Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 - cánh diều
- Giải SBT bài 1: Nguyên tử
- Giải SBT bài 2: Nguyên tố hoá học
- Giải SBT bài 3: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Giải SBT bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất
- Giải SBT bài 5: Giới thiệu về liên kết hoá học
- Giải SBT bài 6: Hoá trị, công thức hoá học
- Giải SBT bài 7: Tốc độ của chuyển động
- Giải SBT bài 8: Đồ thị quãng đường - thời gian
- Giải SBT bài 9: Sự truyền âm
- Giải SBT bài 10: Biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm
- Giải SBT bài 11: Phản xạ âm
- Giải SBT bài 12: Ánh sáng, tia sáng
- Giải SBT bài 13: Sự phản xạ ánh sáng
- Giải SBT bài 14: Nam châm
- Giải SBT bài 15: Từ trường
- Giải SBT bài 16: Từ trường trái đất
- Giải SBT bài 18: Quang hợp thực vật
- Giải SBT bài 20: Thực hành về quang hợp ở cây
- Giải SBT bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
- Giải SBT bài 21: Hô hấp tế bào
- Giải SBT bài 22: Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào
- Giải SBT bà 23: Trao đổi khí ở sinh vật
- Giải SBT bà 24: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
- Giải SBT bà 25: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
- Giải SBT bà 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
- Giải SBT bà 27: Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
- Giải SBT bà 28: Tập tính ở động vật
- Giải SBT bài 29: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Giải SBT bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Giải SBT bài 31: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Giải SBT bài 32: Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật
- Giải SBT bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật
- Giải SBT bài 34: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật
- Giải SBT bài 35: Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài mở đầu: Phương pháp và kĩ năng trong học tập môn khoa học tự nhiên
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 2 Nguyên tố hóa học
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 3 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 4 Phân tử, đơn chất, hợp chất
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 5 Giới thiệu về liên kết hóa học
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 6 Hóa trị, công thức hóa học
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 7 Tốc độ của chuyển động
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 8 Đồ thị quãng đường - thời gian
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 9 Sự truyền âm
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 10 Biên độ, tần số, độ to và độ cao của âm
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 11 Phản xạ âm
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 12 Ánh sáng, tia sáng
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 13 Sự phản xạ ánh sáng
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 14 Nam châm
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 15 Từ trường
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 16 Từ trường trái đất
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 17 Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 18 Quang hợp ở thực vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 19 Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 20 thực hành về quang hợp ở cây xanh
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 21 Hô hấp tế bào
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 22 Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp của tế bào
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 23 Trao đổi khí ở sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 24 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 25 Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 26 Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 27 Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 28 Tập tính ở động vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 29 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 30 Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 31 Sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 32 Khái quát về sinh sản và sinh sản vô tính ở sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 33 Sinh sản hữu tính ở sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 34 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều khiển sinh sản ở sinh vật
- Giải SBT KHTN 7 cánh diều bài 35 Sự thống nhất về cấu trúc và các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật
- Một nhóm học sinh lớp 7 tìm hiểu về “Độ dài mỗi bước chân trong các lần đi bộ khác nhau của cùng một người”.
- Chọn phương án đúng. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử
- Thông tin trên ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết:
- Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây
- Chọn phương án đúng cho các câu từ 5.1 đến 5.5.
- Liên kết ion hay liên kết cộng hoá trị được tạo ra trong mỗi trường hợp sau? a) Các nguyên tử phi kim kết hợp với nhau để tạo ra hợp chất. b) Giữa các nguyên tử có sự góp chung electron khi tạo ra hợp chất.
- Hoá trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của r nguyên tố này với nguyên
- Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tốc độ?
- Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1.
- Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?
- a) Cách làm nào sau đây tạo ra tiếng trống to hơn?
- Các vật phản xạ âm tốt là
- hi em soi gương vào buổi tối, để nhìn rõ ảnh khuôn mặt của mình trong gương, em nên chiếu sáng
- Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 45°. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
- Hãy kể tên 3 vật có trong nhà em được làm từ vật liệu từ và 3 vật được làm từ vật liệu khác.
- Hoàn thiện các câu trong sơ đồ bằng cách: a) Điền nội dung thích hợp vào những chỗ - có kí hiệu (a), (b),..., k b) Ghép những hình ở bên dưới vào những ô vuông thích hợp có các số 1, 2, trong sơ đồ.
- Ghép các bộ phận của lá (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) cho phù hợp.
- Một số học sinh nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ quang hợp.
- Quá trình quang hợp diễn ra ở lá của cây xanh.
- Quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Một vận động viên cử tạ đang tập luyện để thi đấu. Do cơ thể cần rất nhiều
- Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây?
- Chọn phương án đúng.
- Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua
- Mô tả các bước trong quá trình dinh dưỡng ở động vật.
- Cảm ứng ở sinh vật là gì? Cho ví dụ.
- Tập tính là gì? Cho ví dụ.
- Nêu khái niệm sinh trưởng và khái niệm phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ.
- Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?
- Sinh trưởng ở động vật là
- Sinh sản là gì?
- Sinh sản hữu tính ở thực vật là
- Nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản ở thực vật. Cho ví dụ.
- Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi.
- Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.
