Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Ngữ văn 7 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng việt - Phó từ

1.     NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Phó từ là gì?

Câu 2: Phó từ có thể chia làm mấy loại?

Câu 3: Nêu một vài ví dụ về phó từ.

Câu 4: Phó từ có ý nghĩa như thế nào? Nêu ví dụ mỗi ý nghĩa.

Câu 5: Phó từ trong câu được đặt theo trật tự như thế nào? Nêu ví dụ.

Câu 6: Tác dụng của phó từ là gì?

Bài Làm:

Câu 1: 

Phó từ là: các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ, tính từ với mục đích bổ sung nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ trong câu.

Câu 2:

Chia làm 2 loại:

- Phó từ đứng trước động từ, tính từ. Có tác dụng làm rõ nghĩa liên quan đến đặc điểm, hành động, trạng thái,…được nêu ở động - tính từ như thời gian, sự tiếp diễn, mức độ, phủ định, sự cầu khiến.

+ Phó từ quan hệ thời gian, VD: đã, sắp, từng…

+ Phó từ chỉ mức độ, VD: rất, khá…

+ Phó từ chỉ sự tiếp diễn, VD: vẫn, cũng…

+ Phó từ chỉ sự phủ định, VD: Không, chẳng, chưa...

+ Phó từ cầu khiến, VD: hãy, thôi, đừng, chớ…

- Phó từ đứng sau động từ, tính từ. Thông thường nhiệm vụ phó từ sẽ bổ sung nghĩa như mức độ, khả năng, kết quả và hướng.

+ Bổ nghĩa về mức độ, VD: rất, lắm, quá.

+ Về khả năng, VD: có thể, có lẽ, được

+ Kết quả, VD: ra, đi, mất.

Câu 3: 

– Bởi vì chúng tôi rất chăm chỉ nên công việc hoàn thành nhanh.

“rất chăm chỉ” cụm từ chứa phó từ, phó từ đứng trước tính từ chỉ mức độ sự việc.

– Đừng đi vào khu vực trên, nơi đó bị cấm.

“đừng đi”, phó từ đứng trước động từ mục đích chỉ sự cầu khiến.

Câu 4:

- Bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian: Đang, sẽ, sắp, đương…Ví dụ: Cụ ấy đang kể câu chuyện về người anh hùng Tnú. => “Đang” là phó từ chỉ ý nghĩa câu chuyện xảy ra ở hiện tại.

– Bổ sung ý nghĩa về mặt tiếp diễn, tương tự: vẫn, cũng…Ví dụ: Ngoài vẽ tranh, tôi cũng viết truyện => “Cũng” là phó từ chỉ sự tiếp diễn hai nghề của nhân vật “tôi”.

– Bổ sung ý nghĩa về mức độ: rất, lắm, quá,…Ví dụ: Bộ váy này rất đẹp => “rất” là phó từ chỉ mức độ đẹp trên mức bình thường của bộ váy.

– Bổ sung ý nghĩa về mặt phủ định: chẳng, chưa, không…Ví dụ: Đứng trước hàng ngàn khán giả khiến tôi căng thẳng không nói nên lời. => “Không” thể hiện sự phủ định

– Bổ sung ý nghĩa về mặt cầu khiến: đừng, thôi, chớ…Ví dụ: Đừng làm gì có lỗi với bạn ấy => “Đừng” là phó từ chỉ sự cầu khiến không nên làm điều có lỗi.

– Bổ sung ý nghĩa về mặt khả năng: có thể, có lẽ, không thể…Ví dụ: Trong những năm tháng chiến đấu gian khổ, chúng ta có thể làm được những điều kì diệu.

– Bổ sung ý nghĩa về kết quả: mất, được…Ví dụ: Con chuột nhân lúc mèo ta không để ý, chạy mất khỏi hang.

– Bổ sung ý nghĩa về tần số: thường, luôn…Ví dụ: Chúng tôi thường thuyết trình về chủ đề truyền thông trong thời đại 4.0

– Bổ sung ý nghĩa về tình thái: đột nhiên, bỗng nhiên…Ví dụ: Ngôi sao băng đột nhiên lướt qua bầu trời.

Câu 5: 

- Phó từ chỉ tần suất đi sau động từ. Ví dụ Tôi thường đọc sách vào buổi tối

- Phó từ chỉ thời gian thường đứng trước động từ hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ hôm nay tôi đến trường muộn

- Phó từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ. Ví dụ cô giáo giảng bài rất khéo

- Phó từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa. Ví dụ anh ta rất đẹp trai

- Phó từ chỉ trạng thái thường đứng sau động từ. Ví dụ tôi đang ăn cơm

- Phó từ chỉ ý nghĩa có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu. Tuy nhiên thường đứng trước động từ hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ tuy nhiên tôi vẫn muốn đi xem phim.

Câu 6: 

- Bổ sung thông tin: phó từ thường được sử dụng để bổ sung thông tin về tần suất, thời gian, cách thức, mức độ, trạng thái hay ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu chúng giúp cho câu trở lên chính xác và chi tiết hơn

- Thay đổi ý nghĩa của câu: phó từ có thể thay đổi ý nghĩa của câu tạo ra sự khác biệt về nghĩa giữa các câu tương tự nhau. Chẳng hạn như tôi thường đi bộ và tôi đôi khi đi bộ có ý nghĩa khác nhau

- Làm tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ sử dụng phó từ giúp cho ngôn ngữ trở lên Đinh hoặc hơn chúng cho phép người nói hoặc người viết có thể thay đổi cách diễn đạt ý nghĩa của câu một cách dễ dàng