Soạn văn 7 tập 1 - kết nối tri thức
- Soạn bài 1 Văn bản đọc Bầy chim chìa vôi
- Soạn bài 1 Thực hành tiếng việt trang 17
- Soạn bài 1 Văn bản đọc Đi lấy mật
- Soạn bài 1 Thực hành tiếng việt trang 24
- Soạn bài 1 Văn bản đọc Ngàn sao làm việc
- Soạn bài 1 Củng cố, mở rộng
- Soạn bài 2 Văn bản đọc Đồng dao mùa xuân
- Soạn bài 2 Thực hành tiếng việt trang 42
- Soạn bài 2 Văn bản đọc Gặp lá cơm nếp
- Soạn bài 2 Văn bản đọc Trở gió
- Soạn bài 2 Thực hành tiếng việt trang 47
- Soạn bài 2 Củng cố, mở rộng
- Soạn bài 3 Văn bản đọc Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Soạn bài 3 Thực hành tiếng việt trang 63
- Soạn bài 3 Văn bản đọc Người thầy đầu tiên
- Soạn bài 3 Thực hành tiếng việt trang 72
- Soạn bài 3 Văn bản đọc Quê hương
- Soạn bài 3 Củng cố, mở rộng
- Soạn bài 4 Văn bản đọc Mùa xuân nho nhỏ
- Soạn bài 4 Thực hành tiếng việt trang 92
- Soạn bài 4 Văn bản đọc Gò Me
- Soạn bài 4 Thực hành tiếng việt trang 95
- Soạn bài 4 Văn bản đọc Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Soạn bài 4 Củng cố, mở rộng
- Soạn văn bài 5 Văn bản đọc Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Soạn văn bài 5 Thực hành tiếng việt trang 110
- Soạn bài 5 Văn bản đọc Chuyện cơm hến
- Soạn bài 5 Thực hành tiếng việt trang 116
- Soạn bài 5 Văn bản đọc Hội lồng tồng
- Soạn bài 5 Củng cố, mở rộng
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Bầy chim chìa vôi
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ, từ láy
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Đi lấy mật
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Ngàn sao làm việc
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Viết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Đồng dao mùa xuân
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Biện pháp tu từ, nghĩa của từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Gặp lá cơm nếp
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Trở gió
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Số từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Người thầy đầu tiên
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Phó từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Quê hương
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Mùa xuân nho nhỏ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Gò Me
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc Văn bản đọc - Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng Việt - Dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc - Chuyện cơm hến
- Câu hỏi tự luận Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng việt - Từ ngữ địa phương
- Em hãy xác định đề tài và ngôi kể của truyện Bầy chim chìa vôi.
- Chỉ ra đâu là lời người kể chuyện, đâu là lời nhân vật trong đoạn văn sau:
- Điều gì khiến hai anh em Mên, Mon lo lắng khi thấy mưa to và nước đang dâng cao ngoài bãi sông? Chi tiết nào thể hiện rõ nhất điều đó?
- Trong cuộc trò chuyện ở phần (2), Mon nói với Mên những chuyện gì? Nội dung cuộc trò chuyện ấy giúp em nhận ra được những nét tính cách nào của nhân vật Mon?
- Nêu một số chi tiết miêu tả nhân vật Mên ở phần (3). Em hãy dựa vào các chi tiết đó để khái quát tính cách của nhân vật Mên.
- Khi đọc đoạn văn miêu tả khung cảnh bãi sông trong buổi bình minh, em có ấn tượng nhất với chi tiết nào? Vì sao?
- Trong đoạn kết của truyện, Mên và Mon hình như không hiểu rõ vì sao mình lại khóc. Em hãy giúp các nhân vật lí giải điều đó.
- Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) kể lại sự việc bầy chim chìa vôi bay lên khỏi bãi sông bằng lời của một trong hai nhân vật Mon hoặc Mên (ngôi kể thứ nhất).
- Giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích "Bầy chim chìa vôi"
- Nội dung chính của văn bản Bầy chim chìa vôi?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Bầy chim chìa vôi
- Phân tích tác phẩm Bầy chim chìa vôi
- Cho biết bối cảnh cuộc nói chuyện giữa Mon và Mên, từ đó chỉ ra tình thế nguy hiểm của bầy chim chìa vôi.