- a) Hoàn thành những thông tin còn thiếu về tên hoặc kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng sau.
- Hoàn thành bảng sau bằng cách điền thông tin thích hợp vào các ô trống.
- Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau
- Hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau
- Bằng cách xác định các loại đá chính và tính trung bình thành phần nguyên tố của chúng, chúng ta có thể ước tính được sự phong phú của các nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất....
- Ghép mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B để được phát biểu đúng.
- Điền các thông tin còn thiếu vào các ô trống trong bảng dưới đây
- Những phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây là đúng?
- Cho biết các nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tố M có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau
- Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +17. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau
- Quan sát mô hình cấu tạo của bốn nguyên tử thuộc bốn nguyên tố có kí hiệu lần lượt là A1, A2, A3, A4 dưới đây:
- Quan sát bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết
- Biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +8. Hãy dự đoán vị trí của X trong bảng tuần hoàn. Cho biết tên của nguyên tố đó. X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Em hãy nêu những hiểu biết khác của mình về nguyên tố X.
- Phosphorus là một trong những thành phần hóa học cấu tạo nên tế bào, được tìm thấy trong chất di truyền, màng tế bào,… có vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của tế bào như di truyền, hấp thu dinh dưỡng, … Cùng với calcium, phosphorus có vai trò
- Nguyên tố silicon nằm ở ô thứ 14 trong bảng tuần hoàn. Trong lớp vỏ Trái Đất, silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxygen, chiếm khoảng 29,5 khối lượng. Trong tự nhiên không có silicon ở trạng thái tự do mà chỉ gặp ở dạng hợp chất như silicon dioxide
- Em hãy lựa chọn hai nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn, tìm hiểu và cho biết các thông tin cơ bản sau
- Chọn câu đúng trong các câu sau
- Nêu các ví dụ về phân tử được tạo thành từ
- Cho khí methane vào bình kín, nung nóng ở nhiệt độ cao trong một thời gian thích hợp thì thu được carbon và khí hydrogen. Hãy cho biết methane là đơn chất hay hợp chất.
- Quan sát hình 4, chọn từ/ cụm từ hoặc tỉ số thích hợp trong khung để điền vào chỗ …. trong đoạn thông tin sau:
- Tính khối lượng của mỗi phân tử sau
- Phân tử glycerol chứa ba nguyên tử carbon, tám nguyên tử hydrogen và ba nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử của glycerol là
- Trong các chất sau đây, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất: khí oxygen, carbon dioxide, khí nitrogen, nước, muối ăn, đồng, nhôm?
- Các chữ cái trong bảng chữ cái có thể được ghép với nhau dể tạo thành các từ, các từ được ghép với nhau thành đoạn văn. Quan hệ giữa nguyên tố, hợp chất, hỗn hợp cũng tương tự như cách trên. Hãy xem xét điểm tương đồng và quyết định lựa chọn (chữ cái, từ
- Nguyên tử khí hiếm là nguyên tử có
- Các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử độc lập, không tham gia liên kết với nguyên tử khác vì
- Khi hai nguyên tử A và B tạo ra liên kết ion với nhau thì
- Trong liên kết cộng hóa trị, các electron chung giữa hai nguyên tử được hình thành từ
- Trong quá trình các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị đã diễn ra sự thay đổi về số lượng
- Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ …. trong các câu sau:
- Liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị được tạo ra trong mỗi trường hợp sau?
- Liên kết ion được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Trong số các cặp ion sau đây, những cặp nào có thể tạo ra hợp chất ion?
- Nguyên tố O có thể hình thành liên kết với nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau: Li, H, C, Mg, He? Liên kết tạo ra là liên kết cộng hóa trị hay liên kết ion?
- Nguyên tố H có liên kết với các nguyên tố: C, N, O và Cl để tạo thành các hợp chất tương ứng.
- Chất được tạo thành từ các cặp nguyên tố sau đây là chất ion hay chất cộng hóa trị?
- a) Trong các nguyên tố Mg, Cl, O, Na và Ne, những cặp nguyên tố nào có thể tạo ra liên kết ion với nhau? b) Trong các nguyên tố H, Na, Mg, O và He, những cặp nguyên tố nào có thể tạo ta liên kết cộng hóa trị với nhau?
- Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ …. trong đoạn thông tin dưới đây.
- Khi nguyên tử X liên kết với nguyên tử Y đã diễn ra các quá trình như sau: nguyên tử X nhường electron để tạo thành cation X+ và nguyên tử Y nhận electron để trở thành ion Y-. Biết rằng trong cation X+ và anion Y- đều có 10 electron.
- Hạt nhân của nguyên tử X có 3 proton, tổng số electron có trong nguyên tử Y là 9.
- uá trình nguyên tử R liên kết với nguyên tử Y đã tạo ra ion R2+ và ion Y-.
- Hóa trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với
- Chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây
- Chọn những từ/ cụm từ hoặc số la mã thích hợp đã cho điền vào chỗ trống trong các câu sau: không góp chung, góp chung, I, II, III, IV.
- Công thức hóa học của chất A cho biết những thông tin nào sau đây?
- a) Xác định hóa trị của Ba và Cr trong các hợp chất với O. Biết một nguyên tử Ba liên kết với một nguyên tử O, hai nguyên tử Cr liên kết với ba nguyên tử O. b) Xác định hóa trị của Al trong hợp chất aluminium hydroxide. Biết một nguyên tử Al liên kết với
- Viết công thức hóa học của các chất được tạo thành bởi các ion sau:
- Xác định công thức hóa học của:
- Vitamin C có công thức hóa học là C6H8O6.
- Lactic acid có chứa nhiều trong rau quả muối chua và trong sữa chua. Khối lượng phân tử của lactic acid là 90 amu. Trong đó, thành phần phần trăm khối lượng C là 40%, H là 6,67% và O là 53,33%. Hãy xác định công thức phân tử của lactic acid.
- Hợp chất được tạo thành từ nguyên tố A và oxygen có khối lượng phân tử là 160 amu. Trong đó, khối lượng của A chiếm 70%. Biết trong hợp chất trên, A có hóa trị III. Hãy xác định nguyên tố A và công thức hóa học của hợp chất.
- Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của ba xe A, B và C.
- Cho ba vật chuyển động: vật thứ nhất đi được quãng đường 27 km trong 30 phút, vật thứ hai đi quãng đường 48 m trong 3 giây, vật thứ ba đi với tốc độ 60 km/h.
- Một máy bay bay với tốc độ 800 km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Hồ Chí Minh dài 1400 km thì thời gian bay của máy bay là
- Nhà Quang cách nhà Nam 210 m. Quang đi bộ sang nhà Nam hết thời gian 2,5 phút. Quang đi với tốc độ là
- Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 22 m/s. Ô tô sẽ đi được bao xa trong khoảng thời gian 35 s?
- Một con én có thể bay với tốc độ 25 m/s. Cần thời gian bao lâu để nó bay được quãng đường dài 1 km?
- Một máy bay đi được quãng đường 1200 km trong 1 giờ 20 phút.
- Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 7 giờ, đến Hạ Long lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hạ Long dài 150 km.
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng 150 000 000 km. Biết tốc độ ánh sáng là khoảng 300 000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất.
- Để đo độ sâu của mực nước biển tại một vị trí, người ta dùng máy Sonar phát và thu sóng siêu âm. Thời gian từ lúc máy Sonar ở mặt nước biển phát sóng siêu âm cho đến lúc nhận được âm phản xạ từ đáy biển là 5 giây. Biết tốc độ siêu âm trong nước là 1650 m/
- Lục địa Bắc Mỹ và châu Âu đang dịch chuyển ra xa nhau với tốc độ khoảng 3 cm/năm. Với tốc độ này sau 1 000 000 năm nữa chúng sẽ trôi xa nhau thêm bao nhiêu kilômét so với hiện nay?
- Trong một cơn giông, một người quan sát thấy rằng, kể từ lúc nhìn thấy tia chớp lóe lên đến lúc nghe tiếng sét cách nhau một khoảng thời gian 15 giây. Lấy tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Hãy ước lượng khoảng cách từ nơi có sét đến người quan
- Bằng đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài, em hãy đưa ra phương án để đo tốc độ chuyển động của người đi xe đạp trên một quãng đường thẳng. Lời giải:
- Trong hình 5 trang 9 SGK Khoa học tự nhiên Cánh Diều, để xác định tốc độ của xe, ngoài khoảng thời gian được đo bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện, đại lượng nào khác cần được đo? Viết công thức để tính tốc độ của xe.
- Bảng dưới đây ghi thời gian và quãng đường chuyển động tương ứng của một vận động viên chạy trên quãng đường dài 100m kể từ khi xuất phát.
- Hình 8.2 là đồ thị quãng đường – thời gian của xe buýt trong một phần hành trình. Trên đồ thị, hãy đánh dấu giai đoạn mà xe buýt chuyển động nhanh hơn giai đoạn còn lại.
- Tuấn rời nhà đi tới trường với tốc độ không đổi. Sau khi đi được một đoạn, Tuấn nghĩ rằng mình để quên chiếc bút nên quay về nhà để lấy nó. Tuy nhiên, khi đang về nhà, Tuấn kiểm tra lại thì thấy bút đang nằm trong cặp sách của mình nên tiếp tục đi đến trư
- Hãy mô tả hành trình của một xe có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.4.
- Trường hợp nào sau đây không được gọi là nguồn âm?
- Âm thanh không truyền được
- Cá heo phát âm thanh ở các tần số khác nhau cho phép nó tự định vị hoặc giao tiếp với cá heo khác. Hãy biểu diễn bằng sơ đồ sự truyền âm từ nguồn âm đến nơi nhận khi cá heo phát ra tiếng kêu để giao tiếp với một trong những đồng loại của nó.
- Những ngọn nến thắp sáng được xếp trước một chiếc loa phát ra bản nhạc với những âm thanh trầm thấp. Người ta quan sát thấy các ngọn nến “nhảy múa” theo âm phát ra, bắt đầu từ ngọn nến gần loa nhất (hình 9.1). Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tiến hành
- Bạn Minh gõ một trong hai âm thoa đặt cạnh nhau (hình 9.2). Sau đó, Minh nắm lấy âm thoa bị gõ để ngăn không cho nó dao động nữa. Nhưng tai Minh vẫn nghe thấy âm phát ra từ âm thoa bị gõ. Em hãy làm lại thí nghiệm này và giải thích hiện tượng đó.
- Ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy nguồn thức ăn hoặc phát hiện ra nguy hiểm, nó thường báo cho nhau bằng cách giậm chân xuống đất. Tại sao chúng làm như vậy?
- Trong trạm vũ trụ hoặc tàu vũ trụ, các nhà du hành có thể nói chuyện với nhau bình thường do ở đây vẫn có không khí. Nhưng khi phải làm nhiệm vụ ở ngoài vũ trụ, không có không khí, để nói chuyện được với nhau, họ đã phải chạm mũ vào nhau. Khi đó, âm thanh
- Phát biểu nào sau đây đúng?
- Để thay đổi tần số dao động của dây đàn, người chơi đàn ghi ta phải thực hiện thao tác nào dưới đây?
- Vì sao đứng trước mặt hồ lăn tăn gợn sóng ta lại không nghe thấy âm thanh phát ra?
- Cho các từ/ cụm từ sau: tần số, truyền, lớn hơn, biên độ. Chọn từ/ cụm từ thích hợp điền vào chỗ … trong các câu sau:
- Bạn Tùng đếm được mỏ của con gà mái trong đồng hồ để bàn mổ xuống được 120 lần trong 2 phút. Tần số mổ của con gà đó là
- Để điều trị một số chấn thương, chẳng hạn như giãn cơ bắp, có thể sử dụng các thiết bị phát ra siêu âm để xoa bóp các vùng bị đau. Siêu âm được sử dụng có tần số khoảng 1 triệu Hz. Chúng ta có thể nghe được âm phát ra từ các thiết bị này không? Vì sao?
- Một quả bóng bàn được treo ở trước loa (hình 10.1). Khi loa phát ra âm có tần số nhỏ, ổn định thì thấy quả bóng bàn dao động.
- An được cô giáo giao chuẩn bị và trình bày trước lớp về nguồn âm và âm mà nó có thể tạo ra. An suy nghĩ và nhận thấy: Có nhiều nhạc cụ có dây căng; khi người chơi gảy các dây này thì có âm phát ra. An dựng lại mô hình dây đàn ghi ta “cao su” như hình 10.2
- Các vật phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt) là
- Để giảm ô nhiễm tiếng ồn, có thể dùng những cách nào sau đây?
- Cho các vật dụng sau: miếng xốp; đệm mút; mặt gương; mặt tấm kính; tấm kim loại như sắt, thép; áo len; cao su xốp; tường gạch; lá cây; vải dạ; vải nhung; gạch lỗ. Hãy sắp xếp chúng thành 2 nhóm: vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém.
- Để xác định vị trí của những con mồi, cá heo sử dụng siêu âm.
- Tại sao nói chuyện ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ) ta có thể nghe thấy tiếng nói rất rõ?
- Khi em đứng trên một ngọn đồi hoặc giữa rừng cây rộng lớn và hét to tên của mình, sau một khoảng thời gian ngắn, em sẽ nghe được tiếng gọi tên mình lặp lại (dù nó ngắt quãng và nhỏ dần). Âm thanh vọng lại ấy được gọi là tiếng vang. Tiếng vang trên núi là
- Trên các đoạn đường cao tốc gần khu dân cư thường có các vách ngăn (hình 11.2). Đôi khi, người ta trồng cỏ trên các vách ngăn này. Hãy giải thích ý nghĩa của việc làm này.
- Hãy nêu ý nghĩa của biển báo ở hình 11.3.
- Một người bạn của em đang muốn ghi âm một bài hát, nhưng căn phòng khá rộng và có tiếng vang khiến lời bài hát nghe không được rõ. Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn để giảm được tiếng vang trong phòng.
- Khi em soi gương vào buổi tối, để nhìn rõ ảnh khuôn mặt của mình trong gương, em nên chiếu sáng
- Đặt một ngọn nến đang cháy và ngọn nến tắt trước gương, ta quan sát thấy có 3 vùng bóng của nến (hình 12.1), em hãy giải thích nguyên nhân tạo ra các bóng tối 1, 2 và 3 trên hình.
- Đặt ngọn nến và vật cản sáng trước một màn chắn sáng sao cho tạo bóng nửa tối trên màn. Để mắt trong vùng nửa tối, ta quan sát thấy ngọn nến có gì khác so với khi không có màn chắn?
- Lan cao 140 cm, em trai Lan cao 90 cm. Lan quan sát thấy bóng của hai chị em trên mặt đất dưới ánh sáng đèn đường có chiều dài bằng nhau. Bạn hãy dùng thước vẽ hình để giải thích hiện tượng Lan quan sát được.
- Cần phải đặt các ngọn nến như thế nào trước một quả cầu để tạo ra bóng của quả cầu lên màn chắn bằng bìa (hình 12.2) thu được như các trường hợp sau? Hãy vẽ hình cho các trường hợp b) và d).
- Vì sao trong phòng mổ người ta thường phải sử dụng nhiều đèn ở các vị trí khác nhau?
