc nhân đôi ADN gồm 4600000 cặp nucleotit.
5. Có 4 phân tử ADN mạch kép cso chiều dài bằng nhau nhân đôi 5 lần liên tiếp tạo ra các phân tử ADN con. Xác định số phân tử ADN con tạo thành và số phân tử ADN tạo thành hoàn toàn từ các nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp.
6. Tính số phân tử ADN con tạo thành sau khi phân tử ADN mẹ nhân đôi:
1.Theo em, tại sao ADN phù hợp để thực hiện chức năng là vật chất di truyền ở sinh vật? Hãy giải thích.
Gen là gì?
1. Cấu tạo hóa học của ARN
2. Các loại ARN, cấu trúc không gian và chức năng của ARN
II. Tổng hợp ARN
III. Mối quan hệ gen và ARN
1. Hãy so sánh cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của ARN với ADN.
2. Đặc điểm chung giữa ADN và ARN là
3. Hãy điền các từ phù hợp vào chữ trong hình mô tả quá trình tổng hợp ARN dưới đây:
4. Một mARN có trình tự nucleotit như sau:
5. Trong quá trình tổng hợp ARN, các nucleotit của môi trường nội bào đến liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc:
6. Phát biểu nào dưới đây về sự bắt cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung là không đúng?
1. Một gen có chiều dài 4080 Anxtrong. Hiệu số giữa nucleotit loại G với loại Nu khác không bổ sung với nó trong gen bằng 380. Trên mạch khuôn của gen có Nu loại T = 120, mạch không làm khuôn có X = 320. Xác định số Nu mỗi loại của gen và của mARN được tổ
2. Một gen cấu trúc thực hiện quá trình tổng hợp mARN liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN là:
Hãy so sánh số lượng gen trong hệ gen với số lượng NST trong bộ NST của loài và số lượng phân tử ADN trong hệ gen.
Quan sát khối cơ thịt bò, thịt lơn và thịt gà (hình 21.1). Cho biết nhân xét của em về màu sắc của các khối cơ đó. Khi ăn, em có nhậ biết được sự khác nhau về mùi vị của thịt lợn, thịt bò, thịt gà không?
I. Cấu trúc của protein
II. Chức năng của protein
III. Tổng hợp protein
IV. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
1. Tất cả các protein đều
2. Cấu trúc bậc 3 của một protein
3. Cấu trúc bậc 4 của protein
4. Nguyên tắc nào trong quá trình tổng hợp ADN và tổng hợp chuỗi axit amin là yếu tố quyết định nhất đến mối liên hệ giữa gen và tính trạng?
5. Một đoạn mARN có trình tự nucleotit như sau:
6. Cho trình tự đoạn gen (ADN) như sau:
1. Một protein có cấu trúc bậc 1 gồm 250 axit amin. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit giữa các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein đó?
2. Có 20 axit amin khác nhau được tìm thấy trong các protein. Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 3 loại axit amin liên kết với nhau? Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 4 loại axit amin liên kết với nhau?
3. Hãy vẽ sơ đồ khái niệm để chỉ ra mối liên quan giữa các khái niệm sau: ADN, gen, tổng hợp ARN, mARN, tổng hợp protein, cặp NST tương đồng, cặp gen tương ứng, chuỗi axit amin, tính trạng.
4. Tại sao các tính trạng ở sinh vật do gen quy định thì có thể di truyền được qua các thế hệ?
1. Một chuỗi gồm 5 axit amin bị tách thành các phân đoạn nhỏ hơn và người ta đã xác định được trình tự của một số phân đoạn, bao gồm: his- gly - ser, ala - his và ala-ala (trong đó his, gly, ser và ala là 3 chữ cái đầu trong tên của mỗi axit amin tương ứn
2. Có ý kiến cho rằng, quá trình tổng hợp protein cũng tuân theo nguyên tắc bổ sung. Điều này là đúng hay sai? tại sao?
3. Dựa vào mối quan hệ: Gen - ARN - protein, Hãy phát biểu lại định nghĩa gen.
Quan sát hình 22.1 và thảo luận:
I. Khái niệm đột biến gen
II. Các dạng đột biến gen
III. Nguyên nhân phát sinh và các loại đột biến gen
VI. Vai trò của đột biến gen
Dựa vào thông tin cho sau đây, em hãy giải thích các dạng đột biến gen.