- Hãy cho biết những điểm khác nhau trong tính cách của nhân vật Mon và Mên.
- Đối với Mon và Mên, cuộc "cất cánh" của bầy chim chìa vôi non là"một cảnh tượng huyền thoại". Theo em, từ "huyền thoại" được nhà văn sử dụng trong văn bản mang ý nghĩa gì?
- Hình ảnh những chú chim chìa vôi bé bỏng bứt khỏi dòng nước khổng lồ, bay lên trong buổi bình minh hé rạng gợi trong em suy nghĩ gì?
- Em có suy nghĩ gì về tình mẫu tử được gợi lên từ đoạn văn sau: "Bỗng một con chim như đuối sức. Đôi cánh của nó chợt như dừng lại, nó rơi xuống như một chiếc lá. Con chim mẹ xòe rộng đôi cánh lượn quanh đứa con và kêu lên."
- Văn bản "Bầy chim chìa vôi" (Nguyễn Quang Thiều) đã gợi lên trong lòng người đọc nhiều xúc cảm về những kỉ niệm tuổi thơ tươi đẹp. Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 - 7 câu trình bày những cảm xúc đó của bản thân sau khi đọc xong văn bản.
- Nêu khái niệm về mở rộng thành phần trạng ngữ và cho ví dụ.
- Nêu khái niệm về từ láy và cho ví dụ.
- Viết một đoạn văn với chủ đề tự chọn có sử dụng trạng ngữ.
- Đoạn trích có mấy nhân vật? Em hãy chỉ ra mối quan hệ của các nhân vật đó.
- Nêu cảm nhận về nhân vật tía nuôi của An. Cảm nhận của em dựa trên những chi tiết tiêu biểu nào?
- Cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh được nhà văn tái hiện qua cái nhìn của ai? Em hãy nhận xét khả năng quan sát và cảm nhận về thiên nhiên của nhân vật ấy.
- Theo em, nhân vật Cò là một cậu bé sinh ra và lớn lên ở đâu? Điều gì khiến em khẳng định như vậy?
- Nhân vật An đã được nhà văn miêu tả qua những chi tiết nào (ngoại hình, lời nói, hành động, suy nghĩ, cảm xúc, mối quan hệ với các nhân vật khác,...)?
- Đọc đoạn trích, em có ấn tượng như thế nào về con người và rừng phương Nam?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đi lấy mật?
- Nội dung chính của văn bản Đi lấy mật?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Đi lấy mật
- Phân tích tác phẩm Đi lấy mật
- Người kể chuyện trong đoạn trích "Đi lấy mật" có điểm gì khác so với người kể chuyện trong chuyện bầy chim chìa vôi? Sử dụng ngôi kể như vậy có tác dụng như thế nào đối với việc thể hiện nội dung tác phẩm?
- Trong văn bản "Đi lấy mật", người kể chuyện cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên đất rừng U Minh bằng những giác quan nào và miêu tả theo trình tự gì?
- Chỉ ra những yếu tố thể hiện màu sắc Nam Bộ trong sáng tác của Đoàn Giỏi qua đoạn trích "Đi lấy mật"
- Tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn có mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Nêu ấn tượng chung về khung cảnh bầu trời đêm hiện lên qua trí tưởng tượng của nhân vật "tôi".
- Đọc bốn khổ thơ cuối và thực hiện các yêu cầu sau:
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Ngàn sao làm việc?
- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Ngàn sao làm việc
- Phân tích tác phẩm Ngàn sao làm việc
- Chỉ ra các hình ảnh so sánh được nhà thơ sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của bầu trời đêm. Cho biết nét chung của các hình ảnh so sánh đó.
- Trình bày một số chi tiết gợi tả đặc sắc trong bài thơ Ngàn sao làm việc.
- Viết đoạn văn khoảng 5 - 7 câu miêu tả một hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp được em lưu giữ trong kí ức.
- Câu hỏi 2: Chủ đề chung của ba văn bản đọc là Bầu trời tuổi thơ. Em thích chi tiết hoặc nhân vật nào trong ba văn bản đó?
- Câu hỏi 3: Hãy chọn một tác phẩm truyện mà em yêu thích và thực hiện các yêu cầu sau:
- Cách chia khổ của bài thơ có gì đặc biệt? Hãy nêu tác dụng của cách chia đó.
- Nêu nhận xét của em về số tiếng trong mỗi dòng và cách gieo vần, ngắt nhịp của bài thơ.
- Đọc bài thơ, ta như được nghe một câu chuyện về cuộc đời người lính. Em hình dung câu chuyện đó như thế nào?
- Hãy tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh người lính. Qua câu chuyện được kể và các chi tiết miêu tả, hình ảnh người lính hiện lên với những đặc điểm gì?
- Nêu cảm nhận của em về tình cảm mà đồng đội và nhân dân dành cho những người lính đã hi sinh được thể hiện trong bài thơ.
- Theo em, tên bài thơ Đồng dao mùa xuân có ý nghĩa như thế nào?
- Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nghĩ của em về người lính trong bài thơ.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản "Đồng dao mùa xuân"?
- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Đồng dao mùa xuân
- Phân tích tác phẩm Đồng dao mùa xuân
- Thơ bốn chữ, năm chữ gần gũi với đồng dao, vè, thích hợp với việc kể chuyện; hình ảnh thơ thường dung dị, gần gũi. Những đặc điểm kể trên được thể hiện như thế nào trong bài thơ "Đồng dao mùa xuân?"
- Trong bài thơ "Đồng dao mùa xuân", Nguyễn Khoa Điềm có viết: "Có một người lính Chưa một lần yêu Cà phê chưa uống Còn mê thả diều" Đoạn thơ trên gợi cho em suy nghĩ gì về tuổi tác của những người lính Trường Sơn?
- Trình bày suy nghĩ của em về hình ảnh người lính ở lại chiến trường trong tưởng tượng của tác giả: "Anh ngồi lặng lẽ Giữa cội mai vàng Dài bao thương nhớ Mùa xuân nhân gian."
- Em hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ: "Anh ngồi rực rỡ Màu hoa đại ngàn Mắt như suối biếc Vai đầy núi non..."
- Trong bài thơ "Đồng dao mùa xuân" (Nguyễn Khoa Điềm), hình ảnh thơ nào đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất? Vì sao?
- Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: "Anh ngồi rực rỡ Màu hoa đại ngàn Mắt như suối biếc Vai đầy núi non... Tuổi xuân đang độ Ngày xuân ngọt lành Theo chân người lính Về từ núi xanh..." Trong ngữ liệu trên, tác giả đã sử dụng dấu ba chấm ở cuối mỗi khổ t
- Nêu khái niệm biện pháp tu từ và cho biết có bao nhiêu loại biện pháp tu từ.
- Em hãy cho biết tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong các câu thơ sau:
- Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu ở dưới:
- Số tiếng trong một dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp và chia khổ của bài thơ Gặp lá cơm nếp có gì khác với bài thơ Đồng dao mùa xuân?
- Hãy nêu nhận xét về hoàn cảnh đã gợi nhắc người con nhớ về mẹ của mình. Trong kí ức của người con, hình ảnh mẹ hiện lên như thế nào?
- Trong khổ thơ thứ ba, người con thể hiện những tình cảm, cảm xúc gì?
- Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh người con trong bài thơ?
- Theo em, thể thơ năm chữ có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhà thơ?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản "Gặp lá cơm nếp"
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Gặp lá cơm nếp
- Phân tích tác phẩm Gặp lá cơm nếp
- Cách chia khổ trong bài thơ "Gặp lá cơm nếp" có điểm gì độc đáo? Cách chia khổ như vậy thể hiện dụng ý gì?
- Chỉ ra nét tương đồng giữa hình ảnh người cháu trong bài thơ "Gặp lá cơm nếp" và bài thơ "Tiếng gà trưa".
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Trở gió
- Nội dung chính của văn bản Trở gió?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Trở gió
- Phân tích tác phẩm Trở gió
- Trong hình dung của tác giả, nếu một mai đi xa, nhắc đến "gió chướng", những hình ảnh quen thuộc nào hiện ra trong tâm trí? Còn với bản thân em, nếu phải xa nhà, xa quê, em nhớ nhất điều gì?
- Đọc và cho biết nghĩa của từ chiều trong các câu sau:
- Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi
- Nhân vật "tôi" đã được bố dạy cho cách "nhìn" đặc biệt như thế nào để nhận ra những bông hoa trong vườn?
- Nhân vật người bố chủ yếu được miêu tả qua lời kể của nhân vật nào? Việc lựa chọn người kể chuyện như vậy có tác dụng gì?
- Nêu cảm nhận về tính cách của nhân vật người bố. Chỉ ra một số chi tiết khiến em có những cảm nhận đó.
- Vì sao nhân vật "tôi" có thể biết chính xác tiếng kêu cứu của bạn Tí vang lên từ đâu?
- Liệt kê những chi tiết tiêu biểu miêu tả cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật "tôi" về bố và bạn Tí. Những chi tiết đó cho thấy đặc điểm tính cách nào của nhân vật "tôi"?
- Khi "vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ", nhân vật "tôi" đã phát hiện được những "bí mật" gì?
- Em có đồng tình với những điều nhân vật người bố nói về các "món quà" không? Vì sao?
- Hãy viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) về một "món quà" em đặc biệt yêu thích.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Nội dung chính của văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Phân tích tác phẩm Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Em thích nhất cách dạy con của người bố trong câu chuyện "Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ"? Vì sao?
- Đọc lại văn bản Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (từ Bạn hãy tưởng tượng đến lối đi an toàn và thơm ngát) trong SGK (tr. 62 – 63) và trả lời các câu hỏi: a. Khi nào chúng ta có thể “nhìn” thấy bông hồng ngay trong đêm tối và không bao giờ lạc lối trong những
- Xác định ý nghĩa của số từ được in đậm trong các ví dụ sau:
- Xác định người kể chuyện và ngôi kể trong từng phần của đoạn trích.
- Các nhân vật người kể chuyện trong đoạn trích có mối quan hệ như thế nào?
- Qua cuộc trò chuyện giữa các bạn nhỏ và thầy Đuy-sen ở phần (2), em hình dung như thế nào về hoàn cảnh sống của An-tư-nai?
- Em hãy đọc kĩ phần (3) của đoạn trích và trả lời các câu hỏi sau:
- An-tư-nai đã dành cho thầy Đuy-sen tình cảm như thế nào?
- Ở phần (4), nhân vật họa sĩ đã có những ý tưởng gì cho bức tranh vẽ thầy Đuy-sen?
- Theo em, cách nhà văn thay đổi kiểu người kể chuyện ở các phần trong đoạn trích có tác dụng gì?
- Em hãy viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) kể lại nội dung của phần (1) hoặc phần (4) văn bản Người thầy đầu tiên bằng lời của người kể chuyện ngôi thứ ba.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Người thầy đầu tiên
- Nội dung chính của văn bản Người thầy đầu tiên?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Người thầy đầu tiên
- Phân tích tác phẩm Người thầy đầu tiên
- Tìm các chi tiết trong truyện "Người thầy đầu tiên" cho thấy thầy giáo rất quan tâm, chăm sóc học sinh.
- Chi tiết nào trong truyện "Người thầy đầu tiên" khiến em cảm động nhất? Vì sao?
- Từ sự quan tâm, chăm sóc học sinh của thầy Đuy-sen, em hãy viết một đoạn văn (3-5 câu) trình bày suy nghĩ của em về tình thầy trò trong xã hội ngày nay.
- Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng phó từ.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Quê hương
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Quê hương
- Phân tích tác phẩm Quê hương
- Mạch cảm xúc của bài thơ "Quê hương" (Tế Hanh) được thể hiện như thế nào?
- Dưới đây là hai câu thơ miêu tả người dân chài: "Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;" Cách miêu tả ở hai câu đó có gì khác nhau? Hiệu quả nghệ thuật riêng ở mỗi câu là gì?
- Theo em, bức tranh quê hương được tác giả miêu tả trong bài thơ là bức tranh phong cảnh hay bức tranh sinh hoạt? Từ đó, em có nhận xét gì về tình cảm quê hương của nhà thơ?
- Cảm nhận của nhà thơ trước cảnh thuyền về?
- Em cảm nhận như thế nào về câu cuối cùng của bài thơ: "Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!"
- Theo em đâu là những câu thơ hay nhất trong bài? Hãy phân tích những câu thơ đó.
- Trong khổ thơ đầu, nhà thơ miêu tả mùa xuân qua những hình ảnh nào?
- Cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân được thể hiện như thế nào qua những dòng thơ:
- Hình ảnh người cầm súng, người ra đồng gợi cho em nghĩ đến ai?
- Hãy chỉ ra đặc điểm về cách gieo vần và ngắt nhịp trong khổ thơ sau:
- Theo em, vì sao tác giả muốn làm "con chim", "một cành hoa", "một nốt trầm"?
- Trong phần đầu bài thơ, tác giả xưng "tôi" nhưng sang phần sau lại xưng "ta".
- Sau khi đọc và tìm hiểu bài thơ, em có nhận xét gì về cách dùng từ trong nhan đề Mùa xuân nho nhỏ?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Mùa xuân nho nhỏ
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Mùa xuân nho nhỏ
- Phân tích tác phẩm Mùa xuân nho nhỏ
- Từ việc xác định nghĩa của từ "mình" và từ "tình", em hiểu nghĩa của hai dòng thơ sau như thế nào? "Nước non ngàn dặm mình Nước non ngàn dặm tình"
- Chỉ ra những biện pháp tu từ trong hai dòng thơ sau và nêu tác dụng của chúng: "Đất nước như vì sao Cứ đi lên phía trước"
- Bài thơ kết thúc bằng việc nhắc đến những điệu ca Huế. Các kết thúc ấy gợi cho em cảm nhận gì về vẻ đẹp tâm hồn của nhà thơ?
- Từ nội dung của đoạn thơ trên, hãy trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em về lẽ sống "dâng cho đời" của tuổi trẻ trong thời đại ngày nay.
- Khái niệm ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh. Cho ví dụ minh họa.
- Viết một đoạn văn về một chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm - nói tránh
- Qua nỗi nhớ của nhà thơ - một người con phải sống xa quê - cảnh sắc Gò Me hiện lên như thế nào?
- Hình ảnh người dân Gò Me được tác giả khắc hoạ qua những chi tiết nào?
- Nhớ đến Gò Me, tác giả nhớ da diết điệu hò quê hương. Việc nhà thơ hai lần dẫn lại câu hò gợi cho em suy nghĩ gì?
- Bài thơ Gò Me có nhiều hình ảnh sinh động, giàu sức gợi. Em thích những hình ảnh nào? Vì sao?
- Nêu cảm nhận của em về tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước được thể hiện trong bài thơ.
- Nhà thơ lấy tên một vùng đất làm nhan đề bài thơ. Hãy kể tên một số tác phẩm mà em đã học, đã đọc cũng có cách đặt nhan đề tương tự.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Gò Me?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Gò Me
- Phân tích tác phẩm Gò Me
- Tìm những hình ảnh miêu tả ánh sáng, âm thanh và không gian miền quê "Gò me" trong khổ thơ đầu.
- Hai dòng thơ "Những chị, những em má núng đồng tiền/ Nọc cấy, tay tròn, nghiêng nón làm duyên" gợi cho em cảm nhận gì về những người phụ nữ Gò Me?
- Em hiểu như thế nào về hai dòng thơ: "Hò... ơ... Trai Biên Hòa lụy gái Gò Me/ Không vì sắc lịch, mà chỉ vì mê giọng hò...?
- Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ sau và nêu tác dụng: "Tiếng ai vút đầu bông lúa chín Gió dìu vương xao xuyến bờ tre."
- Giải thích nghĩa của từ "tắm" trong dòng thơ: "Ao làng trăng tắm, mây bơi". Chỉ sự khác biệt về nghĩa của từ "tắm" trong ngữ cảnh này với từ "tắm" trong câu "Mẹ đang tắm cho bé".
- Giải nghĩa các câu thành ngữ sau:
- Xác định hình ảnh tu từ và biện pháp tu từ được sủ dụng trong các ví dụ sau
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Nội dung chính của văn bản Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Phân tích bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Ấn tượng của em về bài bình thơ của Vũ Quần Phương:
- Sự đồng cảm của người bình thơ với bài thơ được thể hiện:
- Lí do Vũ Quần Phương khẳng định: “Cái tài của Nguyễn Đình Thi ở bài thơ này là tạo được một luồng không khí thân yêu trong trẻo run rẩy phủ lấy phong cảnh. Phong cảnh bỗng mang vị tâm hồn của tác giả.”
- Mạch cảm xúc của tác giả được khơi dậy qua sự hồi tưởng về không gian.
- Trong cái rét ngọt đầu xuân, sức sống của thiên nhiên và con người được khơi dậy như thế nào?
- Nêu nhận xét của em về cách tác giả diễn tả cảm giác của lòng mình khi mùa xuân đến.
- Tác giả đã triển khai bài tùy bút theo mạch chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai cũng chuộng mùa xuân” như thế nào?
- Trong đoạn trích, khi nói về mùa xuân, tác giả dùng cụm từ như mùa xuân của tôi, mùa xuân thần thánh của tôi, mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
- Chọn một câu văn cho thấy lời văn của bài tùy bút như lời trò truyện tâm tình.
- Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) nêu cảm nhận về cảnh sắc và không khí mùa xuân ở quê hương em.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt?
- Nội dung chính của văn bản Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Phân tích tác phẩm Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Em hãy tóm tắt những đặc điểm thể loại của tùy bút "Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt".
- Đọc đoạn văn từ đầu đến "...lòng mình say sưa một cái gì đó - có lẽ là sự sống!" và trả lời các câu hỏi sau: a. Đoạn văn sử dụng cách viết giàu nhịp điệu như thế nào? Theo em, cách viết này đem đến hiệu quả gì về mặt nghệ thuật? b. Xác định từ Hán Việt đ
- Trong hai đoạn văn đầu văn bản "Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt", tác giả muốn khẳng định điều gì? Em có đồng ý với quan điểm của tác giả không?
- Những chi tiết như "những vệt xanh tươi hiện ở trên trời", "những làn sáng hồng hồng" báo hiệu điều gì về sự chuyển đổi của thời gian và không gian? Từ đó, nêu nhận xét của em về khả năng cảm nhận thế giới bên ngoài của nhà văn.
- Em hãy giải thích nhan đề bài tùy bút
- Vì sao tác giả lại đưa ra các đối tượng sóng đôi: non - nước, bướm - hoa, trăng - gió, trai - gái, mẹ - con, cô gái còn son (vợ) - chồng để khẳng định mối quan hệ giữa con người và mùa xuân? Cách nói này tác động như thế nào đến cảm nhận của người đọc?
- Cách tác giả nói về "lí do" yêu mùa xuân của các đối tượng khác nhau trong đoạn trích có gì đặc biệt? Hãy diễn tả liên tưởng của em về hoàn cảnh riêng của từng đối tượng ấy.
- Nêu tác dụng của dấu chấm phẩy trong các câu sau :
- Những chi tiết nào cho thấy cơm hến là món ăn bình dân?
- Món cơm hến cho thấy đặc điểm gì trong phong cách ăn uống của người Huế?
- Chuyện cơm hến có phải chỉ đơn giản là văn bản giới thiệu một món ăn không?
- Theo em, tại sao tác giả lại cho rằng “một món ăn đặc sản cũng giống như một di tích văn hóa”?
- Hình ảnh chị bán hàng cùng gánh cơm hến và bếp lửa gợi cho em suy nghĩ gì về ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa của cư dân bản địa?
- Tìm những từ ngữ cho thấy lời văn của bài tản văn Chuyện cơm hến giống như lời tác giả đang trò chuyện với bạn đọc.
- Em cảm nhận như thế nào về cái tôi của tác giả được thể hiện trong Chuyện cơm hến?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Chuyện cơm hến?
- Nội dung chính của văn bản Chuyện cơm hến?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Chuyện cơm hến
- Phân tích tác phẩm Chuyện cơm hến
- Tìm những chi tiết thể hiện cảm xúc của tác giả về món cơm hến trong "Chuyện cơm hến". Qua những chi tiết đó, em có nhận xét gì về tình cảm của tác giả dành cho món đặc sản này?
- Nói về phong cách ẩm thực của người Huế, tác giả cho rằng "Người Huế ăn giống như học bài học cuộc đời". Em hiểu thể nào về cách nói đó?
- Nỗi nhớ của người xa quê trong câu ca dao "Anh đi anh nhớ quê nhà/ Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương" có gì giống với nỗi nhớ món cơm hến của tác giả?
- Em hiểu gì về "bản quyền sáng chế" của món cơm hến? Em có đồng tình với tác giả khi ông nêu quan điểm: "Tôi nghĩ rằng, trong vấn đề khẩu vị, tính bảo thủ là một yếu tố văn hóa hết sức quan trọng, để bảo toàn di sản? Vì sao?
- Trong các lễ hội, người ta thường tổ chức cúng tế và các trò chơi. Lễ cúng hến được miêu tả trong văn bản có gì khác biệt?
- Đọc bài thơ sau đây của nhà thơ Nguyễn Bùi Vợi và thực hiện các yêu cầu sau:
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Hội lồng tồng
- Nội dung chính của văn bản Hội lồng tồng?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục đoạn trích Hội lồng tồng
- Phân tích tác phẩm Hội lồng tồng
- Sự liên quan giữa sản vật cúng tế trong hội lồng tồng với tục mở hội xuống đồng và tục thờ thành hoàng - thần nông:
- Những hoạt động của cư dân trong phân hội được miêu tả trong văn bản:
- Những mong ước của người dân khi được tổ chức hội lồng tồng:
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Bầy chim chìa vôi
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Bầy chim chìa vôi
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Bầy chim chìa vôi
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Bầy chim chìa vôi
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ, từ láy
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ, từ láy
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ, từ láy
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ, từ láy
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Đi lấy mật
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Đi lấy mật
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Đi lấy mật
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Đi lấy mật
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Ngàn sao làm việc
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Ngàn sao làm việc
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Ngàn sao làm việc
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Văn bản đọc - Ngàn sao làm việc
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Viết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Viết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Viết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 1: Viết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Đồng dao mùa xuân
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Đồng dao mùa xuân
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Đồng dao mùa xuân
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Đồng dao mùa xuân
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Biện pháp tu từ, nghĩa của từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Biện pháp tu từ, nghĩa của từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Biện pháp tu từ, nghĩa của từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Biện pháp tu từ, nghĩa của từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Gặp lá cơm nếp
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Gặp lá cơm nếp
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Gặp lá cơm nếp
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Gặp lá cơm nếp
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Trở gió
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Trở gió
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Trở gió
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Văn bản đọc - Trở gió
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 2: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Số từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Số từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Số từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Số từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Người thầy đầu tiên
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Người thầy đầu tiên
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Người thầy đầu tiên
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Người thầy đầu tiên
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Phó từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Phó từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Phó từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Phó từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Quê hương
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Quê hương
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Quê hương
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Văn bản đọc - Quê hương
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Mùa xuân nho nhỏ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Mùa xuân nho nhỏ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Mùa xuân nho nhỏ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Mùa xuân nho nhỏ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Gò Me
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Gò Me
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Gò Me
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc - Gò Me
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt - Nghĩa của từ, dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc Văn bản đọc - Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc Văn bản đọc - Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc Văn bản đọc - Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc Văn bản đọc - Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 4: Văn bản đọc Bài thơ Đường núi của Nguyễn Đình Thi
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng Việt - Dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng Việt - Dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng Việt - Dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng Việt - Dấu câu, biện pháp tu từ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc - Chuyện cơm hến
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc - Chuyện cơm hến
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc - Chuyện cơm hến
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Văn bản đọc - Chuyện cơm hến
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng việt - Từ ngữ địa phương
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng việt - Từ ngữ địa phương
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng việt - Từ ngữ địa phương
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Ngữ văn 7 Kết nối bài 5: Thực hành tiếng việt - Từ ngữ địa phương
- Nội dung chính của văn bản Bầy chim chìa vôi?
- Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) trình bày cảm nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích Đi lấy mật.
- Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nghĩ về tình yêu của người con đối với mẹ trong bài thơ Gặp lá cơm nếp.
- Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nhận về một đoạn thơ mà em yêu thích trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
- Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) nêu cảm nhận của em về đoạn thơ từ Ôi, thuở ấu thơ đến Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ.
- Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) về một nét sinh hoạt thể hiện vẻ đẹp của con người và truyền thống văn hóa nơi em đang sống.