Giải Khoa học tự nhiên 6 - cánh diều
- [Cánh diều] Khoa học tự nhiên 6 bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên và các phép đo
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 4: Đo nhiệt độ
- Bài tập (Chủ đề 1 và 2)
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 5: Sự đa dạng của chất
- [Cánh Diều] Soạn khoa học tự nhiên 6 bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất
- [Cánh Diều] Soạn khoa học tự nhiên 6 bài 7: Oxygen và không khí
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6: Bài tập (Chủ đề 3 và 4)
- [Cánh Diều] Soạn khoa học tự nhiên 6 bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 9: Một số lương thực - thực phẩm thông dụng
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 10: Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 11: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6: Bài tập (Chủ đề 5 và 6)
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 12: Tế bào - Đơn vị cơ sở của sự sống
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 13: Từ tế bào đến cơ thể
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài: Bài tập (Chủ đề 7)
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 14: Phân loại thế giới sống
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 15: Khóa lưỡng phân
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 16: Virus và vi khuẩn
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 17: Đa dạng nguyên sinh vật
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 18: Đa dạng nấm
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 19: Đa dạng thực vật
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 23: Đa dạng động vật có xương sống
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 24: Đa dạng sinh học
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên thiên
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài: Bài tập (Chủ đề 8)
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 26: Lực và tác dụng của lực
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 27: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 28: Lực ma sát
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 29: Lực hấp dẫn
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 30: Các dạng năng lượng
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 31: Chuyển hóa năng lượng
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 32: Nhiên liệu và năng lượng tái tạo
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài: Bài tập (Chủ đề 9 và 10)
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 33: Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 34: Các hình dạng nhìn thấy của mặt trăng
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 35: Hệ mặt trời và ngân hà
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài: Bài tập (Chủ đề 11)
- Hãy tìm thêm những hoạt động được coi là nghiên cứu khoa học tự nhiên và hoạt động không phải nghiên cứu khoa học tự nhiên
- Hãy quan sát hình 1.1 và cho biết những hoạt động nào là hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên
- Hãy quan sát hình 1.2 và cho biết khoa học tự nhiên có vai trò như thế nào trong cuộc sống của con người. Cho ví dụ minh họa.
- Hãy tìm các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đem lại lợi ích cho cuộc sống của con người theo gợi ý trong bảng 1.1
- Quan sát hình 1.3 và cho biết đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên
- Hãy lấy ví dụ nghiên cứu của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, theo gợi ý trong bảng 1.2
- Hãy quan sát hình 1.4 và nêu tên những vật sống, vật không sống
- Quan sát hình 1.5 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết vật sống
- Lấy ví dụ về vật sống, vật không sống trong tự nhiên và đánh dấu tích vào những đặc điểm để nhận biết vật đó là vật sống hay vật không sống theo gợi ý trong bảng 1.3
- Chiếc xe máy nhận "thức ăn" là xăng dầu, thải chất thải là khói, bụi và chuyển động trong không gian. Vậy xe máy có phải vật sống không? Vì sao?
- Hãy kể tên một số dụng cụ đo chiều dài, khối lượng, thể tích, thời gian và nhiệt độ thường dùng trong môn Khoa học tự nhiên
- Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong hình 2.10 em không được làm trong phòng thí nghiệm
- Nhìn vào hình 3.1 và cho biết hình tròn màu đỏ ở hình a và b có to bằng nhau không
- Dựa vào quan sát, hãy sắp xếp các đoạn thẳng (nằm ngang) trên mỗi hình 3.2a và 3.2b theo thứ tự từ ngắn đến dài. Kiểm tra kết quả của em.
- Hãy lấy ví dụ chứng tỏ các giác quan có thể cảm nhận sai một số hiện tượng
- Kể tên các đơn vị đo chiều dài mà em biết.
- Em đã thấy người ta dùng thước dây, thước cuộn trong những trường hợp nào?
- Đo chiều dài lớp học, em chọn thuốc đo ở hình 3.3 có thuận tiện không. Vì sao?
- Quan sát hình 3.4, thảo luận về cách đo chiều dài bằng thước.
- Khi đặt mắt nhìn như hình 3.6a hoặc hình 3.6b thì ảnh hưởng thế nào đến kết quả đo? Dùng thước và bút chì, kiểm tra lại câu trả lời của em.
- Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng mà em biết
- Hãy lấy ví dụ về các loại cân mà em biết
- 1. Hãy cho biết vị trí nhìn cân như bạn A và bạn C (hình 3.8) thì kết quả thay đổi thế nào? 2. Hãy cho biết cách đặt mắt nhìn đúng và đọc đúng chỉ số của cân
- Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian mà em biết
- 1. Khi đo thời gian chuyển động của một vật, nếu em bấm START/STOP trước hoặc sau lúc vật bắt đầu chuyển động thì kết quả đo bị ảnh hưởng thế nào? 2. Nếu không điều chỉnh về đúng số 0 (hình 3,9) trước khi bắt đầu đo thì kết quả đo được tính thế nào?
- Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
- Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế (hình 4.2)
- Câu hỏi: Dùng nhiệt kế y tế để thảo luận về cách đo nhiệt độ cơ thể
- BT 1 sgk trang 29: Hãy trả lời các câu hỏi đưới đây. a) Thế nào là khoa học tự nhiên? b) Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống? c) Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành?
- BT 2 sgk trang 29: Các sản phẩm sau đây thường được bán theo đơn vị nào? Vải may quần áo; nước khoáng; xăng dầu; sữa tươi; gạo.
- BT 3 sgk trang 29: Ước lượng thời gian cần thiết để em đọc hết trích đoạn bài thơ "Hành trình của bầy ong"
- BT 4 sgk trang 29: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0 °C và 22 cm ở 100 °C (hình 4.5).
- Sắp xếp những vật thể trong hình 5.1 theo nhóm: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật không sống, vật sống.
- Kể tên một số chất rắn, chất lỏng, chất khí mà em biết.
- Em hãy nêu một số tính chất của nước giúp em phân biệt nước với các chất khác. Cho ví dụ.
- Sự nóng chảy là gì, sự đông đặc là gì?
- Em đã biết những gì về oxygen?
- Vì sao sự cháy trong không khí lại kém mãnh liệt hơn sự cháy trong khí oxygen
- Trong các phát biểu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể hoặc chỉ chất? Chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống và vật không sống.
- Một bạn học sinh đang nghiên cứu tính chất của một mẫu chất. Mẫu chất đó có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. Theo em, mẫu chất đó đang ở thể nào?
- Người ta bơm khí vào săm, lốp (vỏ) xe ô tô, xe máy, xe đạp để giảm xóc khi di chuyển, chống mòn lốp, chống hỏng vành và giảm ma sát. Nếu thay chất khí bằng chất lỏng hoặc chất rắn có được không? Vì sao?
- Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học?
- Em hãy để xuất một thí nghiệm đơn giản để phân biệt bình chứa khí oxygen với bình chứa khí nitơ.
- Giải thích vì sao em không được dùng nước để dập đám cháy gây ra a) do xăng, đầu. b) do điện.
- Hoả hoạn (cháy) thường gây tác hại nghiêm trọng tới tính mạng và tài sản của con người. Theo em, phải có những biện pháp nào để phòng cháy trong gia đình?
- Nêu một số hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí.
- Kể tên những vật liệu mà em biết.
- Kể tên một số loại nhiên liệu rắn, nhiên liệu lỏng, nhiên liệu khí mà em biết.
- Kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hằng ngày mà em biết. Từ những nguyên liệu đó có thể tạo ra những sản phẩm gì?
- Kể tên các lương thực, thực phẩm trong cuộc sống
- Hãy cho biết vai trò của lương thực - thực phẩm đôi với con người
- Kể tên một số lương thực - thực phẩm tươi sống hoặc đã qua chế biến.
- Đọc thông tin trên các bao bì ở hình 10.1 và kể tên một số thành phần chính trong những sản phầm đó.
- Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola thường có dòng chữ "lắc đều trước khi uống"?
- Mô tả đặc điểm của hỗn hợp tạo thành khi thực hiện thí nghiệm: Cho một thìa nhỏ muối ăn vào cốc chứa 20 ml nước, khuấy nhẹ.
- Kể tên một số chất rắn hòa tan và một số chất rắn không hòa tan trong nước mà em biết
- Những người làm muối (từ nước biển sạch) có thể sử dụng những cách làm nước bay hơi nào để thu muối ăn?
- Em hãy lấy mốt số ví dụ trong cuộc sống có sử dụng cách lọc để tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Hãy lựa chọn một cách chiết phù hợp để: a. Loại bỏ cát lẫn trong nước ngầm b. Tách dầu vừng ra khỏi hỗn hợp của nó với nước c. Tách calcium carbonate từ hỗn hợp của calcium carbonate và nước. Vì sao em chọn cách đó
- 1/ Nêu một số lương thực - thực phẩm có thể bảo quản bằng mỗi phương pháp sau: a) phơi khô. b) làm lạnh. c) sử dụng muối. d) sử dụng đường.
