Giải sách giáo khoa
- Giải bài 1 Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Giải bài 2 Sử dụng bản đồ
- Giải bài 3 Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng
- Giải bài 4 Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
- Giải bài 5 Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải bài 6 Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải bài 7 Khí quyển. Nhiệt độ không khí
- Giải bài 8 Khí áp, gió và mưa
- Giải bài 9 Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giải bài 10 Thủy quyển. Nước trên lục địa
- Giải bài 11 Nước biển và đại dương
- Giải bài 12 Đất và sinh quyển
- Giải bài 13 Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
- Giải bài 14 Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
- Giải bài 15 Quy luật địa đới và phi địa đới
- Giải bài 16 Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
- Giải bài 17 Phân bố dân cư và đô thị hóa
- Giải bài 18 Các nguồn lực phát triển kinh tế
- Giải bài 19 Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
- Giải bài 20 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải bài 21 Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải bài 22 Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Giải bài 23 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Giải bài 24 Địa lí một số ngành công nghiệp
- Giải bài 25 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Giải bài 26 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
- Giải bài 27 Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Giải bài 28 Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
- Giải bài 29 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Giải bài 30 Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
- Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Cánh diều bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Hãy lựa chọn một nghề nghiệp theo định hướng của môn Địa lí mà em yêu thích và giải thích tại sao.
- Trình bày khái quát đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở trường phổ thông.
- Hãy kể tên một số nghề nghiệp mà em biết có liên quan đến kiến thức địa lí.
- Đọc thông tin và quan sát hình 2.3, hãy cho biết phương pháp chấm điểm biểu hiện được các đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.
- Đọc thông tin và quan sát hình 2.4, hãy cho biết phương pháp khoanh vùng được dùng để biểu hiện những đối tượng địa lí có sự phân bố như thế nào.
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện các đối tượng địa lí bằng cách nào. Lấy ví dụ về một đối tượng địa lí được biểu hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ mà em biết.
- Dựa vào các thông tin trên, hãy đọc bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất (hình 2.4).
- Đọc thông tin, hãy trình bày một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống.
- Hãy hoàn thành bảng đồ theo mẫu sau để phân biệt các phương pháp biểu hiện bản đồ.
- Hãy nêu các bước để sử dụng bản đồ địa lí trong học tập đời sống.
- Hãy điền phương pháp phù hợp vào bảng sau theo mẫu để biểu hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
- Đọc thông tin và quan sát hình 3.3, hình 3.4, Trình bày khái quát thuyết kiến tạo mảng, iải thích nguyên nhân hình thành các dãy núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.
- Hãy phân biệt vỏ lục địa và vỏ đại dương.
- Hãy cho biết Việt Nam thuộc mảng kiến tạo nào.
- Đọc thông tin và quan sát hình 4.3, hãy cho biết Nguyên nhân sinh ra các mùa và Thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Bắc theo dương lịch.
- Lập bảng về độ đài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau và nhận xét.
- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.
- Hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc các mùa ở bán cầu Nam theo dương lịch.
- Vào ngày 22-12, ở nước ta độ dài ngày đêm sẽ như thế nào?
- Đọc thông tin và quan sát hình 5.2, hình 5.3, hãy trình bày tác động của hiện tượng uốn nếp và đứt gãy đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày tác động của hoạt động núi lửa đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Đọc thông tin và quan sát hình 5.4, Xác định các vành đai động đất và vành đai núi lửa trên Trái Đất.
- Trình bày tác động của nội lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Hãy nêu ví dụ về địa hình được tạo thành chủ yếu do nội lực mà em biết ở nước ta.
- Đọc thông tin và quan sát các hình từ 6.3 đến 6.6, hãy trình bày tác động của quá trình bóc mòn đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
- Đọc thông tin, hãy trình bày tác động của quá trình vận chuyển và bồi tụ đối với sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
- Trong bốn quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ, các quá trình nào trực tiếp làm thay đổi địa hình bề mặt Trái Đất?
- Tại sao quá trình bóc mòn và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động đến địa hình nước ta như thế nào?
- Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và biên độ nhiệt độ năm ở các địa điểm nằm từ tây sang đông trên khoảng vĩ tuyến 48oB, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa, đại dương.
- Đọc thông tin và quan sát hình 7.2, hãy So sánh nhiệt độ tại bốn điểm A, B, C và D. Tại sao có sự khác nhau về nhiệt độ ở các địa điểm đó.
- Sự thay đổi bức xạ mặt trời có tác động như thế nào đến sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm của không khí?
- Tại sao vào mùa hè, mọi người thường đi du lịch ở các vùng ven biển hoặc vùng núi?
- Đọc thông tin và quan sát hình 8.1, hãy trình bày về thời gian hoạt động, nguồn góc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.
- Đọc thông tin và quan sát hình 8.2, hãy trình bày sự hình thành và hoạt động của gió đất, gió biển.
- Đọc thông tin và quan sát hình 8.4, hãy trình bày sự hình thành của gió núi – thung lũng.
- Đọc thông tin và quan sát hình 8.5, hình 8.6, hãy Kể tên và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
- Dựa vào bảng 8, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa ở các khu vực xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
- Quan sát hình 8.7 và dựa theo kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 45oB từ tây sang đông và giải thích.
- Trình bày nguyên nhân hình thành các đai khí áp cận nhiệt đới và ôn đới trên Trái Đất.
- Dựa vào sơ đồ sau, hãy lựa chọn và phân tích một trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa trên Trái Đất.
- Ở nước ta có những loại gió nào hoạt động? Vì sao?
- Quan sát hình 9.1, hình 9.2 và lựa chọn hai trong bốn địa điểm, hãy phân biệt một số kiểu khí hậu theo các gợi sau.
- Dựa vào bảng 10.1, hãy phân biệt các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Đọc thông tin và quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm trên Trái Đất.
- Đọc thông tin, hãy nêu các giải pháp chủ yếu để bảo vệ nguồn nước ngọt. Theo em, giải pháp nào quan trọng nhất.
- Dựa vào bảng 10.2, hãy lựa chọn và trình bày về chế độ nước của một trong các con sông dưới đây.
- Vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt? Ở địa phương em đã có các biện pháp nào để bảo vệ nguồn nước?
- Đọc thông tin và quan sát hình 11.1, hãy giải thích hiện tượng thủy triều, cho biết thủy triều đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất khi nào?
- Đọc thông tin và quan sát hình 11.2, hãy trình bày sự chuyển động của dòng biển trên các đại dương.
- Đọc thông tin, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Tính chất của nước biển, đại dương thể hiện ở độ muối và nhiệt độ như thế nào?
- Hãy phân tích một trong các vai trò của biển, đại đương đối với sự phát triển kinh tế — xã hội ở nước ta.
- Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn của sinh quyển và phân tích đặc điểm của sinh quyển.
- Đọc thông tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
- Hãy nêu khái quát quá trình hình thành đất từ đá gốc.
- Tại sao ở các loại đất khác nhau có các loài thực vật khác nhau?
- Hãy lấy ví dụ ở địa phương em về tác động của con người đến sự phát triển và phân bố của thực vật, động vật.
- Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-ca.
- Hãy cho biết khi khí hậu thay đổi thì các đối tượng tự nhiên khác sẽ thay đổi như thế nào.
- Lấy một số ví dụ thực tế ở địa phương em (hoặc nơi khác em biết) biểu hiện tác động của con người đến sự thay đổi của tự nhiên.
- Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới. Lấy ví dụ minh họa.
- Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
- Chọn một thành phần tự nhiên (khí hậu hoặc sinh vật) để trình bày sự thay đổi theo quy luật đai cao.
- Hãy lấy một số ví dụ về sự thay đổi nhiệt độ, không khí của nước ta biểu hiện quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
- Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số., so sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
- Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
- Đọc thông tin và quan sát hình 17.2, Cho biết những biểu hiện của đô thị hoá, phân tích một trong ba nhóm nhân tố tác động đến đô thị hoá.
- Đọc thông tin, hãy phân tích những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến phân bố dân cư.
- Tỉnh tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020, vẽ biểu đồ.
- Sưu tầm một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hoá tới môi trường.
- Lựa chọn một nguồn lực để phân tích ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích một nguồn lực có tác động nổi bật đối với sự phát triển kinh tế ở tỉnh/thành phố nơi em sinh sống hoặc học tập.
- Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019. Rút ra nhận xét và giải thích.
- Hãy tìm hiểu về tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống.
- Quan sát hình 20, hãy phân tích hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Lấy ví dụ cụ thể.
- Hãy cho biết vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đối với việc giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
- Hãy tìm hiểu về đất và các cây trồng chính ở địa phương em hoặc ở một địa phương khác của nước ta mà em biết.
- Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.
- Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.
- Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.
- Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.
- Vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019.
- Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.
- Đọc thông tin, hãy nêu một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại trên thế giới. Lấy ví dụ.
- Đọc thông tin, hãy trình bày một số định hướng nông nghiệp trong tương lai.
- Hãy lập sơ đồ để hệ thống hoá đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thể nông nghiệp.
- Hãy thu thập thông tin về phát triển nông nghiệp hiện đại ở địa phương em.
- Đọc thông tin và quan sát hình 23.2, hãy nêu cơ cấu ngành công nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
- Quan sát hình 23.3, hãy lựa chọn và phân tích một trong ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.
- Hãy nêu sự khác biệt giữa đặc điểm của ngành công nghiệp với ngành nông nghiệp.
- Hãy thu thập thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
- Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực, vì sao công nghiệp điện lực lại tập trung ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hóa.
- Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại và tác động của nó đến môi trường.
- Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học, giải thích sự phân bố của ngành này và nhận xét tác động của nó đến môi trường.
- Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp xuất hàng tiêu dùng và giải thích vì sao ngành này lại được phân bố rộng rãi ở các nước.
- Đọc thông tin, hãy nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm và giải thích vì sao ngành này lại được phân bố linh hoạt.
- Đọc thông tin, hãy chọn và nêu ví dụ cụ thể về một trong bốn định hướng phát triển công nghiệp.
- Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện sản lượng khai thác dầu mỏ và sản xuất điện thoại di động trên thế giới giai đoạn 1990 - 2019.
- Hãy thu thập tài liệu, viết một báo cáo ngắn về một trong các vấn đề công nghiệp ở địa phương em hoặc ở Việt Nam
- Dựa vào bảng 25, hãy nêu ví dụ cụ thể về một trong các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thể hiện đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Hãy thu thập thông tin về một trong số các khu công nghiệp ở nước ta.
- Trình bày cơ cấu ngành dịch vụ. Nêu ví dụ về một trong ba nhóm ngành dịch vụ.
- Quan sát hình 26.3, hãy chọn hai trong số các nhân tố kinh tế - xã hội, nêu ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của mỗi nhân tố đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.
- Vì sao ở các nước phát triển có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao?
- Hãy tìm hiểu về một ngành dịch vụ ở địa phương em.
- Quan sát hình 27.2, hãy tìm ví dụ làm rõ ảnh hưởng của một trong ba nhóm nhân tố đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải.
- Đọc thông tin, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
- Đọc thông tin và quan sát hình 27.3, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường đường sắt trên thế giới.
- Đọc thông tin và quan sát hình 27.4, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường sông, hồ trên thế giới.
- Nêu rõ vai trò của giao thông vận tải đường biển, trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải đường biển.
- Đọc thông tin và quan sát hình 27.7, hãy cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải hàng không trên thế giới.
- Đọc thông tin và quan sát hình 27.8, hãy nêu vai trò của ngành bưu chính viễn thông. Lấy ví dụ cụ thể.
- Quan sát hình 27.9, hãy nêu đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
- Đọc thông tin, hãy lựa chọn, phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông.
- Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành bưu chính.
- Đọc thông tin, hãy nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành viễn thông.
- Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được đặc điểm của các loại hình giao thông vận tải.
- Phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thông.
- Hãy thu thập thông tin tìm hiểu về một loại hình giao thông vận tải hoặc dịch vụ bưu chính viễn thông ở địa phương em.
- Đọc thông tin, hãy lựa chọn và phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại. Lấy ví dụ cụ thể.
- Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành ngoại thương.
- Đọc thông tin và quan sát hình 28.4, hãy nêu ví dụ cụ thể về vai trò của ngành tài chính ngân hàng.
- Đọc thông tin, hãy trình bày và nêu ví dụ cụ thể về đặc điểm của ngành tài chính ngân hàng.
- Đọc thông tin, hãy và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính ngân hàng.
- Đọc thông tin, hãy cho biết các trung tâm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới.
- Đọc thông tin và quan sát hình 28.6, hãy nêu ví dụ về vai trò của ngành du lịch.
- Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm của ngành du lịch.
- Đọc thông tin, hãy chọn và phân tích 1 - 2 ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố du lịch.
- Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển ngành du lịch.
- Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu hàng hoá của các châu lục so với tổng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của WTO năm 2019.
- Hãy thu thập tài liệu, viết báo cáo tìm hiểu về địa phương cho một trong các nội dung sau.
- Hãy phân tích mối quan hệ giữa môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Vì sao phải sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí?
- Hãy thu nhập thông tin về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em.
- Hãy nêu rõ mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
- Hãy thu nhập thông tin và tìm hiểu về một trong những biểu hiện của tăng trưởng xanh ở địa phương em (nông nghiệp, công nghiệp hoặc lối sống).
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 10 CD bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Giải bài 1 Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
- Giải bài 2 Tri thức lịch sử và cuộc sống
- Giải bài 3 Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
- Giải bài 4 Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
- Giải bài 5 Khái niệm văn minh
- Giải bài 6 Một số nền văn minh phương Đông
- Giải bài 7 Một số nền văn minh phương Tây
- Giải bài 8 Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- Giải bài 9 Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Giải bài 10 Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
- Giải bài 11 Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
- Giải bài 12 Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Giải bài 13 Văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam
- Giải bài 14 Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
- Giải bài 15 Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
- Giải bài 16 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
- Giải bài 17 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
- Nêu chức năng và nhiệm vụ của Sử học. Cho ví dụ
- Nêu ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản của Sử học
- Đọc thông tin tư liệu và quan sát Bảng 1.3, các hình từ 1.5 đến 1.9, hãy phân biệt các nguồn sử liệu và cho biết giá trị của mỗi loại hình sử liệu
- Đọc thông tin và quan sát các sơ đồ 1.2, 1.3, hãy nêu những nét chính về một số phương pháp cơ bản của Sử học
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích lời phát biểu của Đại tướng Võ Nguyên Giáp tại Đại hội toàn quốc lần thứ hai của Hội Sử học (1988): "Lịch sử chỉ xảy ra duy nhất có một lần, nhưng do nhiều người viết và viết lại nhiều lần. Dù ở thời điểm
- Hãy cho biết ý nghĩa câu nói của Giooc-giơ Ô-0en (người Anh): "Cách hữu hiệu nhất để hủy diệt một dân tộc là phủ nhận và xóa bỏ sự hiểu biết của họ về lịch sử của chinh họ".
- Tìm kiếm thông tin và giới thiệu những nguồn sử liệu có thể khôi phục sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) ngày 2/9/1945.
- Đọc thông tin và quan sát Bảng 2.2, Sơ đồ 2.2, hãy nêu cách thức sưu tầm, thu thập, xử lí thông tin và sử liệu trong quá trình học tập, khám phá lịch sử
- Cho biết kiến thức và bài học lịch sử có mối quan hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại?
- Tri thức lịch sử có vai trò, ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân và xã hội?
- Hãy sưu tầm một câu chuyện về truyền thống đoàn kết của nhân dân Việt Nam trong lịch sử và kể với bạn học (nêu rõ nguồn gốc của câu chuyện và cách thức sưu tầm).
- Em đã từng sử dụng những kiến thức lịch sử nào để giải quyết các tình huống gặp phải trong cuộc sống? Hãy chia sẻ một vài ví dụ với thầy cô và bạn bè.
- Đọc thông tin và quan sát các Hình 3.4, 3.5, hãy nêu mối liên hệ giữa các ngành KHXHNV khác đối với Sử học. Lấy ví dụ và phân tích
- Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 3.2, Bảng 3, hãy nêu vai trò của Sử học đối với các ngành KHTN và công nghệ. Lấy ví dụ
- Đọc thông tin và quan sát sơ đồ bảng 3.3, 3.4 và các hình 3.6, 3.7, hãy nêu vai trò của các ngành KHTN và công nghệ đối với Sử học. Lấy ví dụ.
- Bằng kiến thức đã học, hãy làm sáng tỏ nhận định: Sử học là ngành khoa học có mối quan hệ với nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Trình bày mối liên hệ giữa Sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn. Lấy ví dụ và phân tích về mối liên hệ đó.
- Em đã khai thác và sử dụng công nghệ thông tin để học tập lịch sử và các môn học khác như thế nào?
- Giải thích vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển du lịch
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung chính của bài học
- Kể tên 5 di sản của Việt Nam được UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa thế giới. Hãy giới thiệu về các giá trị lịch sử, văn hóa liên quan đến những di sản đó.
- Giới thiệu một di sản (hoặc địa điểm) ở địa phương em có thể phát triển du lịch.
- Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây là biểu hiện của văn hóa hay văn minh. Vì sao?
- Văn minh Văn Lang- Âu Lạc, văn minh Đại Việt ở Việt Nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới? Vì sao?
- Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 6.2, Lược đồ 6.2 và Hình 6.7, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Trung Hoa thời cổ- trung đại
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 6.8 đến 6.13, hãy trình bày những thành tựu chủ yếu của văn minh Trung Hoa cổ- trung đại. Những thành tự đó có ý nghĩa như thế nào?
- Đọc thông tin và quan sát Lược đồ 6.3, Sơ đồ 6.3 và Hình 6.14, hãy giải thích những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ thời cổ- trung đại
- Hãy cho biết cư dân Ấn Độ cổ- trung đại đã đạt được những thành tựu văn minh nào. Những thành tựu văn minh đó có ý nghĩa như thế nào?
- Lập bảng về thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ cổ- trung đại theo mẫu
- Trong vai một hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu với bạn học một công trình kiến trúc tiêu biểu của nền văn minh Ai Cập cổ đại hoặc văn minh Trung Hoa, Ấn Độ cổ - trung đại
- Cho biết cư dân Hy Lạp và La Mã có những thành tựu văn minh cơ bản nào? Những thành tựu đó có ý nghĩa ra sao?
- Hãy cho biết văn minh thời Phục hưng diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào. Vì sao Phờ-lo-ren (I-ta-li-a) lại là nơi khởi nguồn của nền văn minh thời Phục hưng?
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 7.10 đến 7.13, hãy nêu thành tựu và ý nghĩa của các thành tựu văn minh Phục hưng
- Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện cơ sở hình thành, thành tựu và ý nghĩa của văn minh Hy Lạp và La Mã thời cổ đại, văn minh thời Phục hưng
- Đóng vai là hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu một thành tựu của nền văn minh Hy Lạp và La Mã (hoặc văn minh thời Phục hưng)
- Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 8.2, hãy cho biết cuộc Cách mạng nghiệp lần thứ hai diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 8.8 đến 8.11, hãy cho biết cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã đạt được những thành tựu cơ bản nào.
- Đọc thông tin, hãy nêu ý nghĩa của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đối với sự phát triển kinh tế
- Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 8.3, các hình 8.12, 8.13, hãy phân tích tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai đối với xã hội, văn hóa
- Lập bảng thể hiện những thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai
- Thành tựu nào của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai có ý nghĩa nhất? Vì sao?
- Nêu và phân tích một thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất và lần thứ hai tác động đến cuộc sống của bản thân em
- Hãy làm sáng tỏ nhận định của Cờ-lau Xva-bơ: “Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hóa sản xuất. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra nhờ ứng dụng điện năng để sản xuất hàng loạt”.
- Đọc thông tin và quan sát Sơ đồ 9.2, hãy trình bày bối cảnh lịch sử diễn ra Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
- Hãy trình bày những thành tựu cơ bản của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Giới thiệu một thành tựu tiêu biểu nhất.
- Hãy làm rõ ý nghĩa của Cuộc cách mạng lần thứ ba và lần thứ tư đối với sự phát triển kinh tế của thế giới. Hãy làm rõ ý nghĩa đó qua một ví dụ cụ thể.
- Hãy phân tích tác động của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba, lần thứ tư đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào?
- Lập bảng mô tả những thành tựu tiêu biểu của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư
- Hãy nêu và phân tích tác động của một thành tựu từ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư đến cuộc sống bản thân em.
- Hãy nêu một số giải pháp để khắc phục những tác động tiêu cực của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, lần thứ tư đối với con người.
- Hãy làm sáng tỏ nhận định của Cờ-lau Xva-bơ: "Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất. Bây giờ, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đang nảy sinh từ cuộc...
- Cho biết những nét chính về tổ chức xã hội ở Đông Nam Á
- Phân tích những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đối với văn minh Đông Nam Á
- Phân tích những ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với văn minh Đông Nam Á
- Văn minh ĐNA được hình thành trên những cơ sở nào?
- Hãy lựa chọn và phân tích một trong các yếu tố của văn hóa Ấn Độ hoặc Trung Quốc có ảnh hưởng đến văn minh Đông Nam Á.
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về một số thành tựu văn minh Đông Nam Á tiêu biểu chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc còn tồn tại đến ngày nay.
- Đọc thông tin và quan sát Hình 11.4, hãy cho biết trong giai đoạn thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, văn minh Đông Nam Á đã tiếp nhận những yếu tố mới nào từ phương Tây?
- Nêu các hình thức tín ngưỡng dân gian ở ĐNA
- Đọc thông tin và quan sát Hình 11.7, hãy nêu những thành tựu về văn tự và văn học Đông Nam Á.
- Đọc thông tin và quan sát Hình 11.8, 11.9, hãy nêu thành tựu chủ yếu của kiến trúc, điêu khắc ở ĐNA.
- Thể hiện trên trục thời gian các giai đoạn phát triển của văn minh Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ XIX
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.
- Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc Đông Nam Á và phân loại theo 3 dòng: kiến trúc dân gian, kiến trúc tôn giáo, kiến trúc cung đình
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các Hình 12.4-12.5, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của cư dân nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 12.1, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các Sơ đồ 12.1. 12.2, Hình 12.6, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội, nhà nước của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Hãy kể tên một số di chỉ, hiện vật khảo cổ tiêu biểu minh chứng cho sự tồn tại của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Sưu tầm tư liệu để giới thiệu với thầy cô và bạn bè về lễ hội Đền Hùng.
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 13.4, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Chăm-pa
- Đọc thông tin và tư liệu, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần trong nền văn minh Chăm-pa.
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Sơ đồ 13, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Chăm-pa.
- Đọc thông tin và tư liệu, hãy nêu cơ sở về điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Phù Nam.
- Đọc thông tin và tư liệu, hãy nêu cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Phù Nam.
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các Hình 13.5, 13.6, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Phù Nam.
- Đọc thông tin và tư liệu, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Phù Nam.
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các Hình 13.7, 13.8, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần trong nền văn minh Phù Nam.
- Lập bảng so sánh về cơ sở hình thành nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam theo mẫu dưới đây
- Kể tên các thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa, nền văn minh Phù Nam.
- Hãy đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với bạn học về một di tích thuộc văn minh Chăm-pa hoặc văn minh Phù Nam còn tồn tại đến ngày nay.
- Trình bày quá trình phát triển của nền văn minh Đại Việt trên trục thời gian.
- Vẽ sơ đồ tư duy về cơ sở hình thành và quá trình phát triển của nền văn minh Đại Việt.
- Sưu tầm và giới thiệu về một thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt mang dấu ấn của văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
- Nêu những thành tựu tiêu biểu về nông nghiệp của nền văn minh Đại Việt
- Đọc thông tin và quan sát Hình 15.2, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt. Phân tích tác động của thủ công nghiệp với nền văn minh Đại Việt.
- Nêu những thành tựu tiêu biểu của thương nghiệp Đại Việt.
- Đọc thông tin và quan sát Hình 15.4, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
- Trình bày những thành tựu tiêu biểu về giáo dục của Đại Việt.
- Đọc thông tin, hãy nêu những thành tiêu biểu về văn học và chữ viết của nền văn minh Đại Việt.
- Đọc thông tin trong Đọc thông tin trong Bảng 15, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về khoa học kĩ thuật của nền văn minh Đại Việt và rút ra nhận xét.
- Trình bày những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật của nền văn minh Đại Việt.
- Đọc thông tin và quan sát Hình 15.8, hãy nhận xét về ưu điểm, hạn chế và phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt.
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hóa.
- Kể tên những thành tựu của nền văn minh Đại Việt còn lưu giữ, tồn tại đến ngày nay mà em biết. Hãy nêu giá trị của các thành tựu đó.
- Hãy giới thiệu với du khách về một thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.
- Sưu tầm tư liệu về một thành tựu của nền văn minh Đại Việt để thuyết trình với thầy cô, bạn đọc.
- Những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?
- Trình bày những nét chính về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Sưu tầm, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 17.7, 17.8 hãy nêu tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
- Đọc thông tin, tư liệu, hãy nêu và phân tích quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc.
- Phân tích những nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà Nước. Trình bày ý nghĩa của việc Đảng và Nhà nước ưu tiên thực hiện các chính sách đối với các dân tộc thiểu số trong giai đoạn hiện nay.
- Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện như thế nào trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- Nêu những hành động mà một công dân có thể thực hiện góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
- Nêu ý nghĩa các nguyên tắc cơ bản của Sử học
- Nêu những thành tựu tiêu biểu về nông nghiệp của nền văn minh Đại Việt
- Đọc thông tin và quan sát Hình 15.2, hãy nêu những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt. Phân tích tác động của thủ công nghiệp với nền văn minh Đại Việt.
- Soạn bài Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)
- Soạn bài Đọc hiểu văn bản Chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê)
- Soạn bài Thần Trụ trời (Thần thoại Việt Nam)
- Soạn bài Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 32
- Soạn bài: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội
- Soạn bài: Tự đánh giá Nữ Oa (Thần thoại Trung Quốc)
- Soạn bài Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ)
- Soạn bài Tự tình (Hồ Xuân Hương)
- Soạn bài Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến)
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 50
- Soạn bài Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề
- Soạn bài Tự đánh giá Tỏ lòng (Thuật hoài)
- Soạn bài Xúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)
- Soạn bài Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
- Soạn bài Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 81
- Soạn bài Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm
- Soạn bài Tự đánh giá Xử kiện
- Soạn bài Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)
- Soạn bài Lễ hội Đền Hùng
- Soạn bài Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 105
- Soạn bài Viết bản nội quy, hướng dẫn nơi công cộng
- Soạn bài Viết bài luận về bản thân
- Soạn bài Tự đánh giá Lễ hội Ok Om Bok
- Soạn bài Bài mở đầu
- Câu 1: Văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng gồm bốn phần..
- Chỉ ra những chi tiết hoang đường, tưởng tượng trong đoạn trích...
- Nhân vật Hê-ra-clét trong đoạn trích là người như thế nào?...
- Đoạn trích phản ánh nhận thức và cách lí giải của con người thời cổ đại về điều gì?...
- Chi tiết, hình ảnh nào của văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng để lại ấn tượng đặc biệt đối với em?...
- Có một số câu chuyện trong thần thoại Hy Lạp về sau trở thành điển tích văn học hoặc biểu tưởng văn hóa....
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)?
- Nội dung chính của văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)?
- Tìm hiểu về tác phẩm, bố cục bài Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)
- Phân tích tác phẩm Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)
- Cuộc giao đấu giữa Hê-ra- clét với Ăng-tê được miêu tả như thế nào?
- Ý nghĩa của hình ảnh mang tính biểu tượng: Prô-mê-tê bị xiềng là gì?
- Cuộc đấu trí giữa Hê-ra- clét và thần Át-lát có ý nghĩa gì?
- Từ hình ảnh nào trong đoạn trích mà ở môn Địa lí, các tập bản đồ được gọi là át-lát?
- Nêu những sự kiện chính trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây. Hãy chỉ ra lời người kể chuyện, lời nhân vật, chi tiết thần kì trong văn bản.
- Nhân vật người anh hùng Đăm Săn được miêu tả với những đặc điểm nổi bật nào?
- Nêu và phân tích tác dụng của một biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản
- Hãy làm sáng tỏ một đặc điểm nổi bật của thể hiện trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
- Phân tích một số câu nói và hành động của dân làng trước chiến thắng của Đăm Săn
- Đoạn trích phản ánh và ca ngợi điều gì...
- Hãy minh họa trận chiến đấu giữa Đăm Săn và Mtao Mxây bằng một bức vẽ hoặc một đoạn văn miêu tả (khoảng 8 - 10 dòng).
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê)?
- Nội dung chính của văn bản Chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê)?
- Tìm hiểu về tác phẩm và bố cục bài Đọc hiểu văn bản Chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê)
- Phân tích tác phẩm Chiến thắng Mtao Mxây (Sử thi Ê-đê)
- Sử thi là gì? Có mấy loại sử thi? Đó là những loại nào? Sử thi Đăm săn thuộc thể loại gì?
- Trong văn bản “Chiến thắng Mtao- Mxây”, em có suy nghĩ gì về vai trò của thần linh trong cuộc chiến?
- Cảnh mọi người theo Đăm Săn trở về trong văn bản “Chiến thắng Mtao- Mxây” thể hiện quan niệm gì của người dân Ê-đê về người anh hùng?
- Vì sao đoạn cuối tác phẩm “Chiến thắng Mtao- Mxây”, tác giả dân gian không miêu tả cảnh chết chóc mà miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng?
- Bài học được rút ra sau khi học xong đoạn trích “Chiến thắng Mtao- Mxây” là gì?
- Nêu các sự kiện chính mà thần Trụ trời đã làm....
- Phân tích trí tưởng tượng phong phú của nhân dân thể hiện qua một số chi tiết hoang đường, kì ảo trong văn bản này.
- Truyện Thần Trụ Trời nhằm giải thích các hiện tượng gì? Cách giải thích ấy có điểm gì giống và khác các truyện đã học ở lớp 6 như Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm,...?
- Vẽ hoặc miêu tả bằng lời về hình ảnh thần Trụ trời theo hình dung, tưởng tượng của em.
- Trong phần kết, truyện nêu tên bảy ông thần gắn với việc giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên. Theo tưởng tượng của em còn có ông thần nào khác nữa? Tên ông thần ấy là gì?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Thần Trụ trời (Thần thoại Việt Nam)?
- Nội dung chính của văn bản Thần Trụ trời (Thần thoại Việt Nam)?
- Tìm hiểu về tác phẩm và bố cục bài Thần Trụ trời (Thần thoại Việt Nam)
- Phân tích tác phẩm Thần Trụ trời
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra Thần Trụ Trời là một truyện thần thoại?
- Cách hình dung và miêu tả đất, trời trong câu "Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp' trong truyện Thần trụ trời gợi cho em nhớ đến truyền thuyết nào của người Việt Nam? Hãy tóm tắt truyền thuyết ấy và chỉ ra điểm tương
- Nhận xét cốt truyện bài "Thần Trụ Trời" và nêu thông điệp của tác phẩm.
- Văn bản Ra-ma buộc tội kể về sự kiện gì? Bối cảnh diễn ra sự kiện ấy như thế nào?
- Nhân vật người anh hùng trong sử thi được miêu tả là đại diện cho cộng đồng, danh dự cộng đồng thường được đặt trên danh dự cá nhân. Điều đó được thể hiện trong đoạn trích Ra-ma buộc tội như thế nào?
- Qua hai nhân vật Ra-ma, Xi-ta, em hiểu như thế nào về quan niệm của người Ấn Độ cổ đại với mẫu người anh hùng lí tưởng và mẫu người phụ nữ lí tưởng? Theo em, quan niệm đó còn phù hợp với ngày nay không? Tại sao?
- Từ đoạn trích Ra-ma buộc tội, hãy liên hệ với đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng để chỉ ra điểm khác biệt của nhân vật anh hùng trong sử thi và thần thoại.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)?
- Nội dung chính của văn bản Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki) ?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và bố cục bài Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)
- Phân tích tác phẩm Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)
- Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ vẻ đẹp của nàng Xita qua câu nói: trái tim thiếp đây, là thuộc về chàng.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: "Nói dứt lời, Xi-ta òa khóc.....cũng kêu khóc vang trời trước cảnh tượng đó." (SGK, tr.31-32) a. Vì sao Xi ta một mặt muốn từ bỏ tấm thân này cho ngọn lửa, mặt khác lại cầu xin thần lửa A Nh
- Đọc đoạn văn bản: "Cớ sao chàng lại dùng những lời gay gắt khó tả ... lòng trung thành của thiếp nay xem ra hoàn toàn vô ích!" và trả lời câu hỏi: Lập luận trong cách trả lời của Xita với Ra ma như thế nào? Nêu nhận xét từ những lời lập luậ
- Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Xác định đề tài, thể loại, bố cục của bài thơ Cảm xúc mùa thu
- Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ có gì đặc biệt so với cảnh thu thông thường mà em được biết? Để có thể miêu tả được quang cảnh đó, nhà thơ phải quan sát từ những vị trí nào?
- Nỗi lòng của chủ thể trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bốn câu thơ cuối? Theo em, hình ảnh nào ấn tượng nhất? Vì sao?
- Chỉ ra sự nhất quán giữa chủ đề, nhan đề, nội dung cảm xúc và hình ảnh nghệ thuật trong toàn bộ tác phẩm.
- Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) nói lên suy nghĩ về tình cảm của Đỗ Phủ với quê hương được thể hiện trong bài thơ. Phải chăng đó chỉ là tâm sự riêng của tác giả?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ)?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ)
- Phân tích tác phẩm Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ)
- Nhận xét về tầm nhìn của nhà thơ trong bốn câu thơ đầu và bốn câu thơ cuối bài thơ “Thu hứng". Vì sao có sự thay đổi ấy?
- Bài thơ "Thu hứng" tuy không miêu tả trực tiếp tình hình xã hội nhưng vẫn có ý nghĩa hiện thực rộng lớn. Nêu ý kiến của em về nhận định này.
- Nhận xét về mối quan hệ giữa cảnh thu và tình thu ở 4 câu thơ sau của bài thơ “Thu hứng".
- Có gì đặc biệt tỏng cách kết thúc bài thơ "Thu hứng"?
- Hãy xác định bố cục của bài thơ. Tác phẩm là lời của ai, về điều gì? Điều ấy có liên quan như thế nào đến nhan đề Tự tình?
- Những hình ảnh trong bốn câu thơ đầu của bài thơ cho thấy hoàn cảnh và tâm trạng của chủ thể trữ tình như thế nào?
- Hình ảnh thiên nhiên và nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nghệ thuật đối trong hai câu luận có gì độc đáo? Qua đó, thái độ của nhà thơ được thể hiện như thế nào?
- Theo em, cách dùng từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ Tự tình (bài 1) của Hồ Xuân Hương có gì khác so với các bài thơ Đường luật đã học ở Trung học cơ sở?
- Bài thơ để lại trong em cảm xúc hoặc ấn tượng gì? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) ghi lại điều đó.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Tự tình (Hồ Xuân Hương)?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Tự tình (Hồ Xuân Hương)
- Phân tích tác phẩm Tự tình (Hồ Xuân Hương)
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Thể thơ đó có tác dụng gì trong việc diễn tả nội dung của tác phẩm?
- Bài thơ “Tự tình II” đã chọn thời gian và không gian nào để bộc bạch nỗi niềm của nhân vật trữ tình? Em có nhận xét gì về cách chọn không gian và thời gian như vậy?
- Từ bài thơ “Tự tình II”, qua cuộc đời số phận của Hồ Xuân Hương em có nhận xét gì về số phận của những người con gái khác trong xã hội xưa?
- Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ Câu cá mùa thu. Xác định bố cục của bài thơ.
- Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ những góc độ nào? Phân tích các hình ảnh và từ ngữ trong bài thơ để thấy được nét đặc trưng của mùa thu ở nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.
- Em có nhận xét gì về không gian được khắc họa trong bài thơ? Không gian ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống, tâm trạng của nhà nho ẩn dật như Nguyễn Khuyến?
- Qua bài thơ Câu cá mùa thu, em hiểu gì về tình cảm, nỗi lòng của nhà thơ với thiên nhiên, đất nước?
- Tìm đọc hai bài thơ Vịnh mùa thu và Uống rượu mùa thu của Nguyễn Khuyến, từ đó, chỉ ra một số nét chung của chùm thơ và nét riêng của mỗi bài.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến)?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và bố cục bài Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến)
- Phân tích tác phẩm Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến)
- Cách gieo vần trong bài thơ “Câu cá mùa thu” có gì đặc biệt? Cách gieo vần ấy gợi cho ta cảm giác gì về cảnh thu và tình thu?
- Em hãy phân tích điểm giống và khác nhau của mùa thu được miêu tả trong bài thơ "Thu điếu" (Nguyễn Khuyến) và "Thu hứng" (Đỗ Phủ). Em có ấn tượng với bài thơ nào hơn? Vì sao?
- Tác giả dân gian đã sử dụng các lối nói, làn điệu, vũ điệu, chỉ dẫn sân khấu nào để kể lại sự việc "Xúy Vân giả dại"?
- Chỉ ra những lời nói, câu hát, chỉ dẫn sân khấu chủ yếu thể hiện:
- Tâm trạng của Xúy Vân được thể hiện như thế nào qua tiếng gọi chờ đò, trong lời hát điệu con gà rừng, trong lời than, lời hát ngược?
- Theo em, nhân vật Xúy Vân đáng thương hay đáng trách? Vì sao?
- Nếu nhân vật Xúy Vân trong vở chèo Kim Nham sống ở thời hiện đại, theo em, nàng có thể chọn cách giải thoát bi kịch của bản thân như thế nào?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Xúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)?
- Nội dung chính của văn bản Xúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Xúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)
- Phân tích tác phẩm Xúy Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)
- Nhận xét khái quát về tính cách của nhân vật Xuý Vân được thể hiện qua lớp chèo Xuý Vân giả dại.
- Liệt kê những từ, cụm từ chỉ trạng thái nội tâm của Xuý Vân được bộc lộ qua lời thoại. Trên cơ sở đó, hãy phân tích nguyên nhân sâu xa thúc đẩy Xuý Vân bày ra cảnh giả dại của mình.
- Nêu những đoạn lời thoại có hình thức của thể thơ lục bát. So với cấu trúc lục bát “khuôn mẫu” thể lục bát xuất hiện ở đây có điểm gì khác biệt? Bạn đánh giá thế nào về tác dụng của điểm khác biệt đó trong việc thể hiện tâm trạng nhân vật và miêu tả
- Phân tích hiện tượng chuyển nghĩa của từ “đò” trong hai dòng thơ sau: "Càng chờ càng đợi, càng trưa chuyến đò."
- Đọc lại đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi: "Láng giềng ai hay, ức bởi xuân huyện. Để anh đi gặt, để nàng mang cơm. Láng giềng ai hay, ức bởi xuân huyện." (Xuý Vân giả dại, trích Kim Nham, Ngữ văn 10, tập một, tr. 129)
- Xác định bối cảnh (không gian, thời gian) và các nhân vật tham gia câu chuyện đoạn trích Mắc mưu Thị Hến. Hãy tóm tắt nội dung đoạn trích.
- Phân tích một số yếu tố tạo ra tiếng cười trong đoạn trích: tình huống, ngôn ngữ và hành động của các nhân vật,...
- Chỉ ra và phân tích tác dụng của một số chỉ dẫn sân khấu có trong văn bản Mắc mưu Thị Hến.
- Trong văn bản, tác giả dân gian đã thể hiện thái độ như thế nào đối với các nhân vật ?
- Em ấn tượng nhất với chi tiết, hình ảnh nào trong đoạn trích? Vì sao?
- Tiếng cười ở đoạn trích Mắc mưu Thị Hến còn có ý nghĩa với cuộc sống hôm nay không? Vì sao?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)?
- Nội dung chính của văn bản Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm bài Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
- Phân tích tác phẩm Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
- Có người cho rằng Nghêu, Sò, Ốc , Hến có đến hai cảnh xử án, cảnh thứ nhất là do Huyện Trìa xét xử ở lớp XIII, cảnh thứ hai do Thị Hến và Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu xử lẫn nhau. Cho biết ý kiến của bạn về nhận định trên.
- Ở một số dị bản khác, nhân vật Thầy Nghêu được thay bằng nhân vật lí trưởng ( Lí Hà), vở tuồng kết thúc trong cảnh các bà vợ của Huyện Trìa, Đề Hầu,Lí hà bất ngờ xuất hiện và sỉ vả các ông chồng dại gái. Sự khác biệt giữa các dị bản giúp bạn hiểu thê
- Thị Mầu đã sử dụng ngôn ngữ, hành động như thế nào để bày tỏ tình cảm với chú tiểu? Tiếng gọi "thầy tiểu ơi!" lặp lại nhiều lần có tác dụng gì trong việc biểu lộ nỗi lòng Thị Mầu? Em thấy ấn tượng nhất với lời bày tỏ tình cảm nào của Thị Mầ
- Qua ngôn ngữ và hành động của nhân vật Tiểu Kính trong đoạn trích, em có nhận xét gì về nhân vật này?
- Dưới đây là một số trích dẫn ngôn ngữ của tác giả dân gian (được thể hiện qua tiếng đế) và nhân vật Thị Mầu:
- Theo em, nhân vật Thị Mầu là người như thế nào? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 6 - 8 dòng) nêu lên nhận xét của mình về nhân vật này.
- Em biết những tác phẩm văn học nào lấy cảm hứng từ hình tượng nhân vật Thị Mầu trong vở chèo Quan Âm Thị Kính?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)?
- Nội dung chính của văn bản Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm bài Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)
- Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Thị Mầu lên chùa là một văn bản chèo?
- Bạn đã bao giờ nghe nói đến thành ngữ “Oan Thị Kính” chưa? Bạn hiểu nghĩa của thành ngữ này như thế nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả Kính Tâm trong lời thoại của Thị Mầu. Việc sử dụng những từ ngữ này cho thấy điều gì về tính cách của Thị Mầu?
- Lời thoại của Thị Mầu cho thấy tình cảm, cảm xúc của nhân vật đã thay đổi như thế nào từ đầu đến cuối đoạn trích? Qua đó, em nhận thấy quan niệm về tình yêu và hạnh phúc của nhân vật này như thế nào?
- Ứng xử của nhân vật Thị Kính thể hiện quan điểm gì của tác giả dân gian? Quan điểm đó có còn nguyên giá trị trong xã hội ngày nay không?
- Trong hai nhân vật Thị Kính và Thị Mầu, nhân vật nào để lại ấn tượng sâu sắc hơn đối với bạn? Vì sao?
- Đề tài của văn bản trên là gì? Em dựa vào đâu để xác định điều đó?
- Nhan đề của văn bản giúp người viết nêu bật được thông tin chính nào? Em hiểu thế nào là "hằng số văn hóa"?
- Trong từng phần, thông tin chính của văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam đã được làm rõ qua những phương diện nào
- Để giúp người đọc hiểu đặc điểm của "văn hóa Thăng Long - Hà Nội", tác giả đã huy động, kết nối thông tin lĩnh vực nào? Hãy chỉ ra biểu hiện cụ thể của các loại thông tin ấy (ví dụ: thông tin địa lí - "Hà Nội [...] là thủ đô tự nhiên c
- Theo em, văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam đã sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với những phương thức nào (biểu cảm, tự sự, nghị luận,..)? Hãy chỉ ra và phân tích mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó trong
- Văn bản đã đem đến cho em những kiến thức nào mới? Em thích nhất đặc điểm nào của văn hóa Hà Nội được đề cập trong bài? Hãy nêu lên một số nét đặc sắc về văn hóa của vùng miền hoặc quê hương của em.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)?
- Nội dung chính của văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và bố cục bài Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)
- Phân tích tác phẩm Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng)
- Tác giả đã lập luận như thế nào để làm rõ luận điểm: "Văn hóa dân gian không tách rời mà kết hợp, hòa hợp với văn hóa cung đình và được "chính thức hóa" và "sang trọng hóa". Em có đồng ý với những lí lẽ, dẫn chứng mà tác giả
- Các câu ca dao được đưa vào trong văn bản có tác dụng gì? Theo em, điều gì làm nên những nét văn hóa, tính cách đặc trừng rất riêng của người Hà Nội? Em có thích những nét văn hóa, tính cách đó không?
- Quan sát hai bản tin (a và b), từ đó nhận xét điểm giống nhau và khác nhau về nội dung và hình thức trình bày của hai bản tin này
- Nội dung chính của mỗi bản tin là gì?
- Nêu tác dụng của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh và sơ đồ) trong việc thể hiện thông tin chính của hai văn bản.
- Quan điểm, thái độ của người đưa tin được thể hiện như thế nào ở hai văn bản trên? Chi tiết nào giúp em nhận ra điều đó?
- Theo em, ưu điểm và hạn chế của mỗi dạng bản tin trên là gì? Vì sao?
- Hãy thiết kế một infographic (đồ họa thông tin) giới thiệu một lễ hội ở địa phương em đang sinh sống.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Lễ hội Đền Hùng?
- Nội dung chính của văn bản Lễ hội Đền Hùng?
- Tìm hiểu về tác phẩm và bố cục bài Lễ hội Đền Hùng
- Phân tích tác phẩm Lễ hội Đền Hùng
- Nhan đề văn bản liên quan như thế nào với đề tài của bài viết này?
- Qua văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận, tác giả đã đem đến những thông tin cơ bản nào về lễ hội Ka-tê của người Chăm ở Ninh Thuận?
- Theo em, phương thức miêu tả và tự sự có tác dụng như thế nào đối với việc truyền tải thông tin ở văn bản này?
- Tìm điểm giống nhau giữa phong tục của người Chăm (qua lễ hội Ka-tê) và phong tục của người Kinh (qua Tết âm lịch truyền thống). Nêu nhận xét của em về điểm giống nhau đó.
- Nếu viết một văn bản thông tin tổng hợp giới thiệu ngày Tết âm lịch ở quê hương mình, em sẽ giới thiệu những thông tin cơ bản gì và sử dụng những hình ảnh nào để minh họa?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận?
- Nội dung chính của văn bản Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận?
- Tìm hiểu về tác phẩm và bố cục bài Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận
- Nhân vật người anh hùng trong sử thi được miêu tả là đại diện cho cộng đồng, danh dự cộng đồng thường được đặt trên danh dự cá nhân. Điều đó được thể hiện trong đoạn trích Ra-ma buộc tội như thế nào?
- Em hãy chuyển các câu thơ tả cảnh mùa thu trong bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thành một đoạn văn miêu tả (khoảng 8 - 10 dòng).
- Bình luận về tiếng cười phát ra từ tình huống mắc lỡm của các nhân vật Thầy Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong lớp tuồng này.
- Soạn bài Nguyễn Trãi cuộc đời và sự nghiệp
- Soạn bài Đại cáo bình Ngô
- Soạn bài Đọc hiểu Gương báu khuyên răn
- Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 20
- Soạn bài Tự đánh giá Thư dụ Vương Thông lần nữa
- Soạn bài Kiêu binh nổi loạn
- Soạn bài Người ở bến sông Châu
- Soạn bài Hồi trống Cổ Thành
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 54
- Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện
- Soạn bài Ngày cuối cùng của chiến tranh
- Soạn bài Đất nước
- Soạn bài Lính đảo hát tình ca trên đảo
- Soạn bài Đi trong hương tràm
- Soạn bài Mùa hoa mận
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt 79
- Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ
- Soạn bài Khoảng trời, hố bom
- Soạn bài Bản sắc là hành trang
- Soạn bài Gió thanh lay động cành cô trúc
- Soạn bài Đừng gây tổn thương
- Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học
- Soạn bài Tự đánh giá "Phép mầu" kì diệu của văn học
- Văn bản Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp gồm mấy phần, mỗi phần giới thiệu cho người đọc nội dung gì?
- Dựa vào văn bản trên, em hãy xác định:...
- Dựa trên cơ sở nào để bài viết khẳng định: "Nguyễn Trãi là nhà văn hóa, nhà văn kiệt xuất"?
- Nội dung chính của thơ văn Nguyễn Trãi được trình bày trong bài viết bao gồm những điểm gì? Qua thơ văn, Nguyễn Trãi hiện lên là một con người như thế nào?
- Những đóng góp to lớn nào về mặt nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi được nêu lên trong văn bản trên?
- Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi gợi cho em những suy nghĩ, tình cảm gì?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Nguyễn Trãi cuộc đời và sự nghiệp?
- Nội dung chính của văn bản Nguyễn Trãi cuộc đời và sự nghiệp?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và bố cục bài Nguyễn Trãi cuộc đời và sự nghiệp
- Từ những kiến thức trong văn bản và những tài liệu em tìm hiểu được, hãy chia sẻ những điều em cảm thấy ấn tượng hoặc thú vị nhất về cuộc đời, sự nghiệp của vị Danh nhân văn hóa dân tộc Nguyễn Trãi.
- Em hãy bày tỏ suy nghĩ của mình trước những đóng góp to lớn của Nguyễn Trãi cho nền văn học dân tộc.
- Tìm hiểu bài Đại cáo bình Ngô theo yêu cầu:
- Tư tưởng nổi bật được thể hiện xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô là gì? Hãy làm sáng tỏ tư tưởng ấy.
- Chọn một đoạn tiêu biểu trong bài Đại cáo, phân tích để thấy được tác dụng của nghệ thuật lập luận, lựa chọn hình ảnh, ngôn từ, nghệ thuật đối và nhịp điệu của câu biểu ngẫu.
- Quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong bài Đại cáo như thế nào? Phân tích ý thức độc lập và tinh thần tự hào dân tộc được thể hiện trong quan niệm ấy.
- Liên hệ với những hiểu biết ở phần Kiến thức ngữ văn và văn bản Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp, hãy xác định:
- Theo em, bài học lịch sử nào được Nguyễn Trãi nêu lên trong Đại cáo bình Ngô vẫn còn ý nghĩa sâu sắc đối với thời đại ngày nay?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đại cáo bình Ngô?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm và bố cục bài Đại cáo bình Ngô
- Phân tích Đại cáo Bình Ngô
- Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề "Đại cáo bình Ngô"
- Nội dung của từng đoạn trong “Đại cáo bình Ngô” hướng vào chủ đề chung, nêu cao tư tưởng nhân nghĩa và tư tưởng độc lập dân tộc như thế nào?
- Vì sao đoạn mở đầu "Đại cáo bình Ngô" có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập?
- Giọng văn ở đoạn kết "Đại cáo bình Ngô" có ý nghĩa gì khác với những đoạn trên? Do đâu có sự khác nhau đó?
- Tìm hiểu nhan đề và nội dung chính của bài thơ Gương báu khuyên răn
- Nhận biết vai trò của các từ chỉ màu sắc, âm thanh, từ láy và phép đối trong việc thể hiện cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống trong bài thơ.
- Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ Gương báu khuyên răn
- Theo em, bài thơ đã thể hiện tâm trạng và mong ước gì của Nguyễn Trãi? Những thông tin nào về cuộc đời và con người Nguyễn Trãi giúp em hiểu hơn về điều đó?
- Điểm khác biệt về hình thức của bài thơ này so với các bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì? Nêu ý nghĩa của sự khác biệt đó?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Gương báu khuyên răn?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đọc hiểu Gương báu khuyên răn
- Phân tích tác phẩm Gương báu khuyên răn
- Nêu ấn tượng chung của em về bức tranh thiên nhiên mùa hè được thể hiện trong bài thơ.
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bốn câu thơ đầu cho thấy sự vận động của thời gian và cảnh vật?
- Em cảm nhận được những nét đẹp nào của khung cảnh cuộc sống con người trong hai câu thơ 5 và 6?
- Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì trong tư tưởng, tâm hồn của Nguyễn Trãi?
- Hãy nêu những sự kiện chính trong văn bản Kiêu binh nổi loạn và cho biết mâu thuẫn ở đây là gì?
- Tìm những chi tiết miêu tả hành động của đám kiêu binh. Em có nhận xét gì về những hành động ấy?
- Những chi tiết, hình ảnh nào cho thấy sự bất lực và thất bại của phe cánh Quận Huy?
- Cảnh Trịnh Tông lên ngôi chúa có gì đặc biệt? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Hãy dẫn ra một số bình luận, đánh giá của người kể chuyện đối với các sự kiện và nhân vật trong văn bản. Theo em, quan điểm và thái độ của người kể chuyện có khách quan và đáng tin cậy không? Vì sao?
- Người xưa từng nói về năm nguy cơ làm mất nước: "Một, trẻ không kính già; hai, trò không trọng thầy; ba, binh kiêu tướng thoái; bốn, tham nhũng tràn lan; năm, sĩ phu ngoảnh mặt." Sau khi đọc đoạn trích Kiêu binh nổi loạn, em suy nghĩ gì về
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Kiêu binh nổi loạn?
- Nội dung chính của văn bản Kiêu binh nổi loạn?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Kiêu binh nổi loạn
- Phân tích tác phẩm Kiêu binh nổi loạn
- Lời nói của Quân Huy khi biết tin mình sắp gặp tai họa có gì đặc biệt?
- Hãy chỉ ra biện pháp tu từ và tác dụng của nó trong câu sau:...
- Xác định sự kiện chính của mỗi phần trong văn bản Người ở bến sông Châu. Theo em, cách xây dựng cốt truyện của tác giả có gì đặc sắc?
- Ai là nhân vật trung tâm trong truyện ngắn này? Hãy vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa nhân vật trung tâm đó với các nhân vật khác trong truyện.
- Phân tích tính cách và phẩm chất của nhân vật dì Mây trong truyện qua các tình huống và sự kiện tiêu biểu. Nêu nhận xét về cuộc đời và tính cách của nhân vật dì Mây.
- Phân tích và nhận xét về bút pháp miêu tả (tả cảnh và diễn biến tâm lí các nhân vật) của tác giả trong truyện ngắn Người ở bến sông Châu.
- Câu chuyện diễn ra trong những không gian và thời gian nào? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình ảnh dòng sông, con đò, cây cầu xuất hiện trong truyện.
- Theo em, vấn đề đặt ra trong truyện ngắn này là gì? Vấn đề đó có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống hôm nay? Hãy ghi lại bằng một đoạn văn (khoảng 6 - 8 dòng).
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Người ở bến sông Châu?
- Nội dung chính của văn bản Người ở bến sông Châu?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Người ở bến sông Châu
- Phân tích tác phẩm Người ở bến sông Châu
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng các câu đặc biệt như: "Chập tối.", "Đêm dài quá.", "Sáng.", "Chiều chiều.",... trong văn bản.
- Đọc đoạn cuối văn bản, từ "Đất trời như giao hòa một màu bàng bạc ... hòa vào hương thơm của cây cỏ, đất trời." Em hãy nhận xét về bức tranh thiên nhiên đêm sông Châu dưới ngòi bút miêu tả của tác giả. Cảnh tượng đó gợi lên trong em cảm xúc
- Tiếng ru của dì Mây có gì đặc biệt? Chọn tiếng ru ấy để kết thúc câu truyện, tác giả có dụng ý gì không? Em hãy làm rõ chi tiết ấy.
- Nêu các sự kiện chính của văn bản Hồi trống Cổ thành. Lí do dẫn đến sự hiểu lầm của Trương Phi đối với Quan Công?
- Người kể chuyện đã khắc họa tính cách của Trương Phi và Quan Công thông qua những chi tiết, sự việc, tình huống nào?
- Phân tích và đánh giá ý nghĩa câu chuyện được kể trong văn bản Hồi trống Cổ Thành
- Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 6 - 8 dòng) so sánh tính cách của hai nhân vật Trương Phi và Quan Công được thể hiện qua đoạn trích Hồi trống Cổ Thành.
- Với em, bài học sâu sắc nhất sau khi học văn bản Hồi trống Cổ Thành là gì?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Hồi trống Cổ Thành?
- Nội dung chính của văn bản Hồi trống Cổ Thành?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Hồi trống Cổ Thành
- Phân tích tác phẩm Hồi trống Cổ Thành
- Em hiểu thế nào là chi tiết "thắt nút", "mở nút" trong truyện? Chi ra những chi tiết như vậy trong đoạn trích.
- Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật biện pháp tu từ trong câu văn: "Trương Phi mắt tròn xoe râu vểnh ngược, hò thét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công."
- Tại sao nói: nếu không có chi tiết Trương Phi thẳng tay giục trống thì đoạn văn sẽ tẻ nhạt, mất hết ý vị Tam quốc?
- Em đánh giá như thế nào về nhân vật Trương Phi trong đoạn trích? Một người có tính cách như vậy sẽ gặp những thuận lợi, bất lợi gì trong cuộc sống?
- Có ý kiến cho rằng “nóng như Trương Phi” còn là nóng lòng muốn biết sự thực, nóng lòng xác định phải trái, đúng sai, chứ không phải chỉ là nóng nảy do cá tính gàn dở. Em có đồng ý không? Vì sao?
- Sự độ lượng, khí phách và tài nghệ của Quan Công đã được khắc hoạ trong đoạn trích như thế nào?
- Bài thơ Đất nước có thể được chia làm mấy phần? Cảm xúc của nhân vật trữ tình có sự thay đổi như thế nào qua các phần này? Từ đó, hãy nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Mùa thu Hà Nội trong quá khứ hiện lên như thế nào trong 7 dòng đầu của bài thơ? Hình ảnh nào em thấy ấn tượng nhất? Vì sao?
- Hãy phân tích cảm xúc của nhân vật trữ tình trong "mùa thu nay". Tại sao có sự khác nhau khi cảm nhận về mùa thu giữa hai khổ thơ đầu và khổ thơ thứ ba?
- Những dòng thơ nào thể hiện sâu sắc, ấn tượng nhất về đất nước đau thương, quật cường trong chiến tranh? Cách diễn tả, thể hiện của nhà thơ có gì độc đáo?
- Trình bày cảm nhận của em về hình tượng đất nước được khắc họa trong khổ thơ cuối.
- Trong bài thơ, nhân vật trữ tình xưng "tôi", sau đó chuyển sang xưng "ta" ("chúng ta"). Theo em, việc thay đổi hai đại từ này có ý nghĩa gì?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đất nước?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đất nước
- Phân tích bài Đất nước
- Em hãy phân tích các biện pháp tu từ trong khổ thơ thứ 3. Nêu tác dụng của chúng trong việc tái hiện bức tranh đất nước trong "mùa thu nay". Nhân vật trữ tình đã bộc lộ cảm xúc gì trong khổ thơ này?
- Nhận xét về độ dài ngắn của các câu thơ, cách lựa chọn hình ảnh và nhịp điệu trong bài thơ Đất nước của Nguyễn Đình Thi?
- Phân tích và so sánh nét tương đồng và khác biệt trong cảm nhận về Đất nước qua tác phẩm cùng tên của Nguyễn Đình Thi và Nguyễn Khoa Điềm.
- Nhân vật trữ tình trong bài thơ Lính đảo hát tình ca trên đảo là ai? Có thể chia bài thơ làm mấy phần? Hãy đặt tên cho mỗi phần đó?