- Vì sao khi đặt bàn tay ở dưới một ngọn đèn sợi đốt thì bóng của bàn tay trên mặt bàn rõ nét, còn khi đặt dưới bóng đèn ống thì bóng của bàn tay lại nhòe?
- Bằng hiểu biết của mình về ánh sáng, em hãy giải thích tại sao lại quan sát thấy khoảng tối dưới chân đèn.
- Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 450. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
- Cho bóng đèn LED nhỏ (S) nằm trước gương phẳng. Hãy xác định vùng đặt mắt để có thể quan sát được ảnh của bóng đèn.
- Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau một góc 600. Khi đó góc phản xạ có giá trị là
- Một tia sáng chiếu tới gương phẳng với góc tới là 300. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng sự phản xạ của tia sáng trên gương?
- Cho đường truyền tia sáng như hình 13.2. Góc phản xạ có giá trị nào sau đây?
- Hai gương phẳng G1 và G2 đặt song song với nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI được chiếu lên gương G1 phản xạ một lần trên gương G2 (hình 13.3.). Chứng minh tia tới SI song song với tia phản xạ cuối cùng trên gương G2.
- Hai gương G1 và G2 đặt vuông góc nhau, mặt phản xạ quay vào nhau. Tia tới SI được chiếu lên gương G1 (hình 13.4) lần lượt phản xạ trên gương G1 rồi trên gương G2. Chứng minh tia tới SI song song với tia phản xạ cuối cùng trên gương G2.
- Trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
- Bằng hình vẽ hãy giải thích vì sao trong các tiệm cắt tóc người ta thường bố trí hai cái gương: Một cái treo trước mặt người cắt tóc và một cái treo hơi cao ở phía sau lưng ghế ngồi.
- Mặt của miếng bìa ở hình 13.5 được đặt đối diện với mặt phẳng gương. Hình nào dưới đây là ảnh của miếng bìa trong gương?
- Mặt của miếng bìa có hình cốc ở hình 13.6 được đặt đối diện với mặt phẳng gương. Hình nào dưới đây là ảnh của miếng bìa trong gương?
- Trò chơi “Đặt đúng, bắn trúng”
- Sự tạo ảnh qua hai gương
- Ở hình 14.1, ngoài những cái kẹp giấy bị hút dính vào nam châm, tại sao các kẹp giấy khác lại bị dính vào cái kẹp giấy ở phía trên nó?
- Tại sao đầu cái vặn đinh vít/ đinh ốc thường được từ hóa (trở thành một nam châm)?
- Hình 14.2a là dụng cụ giữ cánh cửa ra vào (để giữ cánh cửa khi mở ra thì không bị gió thổi làm cửa đóng lại), hình 14.2b là dụng cụ giữ cánh cửa tủ (để khi khép cánh tủ lại, cánh tủ không bị bật ra). Chúng đều có hai bộ phận rời nhau. Theo em, hai bộ phận
- Hãy nêu một ví dụ về việc sử dụng tính chất nam châm hút các vật khác để làm một số bộ phận ở thiết bị trong gia đình. Bộ phận đó được cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- Cho 3 thanh giống hệt nhau, trong đó có cả thanh nam châm và thanh sắt. Xác định thanh nào là thanh nam châm, thanh nào là thanh sắt.
- Khi dịch chuyển vật được làm từ vật liệu từ ra xa thanh nam châm đến khoảng cách nào đó, ta không còn thấy vật bị lực tác dụng của thanh nam châm nữa, vì ở khoảng cách xa đó, không có từ trường của thanh nam châm nữa. Nhận xét này đúng hay sai? Tại sao?
- Các hình nào dưới đây là sai?
- Hình 15.1 là hình ảnh từ phổ của hai thanh nam châm có hai cực khác tên đặt cạnh nhau. Hãy vẽ đường sức từ đi qua điểm A và điểm B (Sử dụng quy ước vẽ chiều đường sức giống như đối với thanh nam châm).
- Phát biểu nào sau đây là sai?
- Hình 15.2 mô tả cấu tạo một thiết bị tự động ngắt mạch điện khi dòng điện trong mạch tăng quá mức cho phép (được gọi là rơ le dòng). Nam châm điện N ở thiết bị này có chức năng sau: Khi dòng điện qua nam châm điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo
- Làm việc nhóm tìm hiểu một ứng dụng của nam châm điện trong lĩnh vực công nghiệp qua các phương tiện truyền thông và trình bày trước lớp theo các nội dung sau:
- Hoàn thiện các câu trong sơ đồ bằng cách:
- Tại sao khi sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ?
- Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ. Hình 16.1 là hình ảnh của một kim nam châm được đặt trong từ trường Trái Đất. Hãy:
- Em hãy cho biết trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động nào sau đây?
- Chọn phát biểu đúng. Trao đổi chất ở sinh vật là gì?
- Trong quá trình trao đổi chất, luôn có sự
- Dạng năng lượng được dự trữ chủ yếu trong các tế bào của cơ thể sinh vật là
- Sự biến đổi các chất có kích thước phân tử lớn thành các chất có kích thước phân tử nhỏ trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người được gọi là quá trình
- Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là
- Những vai trò nào sau đây là vai trò của sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể sinh vật?
- Em hãy liệt kê các chất được thu nhận, thải bỏ trong quá trình trao đổi chất giữa cây thông và con người với môi trường theo gợi ý trong bảng sau đây.
- Con người khi thực hiện hoạt động (đi lại, giữ ấm cơ thể,…) cần phải có năng lượng. Năng lượng đó do đâu mà có và được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?
- Những sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng?
- Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ
- Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?
- Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?
- Hoàn thành bảng sau về quá trình quang hợp.
- Ghi tên các bộ phận tương ứng với các chú thích từ 1 đến 4 trong hình 18 và nêu chức năng của mỗi bộ phận đó.
- Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống với mỗi ý dưới đây.
- Nếu ba cây cùng loài được cung cấp cùng một lượng nước, sự thay đổi lượng ánh sáng mặt trời mà mỗi cây nhận được sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của chúng?
- Để tìm hiểu yếu tố nào cần thiết cho sự phát triển của cây, bạn Hà trồng sáu cây trong cả điều kiện ánh sáng mạnh và ánh sáng yếu, đồng thời tưới với lượng nước khác nhau mỗi ngày.
- Một số học sinh làm thí nghiệm điều tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ quang hợp ở rong đuôi chó. Thí nghiệm được bố trí như trong hình 20.2 và nhiệt độ của nước trong chậu được thay đổi bằng cách sử dụng đá lạnh và nước nóng. Tiến hành đếm số bọt khí
- Hoàn thành bảng sau về quá trình hô hấp tế bào.
- Về mặt năng lượng, hô hấp tế bào và quang hợp có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Khi kiểm tra hai loài vi khuẩn khác nhau, các nhà khoa học nhận thấy loài X luôn tạo ra khí carbon dioxide và nước trong quá trình hô hấp tế bào, còn loài Y luôn tạo ra alcohol ethylic và carbon dioxide. Kết luận nào sau đây có thể được đưa ra từ những qu
- Quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào?
- Hình 21.1 là sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp tế bào. Chú thích nào sau đây là đúng với kí hiệu (1), (2) trong hình?
- Hô hấp tế bào là
- Bọt khí thoát ra (trong hình 19.3 SGK Khoa học tự nhiên Cánh diều) là khí
- Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
- Chú thích các số từ 1 đến 10 trong hình 21.2 về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
- Người ta cắm nhiệt kế vào bình chứa hạt đang nảy mầm, sau một thời gian, đo được sự tăng lên của nhiệt độ trong bình. Em hãy giải thích vì sao.
- Một vận động viên cử tạ đang tập luyện để thi đấu. Do cơ thể cần rất nhiều năng lượng (ATP) nhưng các tế bào cơ không thể hấp thụ đủ oxygen, vận động viên đó bắt đầu mỏi cơ. Quá trình nào sau đây có nhiều khả năng xảy ra trong cơ của người này?
- Quá trình hô hấp có ý nghĩa
- Một số học sinh bố trí thí nghiệm xác định điều kiện bên ngoài cần cho hạt đậu xanh nảy mầm như sau:
- Chuẩn bị: 1 cốc thí nghiệm với 10 hạt đậu xanh trên bông ẩm. Sau đó cho cốc thí nghiệm vào hộp xốp, duy trì nhiệt độ trong hộp ở 0oC trong 3 – 4 ngày. Hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra và giải thích kết quả. Em hãy làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của mình.
- Sắp xếp các bước sau theo thứ tự thiết kế thí nghiệm kiểm tra sự nảy mầm của hạt đậu xanh phụ thuộc vào chất lượng hạt giống.
- Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật trong quá trình gieo hạt theo bảng sau:
- Phần được chú thích X trong hình 23 là
- Chức năng của khí khổng ở lá cây là
- Thực vật hấp thụ …(1)… và thải ra …(2)… mọi lúc. (1), (2) lần lượt là
- Sự kết hợp nào sau đây về các đặc điểm của lá cây trên cạn và sự thích nghi với quá trình trao đổi khí của chúng là không đúng?
- Chọn phương án đúng. Tế bào hạt đậu thay đổi như thế nào khi mở khí khổng?
- Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sau đây sẽ khuếch tán từ máu vào phế nang?
- Điều nào sau đây có thể báo hiệu sự bất thường về hô hấp?
- Sơ đồ nào sau đây là đúng với quá trình trao đổi khí?
- Chuyển động của không khí vào và ra khỏi phổi được gọi là sự
- Oxygen và carbon dioxide đi qua biểu mô mao mạch và màng tế bào phế nang trong quá trình trao đổi khí theo cơ chế nào sau đây?
- Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Quá trình trao đổi khí ở phổi diễn ra ở
- Chọn phương án đúng. Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là gì?
- Chất nào sau đây hòa tan được trong nước?
- Khẳng định nào sau đây là không đúng về hàm lượng nước trong cơ thể người?
- Số nhóm chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng là
- Sữa, phô mai và sữa chua thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?
- Loại thực phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm rau?
- Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?
- Nhận định nào sau đây là đúng?
- Nêu các chức năng chính của nước đối với cơ thể sống.
- Giải thích vì sao “Nước quyết định sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất”? Lấy ví dụ về vùng đất có độ đa dạng sinh vật cao, độ đa dạng sinh vật thấp.
- Hình 24.1 là hình ảnh về một cốc nước và một cốc sữa.
