Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 2: An toàn trong phòng thực hành

1. NHẬN BIẾT (4 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm của an toàn trong phòng thực hành. 

Câu 2: Nêu một số quy định an toàn trong phòng thực hành. 

Câu 3: Chỉ ra nội dung cảnh báo ứng với mỗi kí hiệu trong hình dưới đây. 

Chỉ ra nội dung cảnh báo ứng với mỗi kí hiệu trong hình dưới đây.

Câu 4: Quy định về an toàn trong phòng thực hành có tác dụng gì? 

Bài Làm:

Câu 1: 

An toàn phòng thực hành là những tiêu chí được đặt ra để những người làm việc tại phòng thí nghiệm tuân thủ theo.

Câu 2: 

  • Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết).
  • Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn
  • Không ăn uống đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếmhoawjc ngửi hóa chất
  • Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ, chát độc, nguồn điện nguy hiểm,...)
  • Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.

Câu 3: 

  • Hình a: Cảnh báo về điện cao thế
  • Hình b: Cảnh báo về chất ăn mòn
  • Hình c: Cảnh báo về chất độc
  • Hình d: Cảnh báo về chất độc sinh học

Câu 4: 

Việc tuân thủ và chấp hành các nội quy, quy định đó sẽ giúp việc nghiên cứu trở nên an toàn và thuận lợi. Tránh được những rủi ro không xảy ra về người và của tại phòng thực hành.