- Các vật dụng có thể được tạo nên từ nhiều vật liệu khác nhau. Hãy chọn liệu phù hợp và nêu những lưu ý khi sử dụng theo gợi ý trong bảng sau
- 3/ Nêu tác dụng của các việc làm sau: a. Quạt gió vào bếp lò khi nhóm lửa b. Tắt bếp khi sử dụng xong
- 4/ Đá vôi là nguyên liệu cho một số ngành sản xuất a. Thành phần chính của đá vôi là gì? b. Tìm kiếm thông tin và nêu tên một số vùng núi đá vôi nổi tiếng ở nước ta
- 5/ Nêu ba ví dụ về hỗn hợp. Cho biết ứng dụng của các hỗn hợp đó.
- Các hỗn hợp sau là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? a. Cà phê đá b. Nước khoáng
- Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương?
- 1. Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người. 2. Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống
- Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1
- Quan sát hình 12.7 và cho biết: Cấu tạo và chức năng của tế bào, tế bào chất và nhân tế bào Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
- Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia
- Lấy ví dụ về sinh vật đơn bào và cho biết tế bào của chúng là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực
- Quan sát hình 13.3 và nêu tên các cấp độ tổ chức của cơ thể cây xanh theo thứ tự từ thấp đến cao
- Hãy đóng vai một nhà khoa học và giới thiệu cho mọi người khám phá cấu tạo tế bào thực vật
- Khi quan sát hình vẽ một tế bào, thành phần nào giúp em xác định đó là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
- 3/a. Hình 13.9 là sơ đồ mô tả tế bào thực vật hay tế bào động vật? Hãy giairi thích câu trả lời của em. b. Hãy gọi tên các thành phần a, b, c trong hình và nêu chức năng của chúng trong tế bào.
- Từ một tế bào sau khi phân chia liên tiếp tạo ra 32 tế bào con. Hãy xác định lần phân chia từ tế bào ban đầu.
- Những đặc điểm nào chứng tỏ sinh vật đa bào có cấu tạo phức tạp hơn sinh vật đơn bào?
- Nêu tên các cấp độ tổ chức cấu tạo của cơ thể người có trong hình 13.10
- Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào?
- Hãy quan sát hình 14.4 và kể tên các sinh vật mà em biết trong mỗi giới theo gợi ý trong bảng 14.1.
- Kể tên một số loài mà em biết
- Lấy ví dụ về cây hoặc con vật có những tên địa phương khác nhau mà em biết?
- 1/ Quan sát hình 15.2 và khoá lưỡng phân (bảng 15.1), thực hiện từng bước của khoá lưỡng phân như hướng dẫn dưới đây.
- Quan sát hình 16.1 và cho biết hình dạng của các virus (theo bảng 16.1)
- Quán sát hình 16.8 và nêu các thành phần cấu tạo của một vi khuẩn
- Kể tên một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên.
- Quan sát hình 17.3 và cho biết các nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào
- Gọi tên, mô tả hình dạng và nêu đặc điểm nhận biết của các nguyên sinh vật có trong hình 17.2
- Nêu các đặc điểm để nhận biết nấm.
- Nêu vai trò và tác hại của nấm
- Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia.
- Quán sát hình 19.2, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia
- Quan sát hình 19.3 và nêu đặc điểm của cây dương xỉ
- Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết cây thông
- Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.
- Hãy quan sát hình 20.1 và cho biết vai trò của thực vật đối với đời sống con người
- Dựa vào bảng 20.2, hãy cho biết khí hậu ở nơi có nhiều thực vật và nơi có ít thực vật khác nhau như thế nào.
- Quan sát hình 20.7 và cho biết ta cần làm gì để môi trường sống có thêm nhiều thực vật.
- Bài tập 1: Bài thực hành phân chia các nhóm thực vật
- Bài tập 2: Bài thực hành phân chia các nhóm thực vật
- Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống
- Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá mà em biết
- Quan sát hình 24.2 và nhận xét sự đa dạng sinh học ở mỗi khu vực
- Lấy ví dụ chứng minh vai trò của đa dạng sinh học
- Lấy ví dụ về nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học và hậu quả
- Quan sát hình 25.1 và cho biết cần chuẩn bị những dụng cụ, thiết bị gì khi đi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
- Hãy lập bảng về đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín) và lấy ví dụ minh họa cho mỗi nhóm
- Xây dựng khóa lưỡng phân để nhận biết các động vật trong hình dưới đây:
- Tìm hiểu sự đa dạng sinh vật ở địa phương em và làm báo cáo thuyết trình
- Hãy tìm một số ví dụ về sự đẩy và sự kéo trong thực tế
- Lực kế lò xo ở hình 26.6 có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
- Hãy biểu diễn các lực sau trên hình vẽ: a. Một người đẩy cái hộp với lực 1 N và một người đẩy cái hộp với lực 2 N b. Một xe đầu kéo đang kéo một thùng hàng với lực 500 N
- Hãy lấy ví dụ khác nhau về lực tiếp xúc
- Hãy lấy ví dụ về lực không tiếp xúc mà em biết.
- Hãy tìm thêm về ví dụ về lực ma sát trượt trong khoa học và đời sống
- Vì sao trong thí nghiệm này, dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên?
- Hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động.
- Em hãy tìm các ví dụ về vật hay con vật chuyển động nhanh trong nước nhờ có hình dạng giảm được lực cản
- Dựa vào kết quả thí nghiệm của mình, em hãy cho biết: Khi tăng khối lượng treo vào đầu dưới của lò xo thì độ giãn của lò xo thay đổi như thế nào
- Trên hộp bánh có ghi: Khối lượng tịnh 502g". Có phải số đó chỉ lượng bánh trong hộp?
- Trong nhà em thường sử dụng những dạng năng lượng nào sau đây?
- Thế năng hấp dẫn của vật M ở hình nào lớn hơn: hình 30.2a hay hình 30.2c?
- Trong các hành động sau hành động nào gây lãng phí năng lượng, hành động nào việc tiết kiệm năng lượng?
- Tìm từ thích hợp với chỗ ? ở câu b theo mẫu ở câu a dưới đây a. Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành động năng của ô tô đang chuyển động. b. Năng lượng điện chuyển thể thành năng lượng ? phát ra từ đèn điện
- Nêu tên năng lượng có ích và năng lượng hao phí khi sử dụng bếp gas để nấu ăn
- Em hãy ví dụ để minh họa sự bảo toàn năng lượng
- Năng lượng của dầu mỏ có phải là năng lượng tái tạo không? Vì sao?
- Một vật được thả rơi từ trên cao xuống.Trong quá trình rơi của vật: a. Thế năng hấp dẫn của nó tăng lên hay giảm đi? Giải thích. b. Động năng của nó tăng lên hay giảm đi? Giải thích.
- Kể 5 hoạt động hằng ngày cho thấy lực và tác dụng của lực tương ứng trong các hoạt động đó.
- Một thùng hàng đang được đẩy di chuyển trên mặt sàn nằm ngang. a. Kể tên các lực tác dụng lên thùng hàng b. Biểu diễn các lực đó bằng các mũi tên
- 3/ Lấy một số ví dụ về ma sát cản trở chuyển động. Nêu cách có thể làm giảm ma sát khi đó.
- Sử dụng các định sát giống nhau, thả cho chúng rơi thẳng đứng từ các độ cao khác nhau xuống cát và đo độ ngập sâu của mỗi đinh sắt trong cát.
- Hãy kể tên thiết bị sử dụng xăng để hoạt động trong gia đình em (nếu có)
- Lập kế hoạch sử dụng tiết kiệm năng lượng trong nhà trường. Giới thiệu kế hoạch đó với các bạn khác để cùng thực hiện
- Hãy sắp xếp các từ hay cụm từ cho trong khung dưới đây thành câu để mô tả chuyển động hằng ngày của Trái Đất
- Vào một ngày có nắng, em hãy so sánh độ dài của một cái que thẳng (cắm thẳng đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ.
- Có mấy tuần giữa ngày trăng tròn này và ngày trăng tròn tiếp theo?
- Hãy vẽ sơ đồ các vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi chúng ta nhìn thấy một nửa Mặt Trăng
- Quan sát hình 35.3 hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
- Ở hình 35.7, Trái Đất quay xung quanh trục theo chiều mũi tên; Mặt Trời ở phía bên trái. Người ở vị trí nào trong số các vị trí A, B, C sẽ thấy Mặt Trời lặn trước? Giả thích.
- Ở hình 35.8 là sơ đồ gồm Mặt Trời, Trái Đất và Hỏa Tinh. Chúng ta thấy Hỏa Tinh vì nó phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời. vẽ sơ đồ vào giấy. Sau đó vẽ đường đi của ánh sáng mặt trời giúp chúng ta thấy Hỏa Tinh.
- Hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động.
- Quan sát hình 35.3 hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời