Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 15
Bài 6: ÔN TẬP HOÁ HỌC VÔ CƠ (T1)
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong, HS có thể :
1. Kiến thức
Hệ thống được tính chất hóa học của kim loại, phi kim, các hợp chất vô cơ (Oxit, axit, bazơ, muối); sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; dãy hoạt động hóa học của kim loại; ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Kĩ năng
Viết được các PTHH về: Tính chất hóa học của kim loại, phi kim, nhôm, sắt, mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Giải được các bài tập liên quan đến tính chất hóa học của kim loại, phi kim, các loại hợp chất vô cơ.
3. Thái độ
Tạo hứng thú, say mê trong học tập cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất.
Năng lực chung :tự học, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt: tính toán hoá học, ngôn ngữ.
Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị
GV: Máy chiếu.
HS: Ôn tập lại TCHH các chất vô cơ.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi :
+ Nêu tên các đơn chất, hợp chất vô cơ đã học. mỗi loại cho 2 ví dụ.
HS: Trình bày câu trả lời
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
• Hoạt động 1: Tính chất các loại hợp chất vô cơ (33p)
1. Phương pháp: Dạy học Nhóm.
2. Kĩ thuật: mảnh ghép.
3. Hình thức tổ chức: Nhóm.
4. Năng lực: Hợp tác, Ngôn ngữ.
5. Phẩm chất: Trách nhiệm.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
Vòng 1:
Nhóm 1: Nêu TCHH của oxit axit và oxit bazơ.
Nhóm 2: Nêu TCHH của axit.
Nhóm 3: Nêu TCHH của bazơ 1. Các loại hợp chất vô cơ
* Oxit:
- Oxit bazơ:
+ 1 số Oxit bazơ + H2O dd bazơ
+ Oxit bazơ + axit muối + nước
+ 1 số Oxit bazơ + oxit axit muối
- Oxit axit:
+ Oxit axit + H2O dd axit
+ Oxit axit + dd bazơ muối + H2O
+ Oxit axit + Oxit bazơ muối
Vòng 2:
HS: Các thành viên nhóm mới lần lượt báo cáo lại nội dung của nhóm mình.
Sau đó đại diện 1 nhóm báo cáo.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chữa nếu cần.
GV: Cho mỗi nhóm thảo luận (khăn trải bàn) mỗi tính chất lấy 1 PTHH minh họa.
HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Chữa PTHH sai, lưu ý 1 số PƯ có điều kiện. * Axit:
- Axit làm quỳ tím đỏ
- Axit + KL(trước H) muối + H2
- Axit + bazơ muối + H2O
- Axit + Oxit bazơ muối + H2O
- Axit + muối Axit mới + muối mới
* Bazơ:
- Bazơ làm quỳ tím xanh
Dd phenolphtalein không màu đỏ
- Bazơ + Axit muối + H2O
- Bazơ + Oxit axit muối + H2O
- Bazơ không tan → t oxit KL + H2O
- dd Bazơ + dd muối bazơ mới + muối mới
* Muối:
- Muối + KL (từ Mg về sau) Muối mới + KL mới
- Muối + axit muối mới + axit mới
- dd Muối + dd bazơ muối mới + bazơ mới
- Muối + muối 2 muối mới
- Nhiệt phân muối
4. Luyện tập – củng cố (5p)
GV yêu cầu học sinh làm bài tập:
+ Dùng phương pháp hóa học nhận biết các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, HCl, MgCl2, CuSO4.
Hướng dẫn:
- Dùng quỳ tím nhận biết:
+ NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh
+ Nhóm 1: H2SO4 và HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ
+ Nhóm 2: MgCl2 và CuSO4 không làm đổi màu quỳ tím.
- Dùng NaOH nhận biết các dung dịch trong nhóm 2:
+ MgCl2 phản ứng với NaOH tạo kết tủa màu trắng Mg(OH)2
MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 + NaCl
Màu trắng
+ CuSO4 phản ứng với NaOH tạo kết tủa màu xanh Cu(OH)2
CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
Màu xanh
- Dùng BaCl2 nhận biết dung dịch nhóm 1:
+ BaCl2 phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa màu trắng BaSO4
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
Màu trắng
+ HCl không có hiện tượng gì
HS: Trình bày phương án nhận biết
5. Tìm tòi và mở rộng (1p)
GV nhắc HS:
+ Ôn tập các TCHH của KL, PK.
Giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 9 bài 6: Ôn tập hóa vô cơ (T1)
Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 9 bài 6: Ôn tập hóa vô cơ (T1). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây