Trắc nghiệm đại số 9 bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh. Chúc bạn làm bài thi tốt..

Câu 1: Giá trị của x để biểu thức $\frac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+1}$ nhận giá trị nguyên?

  • A. {1; 2}        
  • B. {0; 1}        
  • C. {2; 4}        
  • D. {0; 4}

Câu 2: Kết quả rút gọn của biểu thức $\frac{a+\sqrt{ab}}{b+\sqrt{ab}}$ $(với a, b > 0)$ là ?

  • A.$\frac{a}{b}$
  • B.$\frac{a}{\sqrt{b}}$
  • C.$\sqrt{\frac{a}{b}}$
  • D.$\frac{\sqrt{b}}{\sqrt{a}}$

Câu 3: Cho $a=\sqrt{\frac{5}{3}}+\sqrt{\frac{3}{5}}$ , giá trị của biểu thức $A=\sqrt{15a^{2}-8a\sqrt{15}+16}$ là ?

  • A. 4.     
  • B. $2\sqrt{2}$.     
  • C. 1.     
  • D. $\sqrt{2}$.    

Câu 4: Giá trị của biểu thức $A=\sqrt{9-2\sqrt{14}}+\sqrt{9+2\sqrt{14}}$ là?

  • A. $2\sqrt{2}$.  
  • B. $2\sqrt{7}$.  
  • C. $\sqrt{14}$.     
  • D. $\sqrt{2}$. 

Câu 5: Giá trị lớn nhất của biểu thức $A=\sqrt{x-2}+\sqrt{4-x}$ là ?

  • A. 2.     
  • B. 1     
  • C. $2\sqrt{2}$.    
  • D. 4.

Câu 6: Với giá trị nào của x,y ta có $\sqrt{\frac{y}{x^{2}}}=\frac{\sqrt{y}}{x}$

  • A.$y<0;x>0$
  • B.$y>0;x<0$
  • C.$y\geq 0,x<0$
  • D.Một đáp số khác.

Câu 7: Giá trị của biểu thức: $\frac{\frac{\sqrt{3}-2}{\sqrt{3}+2}-\frac{\sqrt{3}+2}{\sqrt{3}-2}}{\sqrt{48}}$ là:

  • A.$a\sqrt{2}$
  • B.2
  • C.1
  • D.4

Câu 8: Giá trị của biểu thức: $\frac{3\sqrt{2}-2\sqrt{3}}{\sqrt{6}-2}$ là:

  • A.$\sqrt{3}$
  • B.3
  • C.2
  • D.$\sqrt{2}$

Câu 9: Với $a>0$ với $b>0$. Biểu thức $\frac{a-2\sqrt{a.b}}{\sqrt{a}}:\frac{\sqrt{a}}{a+2\sqrt{a.b}}$ bằng: 

  • A.1
  • B.a-4b
  • C.$\sqrt{a}-2\sqrt{b}$
  • D.$\sqrt{a}+2\sqrt{b}$

Câu 10: Cho $-1<x<1$. Biểu thức $\sqrt{\frac{1+x}{1-x}}+\sqrt{\frac{1-x}{1+x}}$ bằng:

  • A. $\frac{2}{\sqrt{1-x^{2}}$
  • B.$\sqrt{1-x^{2}}$
  • C.2
  • D.1

Câu 11: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $M=\sqrt{x^{2}-4x+4}+x-3$ là:

  • A.1
  • B.-1
  • C.0
  • D.Một số khác 

Câu 12: Giá trị của biểu thức $\frac{4}{\sqrt{5}-1}$ bằng: 

  • A.1
  • B.$\sqrt{5}-1$
  • C.$\sqrt{5}+1$
  • D.2

Câu 13: Biết $\sqrt{x^{2}-2x+1}-\sqrt{x^{2}+2x+1}=-2$. Giá trị của x là: 

  • A.$x\geq 1$
  • B.$x<1$
  • C.$x>-1$
  • D.$x>-2$

Câu 14: Cho $x=\frac{3-\sqrt{5}}{3+\sqrt{5}}$ và $y=\frac{3+\sqrt{5}}{3-\sqrt{5}}$. Giá trị x+y bằng: 

  • A.7
  • B.8
  • C.4
  • D.$6\sqrt{5}$

Câu 15: Cho biết $\frac{23\sqrt{2}}{\sqrt{2}+\sqrt{14+5\sqrt{3}}}=a+b\sqrt{3}$. Giá trị của tích ab bằng 

  • A.6
  • B.7
  • C.-6
  • D.-7