- Sân khấu, diễn viên và khán giả của buổi biểu diễn có gì đặc biệt? Đâu là lí do tạo ra sự đặc biệt này? Qua đó, em thấy hình tượng người lính đảo hiện lên như thế nào?
- Phân tích tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng để thể hiện hình tượng người lính đảo và khúc tình ca của họ trong sau khổ thơ cuối.
- Hãy chỉ ra mạch cảm hứng của nhân vật trữ tình trong bài thơ Lính đảo hát tình ca trên đảo. Nêu nhận xét của em về ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ.
- Bài thơ viết về những người lính trên quần đảo Trường Sa vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX. Cuộc sống vật chất và tâm hồn của người lính đảo trong bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì?
- Tưởng tượng em là khán giả trong buổi biểu diễn văn nghệ của người lính đảo. Hãy chia sẻ cảm nhận, suy nghĩ,..của em khi đó bằng một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng).
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Lính đảo hát tình ca trên đảo?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Lính đảo hát tình ca trên đảo
- Phân tích tác phẩm Lính đảo hát tình ca trên đảo
- Em thích nhất khổ thơ nào trong văn bản? Vì sao?
- Qua bà thơ, em cảm nhận như thế nào về tính cách của những người lính đảo?
- Hãy nhận xét về tình yêu đối với quê hương, đất nước của những người lính đảo được thể hiện qua bài thơ. Từ đó, liên hệ với bản thế hệ trẻ Việt Nam nói chung và bản thân em nói riêng.
- Em hãy so sánh hình ảnh người lính hiện lên trong văn bản và hình ảnh người lính trong bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" của tác giả Phạm Tiến Duật.
- Nhân vật trữ tình trong bài thơ Đi trong hương tràm là ai? Vì sao em xác định như vậy?
- Hãy chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ. Những hình ảnh nào thể hiện tâm trạng trống trải, cô đơn của nhân vật trữ tình khi vắng "em"? Nêu cảm nhận về hình ảnh đó.
- Cảm xúc của nhân vật trữ tình mỗi lần nhắc đến "hương tràm" trong các khổ thơ có gì giống nhau và khác nhau? Từ đó, em hiểu thế nào về nhan đề Đi trong hương tràm?
- Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng của các hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ thứ hai và khổ kết của bài thơ.
- Vì sao hình tượng "tràm" (hương tràm, hoa tràm, lá tràm, bóng tràm) luôn gắn bó với nỗi nhớ "em"? Từ đó, hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) nói về vẻ đẹp của tình yêu luôn gắn với hình ảnh quê hương, đất nước trong bài thơ
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đi trong hương tràm?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đi trong hương tràm
- Phân tích tác phẩm ĐI trong hương tràm
- Trong bài thơ, nhân vật trữ tình đã mượn hương tràm để bày tỏ những tình cảm, cảm xúc gì? Những chi tiết nào làm em thấy rõ nhất điều đó.
- Trong cuộc sống, có những mùi hương để lại trong ta nhiều kỉ niệm về một vùng kí ức. Đó có thể là những kí ức đẹp của tuổi thơ, có thể là những ấn tượng khó phai về một người nào đó. Em hãy tìm hiểu và kể thêm một số bài thơ có nội dung tương tự văn
- Bài thơ Mùa hoa mận thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình về điều gì? Dòng thơ nào được điệp lại trong bài?
- Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ
- Tâm trạng, cảm xúc của con người hiện lên qua các từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ ra sao?
- Hình dung và miêu tả bằng lời hoặc bằng bức tranh tự vẽ về thiên nhiên, con người Tây Bắc vào "mùa hoa mận" được thể hiện trong bài thơ.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Mùa hoa mận?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Mùa hoa mận
- Phân tích tác phẩm Mùa hoa mận
- Qua bài thơ "Mùa hoa mận" em hiểu thêm điều gì về cảnh sắc thiên nhiên và các hoạt động sinh hoạt của người dân Tây Bắc khi mùa hoa mận đến? Em ấn tượng nhất với cảnh sắc (hoạt động) gì? Vì sao?
- Câu thơ "Cành mận bung cánh muốt" được lặp lại ở mỗi khổ thơ có ý nghĩa gì? Theo em, tại sao tác giả không thay thế bằng một câu thơ khác?
- Em hãy nhận xét về thể thơ, vần điệu của các câu thơ trong bài?
- Em hãy nhận xét về thể thơ, vần điệu của các câu thơ trong bài? Theo em, bài thơ có trở nên hay hơn khi sử dụng một thể thơ khác với niêm luật chặt chẽ hơn về số tiếng, cách gieo vần (Lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn,...)?
- Em hiểu như thế nào về nhan đề Bản sắc là hành trang? Nhan đề này cho em biết vấn đề tác giả bàn luận trong văn bản là gì? Vấn đề ấy có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập?
- Hãy nêu ý chính được trình bày ở ba phần của bài viết theo gợi ý sau....
- Phân tích những biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam được tác giả nêu lên trong văn bản Bản sắc là hành trang. Em có thể bổ sung những biểu hiện nào khác của bản sắc dân tộc?
- Phân tích mối quan hệ giữa hiện đại và truyền thống, cái riêng và cái chung của tác giả nêu lên qua ví dụ về chiếc xe Lếch-xớt và cây ô liu.
- Tác giả có thái độ như thế nào đối với vấn đề bản sắc và hội nhập toàn cầu hóa? Dẫn ra một số câu văn, đoạn văn trong văn bản thể hiện rõ thái độ ấy.
- Em hiểu như thế nào về câu kết của bài viết: "Giữ gìn bản sắc của dân tộc không chỉ là phương châm hành động, mà còn là bản năng tồn tại của chúng ta."? Vấn đề đặt ra trong văn bản trên có ý nghĩa gì với cá nhân em?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Bản sắc là hành trang?
- Nội dung chính của văn bản Bản sắc là hành trang?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Bản sắc là hành trang
- Phân tích tác phẩm Bản sắc là hành trang
- Bày tỏ suy nghĩ của em về quan điểm: "Nếu bản sắc của chúng ta bất diệt, thì chúng ta cũng ngàn đời bất diệt." Phải chăng, tác giả đang lí tưởng hóa "bản sắc" của một dân tộc?
- Em hãy nhận xét cách lập luận của tác giả trong văn bản "Bản sắc là hành trang". Em có đồng ý với cách lí giải của tác giả về khái niệm "bản sắc" không?
- Bản sắc có vai trò như thế nào trong bối cảnh xã hội hiện đại ngày nay. Theo em, thế hệ trẻ Việt Nam cần phải làm gì để giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc?
- Những câu hỏi được đặt ra ở phần đầu văn bản đã được giải đáp triệt để chưa? Em hãy lấy thêm một số ví dụ chứng minh tầm quan trọng của bản sắc dân tộc trong một thế giới phẳng như hiện nay.
- Em hiểu như thế nào về nhan đề Gió thanh lay động cành cô trúc?
- Hãy chỉ ra các luận điểm của văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc và trình tự sắp xếp các luận điểm đó.
- Để làm rõ đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu "đề, thực, luận, kết", tác giả đã kết hợp những thao tác nghị luận nào? Hãy chỉ ra các thao tác ấy và phân tích hiệu quả phối hợp của chúng trong một đoạn cụ thể.
- Ở đoạn văn cuối ("Tất cả những điều ấy [..] đến thế kỉ nào?"), tác giả chủ yếu sử dụng kiểu câu nào? Theo em, kiểu câu ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện thông điệp, giọng điệu, sắc thái cảm xúc của người viết?
- Đoạn văn sau cho thấy tác giả đã huy động những kiến thức nào vào việc đọc hiểu văn bản: "Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn
- Liên hệ với bài Thu điếu đã học ở Bài 2, em hãy đề xuất một luận điểm (1 hoặc 2 câu) nêu rõ được tâm hồn và tài nghệ của Nguyễn Khuyến qua chùm thơ thu
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc?
- Nội dung chính của văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Gió thanh lay động cành cô trúc
- Phân tích tác phẩm Gió thanh lay động cành cô trúc
- Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thuộc thể loại gì? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong văn bản?
- Qua văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", em có cảm nhận như thế nào về những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ "Thu vịnh" của tác giả Nguyễn Khuyến?
- Vẻ đẹp của thiên nhiên trong bài "Thu vịnh" đã được lột tả hết trong tác phẩm phân tích hay chưa? Em ấn tượng nhất về hình ảnh nào trong bài thơ?
- Em hiểu như thế nào về nhan đề Đừng gây tổn thương?
- Chỉ ra mối quan hệ giữa phần mở đầu và hai phần sau trong văn bản.
- Dựa vào văn bản, hãy làm sáng tỏ ý kiến của tác giả nêu ở phần đầu văn bản Đừng gây tổn thương: "Sự tổn thương ẩn nấp dưới nhiều dáng vẻ khác nhau.".
- Phân tích tác hại của việc làm tổn thương người khác và những hệ quả tích cực từ lời cam kết: "Không làm tổn thương người khác.".
- Theo em, vấn đề đặt ra trong văn bản Đừng gây tổn thương có ý nghĩa gì với cuộc sống ngày nay?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đừng gây tổn thương?
- Nội dung chính của văn bản Đừng gây tổn thương?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đừng gây tổn thương
- Phân tích tác phẩm Đừng gây tổn thương
- Em có nhận xét gì về những quan điểm tác giả đưa ra trong văn bản? Em có hoàn toàn đồng ý với những lập luận đó không? Vì sao?
- Nhận xét về những dẫn chứng được tác giả sử dụng. Chỉ ra tính hợp lí của việc đưa những dẫn chứng đó vào văn bản.
- Em rút ra được bài học gì cho bản thân thông qua văn bản "Đừng gây tổn thương"?
- Hãy phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài Đại cáo qua các dẫn chứng cụ thể
- Nhân vật trữ tình trong bài thơ Đi trong hương tràm là ai? Vì sao em xác định như vậy?
- Giải bài 1 Mệnh đề toán học
- Giải bài 2 Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
- Giải Bài tập cuối chương I trang 19
- Giải bài 1 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải bài 2 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải Bài tập cuối chương II trang 30
- Giải bài 1 Hàm số và đồ thị
- Giải bài 2 Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải bài 3 Dấu của tam thức bậc hai
- Giải bài 4 Bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải bài 5 Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải Bài tập cuối chương III trang 60
- Giải bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
- Giải bài 3 Khái niệm vectơ
- Giải bài 4 Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải bài 5 Tích của một số với một vectơ
- Giải bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải Bài tập cuối chương IV trang 99
- Giải câu 1 bài mệnh đề toán học
- Giải câu 2 bài mệnh đề toán học
- Giải câu 3 bài mệnh đề toán học
- Giải câu 4 bài mệnh đề toán học
- Giải câu 5 bài mệnh đề toán học
- Giải câu 6 bài mệnh đề toán học
- Giải câu 7 bài mệnh đề toán học
- Giải câu 1 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 2 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 3 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 4 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 5 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 6 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 7 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 8 bài tập hợp các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 5 bài tập cuối chương I
- Giải câu 6 bài tập cuối chương I
- Giải câu 7 bài tập cuối chương I
- Giải câu 8 bài tập cuối chương I
- Giải câu 1 bài bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 2 bài bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 3 bài bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 4 bài bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 5 bài bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 1 bài hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 2 bài hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 3 bài hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 4 bài hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 3 bài tập cuối chương II
- Giải câu 4 bài tập cuối chương II
- Giải câu 5 bài tập cuối chương II
- Giải câu 1 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 2 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 3 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 4 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 5 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 6 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 7 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 8 bài hàm số và đồ thị
- Giải câu 1 bài hàm số bậc hai đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải câu 2 bài hàm số bậc hai đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải câu 3 bài hàm số bậc hai đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải câu 4 bài hàm số bậc hai đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải câu 5 bài hàm số bậc hai đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải câu 6 bài hàm số bậc hai đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải câu 1 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 2 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 3 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 4 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 5 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 1 bài bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 2 bài bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 3 bài bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 4 bài bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 5 bài bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 6 bài bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 1 bài hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải câu 2 bài hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải câu 3 bài hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải câu 4 bài hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải câu 5 bài hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải câu 3 bài tập cuối chương III
- Giải câu 4 bài tập cuối chương III
- Giải câu 5 bài tập cuối chương III
- Giải câu 6 bài tập cuối chương III
- Giải câu 7 bài tập cuối chương III
- Giải câu 8 bài tập cuối chương III
- Giải câu 9 bài tập cuối chương III
- Giải câu 1 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 2 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 3 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 4 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 5 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 6 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 7 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 8 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 định lí côsin và định lí sin trong tam giác
- Giải câu 1 bài giải tam giác tính diện tích tam giác
- Giải câu 2 bài giải tam giác tính diện tích tam giác
- Giải câu 3 bài giải tam giác tính diện tích tam giác
- Giải câu 4 bài giải tam giác tính diện tích tam giác
- Giải câu 5 bài giải tam giác tính diện tích tam giác
- Giải câu 6 bài giải tam giác tính diện tích tam giác
- Giải câu 7 bài giải tam giác tính diện tích tam giác
- Giải câu 1 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 2 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 3 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 4 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 5 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 1 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 3 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 4 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 5 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 6 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 7 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 8 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 9 bài tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 1 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 2 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 3 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 4 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 5 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 6 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 7 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 1 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 2 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 3 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 4 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 5 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 6 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 7 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 8 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 3 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 4 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 5 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 6 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 7 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 8 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 9 bài tập cuối chương IV
- Giải bài 1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
- Giải bài 2 Hoán vị. Chỉnh hợp
- Giải bài 3 Tổ hợp
- Giải bài 4 Nhị thức Newton
- Giải Bài tập cuối chương V trang 20
- Giải bài 1 Số gần đúng. Sai số
- Giải bài 2 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải bài 3 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải bài 4 Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải bài 5 Xác suất của biến cố
- Giải Bài tập cuối chương VI trang 53
- Giải bài 1 Tọa độ của vectơ
- Giải bài 2 Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải bài 3 Phương trình đường thẳng
- Giải bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải bài 5 Phương trình đường tròn
- Giải bài 6 Ba đường conic
- Giải Bài tập cuối chương VII trang 103
- Giải bài Thực hành phần mềm Geogebra
- Giải câu 1 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 2 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 3 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 4 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 5 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 6 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 7 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 8 bài quy tắc cộng quy tắc nhân sơ đồ hình cây
- Giải câu 1 bài hoán vị chỉnh hợp
- Giải câu 2 bài hoán vị chỉnh hợp
- Giải câu 3 bài hoán vị chỉnh hợp
- Giải câu 4 bài hoán vị chỉnh hợp
- Giải câu 5 bài hoán vị chỉnh hợp
- Giải câu 1 bài tổ hợp
- Giải câu 2 bài tổ hợp
- Giải câu 3 bài tổ hợp
- Giải câu 4 bài tổ hợp
- Giải câu 5 bài tổ hợp
- Giải câu 1 bài nhị thức Newton
- Giải câu 2 bài nhị thức Newton
- Giải câu 3 bài nhị thức Newton
- Giải câu 4 bài nhị thức Newton
- Giải câu 5 bài nhị thức Newton
- Giải câu 3 bài tập cuối chương V
- Giải câu 4 bài tập cuối chương V
- Giải câu 5 bài tập cuối chương V
- Giải câu 6 bài tập cuối chương V
- Giải câu 7 bài tập cuối chương V
- Giải câu 8 bài tập cuối chương V
- Giải câu 1 bài số gần đúng sai số
- Giải câu 2 bài số gần đúng sai số
- Giải câu 3 bài số gần đúng sai số
- Giải câu 1 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 2 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 3 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 4 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 1 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 2 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 3 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 4 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải câu 1 bài xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải câu 2 bài xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải câu 3 bài xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải câu 4 bài xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải câu 1 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 2 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 3 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 4 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 3 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 4 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 5 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 6 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 7 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 8 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 9 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 1 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 2 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 3 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 4 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 5 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 6 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 7 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 1 bài biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải câu 2 bài biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải câu 3 bài biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải câu 4 bài biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải câu 5 bài biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải câu 6 bài biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải câu 7 bài biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải câu 1 bài phương trình đường thẳng
- Giải câu 2 bài phương trình đường thẳng
- Giải câu 3 bài phương trình đường thẳng
- Giải câu 4 bài phương trình đường thẳng
- Giải câu 5 bài phương trình đường thẳng
- Giải câu 6 bài phương trình đường thẳng
- Giải câu 1 bài vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải câu 2 bài vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải câu 3 bài vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải câu 4 bài vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải câu 5 bài vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải câu 6 bài vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải câu 7 bài vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải câu 1 bài phương trình đường tròn
- Giải câu 2 bài phương trình đường tròn
- Giải câu 3 bài phương trình đường tròn
- Giải câu 4 bài phương trình đường tròn
- Giải câu 5 bài phương trình đường tròn
- Giải câu 6 bài phương trình đường tròn
- Giải câu 7 bài phương trình đường tròn
- Giải câu 1 bài ba đường conic
- Giải câu 2 bài ba đường conic
- Giải câu 3 bài ba đường conic
- Giải câu 4 bài ba đường conic
- Giải câu 5 bài ba đường conic
- Giải câu 6 bài ba đường conic
- Giải câu 7 bài ba đường conic
- Giải câu 8 bài ba đường conic
- Giải câu 9 bài ba đường conic
- Giải câu 10 bài ba đường conic
- Giải câu 11 bài ba đường conic
- Giải câu 5 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 6 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 7 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 8 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 9 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 10 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 11 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 12 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 1 bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải câu 2 bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải câu 3 bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải câu 4 bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải câu 5 bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải câu 6 bài 5: Xác suất của biến cố
- Giải câu 7 bài 5: Xác suất của biến cố
- Trắc nghiệm đại số và giải tích 11 bài 5: Xác suất của biến cố(P1)
- Trắc nghiệm đại số và giải tích 11 bài 5: Xác suất của biến cố(P2)
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Giới thiệu mục đích học tập môn vật lý
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Tốc độ, độ dich chuyển và vận tốc
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Đồ thị dịch chuyển theo thời gian- Độ dịch chuyển tổng hợp và tốc độ tổng hợp
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Chuyển động biến đổi
- Giải vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 1
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Lực và gia tốc
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Một số lực thường gặp.
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Ba định luật Newton về chuyển động
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
- Giải vật lí 10 cánh diều bài tổng hợp và phân tích lực
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Mômen lực, điều kiện cân bằng của vật
- Giải vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 2
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Năng lượng và công
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Giải vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 3
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Động lượng và năng lượng trong va chạm
- Giải vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 4
- Giải vật lí 10 cánh diều bài chuyển động tròn
- Giải vật lí 10 cánh diều bài Sự biến dạng
- Giải vật lí 10 cánh diều Bài tập chủ đề 5
- Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vậy lý giúp tránh được nguy cơ tổn hại về sức khỏe hoặc tài sản
- Lấy ví dụ và phân tích ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ.
- Mô tả các bước tiền trình tìm hiểu tự nhiên bạn đã học
- Lấy ví dụ minh họa các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lý thuyết đã biết.
- Lấy ví dụ về các yếu tố có thể gây ra sai số ngẫu nhiên khi bạn đo bằng đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài
- Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phép đo này là bao nhiêu?
- Tìm những chữ số có nghĩa trong các số:...
- Thực hiện phép tính và viết kết quả đúng chữ số có nghĩa
- Bảng 1 SGK T.13
- Bạn đã học những quy định an toàn nào trong phòng thực hành? Nêu một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên.
- Thảo luận để nêu được tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành.
- Câu hỏi 3: Khi nào quãng đường và độ di chuyển của một vật có cùng một độ lớn ?
- Câu hỏi 4: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B; rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe máy này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn là bao nhiêu?
- Luyện tập 1: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Tại thời điểm t1 ô tô cách vị trí xuất phát 5 km...
- Câu hỏi 5: Vận tốc của một vật là không đổi nếu nó chuyển đông với tốc độ không đổi theo một hướng xác định...
- Câu hỏi 6: Phát biểu nào sau đây nói về vận tốc, quãng đường, độ dịch chuyển?
- Câu hỏi 7: Trên hình 1.5, quãng đường xe đi qua cổng quang điện được xác định như thế nào?
- Câu hỏi 8: So sánh các phương pháp đo tốc độ được trình bày ở trên, rút ra một số ưu điểm và nhược điểm của chúng.
- Luyện tập 2: Kết quả đo thời gian tấm chắn sáng( rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2
- Vận dụng: Bạn hãy thiết lập phương án để đo được tốc độ của xe chuyển động trên máng đỡ bằng các dụng cụ sau đây: Xe kỹ thuật kèm bộ xử lí số liệu, giá đỡ.
- Luyện tập 1: Một xe đua chuyển động thẳng trong quá trình thử tốc độ. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng 2.3.
- Câu hỏi 3: Tính độ dịch chuyển và quãng đường từ nhà bạn đến trường bằng bản đồ
- Luyện tập 2: Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2. Biết vận tốc v=24 m/s , v1= 17m/s.
- Tìm hiểu thêm:Trái Đất quay xung quanh trục từ phía tây sang phía đông, một vòng mỗi ngày. Tại đường xích đạo, bề mặt Trái Đất đang quay với tốc độ 1675 km/h.
- Vận dụng: Một người điều khiển thiết bị bay cá nhân bay theo hướng từ A đến B. Gió thổi với vận tốc không đổi 27 km/h theo hướng bắc. Hướng AB lệch với hướng bắc 60 độ về phía đông ( hình 2.8)
- Một người lái xe ô tô đang di chuyển với vận tốc ổn định trên đường cao tốc chợt nhìn thấy tín hiệu báo có nguy hiểm phía trước nên dần dần giảm tốc độ. Ô tô tiến thêm một đoạn thì người này thấy một tai nạn xảy ra và đã phanh gấp để dừng lại.
- Trong một cuộc thi chạy từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5,0m/s2 trong 2,0 s đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2,0s.
- Từ độ dốc của đồ thị vận tốc thơi gian chuyển động thẳng trên hình 1.3 hình nào tương ứng với mỗi phát biểu sau đây:
- Bảng 1.2 liệt kê môt số giá trị vận tốc của người đi xe máy trong quá trình thử tốc độ dọc theo một con đường.
- Đồ thị vận tốc thời gian ( hình 1.7) biểu diễn chuyển động thẳng của ô tô trong khoảng thời gian 30s.
- Hai người đi xe đạp theo một con đường thẳng. Tại thời điểm t=0, người A đi với tốc độ không đổi là 3m/s qua chỗ người B...
- Câu hỏi 3: Ngoài lực động cơ, thời gian tắng tốc của xe tô tô phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như điều kiện mặt đường thử nghiệm, khối lượng xe, điều kiện thời tiết, lốp xe, độ cao so với mực nước biển,...
- Vận dụng 1: Thông số của một mẫu xe ô tô được cung cấp như bảng dưới đây.
- Luyện tập 1: Hãy chỉ ra tổ hợp đơn vị cơ sở của đơn vị dẫn xuất niuton.
- Vận dụng 2: Chứng tỏ rằng các công thức ở chủ đề trước không vi phạm về đơn vị
- Câu hỏi 3: Biểu diễn trọng lực tác dụng lên quả táo ( G là trọng tâm)
- Vận dụng 1: Hãy xác định trọng tâm của mỗi vật phẳng trong hình 2.5
- Câu hỏi 4: Tính độ lớn trọng lực tác dụng lên bạn
- Câu hỏi 5: Từ bảng 2.1, xác định gia tốc rơi tự do ở vị trí thực hiện phép đo. Lấy kết quả đến 3 chữ số có nghĩa
- Vận dụng 2: Xác định số chỉ đo trọng lượng của các quả cân trong Bảng 2.1 khi chúng được đưa lên bề mặt Mặt Trăng....
- Câu hỏi 6 : Ma sát có lợi hay có hại tùy thuộc vào tình huống và quan điểm. Theo bạn, lực ma sát có lợi hay gây hại trong các trường hợp sau đây:
- Luyện tập 1: Một thùng hàng nặng 54,0 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và phải cần lực đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động.
- Tìm hiểu thêm : Tốc độ ổn định của vật rơi phụ thuộc vào trọng lượng, hình dạng và kích thước mặt ngoài của vật...
- Vận dụng 3: Chế tạo hệ thống dù để thả một quả trứng từ độ cao 10 m xuống đất mà trứng không vỡ....
- Câu hỏi 7: Hãy giải thích vì sao ở vùng nước ngập ngang người thì bơi sẽ đỡ tốn sức hơn lội
- Tìm hiểu thêm: Archimedes (287 TCN - 212 TCN) được nhà vua giao nhiệm vụ tìm ra vương miện bằng vàng có bị pha thêm bạc hay không. Giai thoại kể rằng ông đã tìm ra lời giải trong lúc tắm...
- Câu hỏi 8 : So sánh lực đẩy Archimedes tác dụng lên cùng một vật khi nó ở hai vị trí (1) và vị trí (2) trong hình 2.11
- Vận dụng 4: Đặt một cái bát bằng kim loại lên mặt nước như thế nào để nó nổi trên bề mặt? Từ đó, rút ra nguyên tắc để chế tạo tàu, thuyền.
- Luyện tập 1: Vận dụng mối liên hệ ở phương trình (1) để giải thích các hiện tượng sau:...
- Câu hỏi 3: Biểu diễn hợp lực và gia tốc của người nhảy dù khi đang rơi chưa bung dù và khi dù đã bung ra.
- Luyện tập 2 : Một vật rơi xuống, khi va chạm với mặt đất thì giảm tốc độ đột ngột về không trong khoảng thời gian rất ngắn...
- Câu hỏi 4: Hãy biểu diễn cặp lực – phản lực giữa hai cực từ gần nhau của hai nam châm ở hình 3.3.
- Vận dụng 1: Hãy chỉ ra cặp vật tương tác và hướng của lực tương tác giữa chúng trong các trường hợp sau:...
- Câu hỏi 2: So sánh độ lớn áp lực, diện tích bị ép của trường hợp (2), (3) với trường hợp (1) (hình 4.2). Từ độ lún của bột trong các trường hợp...
- Câu hỏi 3: Từ định nghĩa đơn vị lực, hãy chứng tỏ: 1 Pa = 1 N/m2
- Luyện tập 1: Ước tính áp suất do một người tạo ra trên sàn khi đứng bằng cả hai chân
- Câu hỏi 4: Chứng tỏ rằng chênh lệch áp suất Δp giữa hai điểm trong chất lỏng tỉ lệ thuận với chênh lệch độ sâu Δh của hai điểm đó.
- Vận dụng 2: Hãy thảo luận để thiết kế mô hình ứng dụng hiểu biết sự phụ thuộc của áp suất chất lỏng vào độ sâu
- Câu hỏi 2: Thảo luận, đề xuất phương án và thực hiện thí nghiệm tổng hợp hai lực đồng quy cùng phương.
- Câu hỏi 3: Xác định độ lớn và hướng của hợp lực F bằng cách dựng các vectơ lực P và lực Fđ đúng tỉ lệ. Đối chiếu với kết quả tính.
- Câu hỏi 4: Thảo luận để thiết kế phương án thí nghiệm khác không cần sử dụng hệ thống ròng rọc và các quả cân. Có thể dùng lực kế đo trực tiếp các lực.
- Luyện tập 1: Xác định hợp lực của hai tàu kéo trong trường hợp mô tả ở hình 5.2.
- Luyện tập 2: Hãy chứng tỏ rằng trong trường hợp con nhện ở trên, lực T cân bằng với hợp lực của P và Fđ.
- Câu hỏi 2: Số quả cân phải treo tại O trong hình 6.4 là bao nhiêu để công thức (1) được nghiệm đúng
- Vận dụng 1: Cho vật là miếng bìa phẳng như hình 6.5. Hãy vận dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song, cùng chiều để xác định trọng tâm của vật...
- Câu hỏi 3: Viết biểu thức tính mômen lực M1 , M2 của mỗi lực F1 , F2 đối với trục quay theo các đại lượng cho trên hình.
- Luyện tập 1: Nếu lực tác dụng không đổi thì người thợ cầm vào cờ lê ở A hay ở B (hình 6.8) sẽ dễ làm xoay đai ốc hơn?
- Câu hỏi 4 : Thành phần F2y có xu hướng làm thanh quay theo chiều nào? Có giống với xu hướng làm quay của F2 với thanh không?
- Câu hỏi 5: Tính mômen của từng lực trong hình 6.10 đối với trục quay của vô lăng.
- Câu hỏi 6: Chứng tỏ rằng tổng mômen của các lực trong ngẫu lực bằng M = F.d
- Câu hỏi 7: Chỉ ra chiều tác dụng làm quay của mỗi lực F1 , F2 lên vật trong hình 6.11 đối với trục quay O.
- Luyện tập 2: Chứng tỏ rằng vật ở hình 6.11 sẽ cân bằng khi:..
- Câu hỏi 8: Thảo luận để rút ra điều kiện cân bằng của vật.
- Vận dụng 2: Mô tả xu hướng chuyển động của vật như trong hình 6.12 nhưng với hai lực F1 và F2 không cùng độ lớn.
- Câu hỏi 3: Một thiết bị vũ trụ có khối lượng 70,0 kg. Khi thiết bị này cất cánh từ bề mặt Mặt Trăng, lực nâng hướng thẳng đứng, lên khỏi bề mặt Mặt Trăng do động cơ tác dụng lên thiết bị là 500 N...
- Câu hỏi 4: Gọi tên và mô tả hướng của các lực trong các tình huống thực tế sau...
- Câu hỏi 5: Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu. Lúc đầu, quả cầu chuyển động nhanh dần...
- Câu hỏi 6: Một người kéo dây để giữ thùng hàng như hình 1. Trên hình đã biểu diễn hai lực.
- Câu hỏi 7: Độ sâu của nước trong một bể bơi thay đổi trong khoảng từ 0,80 m đến 2,4 m...
- Câu hỏi 8: Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3. Tính khối lượng của quả cầu thép có bán kính 0,15m.
- Câu hỏi 9: Một thùng hàng trọng lượng 500 N đang trượt xuống dốc...
- Câu hỏi 10: Nêu ý nghĩa của: a) Ngẫu lực b) Mômen lực
- Câu hỏi 11: Hình 2 mô tả cấu trúc bên trong của một cánh tay người đang giữ một vật nặng...
- Câu hỏi 2: Tìm từ thích hợp với chỗ "?" trong các suy luận dưới đây.
- Luyện tập: 1, Tính công của trong lực làm hòn đá có khối lượng 5kg rơi từ độ cao 10m xuống mặt đất...
- Vận dụng 1: Bạn hãy phân tích lực tác dụng thành hai thành phần : thành phần vuông góc với phương dịch chuyển và thành phần trùng với phương dịch chuyển để lập luận rút ra biểu thức tính công (2).
- Câu hỏi 3: Từ biểu thức (2), suy luận: Khi nào công sinh ra có giá trị âm ?
- Câu hỏi 4: Chỉ ra và phân tích ví dụ chứng tỏ năng lượng từ vật này sang vật khác bằng cách thực hiện công.
- Câu hỏi 5: So sánh công của người và công của máy tời trong trường hợp ở hình 1.6. Người hay máy thực hiện công nhanh hơn?
- Câu hỏi 6: So sánh công của người đạp xe và động cơ ô tô trong trường hợp ở hình 1.7. Người hay động cơ thực hiện công nhanh hơn ?
- Câu hỏi 7: 1W liên hệ với 1 J và 1s như thế nào ?
- Luyện tập 3: So sánh công suất của hai máy tời sau:
- Vận dụng 2: Vận dụng mối liên hệ công suất với lực và vận tốc (4) để đưa ra khuyến nghị cho người lái xe máy nên đi bằng số thấp hay số cao trong mỗi tình huống thực tế dưới đây để đảm bảo an toàn và hiệu quả vận hành động cơ.
- Luyện tập 1: Phan-xi-Păng là ngon núi cao nhất trongg ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia, được mệnh danh là nóc nhà của Đông Dương
- Câu hỏi 3: Từ liên hệ (i), (ii), hãy suy luận để rút ra kết luận : động năng Wđ của vật cố giá trị bằng công A của lực tác dụng lên nó.
- Vận dụng 1: So sánh động năng của ô tô nặng 1000 kg chuyển động với tốc độ 4,0 và động năng của xe máy nặng 100 kg chuyển động của tốc độ 15 m/s.
- Câu hỏi 4: Năng lượng hao phí trong quá trình toa tàu chuyển động tồn tại ở dạng nào?
- Câu hỏi 5: Bạn chà xát hai bàn tay vào nhau liên tục cho đến khi lòng bàn tay ấm lên. Năng lượng nhiệt mà bạn cảm nhận được được chuyển hóa từ dạng năng lượng nào?
- Câu hỏi 6: Phân tích sự chuyển hóa động năng và thế năng trong các trường hợp đơn giản...
- Câu hỏi 7: Cơ năng là gì ?
- Câu hỏi 8: Điều kiện để cơ năng của vật được bảo toàn là gì ?
- Vận dụng 2: Giải lại bài tập minh họa với m=10kg. Chứng minh rằng tốc độ lớn nhất của quả lắc không phụ thuộc vào khối lượng của nó.
- Luyện tập 2: Nhảy cầu là một môn thể thao. Vận động viên nhảy lên đạt điểm cao nhất cách mặt nước 10m, rồi rơi xuống...
- Luyện tập 3: Một em bé có khối lượng 20kg trượt từ đỉnh cầu trượt cao 2m. Khi tới chân cầu trượt, em bé có tốc độ là 4m/s...
- Câu hỏi 9: Lấy ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng dự trữ thành năng lượng hoạt động trong cuộc sống và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
- Luyện tập 4: Máy tời đang hoạt động với công suất 1000 W đưa 100 kg vật liệu lên đều tới độ cao 16m trong 20s. Tính hiệu suất của máy tời.
- Luyện tập 5 : Với mỗi động cơ ở bảng 2.1, chỉ ra các dạng năng lượng cung cấp, dạng năng lượng cố ích, dạng năng lượng hao phí tạo ra và biểu diễn dưới dạng lược đồ như hình 2.7.
- Vận dụng 3: Chế tạo mô hình đơn giản và minh họa định luận bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau.
- Câu 3: Chế độ ăn hằng ngày cung cấp năng lượng khoảng 10 000 J để một người hoạt động bình thường.
- Câu 4: Thả quả bóng bàn rơi xuống sàn nhà cứng. Quan sát và mô tả chuyển động của quả bóng bàn cho đến khi nó nằm yên trên mặt sàn.
- Câu hỏi 2: Làm thế nào để viên bi có tốc độ khác nhau khi tiếp xúc với đất nặn ?
- Luyện tập 1: Tính độ lớn động lượng của từng vật sau:...
- Câu hỏi 3: Hãy biểu diễn độ thay đổi động lượng của từng xe sau khi va chạm.
- Câu hỏi 4: Hai quả cầu A và B, mỗi quả có khối lượng 1kg, va chạm nhau như hình 1.5.
- Câu hỏi 5: Dựa vào định luật bảo toàn động lượng, hãy thiết lập công thức tính tốc độ của 2 xe trên giá đỡ nằm ngang...
- Câu hỏi 6: Kết quả thí nghiệm đo được trong một lần thí nghiệm với hai xe có cùng khối lượng là 245 g...
- Câu hỏi 7: Ngay trước khi nổ quả pháo hoa có tốc độ bằng không, động lượng của nó bằng không....
- Luyện tập 2: Một quả bóng bay theo phương ngang va vào tường thẳng đứng với cùng vận tốc ở hai lần khác nhau...
- Vận dụng: Hãy sử dụng các vật liệu dễ kiếm để chế tạo xe đồ chơi có thể chuyển động bằng phản lực ?
- Câu hỏi 3: Từ kết quả thí nghiệm ở bảng 2.1, vận tốc của xe 1 là +0,444 m/s. Điền dấu đại số của vận tốc, động lượng từng xe vào bảng 2.2
- Câu hỏi 4: Từ kết quả thí nghiệm của mình, bạn hãy tính động năng của từng xe đo trước và sau va chạm . So sánh tổng động năng của hai xe trước và sau va chạm.
- Câu hỏi 5 : Trong va chạm hoàn toàn mềm, hãy thảo luận và cho biết thành phần động năng bị giảm đã bị chuyển thành dạng năng lương nào?
- Luyện tập 1: Hãy thảo luận để tìm hiểu các hiện tượng thực tế sau:...
- Câu hỏi 6: Tại sao nếu người lớn bế em bé ngồi ở ghế trước xe ô tô, khi xảy ra va chạm, em bé có thể bị những chấn thương nghiêm trọng mặc dù người lớn đã cài dây an toàn và túi khí hoạt động bình thường?
- Vận dụng : Bạn cần sử dụng một quả bóng nhỏ như quả bóng tennis đặt bên trên một quả bóng chuyền hơi và thả rơi hệ hai quả bóng...
- Câu 3: Một quả cầu khối lượng 2kg, chuyển động với tốc độ 3,0 m/s, đập vuông góc vào tường và bị bật ngược trở lại với cùng tốc độ. So sánh động lượng và động năng trước và sau va chạm.
- Câu 4: Một ô tô khối lượng 900 kg khởi hành từ trạng thái nghỉ có gia tốc không đổi là 3,5 m/s2 . Tính động lượng của ô tô sau khi nó đi được quãng đường 40 m.
- Câu 5: Một quả bóng bida khối lượng 0,35 kg va chạm vuông góc vào mặt bàn bida và bật ra cũng vuông góc...
- Câu 6: Môt quả bóng golf có khối lượng 0,046 kg. Tốc đô của quả bóng ngay sau khi mới rời khỏi gây golf là 50m/s.
- Luyện tập: 3, So sánh tốc độ của đầu kim giây, đầu kim phút...
- Câu hỏi 2: Giải thích vì sao toàn bộ các mũi tên trên hình 1,5 đều được vẽ với một độ dài như nhau.
- Luyện tập 6: Một em bé cưỡi ngựa gỗ trên sàn quay, ở cách trục quay 2,1m. Tốc độ góc của sàn quay là 0,42 rad/s. Tính tốc độ của ngựa gỗ.
- Câu hỏi 3: Dựa vào đơn vị SI của các đại lượng, hãy chứng tỏ tính đúng đắn của biểu thức (4)
- Câu hỏi 4: Lực gây ra gia tốc của chuyển động tròn đều có hướng như thế nào ?
- Luyện tập 7: Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm...
- Luyện tập 8: Áp dụng định luật II Newton, hãy rút ra biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm.
- Vận dụng: Trạm không gian quốc tế ISS có tổng khối lượng là 350 tấn, quay quanh Trái Đất ở độ cao 340 km, nơi có gia tốc trọng trường 8,8 m/s2 ...
- Câu hỏi 5: Trong hình 1.8, ô tô muốn rẽ với khúc cua rộng hơn. Làm thế nào để người lái xe rẽ trái an toàn ?
- Vận dụng 2 : Trong mỗi tình huống trong hình 1.10, lực nào đóng vai trò là lưc hướng tâm? Thảo luận về các điều kiên đảm bảo an toàn của chuyển động trong tính huống.
- Câu hỏi 2: Các kết quả trong bảng 2.1 gợi cho bạn mối liên hệ gì? Hãy phát biểu mối liên hệ đó.
- Luyện tập 1: Dưới tác dụng của một lực kéo 2,5N, một lò xo dài thêm 25mm. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?
- Luyện tập 2: Bảng dưới đây là số liệu của một thí nghiệm về độ giãn lò xo:...
- Vận dụng: Đồ thị hình 2.9 biểu diễn mối quan hệ giữa các lực tác dụng vào đầu dưới lò xo và độ giãn của nó ( như thí nghiệm trên hình 2.5) với bốn lò xo A,B,C,D.
- Câu 4: Một vật chuyển động tròn với tốc độ không đổi...
- Câu 5: Một lò xo có độ cứng 25N/m. Đặt lò xo thẳng đứng. Cố định đầu dưới của lò xo. Đầu trên của lò xo gần với vật có khối lượng xác định...
- Giải bài 1 Nhập môn hóa học
- Giải bài 2 Thành phần của nguyên tử
- Giải bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
- Giải bài 5 Lớp, phân lớp và cấu hình electron
- Giải bài 6 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải bài 7 Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
- Giải bài 8 Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải bài 9 Quy tắc Octet
- Giải bài 10 Liên kết ion
- Giải bài 11 Liên kết cộng hóa trị
- Giải bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals
- Giải bài 13 Phản ứng oxi hóa – khử
- Giải bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy
- Giải bài 15 Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
- Giải bài 16 Tốc độ phản ứng hóa học
- Giải bài 17 Nguyên tố và đơn chất halogen
- Giải bài 18 Hydrogen Halide và Hydrohalic Acid
- Do cấu tạo khác nhau mà kim cương, than chì và than đá dù đều tạo nên từ những nguyên tử carbon ...................
- Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy ra trong tự nhiên và trong sản xuất hóa học....................
- Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí.
- Hãy nêu vai trò, ứng dụng mà em biết của nước và oxygen.
- Vì sao cần liên hệ nội dung bài học hóa học với nội dung những môn học khác ...................
- Vì sao người ta thường dùng thuốc muối (NaHCO3) để làm giảm cơn đau dạ dày?
- Vì sao không được đốt than, củi trong phòng kín?
- Vì sao hydrogen (H2) được coi là nhiên liệu của tương lai?
- Một lượng lớn NH3 tổng hợp từ N2 và H2 sẽ được sử dụng để sản xuất................
- Vì sao khí thải chứa SO2, NO2,.. cũng như nước thải chứa ion kim loại nặng như Fe3+, Cu2+,…
- Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học,............
- Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3p , 4n và 3e. Khối lượng lớp vỏ của Li...........
- Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8.104 Ao............
- Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton.......
- Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích................
- Nguyên tử trung hòa về điện vì
- Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?
- Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O)............
- Nguyên tử Li có 3 proton, 4 neutron. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố này.
- Cho các nguyên tử sau:$_{5}^{2}\textrm{X}$;$_{7}^{3}\textrm{X}$;$_{9}^{4}\textrm{X}$;$_{11}^{5}\textrm{M}$;$_{12}^{5}\textrm{X}$ Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
- Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ $_{8}^{12}\textrm{O}$, kết thúc là $_{8}^{28}\textrm{li}$...........
- Em hãy tìm hiểu đồng vị nào của oxygen chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tự nhiên.
- Chlorine có hai đồng vị bền là $_{}^{35}\textrm{Cl}$ và $_{}^{37}\textrm{Cl}$
- Hoàn thành bảng sau đây:
- Những phát biểu nào sau đây là đúng?
- Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị bền là $_{}^{63}\textrm{Cu}$ và $_{}^{65}\textrm{Cu}$
- Phổ khối, hay phổ khối lượng chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối............
- Theo em, xác suất tìm thấy electron trong toàn phần không gian bên ngoài đám mây là khoảng bao nhiêu phần trăm?
- Khái niệm AO xuất phát từ mô hình Rutherford – Bohr hay mô hình hiện đại về nguyên tử?
- Chọn các phát biểu đúng về electron s.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr?
- Nguyên tử Li (Z = 3) có 2 electron ở lớp K và 1 lớp electron ở lớp L. ............
- Sử dụng mô hình Rutherford – Bohr, hãy cho biết khi electron của nguyên tử H hấp thụ một năng lượng phù hợp
- Từ khái niệm: Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử ............
- Trả lời những câu hỏi sau đây liên quan đến mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử.
- Các ô (1), (2), (3), (4) trong hình dưới đây liên hệ với nội dung nào về cấu tạo lớp vỏ nguyên tử?
- Lớp electron thứ tư (n = 4) có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?
- Tính số electron tối đa (bão hòa) trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf.
- Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ số 1 đến 20.
- Biểu diễn cấu hình theo ô orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) các nguyên tử có Z từ 1 đến 20.............
- Dự đoán tính chất hóa học cơ bản (tính kim loại, tính phi kim) của các nguyên tố có Z từ 1 đến 20.
- Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp eletron, trong đó có một electron độc than. Vậy X có thể là những nguyên tố nào?
- Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron,...............
- Quan sát bảng tuần hoàn ở phụ lục 1 và cho biết trong bảng có bao nhiêu hàng, .......
- Hãy cho biết những thông tin thu được từ ô nguyên tố Vanadium
- Nguyên tố phổ biến nhất Trái Đất nằm ở ô số bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?
- Nguyên tố được bổ sung vào muối ăn để giảm nguy cơ bướu cổ thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
- Quan sát bảng tuần hoàn (Phụ lục 1) và cho biết các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm .........
- Viết cấu hình electron nguyên tử Na. Cho biết trong bảng tuần hoàn, Na nằm ở ô số 11..............
- Từ cấu hình electron của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2, hãy xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
- Dựa theo cấu hình electron, hãy phân loại các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 20, 29.
- Thu thập thông tin để cho biết hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố là kim loại, phi kim, khí hiếm.
- Ngoài Mendeleev, còn có những nhà khoa học nào cūng có đóng góp vào công việc xây dựng bảng ................
- Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về
- Bằng cách viết cấu hình electron, hãy xác định những nguyên tố nào thuộc khối s,.........
- Quan sát hình 7.2, cho biết quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố ở chu kì 3, 4, 5
- Hãy giải thích vì sao nguyên tử He là nguyên tử nguyên tố có kích thước nhỏ...........
- Cặp electron liên kết của phân tử H2 có bị lệch về nguyên tử nào không? Vì sao?
- Cặp electron liên kết bị lệch nhiều hơn trong phân tử NH3 hay trong phân tử H2O? Vì sao?
- Không dùng bảng độ âm điện, hãy so sánh độ âm điện của nguyên tố X............
- Giải thích nguyên nhân của quy luật biến đổi tính phi kim trong một chu kì, một nhóm.
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần tính phi kim: O, S, F. Giải thích
- Viết công thức oxide cao nhất của các nguyên tố chu kì 2, từ Li đến N.
- Giải thích vì sao không dùng chậu nhôm để đựng nước vôi tôi.
- Al(OH)3 thể hiện tính acid, tính base trong phản ứng nào trong ví dụ trên?
- Xác định nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất. Giải thích.
- Viết công thức các hydroxide (nếu có) của những nguyên tố chu kì 2.............
- Những đặc trưng nào sau đây thuộc về kim loại nhóm A, những đặc trưng nào thuộc về phi kim?
- Trong hai phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra, phản ứng nào không xảy ra? Giải thích.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố chu kì 2 và 3 như sau:
- Một acid của Se (Z = 34) có công thức H2SeO4. Acid này là acid mạnh hay yếu?
- Trình bày các quy luật về xu hướng biến đổi bán kinh, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố...............
- Hãy dự đoán vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Hydroxide của nguyên tố T có tính base rất mạnh và tác dụng được với HCl theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 2.............
- Oxide cao nhất của hai nguyên tố X và Y khi tan trong nước tạo dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh....................
- Viết cấu hình electron của germanium (Ge, Z = 32) và giải thích vì sao nguyên tố này vừa có tính chất của kim loại,..............
- Vì sao các nguyên tố thuộc chu kì 2 chỉ có tối đa 8 electron ở lớp ngoài cùng (thỏa mãn quy tắc .................
- Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao nhiêu electron..............
- Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?
- Xu hướng tạo lớp vỏ bền vững hơn của các nguyên tử thể hiện như thế nào trong các trường hợp sau đây?
- Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học, nhưng muối ăn được tạo................
- Cho một số hydrocarbon sau: H−C≡C−H,H2C=CH2,H3C−CH3H−C≡C−H,H2C=CH2,H3C−CH3.......
- Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaO từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron)
- Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion)
- Cho các chất sau: SiO2 là thành phần chính của thạch anh, CaCO3.............
- Từ mô hình NaCl, hãy cho biết xung quanh mỗi ion Na+ có bao nhiêu ion Cl- (ở gần nhất với Na+)?
- Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
- Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau...............
- Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3..............
- Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?
- Mô tả sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung?
- Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet?
- Trình bày sự hình thành ion hydronium (H3O+) từ H2O và H+.
- Dựa theo độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.
- Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra những AO nào................
- Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong các phân tử N2.
- Năng lượng liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tử tăng dần hay giảm dần? Vì sao?
- Những phát biểu nào sau đây đúng?
- Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
- Vẽ các liên kết hydrogen được hình thành giữa H2O với mỗi phân tử NH3, C2H5OH.
- Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử.................
- Giải thích vì sao con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng.
- Sưu tầm hình ảnh tinh thể nước đá, bông tuyết.
- Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hai chất HBr và HF như sau:
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại liên kết?
- Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?
- Một kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy các phân tử NH3 có thể liên kết với nhau thành những cụm phân tử (NH3)n với n = 3 – 6..................
- Dựa theo quy tắc octet, giải thích vì sao số oxi hóa của O là -2, của kim loại nhóm IA là +1, của kim loại nhóm IIA là +2 và của Al là +3.
- Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong hợp chất: Fe2O3, Na2CO3, Kal(SO4)2
- Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các ion NO3-, NH4+, MnO4-.
- Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong NH3 theo cách 2.
- Dựa vào độ âm điện, giải thích vì sao công thức ion giả định của OF2 là F-O2+ F- mà không phải là F+O2- F+
- Xác định số oxi hóa các nguyên tử trong phản ứng (1) (2). Cho biết nguyên tố nào có sự thay đổi số oxi hóa.
- Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.
- Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
- Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
- Sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Đó có phải là phản ứng oxi hóa khử không?...........
- Hãy viết các quá trình thay đổi số oxi hóa của mỗi nguyên tử nguyên tố trong phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane.
- Xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử và ion sau đây:
- Xác định chất oxi hóa, chất khử, viết quá trình oxi hóa, quá trình khử trong các phản ứng sau:
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau đây bằng phương pháp thăng bằng electron:
- Nước oxi già có tính oxi hóa mạnh, do khả năng oxi hóa của hydrogen peroxide (H2O2).
- Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol với 95 thể tích xăng truyền thống.................
- Lấy ví dụ một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự tỏa nhiệt hoặc thu nhiệt mà em biết.
- Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) ...........
- Trong ví dụ 1, ở cùng điều kiện phản ứng, nếu chỉ thu được 0,5 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu kJ?
- Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{0}$ của phản ứng sau là bao nhiêu kJ?
- Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2(g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 49,98 kJ..........
- Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho..........
- Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,…
- Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?
- Một số phản ứng khi xảy ra sẽ làm nóng môi trường xung quanh, một số khác lại làm lạnh môi trường xung quanh........
- Cho biết các phản ứng sau có $_{\Delta r}H_{298}^{0}$ > 0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng. 2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) $\rightarrow$ 2NH3 (aq) + Ba(NO3)2 (aq) + 10H2O (l) Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium
- Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ: H2(g) + Cl2(g) $\rightarrow$ 2HCl (g) (*) Những phát biểu nào dưới đây là đúng? (1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -184,6 kJ mol-1. (2) Biến thiên enthalpy chuẩn của p
- Cho phản ứng: CH4(g) + H2O → CO(g) + 3H2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{0}=249,9$ kJ. Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H¬2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu.
- Giải thích vì sao để giữ ấm cơ thể, trước khi lặn, người ta thường uống nước mắm cốt (là loại nước mắm chứa nhiều chất đạm).
- Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như thế nào?
- Phản ứng đốt cháy cồn hay phản ứng nung vôi dễ thực hiện hơn?
- Cho biết phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) có $\Delta _{r}H_{298}^{0}=179,2$ kJ. Phản ứng này thuận lợi hay không thuận lợi?
- Cho biết; 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) +H2O(l) $\Delta _{r}H_{298}^{0}=91,6$ kJ. NaHCO3 có trong thành phần bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao?
- Tính $\Delta _{r}H_{298}^{0}$ các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4(g), C2H6(g), CO(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.
- Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử trước và sau phản ứng của CH4 và Cl2.
- Dựa vào năng lượng liên kết, tính $\Delta _{r}H_{298}^{0}$ các phản ứng sau:
- Joseph Priestly đã điều chế oxygen vào năm 1744 bằng cách nung nóng HgO(s) thành Hg và O2. Tính lượng nhiệt cần thiết (kJ, ở điều kiện chuẩn) để điều chế được 1 mol O2 theo phương pháp này.
- Tính $\Delta _{r}H_{298}^{0}$ cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết...........
- Khi đun bếp than, củi, để đun nấu nhanh hơn, người ta thường dùng quạt để thổi thêm không khí vào bếp. .......
- Cho biết tốc độ phản ứng chỉ nhận giá trị dương. Giải thích vì sao phải thêm dấu trừ trong biểu thức (3) khi tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia phản ứng.
- Tính tốc độ trung bình của phản ứng (4) theo O2 trong 100 giây đầu tiên.
- Em có nhận xét gì nếu trong biểu thức (5) nồng độ của chất A và B đều bằng 1 M.
- Trong phản ứng (6), nếu nồng độ của H2 tăng gấp đôi thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
- Khi nồng độ của H2 (g) cũng như I2(g) đều tăng lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng của H2 (g) với I2(g) tăng lên mấy lần?
- Khi ở nơi đông người trong một không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh.
- Quan sát Hình 1.4, giải thích vì sao dùng đá vôi dạng bột thì tốc độ phản ứng nhanh hơn.
- Giải thích vì sao thanh củi chẻ nhỏ thì sẽ cháy nhanh hơn.
- Vì sao đinh sắt trong thí nghiệm phải được tẩy sạch gỉ và dầu mỡ?
- Dựa vào hiện tượng nào để so sánh tốc độ phản ứng trong hai thí nghiệm này?
- Với phản ứng có $ \gamma$ =2 nếu nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần.
- Enzyme amylase và lipase có trong nước bọt. Hãy giải thích vì sao chúng ta cần phải nhai kĩ thức ăn trước khi nuốt.
- Nồi áp suất để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120oC so với 100oC khi dùng nồi thường
- Hình ảnh bên minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào tới tốc độ phản ứng? Giải thích?
- Khi H2 có thể được điều chế bằng cách cho miếng sắt vào dung dịch HCl. Hãy đề xuất các biện pháp khác nhau để tăng tốc độ điều chế H2
- Cùng một lượng kim loại Zn phản ứng với cùng một thể tích dung dịch H2 SO 4 1M, nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau.
- Phản ứng A → sản phẩm được thực hiện trong bình kín. Nồng độ của A tại các thời điểm t = 0, t = 1 phút, t = 2 phút lần lượt là 0,1563 M; 0,1496 M; 0,1431 M.
- Calcium và flurine kết hợp thành phân tử calcium fluride, CaF2 . Trong đó, nguyên tử nào đã nhường và nhường bao nhiêu electron? Nguyên tử nào đã nhận và nhận bao nhiêu electron?
- Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl 3 ) thì mỗi nguyên tử chlorine và phosphorus đã góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử.
- Theo độ âm điện, boron trifluoride là hợp chất ion, thực tế nó là hợp chất cộng hóa trị, với công thức Lewis như sau:
- Giả sử thí nghiệm sau: Nhỏ nhanh vài giọt bromine màu nâu đỏ vào ống nghiệm chứa nước, đậy kín, lắc đều.
- Hãy giải thích vì sao các halegen không tồn tại tự do ở trong tự nhiên.
- Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.
- Khi điện phân dung dịch sodium choloride trong công nghiệp, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
- Astatine là nguyên tố phóng xạ, được xếp dưới nguyên tố iodine trong nhóm VIIA. Thực tế, các nhà khoa học chỉ thu được đồng vị bền của astatine từ quá trình nghiên cứu về phóng xạ, đồng thời nó chỉ tồn tại khoảng 8 giờ.
- Tra cứu các giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2.
- Một trong những ứng dụng của chlorine trong đời sống là khử trùng nước sinh hoạt tại các nhà máy xử lý và cấp nước. ...............
- Giải thích vì sao xu hướng phân cực của các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.
- Dựa vào Bảng 18.1, hãy cho biết khi hydrogen halide nào sẽ hóa lỏng trước tiên khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần.
- Phản ứng của sodium chloride rắn, hay sodium iodide rắn với sulfuric acid đặc là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao?
- Có thể điều chế được hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide với sulfuric acid đặc, đun nóng không? Vì sao?
- Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper(II) oxide.
- Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa................
- Hãy giải thích vì sao nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride.
- Quan sát hình bên, nếu bơm từ từ cho đến hết lượng nước trong xi-lanh vào bong bóng chứa khí hydrogen chloride thì hiện tượng gì sẽ xảy ra. Giải thích.
- Phản ứng dưới đây có thể được thực hiện để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm
- Dung dịch hydrobromic acid không màu, để lâu trong không khí thì chuyển sang màu vàng nâu do phản ứng với oxygen trong không khí.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng?
- Những phát biểu nào sau đây đúng?
- Giải bài 1 Giới thiệu chương trình môn sinh học và sự phát triển bền vững
- Giải bài 2 Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
- Giải bài 3 Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Giải bài Ôn tập phần 1
- Giải bài 4 Khái quát về tế bào
- Giải bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước
- Giải bài 6 Các phân tử sinh học
- Giải bài 7 Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Giải bài 8 Cấu trúc của tế bào nhân thực
- Giải bài 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất
- Giải bài 10 Sự chuyển hóa năng lượng và enzyme
- Giải bài 11 Tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào
- Giải bài 12 Thông tin giữa các tế bào
- Giải bài 13 Chu kì tế bào và nguyên phân
- Giải bài 14 Giảm phân
- Giải bài 16 Công nghệ tế bào
- Giải bài Ôn tập phần 2
- Giải bài 17 Vi sinh vật và các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
- Giải bài 18 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- Giải bài 19 Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng
- Giải bài 20 Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
- Giải bài 21 Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên của virus
- Giải bài 22 Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus
- Giải Sinh học 11 Cánh diều bài 11 Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
- Cho ví dụ tương ứng với mỗi vai trò của sinh học trong cuộc sống ở hình 1.2.
- Kể thêm vai trò của sinh học trong cuộc sống hàng ngày.
- Tìm thông tin về dự báo phát triển sinh học trong tương lai.
- Học môn Sinh học có thể giúp em chọn những ngành nghề gì trong tương lai? Vì sao Công nghệ sinh học...
- Nêu mối quan hệ giữa hệ kinh tế, hệ tự nhiên và hệ xã hội trong phát triển bền vững...
- Hãy nêu vai trò của sinh học trong phát triển bền vững kinh tế và xã hội. Phát triển bền vững và việc bảo vệ môi trường...
- Tìm ví dụ thể hiện mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội. Việc lạm dụng chất kích thích...
- Những hoạt động nào được tiến hành trong phòng thí nghiệm ở trường? Khi làm một thí nghiệm ở phòng thí nghiệm, em thường tiến hành...
- Dựa vào hình 2.3 và ví dụ 3, hãy thiết kế thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của nước đến chiều cao cây đậu tương ngoài thực địa.
- Vì sao quan sát và thực nghiệm là các phương pháp đặc trưng cho nghiên cứu sinh học?...
- Quan sát hình 2.5 cho biết tin sinh học là gì?
- Hãy kể tên các vật liệu, thiết bị có trong phòng thí nghiệm sinh học mà em biết.
- Mỗi cấp độ tổ chức sống tuy có những đặc điểm riêng nhưng tất cả các cấp độ đều có những...
- Trình bày quan hệ phụ thuộc nhau giữa các cấp độ tổ chức sống. Quan sát hình 3.2, mô tả mối quan hệ giữa các cấp độ...
- Kể tên những loại tế bào mà em đã học. Nêu ví dụ chứng minh tế bào là nơi thực hiện các hoạt động sống...
- Các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu nào để tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ? Quan sát hình 5.5 và cho biết...
- Dựa vào hình 6.5, cho biết: a) Thành phần cấu tạo của sucrose (saccharose)...
- Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo...
- Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein. Tại sao trên bao bì của một số loại thực phẩm...
- Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid. Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc...
- Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào? Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng...
- Quan sát các hình 7.2 và 7.3, nêu những thành phần cấu tạo giống nhau giữa tế bào nhân sơ...
- Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào. Phân tử sinh học nào là thành phần...
- Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân. Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng...
- Tế bào chất bao gồm dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế bào. Bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học...
- Chức năng của lục lạp là gì? Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp?...
- Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein.
- Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi. Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme...
- Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì...
- Nêu vai trò của không bào trung tâm. Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?
- Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo Peroxisome. Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hoá?
- Vai trò của ribosome là gì? Hãy kế một số bào quan có ribosome.
- 26. Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế
- Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng. Nêu cấu trúc và chức năng...
- Quan sát hình 9.6 và trả lời các câu hỏi sau: a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm?...
- Quan sát hình 9.8 và cho biết sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Sự vận chuyển chủ động...
- Dựa vào hình 9.9, phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào. Các quá trình sau là nhập bào hay xuất bào? Giải thích...
- Quan sát hình 10.4 và cho biết chức năng của ATP trong tế bào. Giải thích.
- Người ta tiến hành thí nghiệm đun sôi 200 ml dung dịch tinh bột với 5 mL chất xúc tác HCI 1N trong 1 giờ...
- Nêu điểm giống và khác nhau giữ quang tổng hợp và hóa tổng hợp. Quang khử và quang tổng hợp giống và khác nhau...
- Nêu khái niệm phân giải các chất trong tế bào. Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với tế bào?...
- Tại sao nói tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống...
- Quan sát hình 12.4 và nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào. Quan sát hình 12.4 và cho biết...
- Quan sát hình 13.2, cho biết các tế bào mới được tạo ra từ một tế bào giống nhau hay khác nhau. Quan sát hình 13.3 ...
- Phân biệt khối u lành tính và khối u ác tính. Tế bào ung thư khác gì với tế bào bình thường?...
- Giao tử tham gia vào quá trình tạo ra cơ thể mới có bộ nhiễm sắc thể như thế nào. Quan sát hình 14.4, so sánh...
- Theo em, có những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình giảm phân? Có thể tác động đến những yếu tố nào...
- Vì sao người ta thường áp dụng kĩ thuật vi nhân giống để nhân nhanh các giống cây quý hiếm như các cây dược liệu, cây gỗ quý,...
- Nêu một số thành tựu về nuôi cấy tế bào động vật để tạo mô, cơ quan thay thế...
- Trong chuỗi phản ứng ở hình 16.8, xác định trung tâm hoạt động, cơ chất, sản phẩm của các enzyme...
- Cho sơ đồ sau: Nêu tên các chất X, Y, T, H và tên các quá trình chuyển hoá tương ứng với các chất đó. Năng lượng được chuyển...
- Trình bày các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa tế bào tuyến nội tiết và tế bào đích.
- Vì sao sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể...
- Sắp xếp các vi sinh vật ( vi khuẩn lactic, nấm men, nấm mốc, trùng roi xanh, trùng giày, tảo silic) vào...
- Hãy kể tên một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật. Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vi sinh vật?
- Sinh sản của vi sinh vật có vai trò gì đối với sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
- Kể tên các nguyên tố đại lượng mà vi sinh vật sử dụng trong nguồn thức ăn của chúng. Nêu vai trò chính yếu...
- Tại sao nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hóa dầu? Nêu vai trò của lipid đối với tế bào...
- Sản phẩm của quá trình phân giải protein là gì? Vi sinh vật xử dụng các sản phẩm đó cho những hoạt động nào tiếp theo? Nêu vai trò của vi sinh vật...
- Quan sát hình 20.4 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất ethanol sinh học là gì? Trên thị trường hiện nay,...
- Vì sao vi sinh vật được sử dụng như những "nhà máy" để sản xuất protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác? Để sản xuất các enzyme...
- Quan sát hình 20.7: a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan đơn vị nào?...
- Quan sát hình 21.4, 21.5 và mô tả các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus. Em có nhận xét gì về thời gian nhân lên của phage T4 trong tế bào chủ?
- Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật.
- Hãy đề xuất các biện pháp phòng bệnh hạn chế sự lây truyền của HIV và virus cúm trong cộng đồng. Các hình 22.6 và 22.7 là những thông điệp của Bộ y tế khuyến cáo...
- Vì sao chúng ta thường gặp khó khăn tronng việc chế tạo vaccine phòng virus cúm? Hãy tìm hiểu thông tin, điều tra ở địa phương...
- Nêu một số ứng dụng của virus trong y học. Quan sát hình 22.9 và mô tả lại quy trình sản xuất và sử dụng vaccine vector...
- Quan sát hình 11.1 cho biết rễ cây mọc hướng về phía nào? Vì sao
- Quan sát hình 11.2, mô tả hiện tượng cảm ứng ở thực vật, động vật và con người.
- Quan sát hình 11.3, cho biết cây cà chua và con cuốn chiếu phản ứng với những thay đổi của môi trường như thế nào?
- Lấy thêm ví dụ về cảm ứng ở thực vật và động vật.
- Điều gì xảy ra khi ánh sáng từ một vật phản chiếu vào mắt người?
- Nêu ví dụ minh họa về sự tự điều chỉnh của cơ thể sinh vật.
- Nêu một số ứng dụng hiểu biết về cảm ứng của sinh vật trong đời sống.
- Giải bài 1 Dữ liệu, thông tin và xử lí thông tin
- Giải bài 2 Sự ưu việt của máy tính và những thành tựu của tin học
- Giải bài 4 Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội
- Giải bài 1 Mạng máy tính với cuộc sống
- Giải bài 2 Điện toán đám mây và internet vạn vật
- Giải bài 3 Thực hành một số ứng dụng của mạng máy tính
- Giải bài 1 Tuân thủ pháp luật trong môi trường số
- Giải bài 2 Thực hành vận dụng một số điều luật về chia sẻ thông tin trong môi trường số
- Giải bài 1 Làm quen với ngôn ngữ lập trình bậc cao
- Giải bài 2 Biến, phép gán và biểu thức số học
- Giải bài 3 Thực hành làm quen và khám phá Python
- Giải bài 4 Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản
- Giải bài 5 Thực hành viết chương trình đơn giản
- Giải bài 6 Câu lệnh rẽ nhánh
- Giải bài 7 Thực hành câu lệnh rẽ nhánh
- Giải bài 8 Câu lệnh lặp
- Giải bài 9 Thực hành câu lệnh lặp
- Giải bài 10 Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn
- Giải bài 11 Thực hành lập trình với hàm và thư viện
- Giải bài 12 Kiểu dữ liệu. Xâu kí tự - Xử lí xâu kí tự
- Giải bài 13 Thực hành dữ liệu kiểu xâu
- Giải bài 14 Kiểu dữ liệu. Danh sách – xử lí danh sách
- Giải bài 15 Thực hành với kiểu dữ liệu danh sách
- Giải bài 16 Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
- Giải bài 17 Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính
- Giải bài 18 Lập trình giải quyết bài toán trên máy tính
- Giải bài 1 Nhóm nghề thiết kế và lập trình
- Giải bài 2 Dự án nhỏ: Tìm hiểu về nghề lập trình web, lập trình trò chơi và lập trình cho thiết bị di động
- Giải bài 1 Hệ nhị phân và ứng dụng
- Giải bài 2 Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân
- Giải bài 3 Số hóa văn bản
- Giải bài 4 Số hóa hình ảnh và số hóa âm thanh
- Giải bài 1: Tạo văn bản tô màu và ghép ảnh
- Giải bài 2 Một số kĩ thuật thiết kế sử dụng vùng chọn, đường dẫn và các lớp ảnh
- Giải bài 3 Tách ảnh và thiết kế đồ họa với kênh Alpha
- Giải bài 4 Thực hành tổng hợp
- Giải bài 3 Thực hành sử dụng thiết bị số
- Xét bài toán: Từ bảng điểm tổng kết các môn học của học sinh cả lớp, cần tìm ra những học sinh có 3 môn học đạt điểm trung bình môn cao nhất lớp để làm danh sách đề nghị nhà trường tuyên dương, khen thưởng. Em hãy trả lời các câu hỏi sau:
- Em hãy nêu một ví dụ minh họa việc người gửi (không dùng máy tính) chuyển thông tin thành dữ liệu ở các dạng khác nhau để gửi cho người nhận.
- Em hãy cho biết đầu vào và đầu ra của một bài toán xử lí thông tin là gì.
- Từ hoạt động trong bài học, đầu vào là bảng điểm tổng kết các môn học của học sinh cả lớp. em hãy kể thêm những thông tin có thể rút ra.
- Con người làm gì khi muốn lưu trữ hay trao đổi thông tin?
- Em hãy cho biết các bước xử lí thông tin của máy tính hay một hệ thống xử lí thông tin nói chung.
- Khi mua máy tính cá nhân, thông số nào được cho là quan trọng nhất?
- Em có biết Việt Nam chính thức cung cấp dịch vụ Internet cho người dân vào thời gian nào? So với thế giới là sớm hay muộn?
- Xem thông tin về cấu hình máy tính em đang sử dụng và cho biết:
- Theo em, những thành tựu nào của ngành tin học là nổi bật nhất? Tại sao?
- Đơn vị đo tốc độ tính toán của máy tính là gì?
- Với Internet, tin học đã có được những thành tựu nổi bật nào?
- Em hiểu E – Government, E – Banking, E – Learning là những gì?
- Em hiểu thế nào là xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp và xã hội thông tin?
- Em hãy kể một loại đồ dùng thông minh mà em biết?
- Em hãy cho biết có những cuộc cách mạng công nghiệp nào.
- Em hãy nêu một vài ví dụ minh họa về những đóng góp cơ bản của tin học đối với xã hội.
- Em hãy nêu tên một vài thiết bị số thông dụng khác ngoài máy tính để bàn và máy tính xách tay và giải thích tại sao các thiết bị đó cũng là những hệ thống xử lí thông tin.
- Hằng năm, Việt Nam đều công bố Sách trắng Công nghệ thông tin và Truyền thông. Em hãy tìm hiểu và cho biết trong Sách trắng, ứng dụng công nghệ thông tin gồm có những chỉ số nào.
- Em hãy nêu các thuật ngữ chỉ các dịch vụ số có trong bài học.
- Em hiểu thế nào về công nghiệp 4.0?
- Với sự hướng dẫn của giáo viên, em hãy tìm và hiển thị một trang web học liệu mở.
- Em hãy so sánh tốc độ cập nhật thông tin, sự đa dạng của kênh thông tin giữa sách báo điện tử và sách báo giấy, đài phát thanh và truyền hình.
- Em hiểu thế nào là bắt nạt qua mạng? Hãy nêu ví dụ
- Những điều nào sau đây có thể khiến máy tính bị lây nhiễm độc hại?
- Mỗi sự việc sau đây phản ánh tác động tích cực hay tiêu cực của mạng máy tính?
- Em hãy tìm kiếm và cho biết tên nhà cung cấp dịch vụ, dung lượng miễn phí, cách tính chi phí của một trong các dịch vụ lưu trữ của Điện toán đám mây thông dụng hiện nay (như: Dropbox, Google Drive, OneDrive, Box,…)
- Giả sử em được giao nhiệm vụ thiết kế ô tô tự lái, hãy nêu những khả năng mà em muốn trang bị cho xe ngoài khả năng tự động nhận dạng chướng ngại vật
- Em hãy nêu một tình huống thực tế mà khi đó:
- Trong các câu sau đây, những câu nào đúng?
- Em hãy tìm kiếm thông tin về những công ty Việt Nam đang cung cấp dịch vụ Điện toán đám mây.
- Theo em, IoT đem lại những lợi ích gì?
- Nếu mỗi cơ quan tự xây dựng hệ thống cung cấp dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin theo cách riêng thì có thể dẫn tới hạn chế nào sau đây?
- Điện toán đám mây không thể cung cấp những dịch vụ nào trong các dịch vụ sau đây?
- Dịch tự động trên Internet
- Tìm hiểu và sử dụng dịch vụ lưu trữ trên Điện toán đám mây
- Phòng chống vấn nạn bắt nạt qua mạng
- Sử dụng phần mềm diệt virus
- Ngày 2/12/2020 Bộ Thông tin và Truyền thông đã công bố và trao chứng nhận cho năm doanh nghiệp Việt Nam có nền tảng đám mây đạt tiêu chuẩn. Em hãy tìm hiểu xem:
- Em hãy truy cập một trang web học trực tuyến và nêu nhận xét về số lượng môn học, hình thức kiểm tra, đánh giá, mức độ dễ sử dụng của trang web, sự đa dạng và hữu ích của các video và ảnh minh họa.
- Trang web của một công ty kinh doanh trò chơi trực tuyến có đăng bài giới thiệu và các video minh họa được dịch và lấy từ trang web............
- Em muốn viết bài đăng lên trang web của trường giới thiệu về một danh làm thắng cảnh địa phương trong đó sử dụng ..........
- Tháng 3/2020, một chủ tài khoản Facebook chia sẻ lại trên trang Facebook của mình thông tin sai sự thật về dịch COVID – 19 từ một tài khoản Facebook........
- Năm 2017, một người đàn ông bị tòa án Thụy Sỹ tuyên phạt hơn 4 129 USD vì bấm nút Like các bình luận có nội dung nói xấu, .............
- Em hãy viết một đoạn mô tả ngắn về lịch sử của tỉnh hay thành phố của em, trong đó sử dụng và có trích dẫn hợp lí những hình ảnh, tư liệu ...........
- Qua mạng xã hội, An thông báo rủ các bạn tới chúc mừng sinh nhật Bình tại nhà, trong thông báo có họ tên và địa chỉ nhà của Bình.
- Em hãy nêu một số ví dụ về sự vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức hoặc thiếu văn hóa thường gặp trong giao tiếp qua mạng.
- Nhận biết sự vi phạm Luật Sở hữu trí tuệ
- Nhận biết tính hợp pháp trong chia sẻ thông tin số
- Nhận biết tính an toàn trong chia sẻ thông tin số
- An mượn sách của bạn rồi đem đi photo một bản để có sách học. Theo em, việc đó có vi phạm quyền tác giả không?
- Ông X nhận được email thông báo trúng thưởng “Lộc vàng may mắn” từ một người tự xưng là giao dịch viên của ngân hàng A..............
- Em đã biết một ngôn ngữ lập trình nào chưa? Nếu đã từng dùng một ngôn ngữ lập trình thì em đã dùng nó để làm gì?
- Em hãy viết câu lệnh print () sao cho khi thực hiện câu lệnh này trên màn hình sẽ hiển thị dòng chữ “Học lập trình với Python để ra lệnh cho máy tính”
- Đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai (kí hiệu CT.05) có chiều dài 264 km. Một ô tôt chạy với tốc độ trung bình toàn tuyến là 70 km/h.
- Năm 2020 nước ta sản xuất được 247 tỉ kWh điện. Sản lượng điện của nước ta được dự báo sẽ tiếp tục tăng nhanh với tốc độ trung bình 8,6 %/ năm
- Trong các câu sau đây, những câu nào phù hợp với lí do nên học lập trình?
- Em hãy chỉ ra các biến được sử dụng trong chương trình ở hình bên?
- Em hãy viết mỗi biểu thức toán học ở bảng bên thành biểu thức tương ứng trong Python.
- Em hãy nêu ba tên biến đúng, ba tên biến sai. Với tên biến sai, em hãy giải thích tại sao đó không phải là tên biến
- Ở cửa sổ Code, em hãy soạn thảo chương trình như trong Hình 4, chạy và cho biết kết quả hiển thị trên màn hình.
- Em hãy hoàn thiện chương trình ở Hình 5 bằng cách viết biểu thức gán cho biến pound để nhận được chương trình chuyển đổi..........
- Mảnh vườn trồng cúc đại đóa có chiều rộng m mét, chiều dài n mét. Mỗi mét vuông trồng được một khóm hoa. Mỗi khóm hoa bán được a nghìn đồng...........
- Xét đoạn chương trình ở hình bên. Em hãy cho biết c hay d nhận giá trị lớn hơn.
- Có thể lưu chương trình Python dưới dạng tệp hay không?
- Làm quen với hai cửa số lập trình của Python
- Làm quen với thông báo lỗi của Python
- Tìm hiểu Python sử dụng màu sắc trong chương trình
- Làm quen với nhập dữ liệu là một dòng chữ
- Du lịch Phan Xi Păng Để lên đỉnh Phan Xi Păng cần mua vé cáp treo a nghìn đồng/ 1 người lớn và b nghìn đồng/ 1 trẻ em, vé xe lửa
- Em hãy viết chương trình Python (hoặc làm việc với Python ở cửa số Shell), dùng câu lệnh type() để biết kiểu dữ liệu liên quan đến các phép toán: chia, chia lấy phần nguyên, chia lấy phần dư. Em có thể tham khảo dữ liệu ở Bảng 1 sau đây:
- Khi lập trình Scratch, em đã dùng câu lệnh nào trong chương trình để yêu cầu nhập dữ liệu từ bàn phím?
- Tam giác vuông Viết chương trình thực hiên nhập từ bàn phím hai số nguyên dương b, c là độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác ABC, tính và đưa ra màn hình:
- Tính số bàn họcTrường mới đẹp và rộng hơn trường cũ, số phòng học cũng nhiều hơn so với trước. Nhà trường dự định tuyển thêm học sinh cho ba lớp..........
- An ninh lương thực Trung bình mỗi người dân cần có a kg gạo để ăn, chế biến phục vụ chăn nuôi trong một năm. Để đảm bảo an ninh lương thực, tổng số gạo dữ trữ trong các kho của nhà nước chia cho đầu người phải lớn hơn hoặc bằng a kg.
- Tìm ước chung lớn nhất Em hãy viết chương trình nhập vào từ bàn phím hai số nguyên a và b, tính và đưa ra màn hình ước chung lớn nhất của hai số đó.
- Làm quen với ghi chú thích trong chương trình
- Viết chương trình tính và đưa ra màn hình vận tốc v (m/s) khi chạm mặt đất của một vật rơi tự do từ độ cao h, biết rằng v = $\sqrt{2gh}$ , trong đó g là gia tốc trọng trường (g $\approx$ 9.8 m/s2). Độ cao h tính theo mét đư
- Em hãy vẽ sơ đồ khối thể hiện cấu trúc rẽ nhánh trong ví dụ ở Hình 1b.
- Hoàn thiện câu lệnh if trong chương trình ở Hình 8a để có được chương trình nhập từ bàn phím ba số thực a, b, c và đưa ra màn hình thông báo “Cả ba số đều dương” nếu ba số nhập vào đều dương. Hình 8b minh họa một kết quả chạy chương trình.
- Viết chương trình để nhập từ bàn phím hai số nguyên a và b, đưa ra màn hình thông báo “Positive” nếu a + b > 0, “Negative” nếu a + b < 0 và “zero” nếu a + b = 0.
- Năm nhuận là những năm chia hết cho 400 hoặc là những năm chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100. Đặc biệt, những năm chia hết cho 3 328 được đề xuất là năm nhuận kép. Với số nguyên dương n nhập từ bàn phím, em hãy đưa ra màn hình thông báo: “Kh
- Chia kẹo Có n chiếc kẹo và m em bé. Hãy viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương n, m và kiểm tra n chiếc kẹo có chia đều được cho m em bé...............
- Tìm lỗi sai
- Tìm số lớn nhất Viết chương trình nhập vào từ bàn phím ba số nguyên, mỗi số ghi trên một dòng và đưa ra màn hình giá trị lớn nhất trong các số đã nhập. Em hãy chạy chương trình với một số bộ dữ liệu vào khác nhau.
- Tiền điện
- Với hai mẫu mô tả cấu trúc lặp ở Hình 1, em hãy mô tả hai thuật toán ở Ví dụ 1 và Ví dụ 2.
- Trong chương trình ở Ví dụ 6, em có thể dùng câu lệnh for thay cho câu lệnh white để chương trình khi chạy vẫn cho cùng kết quả được không?
- Em hãy dự đoán chương trình hình bên đưa ra màn hình những gì.
- Trong các chương trình trò chơi truyền hình, người dẫn chương trình thường đếm ngược để bắt đầu trò chơi. Em hãy viết chương trình nhập một số nguyên n, sau đó in ra các giá trị từ n về 1 để mô phỏng quá trình đếm ngược (hình 7).
- Mẹ em dự định gửi tiết kiệm một khoản tiền tại một ngân hàng có lãi suất 5% một năm, nghĩa là sau mỗi năm tiền lãi nhận được là 5% số tiền gửi. ...............
- Đếm các ước thực sự của một số nguyên
- Nhập dữ liệu có kiểm tra
- Em hãy lập trình giải bài toán cổ ở hình bên một cách tổng quát bằng cách nhập hai số nguyên dương n, m tương ứng là tổng số con và tổng số chân sau đó đưa ra màn hình số lượng gà và số lượng chó. Kiểm thử chương trình với n = 36 và m =100.
- Khi giải quyết một bài toán phức tạp, người ta thường phân chia bài toán đó thành một số bài toán con. Em sẽ chia bài toán sau đây thành những bài toán con nào?
- Chương trình trong Hình 2 khai báo hàm ptb1(), hàm này giải phương trình có dạng ax + b = 0. Khi được gọi thực hiện, hàm ptb1() yêu cầu nhập các hệ số a, b từ bàn phím, biện luận và giải phương trình rồi đưa ra kết quả.
- Với hàm BCNN được xây dựng ở chương trình sau đây (Hình 8), trong những dòng lệnh có sử dụng hàm BCNN, dòng lệnh nào đúng, dòng lệnh nào sai và tại sao?
- Chương trình ở Hình 9 xây dựng một hàm tính diện tích một tam giác bằng công thức Heron theo ba cạnh của tam giác.
- Sử dụng kết quả của Bài 2 phần Luyện tập, em hãy viết chương trình giải bài toán ở Hoạt động 1.
- Thời gian gặp nhau
- Thời gian thực hiện chương trình
- Viết chương trình vẽ một hình chữ nhật bằng các dấu # với một cạnh có độ dài bằng 10, một cạnh có độ dài bằng a. Ví dụ với a = 4, hình chữ nhật cần vẽ như hình bên.
- Em hãy đọc chương trình sau đây và cho biết mỗi biến: so _hop, khoi_luong_hop, don_vi_ki chứa dữ liệu thuộc kiểu nào?
- Em hãy đọc các chương trình sau đây và cho biết kết quả nhận được khi thực hiện chương trình.
- Hãy dự đoán kết quả đưa ra màn hình sau mỗi câu lệnh xuất dữ liệu print() trong chương trình ở hình bên và sau đó dùng cửa sổ Shell để đối chiếu, kiểm tra từng kết quả dự đoán.
- Em hãy viết chương trình nhập từ bàn phím xâu s ghi ngày tháng dạng dd/mm/yyyy, trong đó dd là hai kí tự chỉ ngày, mm là hai kí tự chỉ tháng.......
- Giúp bạn tìm và sửa lỗi chương trình
- Xác định tọa độ
- Tên gọi chữ số bằng tiếng Anh
- Với gợi ý từ Ví dụ 1, em hãy viết câu lệnh Python để tạo ra một biến kiểu danh sách lưu trữ được dữ liệu cho ở Bảng 1.
- Hãy hình dung, nhóm em dùng một danh sách trong Python để lưu trữ và quản lí danh sách các bạn trong Câu lạc bộ Lập trình của lớp em...............
- Đọc chương trình sau đây và cho biết kết quả in ra màn hình. Em hãy soạn thảo và chạy chương trình để kiểm tra dự đoán của em.
- Bạn Thanh muốn tính trung bình cộng của nhiệt độ trung bình các ngày trong tuần. Thanh đã viết được đoạn chương trình nhập từ bàn phím................
- Camera đặt cạnh trạm thu phí đường cao tốc ghi nhận nhiều thông tin, trong đó có mảng số nhận dạng loại ô tô đi qua..........
- Các số đặc biệt của dãy số
- Trò chơi với các chiếc giày
- Viết chương trình nhập vào 12 số nguyên dương tương ứng là tiền điện của 12 tháng trong năm vừa rồi của nhà em, đưa ra màn hình các thông tin sau:
- Trong những phần trước, các bài tập và bài thực hành không quá phức tạp. Đã lần nào em soạn chương trình và thực hiện được ngay từ lần đầu tiên chưa?
- Tại sao rất khó phát hiện lỗi nếu chỉ dùng biện pháp đọc kĩ lại chương trình?
- Em hãy soạn thảo và thực hiện từng bước chương trình ở hình sau:
- Em hãy nêu một vài lỗi thuộc nhóm lỗi cú pháp và một vài lỗi thuộc nhóm lỗi ngữ nghĩa.
- Tại sao phải tạo nhiều bộ dữ liệu vào khác nhau để kiểm thử chương trình?
- Có bao nhiêu nhóm dữ liệu khác nhau cần tạo ra để kiểm thử chương trình?
- Có thể xem giá trị các biến sau khi thực hiện một câu lệnh ở đâu?
- Dự trữ vacxin
- Các bức ảnh
- Việc lập trình trên máy tính để giải quyết một bài toán gồm những bước nào?
- Có nhất thiết phải tìm được thuật toán trước khi viết chương trình để giải bài toán đó không?
- Nếu muốn học một ngôn ngữ lập trình bậc cao, em sẽ phải tìm hiểu những gì ở ngôn ngữ lập trình đó?
- Em hãy giới thiệu một bài toán thực tế mà em biết và trình bày các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán đó bằng máy tính.
- Em đã nghe tới cụm từ “lập trình viên” chưa? Em hãy trình bày những hiểu biết, suy nghĩ, cảm nhận của em về “lập trình viên”.
- Theo em những nghề thuộc nhóm thiết kế và lập trình có thể làm ở những cơ quan, tổ chức nào?
- Nếu giáo viên dạy môn Tin học ở trường em viết phần mềm quản lí điểm cho trường thì em có thể gọi giáo viên đó là lập trình viên được không? Vì sao?
- Em có dự định sẽ làm việc trong các lĩnh vực thiết kế và lập trình không? Vì sao?
- Yêu cầu chung:
- Để đánh giá một món ăn, ta có thể dựa vào các tiêu chí ngon hay không, rẻ hay không. Em hãy phân biệt “ngon và rẻ” với “ngon hoặc rẻ” với “hoặc ngon hoặc rẻ”.
- Dãy bit 1101 biểu diễn số nào ở hệ thập phân? Em hãy quan sát hình sau và nêu nhận xét.
- Số 11111111 trong hệ nhị phân có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?
- Chuyển hai số sau sang hệ nhị phân rồi thực hiện phép toán cộng (hoặc nhân) số nhị phân, kiểm tra lại kết quả qua số trong hệ thập phân.
- Một máy tính kết nối với Internet phải được gán một địa chỉ IP (viết tắt của Internet Protocol).
- Trong hệ nhị phân khi nào thì phép toán AND có kết quả là 1? Khi nào thì phép toán OR có kết quả là 0?
- Điểm khác nhau giữa hai phép toán OR và XOR là gì?
- Tại sao phép toán NOT cũng được gọi là phép bù?
- Cộng và nhân hai số nhị phân
- Tính số bù của một số nhị phân
- Một bài kiểm tra môn Tin học gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm đúng – sai. Đáp án được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiệu là DapAn. Trả lời của thí sinh được biểu diễn bằng dãy 10 bit, kí hiêu là TraLoi.
- Em hãy tìm trong bảng mã ASCII mở rộng và cho biết các kí tự “ấ”, “ẳ”, “ế”, “ệ”, ... có trong bảng mã này không.
- Đóng Notepad. Mở tệp thuanchu.txt bằng trình soạn thảo WordPad. Đổi màu chữ để có 3 dòng kí tự màu khác nhau. Lưu tệp thành dạng .rtf.
- Nhấn Ctrl + Shift + F6 để hiển thị bảng điều khiển của bộ gõ tiếng Việt Unikey; trong hộp Bảng mã nháy chuột vào nút mũi tên dấu trỏ xuống để mở ra danh sách các bảng mã có trong bộ gõ Unikey. Em hãy kể tên những bảng mã xuất hiện.
- Lí do ra đời bảng mã chuẩn quốc tế Unicode là gì?
- Em hãy tìm hiểu công cụ chuyển mã có trong bộ gõ tiếng Việt Unikey (hình 2) và viết hướng dẫn để người khác biết cách sử dụng.
- Bảng mã ASCII là gì?
- Việc chuyển một kí tự thành mã nhị phân tương ứng gồm mấy bước? Bảng mã Unicode thực hiện bước nào?
- Văn bản tiếng Việt hiện nay dùng bảng mã kí tự nào là đúng chuẩn quy định?
- Em hãy khám phá những màu sắc có thể dùng trong một văn ban được tạo ra bởi một phần mềm soạn thảo văn bản và trả lời các câu hỏi sau:
- Quan sát Hình 2 và cho biết hình đó muốn minh họa điều gì.
- Cắt đi đúng một nửa cuối dãy, chỉ giữ lại nửa đầu dãy.
- Đơn vị đo tốc độ lấy mẫu để rời rạc hóa tín hiệu âm thanh theo thời gian là gì?
- Em hãy cho biết hình ảnh HD (high definition) có liên quan gì đến lưới chia để rời rạc hóa hình ảnh và độ dài dãy bit để rời rạc hóa màu.
- Làm thế nào để chia hình ảnh thành nhiều điểm ảnh? Tại sao có thể coi một điểm ảnh hình vuông là đồng màu?
- Trong hệ màu RGB, một điểm ảnh dài bao nhiêu bit? Tỉ lệ trộn ba màu cơ sở thể hiện bằng cách nào?
- Rời rạc hóa biên độ tín hiệu âm thanh là gì?
- Theo em, để tạo được các bưu thiếp đẹp bằng một phần mềm thì phần mềm đó cần cung cấp những khả năng gì?
- Ảnh nguồn để ghép thường được xử lí trước khi ghép bằng các phép biến đổi ảnh. Em hãy tìm hiểu và cho biết các cách biến đổi ảnh như: thay đổi kích thước, xoay, lật và biến dạng ảnh.
- Em hãy thực hiện ghép ảnh để thiết kế một thiệp chúc mừng sinh nhật ở Hình 8.
- Em hãy tạo một thiệp chúc mừng sinh nhật bạn hoặc người thân. Lưu sản phẩm với tên tệp là “Chúc mừng sinh nhật.cxf” và xuất sang định dạng JPG bằng cách thực hiện lệnh File\ExportAs
- Em đồng ý với những phát biểu nào sau đây?
- Trong logo “Cờ cổ động” (hình 1a), một bạn vô tình thay đổi thứ tự một lớp ảnh của logo làm lá cờ trên logo bị biến mất (Hình 1c). Thứ tự mới của các lớp ảnh như Hình 1b. Em hãy đoán xem bạn đó thay đổi thứ tự lớp ảnh nào. Thứ tự ban đầu của nó là gì
- Hãy tìm hiểu về các thao tác cơ bản đối với đường dẫn. Từ đó cho biết: Trong các hình bên, em vẽ được những hình nào? Hãy trình bày cách vẽ chúng.
- Thiết kế các hình tròn đồng tâm.
- Thiết kế hình tròn và hình vuông lồng nhau.
- Em hãy thiết kế logo “10A5 ICT GROUP” như hình 17.
- Hình 1 minh họa hai ảnh đích (thiệp chúc mừng sinh nhật) được tạo thành sau khi ghép hai ảnh nguồn (hộp quà và bó hoa) từ hai tệp ảnh có sẵn. Ở Ảnh đích 1, các ảnh nguồn có nền không “trong suốt”. Ngược lại, ở Ảnh đích 2, chúng có nền “trong suốt”.
- Trong Hình 4a và Hình 4b, lớp Tam giác chứa duy nhất họa tiết màu đen. Hãy nêu cách thực hiên tạo thêm một họa tiết giống như vậy và chỉnh sửa để được kết quả như Hình 4c.
- Tạo banner “ICT GROUP 10A5”
- Thiết kế logo Olypic Việt Nam
- Thiết kế banner “Câu lạc bộ Tin học ứng dụng”
- Em hãy thiết kế một sản phẩm đồ họa như poster hoặc logo theo nhu cầu, sở thích của em. Lưu sản phẩm xuất ra một tệp ảnh với định dạng chuẩn. Sau đây là gợi ý tên nội dung cho một số chủ đề (em có thể đề xuất chủ đề khác).
- Ghim và gỡ biểu tượng trình ứng dụng
- Tắt một ứng dụng bị treo
- Khám phá thông tin trong hộp thoại Properties
- Nhận biết tính hợp pháp trong chia sẻ thông tin số
- Trong các câu sau đây, những câu nào đúng?
- Điểm khác nhau giữa hai phép toán OR và XOR là gì?
- Em đồng ý với những phát biểu nào sau đây?
- Giải bài 1 Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
- Giải bài 2 Các chủ thế của nền kinh tế
- Giải bài 3 Thị trường
- Giải bài 4 Cơ chế thị trường
- Giải bài 5 Ngân sách nhà nước
- Giải bài 6 Thuế
- Giải bài 7 Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Giải bài 8 Tín dụng
- Giải bài 9 Dịch vụ tín dụng
- Giải bài 10 Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Giải bài 11 Công dân với hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 12 Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 13 Chính quyền địa phương
- Giải bài 14 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 15 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị
- Giải bài 16 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Giải bài 17 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
- Giải bài 18 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước
- Giải bài 19 Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 20 Hệ thống pháp luật Việt Nam
- Giải bài 21 Thực hiện pháp luật
- Từ thông tin trong trường hợp trên, em hãy cho biết anh Nam và đồng nghiệp nhận được những gì sau quá trình thực hiện dự án tại công ty?
- Em có nhận xét gì về vai trò của hoạt động trao đổi qua các thông tin trên?
- Em hãy cho biết các sản phẩm tiêu dùng nào được nhắc đến ở thông tin và hình ảnh trên. Hoạt động tiêu dùng đó có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?
- Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích vì sao.
- Em hãy vẽ sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các hoạt động sản xuất, hoạt động phân phối, trao đổi và hoạt động tiêu dùng. Lấy ví dụ một sản phẩm cụ thể để minh hoạ mối quan hệ trên.
- Em hãy tìm hiểu về các hoạt động kinh tế tại địa phương nơi em sinh sống và viết một bài thu hoạch ngắn theo yêu cầu sau.
- Hoạt động của chủ thể trung gian giúp ích gì cho người sản xuất và người tiêu dùng?
- Với vai trò là người tiêu dùng trong tình huống bên, em hãy cho biết quyết định chi tiêu của người tiêu dùng phụ thuộc vào những điều gì?
- Từ trường hợp và thông tin bên, em hãy cho biết Nhà nước đang thực hiện vai trò gì với tư cách là một chủ thể của nền kinh tế.
- Em hãy cho biết ai là chủ thể sản xuất trong những trường hợp sau đây. Vì sao?
- Lớp sẽ sử dụng phương tiện giao thông gì phù hợp nhất để di chuyển? Lớp sẽ sử dụng phương tiện giao thông gì phù hợp nhất để di chuyển?
- Em hãy tìm ví dụ để làm rõ vai trò của chủ thể nhà nước trong, việc tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả?
- Hãy tìm hiểu về một hoạt động sản xuất ở địa phương em để viết một bài thu hoạch ngắn mô tả về các quyết định của chủ thể sản xuất.
- Em hãy cho biết trong hai thông tin bên, nếu xét theo đối tượng sản phẩm được đưa ra mua bán thì thị trường được phân loại như thế nào?
- Từ trường hợp trên, em hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sản phẩm mới của các cơ sở sản xuất giấy vở học sinh được đón nhận trên thị trường.
- Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
- Bạn A cho rằng, thị trường có chức năng cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều tiết hoạt động sản xuất và tiêu dùng sao cho có lợi nhất.
- Em hãy cùng bạn lập kế hoạch để khảo sát một số thị trường tại nơi em sinh sống.
- Em hãy cho biết trên thị trường giấy Việt Nam có sản phẩm của những nhà sản xuất giấy ở những quốc gia nào?
- Hình 1 cho em biết điều gì về nền kinh tế thế giới từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XXI?
- Thông tin bên cho em biết mức giá cụ thể của sản phẩm thịt lợn như thế nào?
- Giá cả thị trường dầu thô đã biến động như thế nào trong năm 2020? Thông tin về giá cả thị trường đã tác động như thế nào tới các chủ thể kinh tế có liên quan?
- Em hãy bình luận ý kiến của các bạn về giá cả thị trường trong đoạn hội thoại dưới đây. Nếu em tham gia cuộc tranh luận đó, em sẽ làm rõ hơn điều gì về chức năng của giá cả thị trường?
- Em hãy tìm hiểu về tỉnh hình thị trường một số hàng tiêu dùng tại địa phương em trong dịp Tết Nguyên đán và viết nhận xét về giá cả thị trường của các loại hàng hoá đó.
- Em hãy nhận xét các ý kiến trong đoạn hội thoại. Nếu em tham gia vào hội thoại đó, em hãy cho biết ý kiến của mình về vai trò của ngân sách nhà nước.
- Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện Luật Ngân sách nhà nước là gi?
- Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
- Tại sao Nhà nước chi ngân sách cho công tác giáo dục nghề nghiệp? Vai trò của ngân sách nhà nước ở đây là gì?
- Giải giáo dục kinh tế và pháp luật 10 cánh diều, giải sách cánh diều 10 môn giáo dục kinh tế và pháp luật, giải giáo dục kinh tế và pháp luật 10 sách mới bài 5, bài 5 Ngân sách nhà nước
- Theo em, vì sao Nhà nước phải thu thuế? Thuế có vai trò như thế nào trong đời sống kinh tế - xã hội?
- Em hãy sắp xếp các loại thuế vào hai loại: thuế trực thu và thuế gián thu? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại.
- Em hãy tìm hiểu các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện pháp luật thuế trong Luật Quản Ií thuế số 38/2019/QH14.
- Em đồng tình, không đồng tình với ý kiến nào trong đoạn hội thoại trên? Theo em, vì sao Nhà nước phải thu thuế?
- Em hãy cho biết hành vi của các chủ thể nào dưới đây vi phạm pháp luật về thuế.
- Em hãy cùng các bạn xây dựng kịch bản và tổ chức một buổi toạ đàm tư vấn về việc thực hiện các quy định của pháp luật về thuế.
- Em hãy căn cứ vào các thông tin để xác định chủ thể của mô hình kinh tế hộ gia đình.
- Em hãy cho biết những lĩnh vực sản xuất kinh doanh nào của các hợp tác xã được nhắc đến ở thông tin 2? Em hãy liệt kê các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác của hợp tác xã mà em biết.
- Em hãy quan sát hình ảnh trên và cho biết các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nhận xét về xu hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Em tán thành hay không tán thành với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
- Em hãy nhận xét sự lựa chọn lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Hưng. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến của anh trai bạn Hưng? Vì sao?
- Em hãy cùng bạn lập kế hoạch tổ chức một buổi toạ đàm về chủ để “Vai trò của sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển của địa phương”.
- Em hãy cho biết tín dụng có vai trò như thế nào trong việc huy động vốn, thúc đẩy phát triển nền kinh tế.
- Căn cứ vào khả năng chỉ trả của bố mẹ bạn A, em hãy tư vấn để bố mẹ bạn A có thể lựa chọn phương án sử dụng tiền mặt hoặc phương án sử dụng dịch vụ tín dụng để mua máy tính xách tay cho bạn A.
- Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào trong đoạn hội thoại trên? Vì sao?
- Em hãy cùng bạn chia sẻ những ưu điểm và hạn chế của việc sử dụng tiền mặt và việc sử dụng dịch vụ tín dụng.
- Em hãy tìm hiểu và viết bài thu hoạch về ưu, nhược điểm của các hình thức dịch vụ tín dụng ngân hàng.
- Em hãy cho biết chủ thể của dịch vụ tín dụng thương mại là ai? Đối tượng giao dịch là gì?
- Tín dụng nhà nước phản ánh quan hệ giữa những chủ thể nào?
- Em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các dịch vụ tín dụng.
- Với vai trò là chuyên gia tín dụng, em hãy tư vấn cho các chủ thể vay trong mỗi trường hợp trên lựa chọn thêm hình thức tín dụng nào cho phù hợp.
- Em hãy viết một bản hướng dẫn ngắn gọn về cách sử dụng dịch vụ tín dụng hiệu quả.
- Em hãy mô tả kế hoạch tài chính cá nhân (thời gian, mục tiêu, cách thức thực hiện) của các bạn trong mỗi trường hợp trên.
- Em hãy cho biết việc chi tiêu có kế hoạch đã mang lại lợi ích gì cho Lan. Em đồng tình hay không đồng tình với suy nghĩ của Hằng? Vì sao?
- Em hãy căn cứ vào nội dung được mô tả qua các hình ảnh để sắp xếp thứ tự các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân.
- Em đồng tình hay không đồng tình với suy nghĩ, việc làm nào dưới đây? Vì sao?
- Em hãy sưu tầm một số quy tắc chi tiêu và chia sẻ cho H để giúp bạn có thể hoàn thành kế hoạch tài chính cá nhân trên.
- Em hãy cho biết việc làm nào dưới đây thể hiện cách lập kế hoạch tài chính cá nhân hợp lí? Vì sao?
- Thiết kế một cuốn sổ tay ghi chép chi tiêu mà em thấy phù hợp với bản thân. Chia sẻ với các bạn trong lớp về ý tưởng và cách sử dụng cuốn sổ tay đó.
- Từ các thông tin trên, em rút ra đặc điểm gì của hệ thống chính trị ở Việt Nam?
- Ở Việt Nam, quyền lực nhà nước thuộc về ai? Hệ thống chính trị Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc nào?
- Em hãy nhận xét về suy nghĩ và hành vi của bạn S. Em sẽ góp ý với bạn S như thế nào để bạn S thấy được trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng và phát triển tổ chức Đoàn trong trường học?
- Em hãy sử dụng sơ đồ tư duy để mô tả lại cấu trúc, đặc điểm, nguyên tắc của hệ thống chính trị Việt Nam.
- Em hãy viết bài tuyên truyền về vị trí, vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị Việt Nam.
- Em hãy xây dựng kế hoạch và tổ chức toạ đàm về hoạt động của Đoàn thanh niên trong phong trào đóng góp xây dựng quê hương.
- Em hãy cho biết những đặc điểm nào của bộ máy nhà nước được thể hiện trong thông tin 1 và 2?
- Em hãy cho biết Quốc hội có vị trí như thế nào trong bộ máy nhà nước?
- Em hãy nêu và vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của Quốc hội. Hoạt động của Quốc hội diễn ra như thế nào?
- Chủ tịch nước có vị trí như thế nào trong bộ máy nhà nước? Nêu một số nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước?
- Em hãy cho biết vị trí và chức năng của Chính phủ trong bộ máy nhà nước. Những cơ quan nào có quyền giám sát các hoạt động của Chính phủ?
- Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của chính phủ. Nêu những ví dụ cụ thể về hoạt động của Chính phủ.
- Em hãy nêu vị trí và chức năng của Toà án nhân dân trong bộ máy nhà nước. Theo em, tổ chức Toà án nhân dân bao gồm những cấp nào?
- Em hãy nêu vị trí và chức năng của Viện Kiểm sát nhân dân trong bộ máy nhà nước. Phân biệt chức năng của Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân.
- Em có nhận xét gì về hành vi của các đối tượng trên? Nếu em là bạn hoặc người thân của những trường hợp trong thông tin trên, em sẽ hành động như thế nào?
- Em đồng ý hay không đồng ý với phát biểu nào dưới đây? Vì sao?
- Em hãy giúp bạn T giải đáp thắc mắc về mối quan hệ giữa Toà án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân trong hoạt động tư pháp.
- Em hãy xây dựng bộ tư liệu (video hoặc hình ảnh) giới thiệu về Quốc hội hoặc Chính phủ Việt Nam (lịch sử hình thành và phát triển).
- Em hãy cho biết đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm gì với cử tri.
- Cơ quan nào có trách nhiệm bầu cử Uỷ ban nhân dân các cấp? Uỷ ban nhân dân ở từng cấp có vị trí, chức năng như thế nào?
- Cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân theo từng cấp tương ứng và vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Theo em, đoàn viên, thanh niên có thể tham gia bảo vệ, xây dựng và hoàn thiện chính quyền địa phương bằng những hành động cụ thể nào?
- Em hãy cho biết khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về Hội đồng nhân dân? Vì sao?
- Em hãy cho biết công dân Việt Nam phải có những điều kiện nào mới có quyền bầu cử và quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân? Tại sao nói bầu cử là quyền và nghĩa vụ của công dân?
- Em cùng các bạn trong nhóm xây đựng một kế hoạch nhỏ tuyên truyền về hoạt động của Ủỷ ban nhân dân ở địa phương em, theo gợi ý.
- Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa Điều 16 Hiến pháp năm 2013 với Khoản 8, Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016 và Khoản 1, 2, Điều 8 Bộ luật Lao động năm 2019.
- Em có nhận xét gì về việc làm của học sinh Trường trung học phổ thông A, gia đình ông T, bà H và P trong các trường hợp trên?
- Theo em, những khẳng định nào sau đây là đúng về Hiến pháp? Vì sao?
- Theo em, hành vi của người nào trong các trường hợp dưới đây là thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp? Vì sao?
- Em có nhận xét gì về mong muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự của các bạn lớp P?
- Em hãy cùng các bạn vẽ tranh cổ động với chủ đề “Sống và làm việc theo Hiền pháp, pháp luật” và chia sẻ thông điệp của bức tranh.
- Từ các thông tin trên, em hãy xác định bản chất của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và vai trò của Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên.
- Theo em, các hình ảnh và thông tin trên đã thể hiện nội dung nào về đường lối đối ngoại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Em có nhận xét gì về hành vi của bạn H và chính quyền địa phương?
- Em hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng với các quy định của Hiến pháp về chế độ chính trị? Vì sao?
- Theo em, T và các bạn đã thực hiện những quyền gì trong việc tham gia trưng cầu ý dân?
- Em hãy cùng các bạn sưu tầm thông tin và thiết kế sản phẩm tuyên truyền về hoạt động đối ngoại của Việt Nam với các nước trên thế giới.
- Theo em, quyền con người, quyền và nghĩa vụ của công dân trong các tình huống trên được quy định ở đâu?
- Theo em, trong các trường hợp trên, bạn B đã được hưởng quyền gì và chị D đã thực hiện quyền nào của mình?
- Theo em, mỗi người cần phải làm gì để thực hiện quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
- Em hãy cho biết việc làm nào dưới đây là thể hiện công dân tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản về kinh tế, văn hoá, xã hội? Vì sao?
- Em hãy kể tên các quyền con người, quyền và nghĩa vụ công dân mà em đang thực hiện ở gia đình, nhà trường và ngoài xã hội và nêu cách khắc phục với những quyền và nghĩa vụ mà em thực hiện chưa đúng.
- Theo em, anh A đã thực hiện những quyền và nghĩa vụ công dân nào của mình? Những quyền và nghĩa vụ đó có được pháp luật bảo vệ không?
- Em hãy cùng các bạn tổ chức một buổi toạ đàm về chủ đề “Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân"
- Em hãy chỉ ra các chính sách mà Nhà nước đã thực hiện trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục ở thông tin và các trường hợp trên.
- Em hãy chỉ ra các chính sách của Nhà nước trong những trường hợp trên là thuộc các lĩnh vực nào.
- Em có nhận xét như thế nào về hành vi của anh B, Y và các bạn trong các trường hợp trên?
- Em hãy cho biết hành vi nào sau đây là vi phạm các quy định của Hiến pháp về kinh tế? Vì sao?
- Tìm hiểu các quy định của Nhà nước về giáo dục, D băn khoăn không hiểu tại sao Nhà nước lại không thu học phí đối với học sinh tiểu học các trường công lập?
- Căn cứ vào quy định của Hiến pháp, em có nhận xét gì về suy nghĩ của G? Nếu là bạn của G, em sẽ giải thích với bạn như thế nào?
- Em hãy tiến hành một cuộc khảo sát nhỏ và viết báo cáo việc thực hiện các quy định của Hiến pháp về môi trường ở địa phương em.
- Em hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước thông qua các thông tin trên.
- Những thông tin trên thể hiện nhiệm vụ, quyền hạn nào của Chính phủ? Trình bày những nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ được quy định trong Hiến pháp năm 2013 mà em biết.
- Theo thông tin, Tòa án và Viện Kiểm sát có nhiệm vụ gì?
- Hiến pháp sửa đổi năm 2013 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Chính quyền địa phương như thế nào?
- Từ thông tin 1, em hãy chia sẻ hiểu biết của mình về Hội đồng Bầu cử quốc gia? Nhiệm vụ của Kiểm toán nhà nước là gì trong bộ máy nhà nước?
- Nội dung nào sau đây đúng về cơ quan trong bộ máy nhà nước theo Hiến pháp sửa đổi năm 2013?
- Theo em, quan điểm của bạn A đúng hay sai? Giải thích tại sao. (Nêu điều luật để chứng minh)
- Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy cơ quan nhà nước theo quy định tại Hiến pháp năm 2013.
- Qua các thông tin trên, em hãy cho biết, các quy định trong Luật Giao thông đường bộ, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và Bộ luật Dân sự dành cho những đối tượng nào? Ở đâu?
- Vì sao cửa hàng của bà Y bị xử phạt vi phạm hành chính? Việc cơ quan quản lí thị trường xử phạt cửa hàng bà M thể hiện điều gì của pháp luật?
- Từ đoạn hội thoại trên em hãy cho biết, tính chặt chẽ về hình thức của pháp luật được thể hiện như thế nào?
- Em hãy cho biết, Luật Doanh nghiệp có vai trò thế nào đối với Nhà nước và doanh nghiệp?
- Ở thông tin 1, công dân đã thực hiện quyền gì của mình và thực hiện như thế nào?
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện về độ tuổi “nam từ đủ 20 tuôi trở lên, nữ từ đủ 18 tuôi trở lên”, là thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
- Em hãy cho biết, pháp luật có vai trò như thế nào đối với em và các bạn trong lớp, trong trường? Cho ví dụ.
- m hãy cùng các bạn trong nhóm lập dự án tuyên truyền về vai trò của pháp luật đối với công dân về quyền bình đẳng giới, thân thẻ, sức khoẻ của công dân.
- Từ các điều khoản của pháp luật, em hãy cho biết Hiến pháp, Luật Bảo vệ môi trường và Bộ luật Hình sự tuân theo thứ bậc như thế nào?
- Em hãy sắp xếp các văn bản pháp luật dưới đây ở mỗi lĩnh vực theo thứ tự từ cao xuống thấp.
- Mỗi học sinh tự tìm hiểu các văn bản pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi mình sinh sống ban hành về lĩnh vực kinh tế, giáo dục và trật tự an toàn xã hội; báo cáo trước lớp trong buổi học sau.
- Em hãy tìm ra sự khác nhau về hình thức thực hiện pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong các thông tin trên.
- Em hãy phân tích các tình huống trên và cho biết cá nhân, tổ chức ở mỗi tình huống đó đã thực hiện pháp luật như thế nào?
- Mỗi hành vi, việc làm dưới đây thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào? Vì sao?
- Nếu chứng kiến hành vi vi phạm pháp luật của người khác, em sẽ xử sự như thế nào? Vì sao?
- Mỗi học sinh lập một bảng theo dõi việc thực hiện pháp luật của bản thân: ở nhà; ở trường; ở nơi công cộng.
- Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao?
- Giải bài 1 Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân
- Giải bài 2 Nội dung cơ bản về một số luật quốc phòng và an ninh Việt Nam
- Giải bài 3 Ma túy, tác hại của ma túy
- Giải bài 4 Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông
- Giải bài 5 Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
- Giải bài 6 Một số hiểu biết về an ninh mạng
- Giải bài 1 Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
- Giải bài 2 Đội ngũ từng người không có súng
- Giải bài 3 Đội ngũ tiểu đội
- Giải bài 4 Các tư thế, động tác vận động trong chiến đấu
- Giải bài 1 Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ
- Giải bài 2 Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương
- Trước khi công an nhân dân ra đời, các tổ chức nào dưới đây được thành lập?
- Theo em, Công an nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào? Truyền thống của Công an nhân dân là gì?
- Theo em, ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ là ngày nào?
- Quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành, lực lượng Dân quân tự vệ luôn thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh "Dân quân tự vệ và du kích là lực lượng của toàn dân tộc, là một lực lượng vô địch, là một bức tường sắt của Tổ quốc.
- Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những lực lượng nào? Lực lượng nào ra đời sớm nhất?
- Qua tìm hiểu từ các phương tiện đại chúng và người thân, em hãy xây dựng báo cáo bằng hình ảnh và thuyết trình trước lớp một trong hai chủ đề sau:
- Em hãy quan sát Hình 2.2, nêu một số hoạt động của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
- Hai bạn Chiến và Quân đang học lớp 10, có nguyện vọng trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Em hãy quan sát Hình 2.3, nêu một số hoạt động của công an nhân dân.
- Bố Hoàng là sĩ quan cảnh sát cơ động đã anh dũng hi sinh khi làm nhiệm vụ. Hoàng đang học ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và muốn trở thành sĩ quan công an nhân dân để tiếp nối sư nghiệp của bố.
- Em hãy trình bày trước lớp báo cáo về chủ đề: "Học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh - Những điều thú vị".
- Bạn A sinh ra trong một gia đình đông con, hoàn cảnh kinh tế khó khăn. Do mải chơi nên bạn A bị đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo sử dụng chất ma túy một số lần.
- Em hãy quan sát Hình 3.7 và cho biết: Quá trình nghiện ma túy gồm những giai đoạn nào?
- Theo em, nguyên nhân dẫn tới nghiên ma túy là gì? Nguyên nhân nào là chính?
- K và Q là bạn thân. Một lần, tình cơ K xem quảng cáo trên internet về một số chất không phải ma túy (bóng cười, keo, con chó,...) nhưng khi hít các chất này sẽ gây hưng phấn, kích thích thần kinh, tạo cảm giác vui vẻ, mê man.
- Em hãy nêu những việc học sinh cần làm và không được làm để phòng, chống ma túy.
- Gia đình bạn T thuộc hộ nghèo. Lên lớp 10, T học ở trường cách xa nhà nên phải thuê nhà trọ.
- Em hãy xây dựng và trình bày trước lớp một trong hai nội dung sau
- Theo em, khi đi trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông, có thể xảy ra những tai nạn gì?
- Lên lớp 10 bạn Sóng phải đi đò sang sông để đến trường và về nhà. Mấy ngày đầu, Sóng đều mặc áo phao do bác lái đò đưa cho và ngồi im ở giữa thuyền.
- Theo em, thế nào là vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông? Học sinh cần làm gì để góp phần phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự ATGT?
- Em hãy nhận xét về cách qua đường sau của một nhóm học sinh:
- Em hãy quan sát các hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia ở Hình 5.2 và kể thêm một số hoạt động tương tự.
- Luyện tập 1: Các hoạt động từ thiện như "Phát gạo miễn phí", "Siêu thị 0 đồng",... có ý nghĩa như thế nào trong bảo vệ an ninh quốc gia? Em hãy nêu một số hoạt động từ thiện khác tương tự.
- Theo em, có những hành động bảo đảm trật tự, an toàn xã hội nào ở Hình 5.3?
- Đảng, Nhà nước và lực lượng vũ trang có trách nhiệm gì trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ trật tự, an toàn xã hội.
- Theo em, trách nhiệm của công dân, trách nhiệm của học sinh trong bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội là gì?
- Hoa và Hồng là bạn thân, cùng sinh ra, lớn lên ở tỉnh H thuộc vùng biên giới. Học hết lớp 6, Hoa theo gia đình định cư ở nước ngoài.
- Em hãy trình bày trước lớp kế hoạch "Tìm hiểu các kế hoạch về bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội nơi em ở".
- Theo em, những hành vi nào bị nghiêm cấm về an ninh mạng?
- Các hành vi nào trong các tình huống sau bị nghiêm cấm về an ninh mạng? Các hành vi đó gây ra hậu quả gì?
- Theo em, trẻ em được hưởng lợi và được làm những gì trên không gian mạng?
- Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng là gì?
- Là học sinh, em cần làm gì để góp phần bảo vệ an ninh mạng?
- Theo em, thông tin cá nhân gồm những việc gì? Việc chia sẻ thông tin cá nhân trên không gian mạng có an toàn không? Vì sao?
- Em đã làm gì để bảo mật thông tin cá nhân trên không gian mạng?
- Lợi ích và một số mối nguy hại trên không gian mạng đối với trẻ em.
- Bạn Chiến đang học lớp 10, có anh trai tên là Quyết trúng tuyển vào một trường cao đẳng cảnh sát nhân dân.
- Em hãy quan sát Hình 1.4, và đóng vai cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân thực hiện chào, xưng hô với đồng đội, cấp trên và nhân dân.
- Trang phục của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân gồm những loại nào?
- Em hãy nêu một số điểm giống nhau về chức trách của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.
- Vận dụng quy định về chế độ làm việc, sinh hoạt trong ngày của quân nhân, em hãy xây dựng và trình bày trước lớp thời khóa biểu sinh hoạt, học tập trong ngày của bản thân.
- Em hãy nêu những thiên tai thường xảy ra ở Việt Nam. Những thiên tai đó gây tác hại như thế nào?
- Khi nhận được thông tin dự báo bão, lũ xảy ra ở địa phương, em sẽ làm gì để tham gia phòng, chống và giảm nhẹ hậu quả của chúng?
- Ở địa phương nơi em sinh sống, học tập thường xảy ra những thiên tai nào? Em đã làm gì để góp phần phòng, chống và giảm nhẹ hậu quả của những thiên tai đó.
- Em hãy kể tên và nêu tác hại của một số dịch bệnh.
- Dịch bệnh có tác hại gì khác so với các bệnh thông thường? Vì sao?
- Em hãy quan sát Hình 1.10 và nêu một số tác hại do các vụ cháy nổ gây ra.
- Em hãy nêu các cách chữa cháy có trong Hình 1.11 và kể thêm một số cách khác.
- Em hãy nêu những việc cần làm và không nên làm để phòng, chống cháy nổ.
- Em hãy xây dựng chương trình và trình bày trước lớp kế hoạch tuyên truyền cho học sinh một trường THCS (ở gần trường em đang học) về việc phòng tránh bom, mìn, đạn và các loại vũ khí khác còn sót lại sau chiến tranh.
- Phương không may bị ngã, vết thương ở lòng bàn tay rớm máu. Bạn Hoa nêu ý kiến lấy khăn tay băng vết thương và buộc thật chặt cánh tay bằng dây cao su. Em có đồng ý với bạn Hoa không? Vì sao?
- Theo em, băng vết thương để làm gì?
- Theo em, việc cố định tạm thời xương gãy có tác dụng như thế nào?
- Theo em, hô hấp nhân tạo có tác dụng gì? Thường được thực hiện theo những cách nào?
- Theo em, vì sao cần vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế bảo đảm an toàn và sớm nhất?
- Em hãy trình bày trước lớp bảng quy tắc đơn giản sơ cứu một số tai nạn thông thường áp dụng cho các thành viên gia đình em.
- Em hãy xây dựng và trình bày trước lớp một trong hai nội dung sau:
- Giải chủ đề 1 Xây dựng nhà trường
- Giải chủ đề 2 Khám phá và phát triển bản thân
- Giải chủ đề 3 Tư duy phản biện, tư duy tích cực
- Giải chủ đề 4 Trách nhiệm với gia đình
- Giải chủ đề 5 Tham gia xây dựng cộng đồng
- Giải chủ đề 6 Hành động vì môi trường
- Giải chủ đề 7 Thông tin nghề nghiệp
- Giải chủ đề 8 Chọn nghề, chọn trường
- Chia sẻ về các hoạt động giáo dục truyện thống nhà trường.
- Nêu cảm nhận về các hình thức thực hiện hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường.
- Xác định những biểu hiện của giao tiếp, ứng xử tự tin, thân thiện với thây cô và các bạn.
- Chia sẻ những khó khăn của bản thân trong việc giao tiếp, ứng xử tự tin, thân thiện với thầy cô và các bạn.
- Thảo luận về cách thức rèn luyện để tự tin và thân thiện trong giao tiếp.
- Xây dựng nội quy, quy định của lớp.
- Thực hiện các biện pháp rèn luyện đã đề xuất và chia sẻ kết quả thực hiện.
- Lựa chọn truyền thống nhà trường phù hợp để xây dựng kế hoạch giáo dục.
- Thực hiện kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường và chia sẻ kết quả của hoạt động này.
- Đánh giá ý nghĩa của hoạt động giáo dục truyền thông nhà trường đã thực hiện.
- Trao đổi những biện pháp có thể thực hiện đề thu hút các bạn tham gia hoạt động chung.
- Thực hiện các biện pháp phù hợp đề thu hút các bạn tham gia hoạt động chung trong những tình huống sau:
- Trao đổi về các hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số hoạt động Đoàn phù hợp với chủ để của năm.
- Thảo luận về cách thu hút đoàn viên, thanh niên tham gia hoạt động Đoàn.
- Trao đổi những thuận lợi, khó khăn và những biện pháp khắc phục khó khăn khi thực hiện kế hoạch hoạt động Đoàn đã xây dựng cho năm học.
- Thực hiện các hoạt động theo chủ để của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong năm học và chia sẻ kết quả đạt được.
- Đề xuất cách ứng xử tự tin, thân thiện trong các tình huống sau:
- Chia sẻ những việc em đã làm để rèn luyện sự tự tin, thân thiện khi giao tiếp, ứng xử với thầy cô và các bạn.
- Ghi lại những hoạt động chung mà các em đã tham gia để xây dựng nhà trường
- Chia sẻ những kỉ niệm, cảm xúc tích cực khi giao tiếp tự tin, thân thiện với thầy cô và các bạn.
- Chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách mà em đã chia sẻ.
- Trình bày quan điểm của em vê một trong các vấn đề sau:
- Chia sẻ cách hiểu của em về quan điểm sống và ảnh hưởng của quan điểm sống đến suy nghĩ, cách ứng xử của mỗi người.
- Thảo luận về biểu hiện của người chủ động trong các tình huống học tập và giao tiếp khác nhau.
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn của bản thân em khi thể hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
- Thảo luận và chỉ ra biểu hiện của sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó trong các tình huống sau:
- Trao đổi về cách thức thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó.
- Chia sẻ những khó khăn khi thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng và ý chí vượt khó để đạt mục tiêu đề ra.
- Đóng vai thể hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp ở các tình huống sau:
- Chia sẻ sự chủ động của bản thân em trong học tập và giao tiếp hằng ngày.
- Đóng vai thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó trong các tình huống sau:
- Chia sẻ những câu chuyện, tình huống mà em đã thê hiện sự tự chủ, lòng tự trọng và ý chí vượt khó đề đạt mục tiêu đề ra.
- Trao đổi ý kiến, nêu cảm nghĩ của em về một số quan điểm sống tích cực mà thanh niên ngày nay nên học hỏi.
- Chia sẻ quan điểm sống của em và những biểu hiện của quan điểm sống đó.
- Thể hiện quan điểm sống của em bằng những hành động cụ thể
- Chia sẻ những điểm mạnh trong tính cách của bản thân mà em muốn phát huy và những điểm yếu trong tính cách mà em cần khắc phục.
- Đề xuất biện pháp phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
- Thường xuyên thực hiện những hành động, việc làm cụ thể đề phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu trong tính cách của bản thân.
- Chia sẻ kết quả phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
- Thảo luận về các bước hình thành tư duy phản biện và nêu ví dụ minh hoạ
- Thảo luận các tình huống giả định sau đề nhận diện khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực của bản thân em.
- Trao đổi về ý nghĩa, tác dụng của tư duy tích cực trong học tập và giao tiếp.
- Thảo luận và đề xuất những cách rèn luyện đề điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực.
- Chia sẻ một tình huống khiến em suy nghĩ tiêu cực và cách em đã thực hiện đề điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân.
- Lựa chọn một trong những vấn đề sau và vận dụng các bước hình thành tư duy phản biện đê phân tích, đánh giá, nêu chính kiến của em về vấn đề.
- Chia sẻ cảm nhận của em về ý kiến phản biện của các bạn đối với những vấn đề trên
- Chọn một cuốn sách hoặc bộ phim mà em muốn bình luận, giới thiệu với các bạn.
- Vận dụng tư duy phản biện. tư duy tích cực để bình luận về nội dung cuốn sách, bộ phim đó.
- Thảo luận về cách ứng xử phù hợp với các tình huống giao tiếp khác nhau trong gia đình.
- Chia sẻ những khó khăn của bản thân em khi thê hiện trách nhiệm và khi giao tiếp, ứng xử với bố mẹ gười thân trong gia đình.
- Thảo luận về kế hoạch tài chính cá nhân sau:
- Xác định các loại kế hoạch tài chính cá nhân.
- Thảo luận về cách xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân.
- Tìm kiếm và chia sẻ các phương pháp, công cụ giúp kiểm soát chi tiêu và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân hiệu quả.
- Chia sẻ những hoạt động lao động ở gia đình em.
- Thực hiện những hoạt động lao động trong gia đình phù hợp với bản thân và chia sẻ kết quả.
- Đóng vai xử lí các tỉnh huống sau để thể hiện trách nhiệm của bản thân với các thành viên trong gia đình.
- Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện trách nhiệm với bố mẹ, người thân và cảm xúc của em cũng như các thành viên trong gia định khi em thê hiện được sự quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ mọi người.
- Lựa chọn một mục tiêu tài chính cá nhân và xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân để thực hiện mục tiêu đó.
- Chia sẻ kế hoạch tài chính cá nhân với thầy cô. các bạn và người thân đề tiếp thu những góp ý phù hợp.
- Thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân và đánh giá kết quả.
- Đề xuất các biện pháp góp phần phát triển kinh tế gia đình mà em có thể tham gia
- Chia sẻ với người thân về các biện pháp đã đề xuất đề xin ý kiến, lựa chọn biện pháp phù hợp và xác định những việc cụ thể cần làm.
- Thực hiện một số việc làm đề phát triển kinh tế gia đình và chia sẻ kết quả đạt được.
- Thiết kế và thực hiện hoạt động kết nối yêu thương giữa các thành viên trong gia đình.
- Trao đổi về ý nghĩa của các hoạt động cộng đồng.
- Chia sẻ những hoạt động cộng đồng mà em có thể tham gia.
- Thảo luận về tình huống sau để xác định biểu hiện của người có trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao và hồ trợ mọi người cùng tham gia.
- Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao và hồ trợ mọi người cùng tham gia.
- Tìm hiểu và kể tên các tổ chức, cá nhân có thể tham gia hoạt động xã hội.
- Thảo luận về các biện pháp mở rộng mối quan hệ và thu hút cộng đồng tham gia hoạt động xã hội.
- Thảo luận để xác định những nội dung cần tuyên truyền về văn hoá ứng xử nơi công cộng.
- Chia sẻ các hình thức tuyên truyền trong cộng đồng về văn hoá ứng xử nơi công cộng.
- Vận động, thu hút các thành viên trong cộng đồng tham gia hoạt động xã hội trong các tình huống sau:
- Chia sẻ cách em hỗ trợ những người cùng tham gia hoạt động xã hội trong các tình huống trên.
- Chia sẻ những việc em đã thực hiện tốt và chưa tốt nội quy quy định của cộng đồng.
- Xác định nguyên nhân trong việc thực hiện chưa tốt nội quy. quy định của cộng đồng và đề xuât các biện pháp đề thực hiện tốt nội quy, quy định của cộng đồng
- Lập kế hoạch tuyên truyền trong cộng đồng về văn hoá ứng xử nơi công cộng.
- Thực hiện kế hoạch tuyên truyền trong cộng đồng về văn hoá ứng xử nơi công cộng và chia sẻ kết quả đạt được.
- Lựa chọn, tham gia hoạt động cộng đồng ở địa phương và thê hiện trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao khi tham gia hoạt động đó.
- Chia sẻ kết quả thực hiện
- Đánh giá kết quả hoạt động phát triển cộng đồng đã tham gia theo tiêu chí.
- Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động cộng đồng đã tham gia và tiếp tục duy trì thực hiện các hoạt động cộng đồng.
- Xác định và đánh giá tác động của con người tới môi trường tự nhiên.
- Thu thập thông tin về những hành vi, việc làm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên tại địa phương.
- Nhận xét đánh giá những hành vị, việc làm của các tổ chức cá nhân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên tại địa phương.
- Dựa vào những thông tin phân tích ở Hoạt động 1 đưa ra đánh giá về thực trạng môi trường tự nhiên tại địa phương em.
- Thảo luận đề để xuất giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Chia sẻ những khó khăn khi thực hiện những giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Thảo luận và xây dựng kế hoạch tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
- Thực hiện và chia sẻ kết quả tuyên truyền, kêu gọi mọi người chung tay bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Chia sẻ những hành vi, việc làm bảo vệ môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên.
- Lựa chọn và tham gia thực hiện một hoặc một số giải pháp đã để xuất đề bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Thuyết trình về kết quả và ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Chia sẻ thông tin về yêu cầu cơ bản của các nhóm nghề ở địa phương.
- Nêu tên các nhóm nghề mà em quan tâm
- Chia sẻ nội dung và cách thức tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề quan tâm.
- Chia sẻ những thông tin, yêu cầu cơ bản về nhóm nghề em quan tâm.
- Trao đổi về điều kiện đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương hoặc của nhóm nghề em quan tâm.
- Liên hệ thực tế vấn đề đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của người thân trong gia đình em.
- Trao đổi về nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của người lao động trong các nghề sau:
- Đề xuât các biện pháp đảm bảo an toản và sức khoẻ nghề nghiệp cho người lao động trong các nghề trên.
- Giới thiệu về giá trị lợi ích của nhóm nghề em quan tâm hoặc các nhóm nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với đời sống, sự phát triển kinh tế ở địa phương.
- Thực hiện tuyên truyền về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
- Tìm hiểu và chia sẻ về hoạt động tham vấn hướng nghiệp.
- Xác định những khó khăn trong định hướng nghề nghiệp mà em cần tham vấn.
- Lập kế hoạch trải nghiệm một nghề mà em quan tâm.
- Thực hiện kế hoạch trải nghiệm nghề nghiệp và chia sẻ kết quả.
- Gặp gỡ, trao đổi với nhà tuyển dụng mà em biết (chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương....) hoặc tìm kiếm thông tin mà nhà tuyển dụng cung cấp trên các trang thông tin để tìm hiểu những yêu cầu thực tế của nghề nghiệp.
- Thực hành xin ý kiến tham vấn của thầy cô, các bạn hoặc bố mẹ, người thân về dự định chọn nghề trong tình huống sau:
- Chia sẻ dự định chọn nghề của bản thân và tham vấn ý kiến của thầy cô, các bạn và gia đình.
- Lựa chọn định hướng học tập phù hợp với dự định nghề nghiệp của bản thân.
- Xác định sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề dự định lựa chọn.
- Lựa chọn một mục tiêu tài chính cá nhân và xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân để thực hiện mục tiêu đó.
- Chia sẻ kế hoạch tài chính cá nhân với thầy cô. các bạn và người thân đề tiếp thu những góp ý phù hợp.
- Thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân và đánh giá kết quả.
- Giải bài 1 Khoa học, kĩ thuật và công nghệ
- Giải bài 2 Hệ thống kĩ thuật
- Giải bài 3 Một số công nghệ phổ biến
- Giải bài 4 Thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 1 Khái quát về công nghệ
- Giải bài 5 Các cuộc cách mạng công nghiệp
- Giải bài 6 Ứng dụng của một số công nghệ mới
- Giải bài 7 Đánh giá công nghệ
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 2 Đổi mới công nghệ
- Giải bài 8 Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
- Giải bài 9 Hình chiếu vuông góc
- Giải bài 10 Mặt cắt và hình cắt
- Giải bài 11 Hình chiếu trục đo
- Giải bài 12 Hình chiếu phối cảnh
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 3 Vẽ kĩ thuật cơ sở
- Giải bài 13 Biểu diễn ren
- Giải bài 14 Bản vẽ chi tiết
- Giải bài 15 Bản vẽ lắp
- Giải bài 16 Bản vẽ xây dựng
- Giải bài 17 Vẽ kĩ thuật với sự hỗ trợ của máy tính
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 4 Vẽ kĩ thuật ứng dụng
- Giải bài 19 Vai trò, ý nghĩa và các nguyên tắc của hoạt động thiết kế kĩ thuật
- Giải bài 20 Quy trình thiết kế kĩ thuật
- Giải bài 21 Các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thiết kế kĩ thuật
- Giải bài 22 Một số nghề nghiệp liên quan tới thiết kế
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 5 Thiết kế kĩ thuật
- Dựa vào sơ đồ hình 1.3, hãy trình bày mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ. Lấy ví dụ minh họa
- Dựa vào sơ đồ Hình 1.4, hãy trình bày mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
- Từ các thông tin dưới đây, em hãy lập sơ đồ và giải thích mối liên hệ giữa khoa học kĩ thuật và công nghệ.
- Nêu một ví dụ về tác động tích cực và tác động tiêu cực của công nghệ đối với môi trường ở địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục tiêu cực đó.
- Quan sát Hình 2.3 và nêu tên các phần tử làm nhiệm vụ liên kết cơ khí.
- Hãy nêu tên các phần tử trong hệ thống thủy lực trên hình 2.4. Mỗi liên kết thủy lực được thực hiện bằng phần tử nào?
- Hãy nêu tên các phần tử và mối liên kết giữa các phần tử trong hệ thống kĩ thuật ở hình 2.5:
- Hãy nêu tên các phần tử trong hệ thống truyền tín hiệu truyền thông qua vệ tinh trên hình 2.6. Vệ tinh có vai trò gì trong hệ thống này?
- Em hãy lập sơ đồ khối hệ thống kĩ thuật cho hệ thống chiếu sáng của gia đình em. Kể tên các phần tử và các mối liên kết trong hệ thống đó.
- Hãy tìm hiểu một hệ thống kĩ thuật trong đời sống mà em biết. Phân tích cấu trúc, vai trò của các phần tử và các liên kết trong hệ thống đó.
- Công nghệ tiện, phay là gì? So sánh điểm giống và khác nhau giữa phay và tiện
- Bản chất của rèn, dập là gì? Ứng dụng công nghệ rèn, dập để chế tạo những sản phẩm gì?
- Hàn thường được dùng khi nào? Vì sao các kết cấu công trình lớn lại dùng công nghệ hàn?Hàn thường được dùng khi nào? Vì sao các kết cấu công trình lớn lại dùng công nghệ hàn?
- Em hãy kể tên các loại nhiên liệu dùng cho nhà máy nhiệt điện
- Em hãy kể tên một số nhà máy thủy điện lớn mà em biết. Tại sao người ta phải xây đập ngăn nước trên cao?
- Hãy kể tên các loại đèn điện trong gia đình. Theo em nên sử dụng loại đèn nào?
- Công nghệ điện - cơ là gì? Sản phẩm của công nghệ này là gì?
- Công nghệ tự động hóa là gì? Vai trò của công nghệ tự động hóa đối với sản xuất công nghiệp?
- Ngày nay, truyền thông không dây có vai trò như thế nào đối với cuộc sống?
- Theo em, trong các công nghệ phổ biến đã học thì công nghệ nào có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế nước ta?
- Hãy nêu các khái niệm khoa học, kĩ thuật và công nghệ
- Khoa học, kĩ thuật và công nghệ có quan hệ với nhau như thế nào?
- Hãy trình bày mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
- Hệ thống kĩ thuật là gì? Trình bày cấu trúc của hệ thống kĩ thuật.
- Hãy kể tên các công nghệ phổ biến, nội dung cơ bản của từng công nghệ đó
- Cho biết triển vọng của thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Khi chọn ngành nghề, em cần quan tâm đến những thông tin chính nào của thị trường lao động.
- Các yêu cầu của thị trường việc làm đối với nghề kĩ thuật, công nghệ là gì?
- Nội dung cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì? Nêu một số thành tựu nổi bật của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
- Tại sao sản xuất theo dây chuyền lại tăng được năng suất lao động? Nêu vai trò, đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
- Nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì? Máy tự động điều khiển số, robot công nghiệp có vai trò gì trong các hệ thống sản xuất tự động?
- Nêu vai trò, đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
- Nêu nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nền tảng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
- Theo em, robot công nghiệp và robot thông minh khác nhau ở chỗ nào?
- Vai trò, đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì? Đặc điểm này có gì khác so với các cuộc cách mạng trước?
- Hoàn thiện bảng dưới đây về các cuộc cách mạng công nghiệp
- Hãy tìm hiểu các tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với cuộc sống gia đình em hiện nay.
- Công nghệ CAD/ CAM - CNC là gì và có những ưu điểm nào? Công nghệ CAD/ CAM - CNC được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
- Bản chất của công nghệ in 3D là gì? Ưu điểm của công nghệ in 3D so với các công nghệ chế tạo truyền thống khác là gì?
- Em hãy nêu bản chất và ứng dụng của công nghệ năng lượng tái tạo.
- Hãy nêu ứng dụng của công nghệ Internet vạn vật mà em biết.
- Robot thông minh được ứng dụng ở đâu?
- Trong các công nghệ mới, theo em công nghệ nào có tầm quan trọng đối với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0? Tại sao?
- Hãy chọn một trong các công nghệ mới, trình bày bản chất công nghệ, khả năng ứng dụng và các tác động của công nghệ đó đến gia đình em.
- Đánh giá quạt điện ở Hình 7.3. Tiêu chí nào là quan trọng đối với em và gia đình khi lựa chọn một sản phẩm công nghệ? Vì sao?
- Hãy đánh giá một sản phẩm công nghệ mà em đang có.
- Nêu nội dung cơ bản và vai trò, đặc điểm của các cuộc cách mạng công nghiệp
- Các phát minh khoa học ý nghĩa như thế nào đối với các cuộc cách mạng công nghiệp?
- Hãy kể tên một số công nghệ mới, nêu bản chất và ứng dụng của các công nghệ đó.
- Đánh giá một công nghệ ta cần dựa vào những tiêu chí nào?
- Đánh giá sản phẩm công nghệ cần dựa vào những tiêu chí nào?
- Hãy đánh giá về một sản phẩm công nghệ mà em biết.
- Khung tên được đặt ở vị trí nào của bản vẽ?
- Tại sao phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ hình 8.2 có tỉ lệ như thế nào?
- Quan sát bản vẽ kĩ thuật hình 8.2 và hình 8.5 cho biết:
- Vẽ khung vẽ, khung tên lên khổ giấy A4.
- Hãy tìm hiểu và giải thích kí hiệu: TCVN 7285 : 2003 (ISO 5457 : 1999)
- Vật thể trên hình 9.7 được tạo thành từ mấy khối? Đọc kích thước của các khối đó?
- Mặt nào của vật thể trên hình 9.7 nên được chọn để vẽ hình chiếu đứng? Vì sao?
- Quan sát hình 9.8 và cho biết: cạnh nào của vật thể nên được chọn làm đường cơ sở trên hình chiếu đứng?
- Quan sát hình 9.9 và cho biết: làm thế nào để xác định vị trí của hình chiếu bằng so với hình chiếu đứng?
- Quan sát Hình 9.10 và cho biết: Làm thế nào để xác định vị trí của hình chiếu cạnh?
- Quan sát Hình 9.11 và cho biết: Có bao nhiêu kích thước sẽ được ghi trên bản vẽ?
- Vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể cho ở hình 9.12.
- Có mấy loại mặt cắt và được sử dụng khi nào?
- Vị trí của mặt phẳng cắt trên hình chiếu hình 10.4a và 10.4b thể hiện như thế nào?
- Mặt cắt rời (hình 10.4a) và mặt cắt chập (hình 10.4b) khác nhau như thế nào về nét vẽ và vị trí đặt mặt cắt so với hình chiếu?
- Hãy vẽ mặt cắt của vật thể hình 10.5 theo tỉ lệ 2:1
- Quan sát Hình 10.7, cho biết phần hình cắt đặt ở phía nào của trục đối xứng?
- Tại sao khi vẽ hình cắt đứng, nét cắt được vẽ trên hình chiếu bằng?
- Hãy vẽ hình cắt của vật thể hình 10.10 theo tỉ lệ 2:1
- Trục có lỗ vuông xuyên suốt ở giữa và được cắt bằng mặt phẳng cắt như hình 10.11a. Em hãy chọn mặt cắt, hình cắt đứng và giải thích tại sao?
- Hãy sưu tầm bản vẽ có mặt cắt hoặc hình cắt và cho biết ý nghĩa của mặt cắt hoặc hình cắt đó trên bản vẽ kĩ thuật
- Cho biết góc trục đo góc x'O'y' ; góc x'O'z'; góc y'O'z' của hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân là bao nhiêu?
- Căn cứ vào kích thước trên hình chiếu vuông góc (hình 11.1a) để dựng khối hộp bao ngoài? Các mặt phẳng tọa độ ứng với các mặt nào của khối hộp?
- Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của gối đỡ (hình 11.5) theo tỉ lệ 2:1.
- Sưu tầm bản vẽ kĩ thuật của một chi tiết máy có biểu diễn hình chiếu trục đo và cho biết ý nghĩa của hình chiếu trục đo trong bản vẽ đó.
- Hãy chỉ ra sự khác biệt trong hình chiếu phối cảnh của cùng một ngôi nhà (hình 12.7) khi được biểu diễn phối cảnh một điểm tụ và phối cảnh hai điểm tụ.
- Quan sát hình 12.8a và cho biết vị trí đặt điểm tụ F' ở bên phải, bên trái hoặc ở chính giữa đường chân trời ảnh hưởng như thế nào tới việc quan sát vật thể?
- Vẽ hình chiếu phối cảnh của một điểm tụ của vật thể có hình chiếu như hình 12.9.
- Chọn một ngôi nhà xung quanh em và vẽ hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà đó.
- Hãy kể tên các tiêu chuẩn trình bày của bản vẽ kĩ thuật
- Hãy xác định kích thước ghi không đúng tiêu chuẩn trên hình 03.1 và trình bày cách ghi lại cho đúng.
- Hình chiếu vuông góc là gì? Cho biết sự khác nhau về vị trí các hình biểu diễn khi sử dụng phương pháp góc chiếu thứ nhất và phương pháp góc chiều thứ ba.
- Cho vật thể (hình 03.2a). Hãy cho biết hình 03.2b và hình 03.2c, hình nào bố trí đúng các hình chiếu vuông góc của vật thể? Tại sao?
- Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì? Quan sát hình 03.3 và cho biết đâu là hình cắt đúng của vật thể hình 03.2a và giải thích tại sao?
- Cho biết tên gọi, vật liệu chế tạo và tỉ lệ của bản vẽ chi tiết hình 14.5
- Đọc bản vẽ chi tiết ở hình 14.7 và điền thông tin theo bảng 14.1
- Sưu tầm bản vẽ chi tiết máy và đọc bản vẽ đó.
- Đọc nội dung khung tên, bảng kê bản vẽ hình 15.2 và cho biết:
- Đọc bản vẽ lắp hình 15.3 theo các bước trên. Ghi lại kết quả đọc theo bảng 15.1.
- Sưu tầm một bản vẽ lắp và cho biết trình tự lắp ghép của các chi tiết trong bản vẽ đó.
- Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể hình 16.2 và điền thông tin theo bảng 16.4
- Quan sát hình 16.3a và mô tả kiến trúc mặt trước của ngôi nhà cùng các bộ phận của nó.
- Với khổ giấy A4 thì em chọn tỉ lệ bao nhiêu để phù hợp với kích thước mặt bằng xây dựng ở hình 16.4?
- Với cùng kích thước mặt bằng xây dựng như ở hình 16.4, hãy vẽ mặt bằng nhà theo ý tưởng của em.
- Hãy lập bản vẽ mặt bằng ngôi nhà của em đang ở và chia sẻ với bạn về bản vẽ đó.
- Quan sát hình 17.3, hãy cho biết vị trí các nhóm lệch vẽ (draw), lệnh chỉnh sửa (modify), vị trí dòng nhập lệnh nằm ở vị trí nào của cửa sổ làm việc?
- Khởi động phần mềm AutoCAD 2010, thiết lập khổ giấy A4.
- Vẽ hai hình chiếu của vật thể hình 17.8 theo các bước bảng 17.4
- Vẽ hình 17.9 theo tỉ lệ 1:1
- Sử dụng lệnh AutoCAD đã học để vẽ hình chiếu của một số vật thể trong góc học tập của em.
- Cho hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của ren trục. Hãy chỉ ra hình biểu diễn ren đúng và giải thích các hình khác sai ở điểm nào?
- Bản vẽ chi tiết có các nội dung gì? Nêu trình tự lập bản vẽ chi tiết.
- Bản vẽ lắp có nội dung gì? Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
- Cho biết sự khác nhau giữa mặt cắt, mặt đứng, mặt bằng của bản vẽ nhà.
- Kể tên một số lệnh và hiệu chỉnh cơ bản trong phần mềm AutoCAD?
- Quan sát hình vẽ mặt bằng nhà (hình 04.2) và cho biết:
- Nguyên tắc giải pháp tối ưu là gì?
- Tiêu chuẩn hóa của sản phẩm thể hiện nguyên tắc nào trong thiết kế? Lấy ví dụ minh họa
- Nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên là gì? Lấy ví dụ minh họa.
- Quan sát hình 19.3 và cho biết tại sao các sản phẩm này được gọi là thân thiện môi trường?
- Hãy cho biết các nguyên tắc của thiết kế kĩ thuật và trong các nguyên tắc này nguyên tắc nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Lấy ví dụ một sản phẩm công nghệ trong gia đình em (ví dụ xe máy, xe đạp,..) và trình bày những nguyên tắc khi thiết kế kĩ thuật sản phẩm công nghệ đó.
- Để xác định được sản phẩm thiết kế, người thiết kế cần thực hiện những công việc gì?
- Để tìm hiểu, thu thập được thông tin, người thiết kế cần làm những công việc gì? Mục đích của tìm hiểu, thu thập thông tin là gì?
- Khi thiết kế sản phẩm, người thiết kế cần làm những công việc gì?
- Để kiểm tra đánh giá giải pháp, người thiết kế cần làm những công việc gì? Nguyên mẫu thực là gì? Khi nào giải pháp thiết kế được chấp nhận?
- Trong hồ sơ kĩ thuật gồm có những gì? Sử dụng hồ sơ kĩ thuật (các bản vẽ, bản hướng dẫn) để làm gì?
- Hãy nêu các bước của quy trình thiết kế kĩ thuật. Theo em, trong các bước này thì bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?
- Trình bày các bước thiết kế kĩ thuật một sản phẩm công nghệ gần gũi với em theo các hướng dẫn ở trên.
- Quan sát hình 21.6 và cho biết máy tính giúp ích gì cho người thiết kế.
- Nguồn lực công nghệ cao sẽ giúp ích gì cho người thiết kế? Lấy ví dụ minh họa.
- Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình thiết kế? Yếu tố nào theo em ảnh hưởng nhiều nhất? Vì sao?
- Lấy ví dụ một sản phẩm công nghệ trong gia đình em và phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình thiết kế kĩ thuật sản phẩm công nghệ đó.
- Em chọn cho mình một ngành nghề kĩ thuật, công nghệ yêu thích và sử dụng các đặc điểm, tính chất nghề nghiệp mình đã học để thuyết phục bố, mẹ ủng hộ sự lựa chọn của mình.
- Hãy tìm hiểu một nghề liên quan đến thiết kế mà em biết và nêu được các đặc điểm và tính chất của công việc thiết kế của nghề đó.