- Em hãy điền tên bốn nhóm chất dinh dưỡng chính có trong hình 24.2. Cho biết vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
- Sự hấp thụ khoáng của cây theo cơ chế chủ động cần
- Trong cây táo, đường được vận chuyển từ
- Nước vận chuyển ở thân cây chủ yếu
- Muối khoáng do rễ hút từ đất có dạng
- Các chất khoáng được thực vật hấp thụ ở
- Sự đóng lại của khí khổng khi được chiếu sáng là do
- Quá trình hấp thụ muối khoáng chủ động của rễ cây bị ức chế bởi
- Kĩ thuật trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng (trồng cây không cần đất) được gọi là
- Vì sao chúng ta cần phải bón phân đúng liều lượng, đúng loại và có cách bón thích hợp?
- Quan sát hình 25, trả lời các câu hỏi 25.11 và 25.12.
- Nêu điểm khác biệt giữa tự dưỡng và dị dưỡng. Tại sao cây nắp ấm lại ăn côn trùng trong khi nó có khả năng thực hiện quang hợp?
- Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
- Động mạch là những mạch máu
- Ý nghĩa chủ yếu của việc ra mồ hôi ở cơ thể người là
- Vận chuyển chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể là chức năng của hệ cơ quan nào?
- Quá trình tiêu hóa thức ăn hoàn thành ở
- Khẳng định nào sau đây mô tả đúng ý nghĩa của quá trình tiêu hóa thức ăn?
- Chức năng của ruột già là
- Tĩnh mạch là những mạch máu đi từ
- Cách tốt nhất để giảm cân là
- Mô tả nào sau đây phù hợp nhất về khái niệm calo?
- Trong hệ mạch, máu vận chuyển nhờ
- Một ngày em cần uống bao nhiêu cốc nước? Vì sao? Em hãy nêu vai trò của nước với cơ thể người.
- Liệt kê các con đường thải nước của cơ thể người. Đánh dấu X vào ô trống các dấu hiệu khi cơ thể thiếu nước trong bảng sau đây.
- Hoàn thành sơ đồ đường đi của máu ở hai vòng tuần hoàn:
- Ở người, quá trình tiêu hóa thức ăn (thu nhận, tiêu hóa, hấp thụ và thải bã) diễn ra như thế nào?
- Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
- Chú thích các bộ phận của hệ tiêu hóa ở người có trong hình 26.1 và cho biết chức năng các bộ phận đó.
- Trẻ em thường thích ăn “bim bim”. Theo em, loại thực phẩm này chứa nhiều chất dinh dưỡng nào? Ăn nhiều bim bim có tốt cho sức khỏe không?
- Điền tên thành phần dinh dưỡng và các loại thực phẩm tương ứng với các bậc trong tháp dinh dưỡng sau:
- Phát biểu nào sau đây về sự vận chuyển các chất ở các sinh vật khác nhau là đúng?
- Cảm ứng có vai trò như thế nào trong đời sống của cây? Cho ví dụ.
- Đặc điểm của các hình thức cảm ứng ở động vật là
- Đặc điểm khác nhau giữa cảm ứng động vật và cảm ứng thực vật là
- Hoàn thành bảng sau phân biệt một số dạng cảm ứng ở thực vật.
- Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp
- Hiện tượng thân cây cong về phía nguồn sáng thuộc kiểu cảm ứng nào sau đây?
- Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do
- Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?
- Vì sao có tên gọi cây hoa mười giờ?
- Tại sao khi trồng cây đậu cô ve leo, đậu đũa,… người ta cần làm giàn?
- Quan sát hình 27 và nhận xét về hiện tượng thân của hai cây đậu. Giải thích tại sao có sự khác nhau.
- Cho ví dụ về tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Từ đó, phân biệt hai dạng tập tính này.
- Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng?
- Hoàn thành bảng sau về ý nghĩa của các tập tính ở động vật và cho ví dụ minh họa.
- Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư, chúng định hướng bằng cách nào?
- Lấy ví dụ về một số thói quen tốt của em và nêu ý nghĩa của thói quen đó theo gợi ý sau:
- Quan sát các động vật sống xung quanh em hoặc thông qua xem video, kể một số tập tính của các động vật đó và nêu ý nghĩa các tập tính đối với động vật đó.
- Hãy tìm hiểu và nêu một số câu ca dao, tục ngữ về các tập tính của động vật.
- Các hiện tượng trong bảng sau đây là sinh trưởng hay phát triển?
- Quan sát hình 29.1, nêu vai trò của chất dinh dưỡng đối với từng loài cây. Từ đó rút ra vai trò của chất dinh dưỡng đối với sự sinh trưởng và phát triển của thực vật.
- Quan sát hình 29.2 và nêu vai trò của chất dinh dưỡng và chế độ luyện tập đối với con người.
- Nêu một số nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Cho ví dụ.
- Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
- Việc ấp trứng của hầu hết các loài chim có tác dụng gì?
- Hãy đọc và giải thích các logo trong hình 29.3. Từ đó, nêu ảnh hưởng của các chất kích thích đối với sức khỏe của con người.
- Làm thế nào để giúp cơ thể chúng ta phát triển khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường?
- Hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh vai trò của nước đối với sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
- Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho
- Cây thân gỗ cao lên là kết quả hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?
- Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là
- Quan sát hình 30.1 và kể tên các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây rêu.
- Quan sát hình 30.2 và kể tên các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương. Nêu những điểm giống nhau và điểm khác nhau về các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây hoa hướng dương và cây rêu ở câu 30.5.
- Ứng dụng hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật, người ta thường trồng xen canh giữa cây ưa sáng với cây ưa bóng. Nêu lợi ích của việc trồng cây xen canh. Cho ví dụ.
- Nêu cơ sở khoa học của việc trồng cây theo vùng địa lí, theo mùa. Cho ví dụ.
- Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi: Sử dụng chất điều hòa sinh trưởng để kích thích sinh trưởng của cây, tăng chiều cao, tăng sinh khối và tăng năng suất cây trồng.
- Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là
- Nhận định nào sau đây về sinh trưởng và phát triển ở động vật sai?
- Trình bày hai giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở động vật (giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi).
- Vẽ chu trình sinh trưởng và phát triển của vịt, lợn và ếch. Nêu điểm giống nhau và điểm khác nhau của các chu trình này.
- Quan sát chu trình sinh trưởng và phát triển của loài muỗi ở hình 31 và hoàn thành bảng sau:
- Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất nặng nề, trong khi đó bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng?
- Để cải thiện chất lượng dân số Việt Nam, chúng ta cần làm gì?
- Để tăng tuổi thọ, con người có thể thực hiện những biện pháp nào?
- Sinh sản vô tính là gì? Cho ví dụ minh họa.
- Trình bày các hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật theo bảng sau.
- Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra
- Đặc điểm nào sau đây không thuộc sinh sản vô tính?
- Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?
- Lợi ích của việc nhân giống cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp chiết cành là
- Động vật nào sau đây chỉ có hình thức sinh sản vô tính?
- Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống hệt nhau từ một cá thể mẹ?
- Sinh sản vô tính ở động vật là từ một cá thể
- Nhóm động vật có hình thức trinh sinh là
- Điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể là nguyên nhân dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô tính bị chết. Giải thích.
- Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi: Vai trò của nuôi cấy mô tế bào thực vật
- Bộ phận nào sau đây của hoa biến đổi thành quả?
- Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa
- Tự thụ phấn là sự thụ phấn giữa
- Thụ phấn chéo là sự thụ phấn giữa
- Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp
- Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính theo gợi ý như bảng sau:
- Nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người.
- Nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản ở động vật. Cho ví dụ.
- Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để làm tăng số con của cá mè và cá trắm?
- Biện pháp nào thường không được sử dụng để làm tăng số con của trâu bò?
- Thụ tinh nhân tạo và nuôi cấy phôi giải quyết được vấn đề gì trong việc sinh đẻ ở người?
- Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi. Điều khiển cây trồng theo ý muốn
- Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi. Ứng dụng chất điều hòa sinh trưởng trong trồng trọt.
- Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi. Hoạt động sống của tế bào
- Đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi. Cơ thể sinh vật là một khối thống nhất
- Oops! That page can’t be found.
- Chọn phương án đúng. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử
- Thông tin trên ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho biết
- Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.
- Chọn câu đúng trong các câu sau
- Tính khối lượng của mỗi phân tử sau
- Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tốc độ?
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là khoảng 150 000 000 km. Biết tốc độ ánh sáng là khoảng 300 000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất.
- Một vật chuyển động có đồ thị quãng đường – thời gian như hình 8.1.
- Các dàn loa thường có các loa thùng và ta thường nghe thấy âm thanh phát ra từ cái loa đó. Bộ phận nào sau đây của loa là nguồn âm?
- a) Cách làm nào sau đây tạo ra tiếng trống to hơn?
- Các vật phản xạ âm tốt là
- Tại sao nói chuyện ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ) ta có thể nghe thấy tiếng nói rất rõ?
- Hãy kể tên 3 vật có trong nhà em được làm từ vật liệu từ và 3 vật được làm từ vật liệu khác.
- Phát biểu nào sau đây sai?
- Ghép các bộ phận của lá (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) cho phù hợp.
- Quá trình quang hợp diễn ra ở lá của cây xanh.
- Một số học sinh nghiên cứu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến tốc độ quang hợp.
- Quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Người ta cắm nhiệt kế vào bình chứa hạt đang nảy mầm, sau một thời gian, đo được sự tăng lên của nhiệt độ trong bình. Em hãy giải thích vì sao.
- Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây?
- Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua
- Quan sát hình 25, trả lời các câu hỏi 25.11 và 25.12.
- Mô tả các bước trong quá trình dinh dưỡng ở động vật.
- Cảm ứng ở sinh vật là gì? Cho ví dụ.
- Tập tính là gì? Cho ví dụ.
- Nêu khái niệm sinh trưởng và khái niệm phát triển ở sinh vật. Cho ví dụ.
- Sự sinh trưởng làm tăng bề ngang của thân do hoạt động của mô phân sinh nào sau đây?
- Sinh trưởng ở động vật là
- Sinh sản là gì?
- Sinh sản hữu tính ở thực vật là
- Nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản ở thực vật. Cho ví dụ.