1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
Các đột biến gen có thể thay đổi ý nghĩa của các gen
Nêu nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến gen. Điều gì xảy ra nếu đột biến gen mất một cặp nucleotit ở mã kết thúc?
I. Đột biến nhiễm sắc thể
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
1. Tại sao đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con người và sinh vật.
2. Hình 23.2 dưới đây cho thấy trình tự bình thường của các gen trong một NST.
3. Quan sát hình 23.3, xác định dạng đột biến cấu trúc NST:
4. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc NST, cho ví dụ minh họa.
1. Quan sát hình 23.4. Em hãy mô tả cơ chế gây đột biến cấu trúc NST.
Giả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 3n,4n hoặc 21 + 1 hay 2n -1. Hãy dự đoán nguyên nhân và cơ chế tạo ra các bộ NST nêu trên. Các loại bộ NST trên là có lợi hay có hại cho sinh vật, vì sao?
1. Thể dị bội (lêch bội)
2. Thể đa bội
1. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n +1) và (2n - 1).
2. Quan sát hình 24.7, giải thích cơ chế phát sinh các dạng đa bội.
3. Hoàn thành bảng 24.1.
4. Khi lai 2 cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và nêu đặc điểm của các cây tam bội.
5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
6. Thể dị bội là
7. Đột biến thể đa bội là
8. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên
Lập bảng 24.2. So sánh thể dị bội với thể đa bội.
1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến số lượng NST phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
Xem lại kiến thức đã học ở bài 14, theo em nội dung nghiên cứu Di truyền học là gì? Ai được xem là "Ông tổ của Di truyền học"? Em có biết công trình nghiên cứu Di truyền học của ông không?
1. Một số thuật ngữ
2. Một số kí hiệu
a, Kết quả thế hệ F1 trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen
b, Kết quả thế hệ F2 trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen
2. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng
3. Lai phân tích
4. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
5. Các phương thức di truyền khác - Trội không hoàn toàn
1. Một mảnh vườn có 80 cây đậu Hà Lan. Trong số đó, 20 cây có thân thấp và 60 cây thân cao. Tỉ lệ phần trăm của cây thân thấp là bao nhiêu? Tỉ lệ phần trăm của cây thân cao là bao nhiêu?
2. Lập bảng so sánh trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn, cho ví dụ minh họa.
3. Trả lời các câu sau:
Câu 3: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
Câu 4: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, người mắt xanh. Viết sơ đồ lai minh họa.
Câu 5: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở
Câu 6: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là
1. Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào? Cho ví dụ và viết sơ đồ minh họa.
2. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai minh họa 3 phép lai sau:
1. Phần lớn tính trạng được di truyền như thế nào?
1. Giải thích kết quả lại một cặp tính trạng:
2. Dự đoán kết quả lai đồng thời hai cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
1. Thí nghiệm của Menđen
2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học
3. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau
II. Biến dị tổ hợp
III. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
1. Giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen bằng sơ đồ lai
2. Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Các nguyên lí cơ bản của Menđen về di truyền học được áp dụng cho rất nhiều sinh vật.
Câu 2: Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: AaBbCcDd x AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là
Câu 3: Cho F1 giao phấn với 3 cây khác nhau thu được kết quả như sau:
1. Vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học của Menđen, nhóm em hãy bố trí một thí nghiệm lai giống (động vật, thực vật) hoặc điều tra khảo sát về tính trạng/bệnh di truyền ở địa phương.
2. Tìm hiểu quy tắc xác suất vào giải bài toán sinh học
1. Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng cánh dài là trội so với tính trạng cánh cụt. Người ta cho lai giữa ruồi giấm thân xám, cnahs dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt thuần chủng được F1 tất cả ruồi thân
1. Thí nghiệm của Moocgan
2. Giải thích kết quả
3. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết
1. Lấy ví dụ minh họa cho 3 nhận xét sau:
2. Làm thế nào để phát hiện được hai gen nào đó liên kết gen hay phân li độc lập? Cho ví dụ.
3. Cho giao phấn hai dòng lúa thuần chủng thu được F1 100% lúa thân cao, hạt gạo trong. Cho F1 tạp giao với nhau, F2 thu được 75% lúa thân cao, hạt gạo trong và 25% lúa thân thấp, hạt gạo đục. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F2.
4. Cho giao phối hai con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn : 50% ruồi thân xám, cánh dài : 25% ruồi thân đen, dài. Biện luận và viết sơ đồ lai đến F
1. Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người do gen lặn trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường quy định?
2. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục ở người là do 1 gen lặn trên X quy định. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một người con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh mù mà
3. Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết được gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thường hay là nằm trên NST giới tính X?
Đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính khác biệt với các gen nằm trên NST thường như thế nào?
1. Thí nghiệm
3. Đặc điểm di truyền của các tính trạng liên kết với giới tính
3. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
4. Các nhiễm sắc thể, các gen và sự di truyền liên hệ với nhau như thế nào?
Thảo luận: Nêu nhận xét về sự liên quan giữa đặc điểm môi trường sống với màu sắc hoa liên hình và màu lông của cáo Bắc cực. Ý nghĩa của hiện tượng này.
I. Mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường - kiểu hình
II. Thường biến
1. Khái niệm
2. Đặc điểm, ý nghĩa
II. Mức phản ứng
Câu 1. Hãy phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình thông qua một ví dụ cụ thể (giống - biện pháp kĩ thuật - năng suất). Từ đó rút ra kết luận gì?
1. Em hãy do chiều cao và cân nặng hiện tại của em, dự đoán chiều cao và cân nặng khi em 18 tuổi. Làm thế nào để em có chiều cao và cân nặng lí tưởng.
Hãy bình luận câu tục ngữ "Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống" trong nghề trồng lúa khi Di truyền học chưa phát triển và hiện nay Di truyền học phát triển.
Có thể dùng phương pháp nghiên cứu di truyền áp dụng trên động vật, thực vật để nghiên cứu di truyền học người được không? Tại sao? Có phương pháp nào đặc trưng riêng cho nghiên cứu di truyền ở người?
1. Lập sơ đồ phả hệ
2. Phân tích sự di truyền người qua phả hệ
3. Nghiên cứu di truyền người qua trẻ đồng sinh
1. Bệnh di truyền ở người
3. Tật di truyền ở người
3. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
1. Em hãy quan sát hình 29.11, trả lời câu hỏi:
2. Bệnh máu khó đông do một gen quy định. Người vợ (1) không mắc bệnh lấy chồng (2) không mắc bệnh sinh con trai (3) bị bệnh máu khó đông và con gái (4) không mắc bệnh.Người (3) lấy vợ (5) bình thường sinh con trai (6) bị bệnh máu khó đông và con gái (7)
Nghiên cứu sự di truyền của một số bệnh, tật di truyền ở người qua điều tra thực trạng ở địa phương.
Tìm hiều thông tin về phả hệ của các dòng họ nổi tiếng thế giới.
Tại sao Luật hôn nhân và gia đình nước ta quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau? Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?
I. Di truyền y học tư vấn
1. Di truyền học với hôn nhân
2. Di truyền học và kế hoạch hóa gia đình
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
1. Lập bản đồ khái niệm để làm rõ mối liên quan giữa các hiểu biết về di truyền, biến dị với Di truyền y học tư vấn và chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia đình của nước ta.
Đọc thông tin trong bảng 30.2. Em hãy đề xuất lí do gây nên sự thay đổi tỉ lệ nam/nữ theo độ tuổi như trên.
II. Hệ thống hóa kiến thức
III. Câu hỏi ôn tập
V. Giải bài tập di truyền và biến dị
3. Lai phân tích
2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học
2. Giải thích kết quả
2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học
2024-03-11T13:00:02-04:00
2024-03-11T13:00:02-04:00
https://soanbai.net/bai-hoc/khoa-hoc-tu-nhien-9-tap-1-1481/2-giai-thich-bang-co-so-te-bao-hoc-47628.html
https://soanbai.net/uploads/bai-hoc/2024_03/img_0_1710176402.jpg
Bài Học
https://soanbai.net/uploads/logo.png
2.Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Bài Làm:
Bạn đã không sử dụng Site,
Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập
. Thời gian chờ:
60
giây