Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 Kết nối bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo của vỏ Trái Đất

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Trình bày sự khác nhau giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương?

Câu 2: Trình bày sự khác nhau giữa đá và khoáng vật?

Câu 3: Phân biệt ba loại đá macma, trầm tích, biến chất?

Câu 4: Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm mấy nhóm?

Bài Làm:

Câu 1: 

 

Vỏ lục địa

Vỏ đại dương

Phân bố

Phân bố ở lục địa và một phần dưới mực nước biển.

Phân bố ở các nền đại dương, dướ tầng nước biển.

Bề dày trung bình

35 – 40km

5 – 10km

Cấu tạo

Gồm ba lớp đá: đá trầm tích, granit và badan.

Không có lớp đá granit

 Câu 2:

- Khoáng vật: Là những đơn chất hoặc hợp chất hoá học tự nhiên, xuất hiện do kết quả hoạt động của những quá trình lí - hoá khác nhau xảy ra trong vỏ Trái Đất hoặc trên bề mặt Trái Đất. Ví dụ: vàng, kim cương (đơn chất); canxit, thạch anh, mica,... (hợp chất).

- Đá: Là tập hợp có quy luật của một hay nhiều loại khoáng vật, chiếm phần chủ yếu trong cấu tạo của vỏ Trái Đất.

Câu 3: 

 

Đá macma

(granit, badan,...)

Đá trầm tích

(đá sét, đá vôi...)

Đá biến chất

(đá gơnai, đá hoa,...)

Đặc điểm

Có các tinh thể thô hoặc mịn nằm xen kẽ nhau

Có các lớp vật liệu dày, mỏng màu sắc khác nhau, năm song song, xen kẽ với nhau.

Có các tinh thể khác nhau.

Nguồn gốc hình thành

Được hình thành từ khối macma nóng chảy ở dưới sâu nguội và rắn đi khi trào lên mặt đất. Đây là loại đá rất cứng.

Được hình thành ở những miền đất trũng do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phân huỷ từ các loại đá khác nhau.

Đá này có chứa hoá thạch và có nhiều vật liệu vụn nhỏ như sét, cát, sỏi, vật, cuội,... và xác sinh

Được hình thành từ các loại đá macma và trầm tích bị thay đổi tính chất trong điều kiện chịu tác động của nhiệt độ cao và sức nén lớn.

 

 Câu 4: 

Theo nguồn gốc, các loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm Đá macma (granit, badan,...); Đá trầm tích (đá sét, đá vôi...); Đá biến chất (đá gơnai, đá hoa,...)