- Trình bày vai trò, ý nghĩa của thiết kế kĩ thuật. Lấy ví dụ minh họa
- Trình bày các nguyên tắc của thiết kế kĩ thuật. Lấy ví dụ minh họa
- Trình bày các bước của quy trình thiết kế kĩ thuật
- Chọn một nghề nghiệp liên quan đến thiết kế và mô tả đặc điểm, tính chất của nghề ấy.
- Trình bày nhiệm vụ và tiến trình thực hiện một dự án nói chung. Lấy ví dụ minh họa
- Trình bày các yếu tố ảnh hưởng trong quy trình thiết kế kĩ thuật. Lấy ví dụ minh họa
- Giải bài 1 Trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0
- Giải bài 2 Phân loại cây trồng
- Giải bài 3 Mối quan hệ giữa cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 1 Giới thiệu chung về trồng trọt
- Giải bài 4 Thành phần và tính chất của đất trồng
- Giải bài 5 Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng
- Giải bài 6 Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số giá thể cây trồng
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 2 Đất trồng
- Giải bài 7 Một số loại phân bón thường dùng trong trồng trọt
- Giải bài 8 Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 3 Phân bón
- Giải bài 9 Giống cây trồng
- Giải bài 10 Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng
- Giải bài 11 Phương pháp nhân giống cây trồng
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 4 Công nghệ giống cây trồng
- Giải bài 12 Tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng
- Giải bài 13 Sâu hại cây trồng
- Giải bài 14 Bệnh hại cây trồng
- Giải bài 15 Biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 5 Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
- Giải bài 16 Quy trình trồng trọt
- Giải bài 17 Ứng dụng cơ giới hóa trong trồng trọt
- Giải bài 18 Ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt
- Giải bài 19 Lập kế hoạch và tính toán chi phí trồng trọt
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 6 Kĩ thuật trồng trọt
- Giải bài 20 Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao
- Giải bài 21 Công nghệ trồng cây không dùng đất
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 7 Trồng trọt công nghệ cao
- Giải bài 22 Những vấn đề chung về bảo vệ môi trường trong trồng trọt
- Giải bài 23 Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lí chất thải trồng trọt
- Giải bài Ôn tập Chủ đề 8 Bảo vệ môi trường trong trồng trọt
- Hãy nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. Thành tựu nào là kết quả của ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa?
- Em hãy phân tích tác dụng của các thành tựu nổi bật trong trồng trọt ứng dụng công nghệ cao.
- Em mong muốn sản phẩm trồng trọt sẽ như thế nào? Nêu ví dụ.
- Theo em, ngành trồng trọt ở nước ta sẽ phát triển như thế nào?
- Trồng trọt ở địa phương em thường gặp khó khăn gì? Những khó khăn đó sẽ được khắc phục như thế nào nhờ thành tựu của công nghệ cao?
- Người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt cần có các yêu cầu cơ bản gì? Vì sao?
- Người lao động cần làm thế nào để đáp ứng được yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt?
- Bản thân em có khả năng đáp ứng được yêu cầu cơ bản nào về nhân lực trồng trọt?
- Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng?
- Dựa vào các Hình 3.4 đến 3.6, em hãy phân tích mối quan hệ giữa ánh sáng với cây trồng.
- Trong trồng trọt, người ta thường thắp đèn cho cây thanh long, cây hoa cúc nhằm mục đích gì? Vì sao?
- Em hãy cho biết việc thiếu hoặc thừa nước ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào?
- Dựa vào hình 3.7, em hãy chỉ rõ mối quan hệ giữa đất và cây trồng.
- Trong 14 nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, nguyên tố nào là đa lượng, trung lượng và vi lượng?
- Em hãy mô tả triệu chứng thiếu dinh dưỡng trên lá ngô trong Hình 3.8
- Em hãy tìm hiểu yêu cầu về nhiệt độ, ánh sáng, nước (độ ẩm), đất và dinh dưỡng của một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương.
- Quan sát Hình 3.9 và chỉ ra sự khác biệt về hình thái quả của các giống dưa thơm
- Để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, cần áp dụng những biện pháp kĩ thuật canh tác nào? Vì sao?
- Kể tên một số thành tựu quan trọng của công nghệ cao đã được ứng dụng trong trồng trọt.
- Theo em, những công nghệ nào sẽ phát triển mạnh mẽ trong trồng trọt ở nước ta? Vì sao?
- Hãy phân nhóm một số loại cây trồng theo mẫu Bảng 1.
- Em hãy phân tích vai trò chủ yếu của các yếu tố nhiệt độ, ánh sáng, nước, đất trồng và dinh dưỡng đối với cây trồng.
- Căn cứ vào các yếu tố nào để bố trí mùa vụ trồng trọt thích hợp cho từng loại cây trồng? Vì sao
- Giống và kĩ thuật canh tác có ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng?
- Đất trồng có những thành phần nào? Hãy nêu vai trò của những thành phần đó.
- Vì sao khi chọn đất trồng cây cần căn cứ vào thành phần cơ giới của đất?
- Quan sát Hình 4.4 và mô tả cấu tạo của hạt keo đất.
- Quan sát Hình 4.5 và mô tả cơ chế trao đổi ion giữa keo đất và rễ cây.
- Khả năng hấp thụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: thành phần cơ giới đất, số lượng hạt sét, số lượng keo đất, số lượng hạt limon (bụi)? Vì sao?
- Những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
- Cần phải áp dụng các biện pháp kĩ thuật nào để tăng độ phì nhiêu của đất?
- Em hãy mô tả đặc điểm của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá trong Hình 5.2
- Xói mòn đất thường xảy ra ở vùng nào của nước ta?
- 1. Quan sát Hình 5.3 và 5.4 cho biết vì sao làm ruộng bậc thang và thềm cây ăn quả lại có tác dụng cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
- Quan sát Hình 5.5 và giải thích nguyên nhân hình thành đất mặn
- Đất bị nhiễm mặn ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng trong Hình 5.6?
- Em hãy cho biết mục đích của biện pháp thủy lợi là gì?
- Ngoài các biện pháp chính sử dụng để cải tạo đất mặn kể trên, hiện nay người ta còn sử dụng các biện pháp nào khác? Mô tả các biện pháp đó.
- Tìm hiểu đất trồng của một số địa phương thường hay nhiễm mặn. Đề xuất một mô hình sử dụng đất mặn hiệu quả. Giải thích vì sao lựa chọn mô hình đó.
- Quan sát Hình 5.8 và cho biết đất phèn có đặc điểm gì?
- So sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm, tính chất giữa đất mặn và đất phèn.
- Vì sao bón vôi lại cải tạo được đất phèn?
- Em hãy cho biết tác dụng cụ thể của các biện pháp cải tạo đất phèn là gì?
- Vì sao phải bảo vệ đất trồng? Che phủ đất có tác dụng gì?
- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ đất trồng ở địa phương. Giải thích tại sao lại lựa chọn các biện pháp đó.
- Yếu tố nào sau đây không phải thành phần của đất trồng?
- Hãy sắp xếp loại đất có tỉ lệ hạt sét tăng dần: thịt pha sét và limon, sét pha cát, thịt pha sét, đất sét, thịt pha sét và cát, thịt pha limon, sét pha limon.
- Keo đất là gì? Keo đất có tác dụng gì đối với đất trồng?
- Yếu tố nào quyết định khả năng hấp phụ của đất?
- So sánh 3 loại đất theo mẫu Bảng 1
- Hãy kể tên một số loại giá thể hữu cơ và vô cơ sử dụng trong trồng trọt
- So sánh đặc điểm của hai loại giá thể trồng cây và đất theo mẫu Bảng 2
- Vì sao bón nhiều phân hóa học, bón liên tục nhiều năm sẽ làm cho đất thoái hóa?
- Vì sao không nên bón lót nhiều phân đạm, phân kali cho cây trồng?
- Quan sát Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính?
- Ở địa phương em thường dùng các loại phân hóa học, phân hữu cơ nào? Các loại phân đó được bón như thế nào (lượng bón, cách bón, thời điểm bón)?
- Sự khác nhau cơ bản giữa phân hữu cơ và phân vi sinh là gì?
- Vì sao không được trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp?
- Ở địa phương em thường dùng các loại phân vi sinh nào? Các loại phân đó được bón như thế nào (lượng bón, cách bón, thời điểm bón, loại cây trồng được bón)?
- Hãy so sánh các loại phân bón theo bảng 7.1
- Dựa vào Hình 8.3, hãy nêu nguyên lí sản xuất phân bón nano.
- Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng của một số loại phân bón nano.
- Vì sao các chất dinh dưỡng trong hạt phân tan chậm có kiểm soát không tan ngay vào dung dịch đất sau khi bón?
- Vì sao bón phân tan chậm có kiểm soát lại tiết kiệm phân bón?
- Tìm hiểu thành phần và cách sử dụng một số loại phân bón tan chậm có kiểm soát.
- Phân bón là gì?
- Hãy phân nhóm các loại phân bón theo mẫu Bảng 1
- Vì sao bón phân cần tuân thủ nguyên tắc 4 đúng: "Đúng loại, đúng liều, đúng lúc, đúng cách"?
- So sánh ưu, nhược điểm của sản phẩm phân bón ứng dụng công nghệ cao theo mẫu bảng 2
- Sản phẩm nào sau đây không phải là phân bón nano?
- Theo em, có nên sử dụng rộng rãi phân nano và phân tan chậm có kiểm soát trong trồng trọt ở địa phương em? Vì sao?
- Các giống cây trồng có đặc điểm gì để tăng số vụ trong một năm?
- Hãy nhận xét về năng suất của các giống lúa trong Hình 9.7
- Những giống cây trồng nào ở địa phương em có thể thu hoạch bằng máy? Chúng có những đặc điểm hình thái đặc trưng gì?
- Quan sát Hình 10.3 và cho biết: Vì sao cần so sánh giống chọn lọc (2) với giống gốc (1) và giống đối chứng (3)
- Nên áp dụng phương pháp chọn giống nào cho lúa và cây mít?
- Hãy so sánh các bộ phận của cây dưa hậu nhị bội (2n) và tứ bội (4n) trong Hình 10.9
- Hãy giải thích vì sao giống dưa hấu tam bội (3n) trong Hình 10.10 không có hạt
- Vì sao cây trồng biến đổi gen (GMO) bị hạn chế hoặc cấm sử dụng ở nhiều quốc gia?
- Em hãy cho biết sự khác nhau giữa chiết cành và giâm cành
- Nhân giống bằng phương pháp ghép có ưu điểm gì hơn so với giâm và chiết cành?
- Nêu tên các bước ghép mắt và ghép đoạn cành trong Hình 11.5
- Hãy kể tên những loài cây được nhân giống bằng phương pháp ghép ở địa phương em.
- Quan sát Hình 11.6 và nêu các bước nhân giống cây cà phê bằng nuôi cấy mô tế bào.
- Hãy lựa chọn phương pháp nhân giống thích hợp cho một loại cây: bưởi, hoa hồng, cà chua, hoa phong lan. Giải thích vì sao lựa chọn phương pháp đó
- Hãy nêu sự khác nhau giữa giống lúa địa phương, lúa cải tiến và lúa lai.
- Cho ví dụ biểu hiện của tương tác gen và môi trường đối với cây trồng
- Vì sao phải chọn, tạo ra các giống mới?
- Hãy phân biệt giữa chọn giống và tạo giống
- Giống đối chứng là gì? Vì sao khi chọn giống phải so sánh với giống đối chứng?
- Hãy nêu sự khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể
- Phân biệt 4 phương pháp tạo giống cây trồng chính theo mẫu Bảng 1:
- Hiện nay, ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống chuối là phương pháp hiệu quả nhất. Vì sao?
- So sánh ưu và nhược điểm của phương pháp nhân giống hữu tính và vô tính
- Phân biệt 3 phương pháp nhân giống vô tính cây trồng theo mẫu Bảng 2
- Luyện tập: 1. Quan sát Hình 13.3 và nghiên cứu mục 2.2, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu tơ.
- Nghiên cứu mục 2.3 và quan sát Hình 13.4, hãy mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của ruồi đục quả
- Phòng trừ ruồi đục quả như thế nào?
- Nghiên cứu mục 2.4 và quan sát Hình 13.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của sâu đục thân ngõ.
- Quan sát Hình 13.6 và nghiên cứu nội dung mục 2.5, mô tả đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của bọ hà.
- Người dân ở địa phương em thường dùng biện pháp gì để phòng chống bọ hà hại khoai lang?
- Vì sao bệnh đạo ôn hại lúa gây hại nặng khi trời âm u, thời tiết mát, độ ẩm cao?
- Quan sát Hình 14.5 và mô tả các triệu chứng của bệnh đạo ôn hại lúa.
- Ở địa phương em, vào mùa nào lúa dễ mắc bệnh đạo ôn? Vì sao?
- Tại sao bệnh xoăn vàng lá lại làm cây cà chua bị lùn?
- Quan sát Hình 14.6 và mô tả triệu chứng của bệnh xoăn vàng lá cà chua
- Một số giống cà chua kháng bệnh xoăn vàng lá ở Việt Nam: giống cà chua MV1; giống cà chua lai HT7; giống cà chua C95; giống cà chua XH5; giống cà chua XH1; XH2; giống PT18; giống DT28;...
- Vì sao ở vườn trồng dày, đất dễ ngập úng thường bị bệnh vàng lá gân xanh nặng hơn?
- Quan sát Hình 14.7 và mô tả triệu chứng của bệnh vàng lá gân xanh hại cam.
- Ở địa phương em, cây cam có được trồng xen với các cây trồng khác không? Cách trồng đó có phòng ngừa được bệnh vàng lá gân xanh không? Vì sao?
- Vì sao rễ cây hồ tiêu bị bệnh tuyến trùng lại nổi các nốt u sần và làm cây bị héo?
- Quan sát Hình 14.8 và mô tả đặc điểm cấu tạo của tuyến trùng, triệu chứng của bệnh tuyến trùng hại cây hồ tiêu.
- Theo em, giống chống chịu sâu, bệnh phải có những đặc điểm gì?
- Ở gia đình, địa phương em đã sử dụng những giống kháng sâu, bệnh nào? Mô tả đặc điểm của giống cây trồng đó.
- Biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu, bệnh hại dựa trên cơ sở khoa học nào?
- Hãy cho biết các thiên địch trong Hình 15.4 tiêu diệt sâu hại ở giai đoạn biến thái nào?
- Tìm hiểu đặc điểm của một số thiên địch và chế phẩm sinh học thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cho cây trồng phổ biến ở địa phương em.
- Vì sao phải tuân thủ nguyên tắc 4 đúng khi phun thuốc hóa học bảo vệ thực vật?
- Quan sát Hình 15.5 và cho biết những hoạt động nào nên hay không nên thực hiện trong phun thuốc hóa học bảo vệ thực vật? Vì sao?
- Việc sử dụng thuốc hóa học bảo vệ thực vật ở địa phương em có tuân thủ nguyên tắc 4 dúng, an toàn cho người lao động và môi trường không? Vì sao?
- Vì sao phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng lại giữ được cân bằng được sinh thái?
- Cơ sở khoa học của việc sản xuất chế phẩm vi sinh phòng trừ sâu, bệnh hại là gì?
- Tìm hiểu các chế phẩm vi sinh phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng ở địa phương em.
- Sâu, bệnh hại gây ra tác hại đối với cây trồng như thế nào?
- Sâu hại cây trồng là: Động vật không xương sống thuộc lớp côn trùng chuyên gây hại cho cây trồng
- Hãy phân biệt một số loại sâu hại cây trồng theo mẫu Bảng 1 dưới đây:
- Ý nào dưới đây không đúng khi nói về bệnh hại cây trồng?
- Trình bày đặc điểm nhận biết một số sâu, bệnh hại cây trồng thường gặp.
- Trình bày các nguyên nhân gây bệnh cho cây trồng
- Điều kiện nào thì sâu bệnh phát triển thành dịch?
- Phương án nào không phải là nguyên lí phòng trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng?
- So sánh ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.
- Khi sử dụng các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật cần chú ý vấn đề gì?
- Loại phân bón nào thích hợp cho bón lót? Vì sao?
- Hãy mô tả phương pháp bón lót cho cây lúa và cây bưởi.
- Những loại cây trồng như thế nào nên trồng trực tiếp bằng hạt?
- Hãy phân tích ưu, nhược điểm của các phương pháp gieo hạt
- Vì sao cây ăn quả thường được trồng bằng cây giống?
- Em hãy quan sát Hình 16.5 và mô tả phương pháp trồng cây cà chua, cây ổi, cây hành
- Hãy quan sát Hình 16.6 và cho biết phương pháp tưới nước phun mưa và tưới nhỏ giọt thích hợp cho những loại cây trồng nào?
- Loại phân bón nào thích hợp bón thúc cho cây? Vì sao?
- Nên bón thúc cho cây vào lúc nào? Xới xáo, làm cỏ và vun gốc có tác dụng gì?
- Vì sao phải hạn chế xới xáo khi trồng khoai tây, khoai lang?
- Em hãy quan sát 4 kiểu giàn ở Hình 16.7 và phân tích ưu, nhược điểm của mỗi kiểu giàn. Mỗi kiểu giàn thích hợp với những loại cây trồng nào? Cho ví dụ.
- Mô tả phương pháp làm giàn cho cây cà chua và cây bầu.
- Vì sao cần cắt tỉa cho cây trồng? Em hãy gọi tên và mô tả các biện pháp cắt tỉa cho cây trồng trong Hình 16.8
- Phòng, trừ tổng hợp sâu, bệnh hại cây trồng có tác dụng gì?
- Nêu các biện pháp trừ sâu bệnh hại cây trồng.
- Nên thu hoạch vào lúc nào để có được sản phẩm đạt năng suất và chất lượng tốt nhất?
- Em hãy mô tả quy trình trồng trọt một loại cây phổ biến ở địa phương em. Hãy áp dụng quy trình trồng trọt để trồng và chăm sóc một số loại cây trồng phổ biến trong vườn nhà hoặc ở địa phương.
- Trong làm đất, có thể áp dụng cơ giới hóa cho các công việc nào?
- Kể tên và nêu công dụng của các loại máy nông nghiệp có trong Hình 17.1
- Trong trồng trọt ở địa phương em, người ta sử dụng loại máy nông nghiệp nào để làm đất, lên luống?
- Quan sát các loại máy gieo hạt ở Hình 17.2 và cho biết để gieo hạt trực tiếp trên đồng ruộng, có thể sử dụng loại máy nào? Cho ví dụ một số loại cây trồng có thể sử dụng máy gieo hạt đó.
- Để trồng hành củ, bắp cải, lúa, xà lách, khoai sọ, có thể sử dụng loại máy nào trong Hình 17.3?
- Khi áp dụng cơ giới hóa trong chăm sóc cây trồng, cần chú ý vấn đề gì?
- Có thể áp dụng cơ giới hóa cho những công việc chăm sóc nào? Vì sao?
- Em hãy đề xuất một số loại máy chăm sóc để ứng dụng trong trồng trọt ở địa phương em. Giải thích lí do.
- Các loại máy thu hoạch ở Hình 17.5 có thể sử dụng để thu hoạch các loại cây trồng nào khác?
- Trong trồng lúa ở Việt Nam các loại máy nông nghiệp nào đã được sử dụng?
- Ứng dụng công nghệ robot trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt mang lại lợi ích gì?
- Ở địa phương em, sản phẩm trồng trọt sau thu hoạch được xử lí như thế nào? Áp dụng công nghệ là gì?
- Vì sao cần phải bảo quản sản phẩm trồng trọt ở nhiệt độ thấp?
- Em hãy chỉ ra sự khác nhau về vật dụng chứa đựng, cách sắp xếp ớt và hoa được bảo quản trong kho lạnh ở hình 18.5.
- Quan sát Hình 18.6, cho biết tinh thể nước đóng băng ở tế bào lạnh đông thường khác với ở tế bào lạnh đông CAS như thế nào?
- Công nghệ bảo quản trong điều kiện khí quyển biến đổi (MAP) có tác dụng gì đối với sản phẩm bảo quản? Vì sao?
- Quan sát Hình 18.8 và cho biết trong kho bảo quản CA, khí nào được điều chỉnh và điều chỉnh như thế nào?
- Em hãy so sánh điều kiện và hiệu quả bảo quản ở 3 loại kho: kho thường, kho lạnh, kho CA như Hình 18.9.
- Sản phẩm trồng trọt ở địa phương em? Vì sao?
- Vì sao sấy thăng hoa giữ nguyên được chất lượng, hương vị và màu sắc của sản phẩm?
- Công nghệ sấy thăng hoa có ưu điểm gì? Em hãy so sánh 2 sản phẩm của công nghệ sấy thăng hoa (a) so với công nghệ sấy thường (b) trong Hình 18.10B.
- Em hãy cho biết quy trình chế biến nước quả trong Hình 18.11 sử dụng công nghệ gì?
- Khi mua các sản phẩm sấy khô và nước quả, em sẽ dựa vào đặc điểm nào để chọn được sản phẩm có chất lượng tốt?
- Trình bày kĩ thuật trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến.
- Kể tên các loại máy sử dụng trong trồng trọt. Khi sử dụng các loại máy này, cần chú ý các thông số kĩ thuật gì?Kể tên các loại máy sử dụng trong trồng trọt. Khi sử dụng các loại máy này, cần chú ý các thông số kĩ thuật gì?
- Các lĩnh vực công nghệ cao nào dưới đây có thể được ứng dụng trong thu hoạch và xử li sau thu hoạch nhằm rút ngắn thời gian, tăng độ chính xác của các khâu kĩ thuật vả tiết kiệm công sức cho người lao động?
- Đáp án nào dưới đây đúng với sự thay đổi thành phần không khí trong kho bảo quản bằng công nghệ CA?
- Nên áp dụng công nghệ bảo quản nào để bảo quản sản phẩm trồng trọt ở địa phương em? Vì sao?
- So với công nghệ sấy thông thường, công nghệ sấy thăng hoa có ưu điểm gì?
- Vẽ sơ đồ quy trình chế biến nước quả và cho biết công nghệ enzyme được áp dụng ở công đoạn nào và có tác dụng gì?
- Giả sử gia đình em có một khu đất 1000 m2 để trồng cây. Em hãy lập kế hoạch và tính toán chi phí để trồng trọt trên khu đất đó.
- Em hãy nêu đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao.
- Em hãy so sánh trồng trọt công nghệ cao và trồng trọt truyền thống theo mẫu Bảng 20.1
- Quan sát Hình 20.3 và cho biết trồng xà lách sử dụng ánh sáng LED đơn sắc rút ngắn thời gian được bao nhiêu ngày so với ánh sáng tự nhiên? Vì sao?
- Quan sát Hình 20.4, cho biết loại cây trồng nào khác có thể trồng và áp dụng công nghệ tương tự như cây cà chua?
- Em hãy nêu các công nghệ cao được áp dụng trong các Hình 20.3 - 20.5
- Hãy tìm hiểu một số mô hình trồng trọt ứng dụng công nghệ cao ở nước ta.
- Giá thể trồng cây cần có những đặc điểm gì?
- Vì sao khi pha chế dung dịch dinh dưỡng cần phải có đủ 14 nguyên tố thiết yếu cho cây?
- Quan sát Hình 21.4 và nêu loại cây trồng ở địa phương em có thể ứng dụng hệ thống lưới nhỏ giọt để trồng cây.
- Quan sát Hình 21.5 và cho biết bộ phận nào làm nhiệm vụ điều tiết hệ thống để cung cấp nước và dinh dưỡng định kì cho cây.
- Em hãy cho biết mối quan hệ giữa cá và cây trong Hình 21.6B
- Loại giá thể nào có thể sử dụng để thay thế mút xốp trồng xà lách trong hệ thống thủy canh tĩnh trong Hình 21.7B?
- Hệ thống khí canh ở Hình 21.8 có thể ứng dụng để nhân giống bằng phương pháp giâm cành được không? Vì sao?
- Em hãy vẽ sơ đồ nguyên lí hoạt động của các hệ thống trồng cây không dùng đất
- Trồng trọt công nghệ cao có những đặc trưng nào sau đây?
- Tìm hiểu về một số ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở địa phương em theo mẫu Bảng 1
- Trồng cây không dùng đất có ưu điểm gì?
- Loại giá thể nào không sử dụng trong trồng cây không dùng đất.
- Loại phân bón nào dưới đây thường được sử dụng trong trồng cây thủy canh? (Có thể chọn nhiều phương án)
- Hãy chỉ ra điểm khác nhau của hệ thống thủy canh và khí canh
- Hãy lựa chọn loại cây trồng thích hợp trồng bằng công nghệ thuỷ canh màng mỏng dinh dưỡng hoặc giả thể tưới nhỏ giọt (Có thể chọn nhiều phương án).
- Quan sát Hình 22.3 và cho biết: Vì sao lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất xử lí đất lại gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt và ảnh hưởng tới sức khỏe con người?
- Hiệu quả sử dụng phân bón trong trồng trọt ở Việt Nam chỉ đạt 30 - 50%. Đây có phải là một trong những nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường trong trồng trọt không?
- Ở địa phương em, môi trường trồng trọt bị ô nhiễm như thế nào? Nguyên nhân nào gây ra?
- Kể tên một số biện pháp nâng cao nhận thức cho người dân về bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
- Ở nhiều vùng trồng lúa, người ta thường đốt rơm, rạ. Theo em, việc làm đó gây ra những tác hại gì? Làm thế nào sử dụng rơm rạ có ích và không gây ô nhiễm môi trường?
- Tìm hiểu một vùng trồng trọt ở địa phương em và cho biết:
- Em hãy mô tả một số biểu hiện ô nhiễm môi trường trong trồng trọt.
- Ô nhiễm môi trường trong trồng trọt gây ra hậu quả như thế nào? Hậu quả đó có ảnh hưởng đến gia đình em và những người xung quanh không? Vì sao?
- Em hãy liệt kê nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường trong trồng trọt.
- Có nhận định cho rằng: "Sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hóa học trong trồng trọt là con dao hai lưỡi". Em hãy giải thích nhận định trên.
- Em hãy trình bày các giải pháp để bảo vệ môi trường trong trồng trọt
- Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường trong trồng trọt ở địa phương theo mẫu Bảng 1.
- Hãy nêu tác dụng của một số chế phẩm vi sinh để bảo vệ môi trường trồng trọt theo mẫu Bảng 2.
- Khảo sát tình hình sử dụng chế phẩm vi sinh trong trồng trọt ở địa phương theo gợi ý trong mẫu Bảng 3.
- Hãy minh họa trận chiến đấu giữa Đăm Săn và Mtao Mxây bằng một bức vẽ hoặc một đoạn miêu tả ( khoảng 5 - 6 dòng)
- Phân tích một số câu nói và hành động của dân làng trước chiến thắng của Đăm Săn để làm rõ tình cảm của cộng đồng Ê - đê đối với người anh hùng.
- Phân tích trí tưởng tượng phong phú của nhân dân thể hiện qua một số chi tiết hoang đường, kì ảo trong văn bản Thần Trụ Trời.
- Suy nghĩ về những tấm gương vượt lên số phận của chính mình.
- Từ các đoạn trích dược học “Hê-ra-clét đi tìm tảo vàng ” và “Chiến thắng Mtao Mxây”, viết bài văn nghị luận bàn về sức mạnh ý chíí của con người trong cuộc sống.
- Suy nghĩ của em về việc nhận lỗi và đổ lỗi cho người khác.
- Làm thế nào để con người vượt lên trên số phận của chính mình trong cuộc sống?
- Hãy viết đoạn văn ( khoảng 8 -10 dòng) phân tích một chi tiết mà em thấy ấn tượng nhất trong truyện Nữ Oa
- Em hãy viết đoạn văn ( khoảng 8 -10 dòng) nói lên suy nghĩ về tình cảm của Đỗ Phủ với quê hương được thể hiện trong bài thơ. Phải chăng đó chỉ là tâm sự riêng tác giả?
- Phân tích hai câu kết của bài thơ để thấy được nỗi niềm tâm sự của chủ thể trữ tình?
- Bài thơ Tự tình 2 để lại cho em ấn tượng, cảm xúc gì? Viết đoạn văn ( khoảng 8 -10 dòng) ghi lại điều đó.
- Em hãy chuyển các câu thơ tả cảnh mùa thu trong bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến thành một đoạn văn miêu tả ( khoảng 8 - 10 dòng)
- Hãy viết đoạn văn ( khoảng 8 -10 dòng) với câu chủ đề : Mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến luôn mang một nỗi buồn man mác như chính nỗi niềm của tác giả về đất nước, về thời cuộc. Giải thích cách sắp xếp trật tự từ ở một câu trong đoạn văn mà em đã viết
- Em hãy viết báo cáo kết quả nghiên cứu về đặc điểm hình thức thơ Đường luật qua một số bài thơ trung đại đã học.
- Phân tích vẻ đẹp của “ trang nam nhi” và hình ảnh quân đội nhà Trần được thể hiện qua hai câu thơ đầu bài thơ Tỏ lòng.
- Hãy hình dung và vẽ miêu tả bằng lời, hình ảnh “ trang nam nhi” với “ hào khí Đông A” ( hào khí thời Trần) trong bài thơ Tỏ lòng.
- Phân tích tác dụng của một yếu tố nghệ thuật trong văn bản mà em thấy thể hiện rõ đặc trưng của sân khấu chèo.
- Theo em, nhân vật Thị Mầu là người như thế nào? Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 6 -10 dòng) nêu lên nhận xét của mình về nhân vật này.
- Tìm 5 từ Hán Việt chỉ người trong văn bản Thị Mầu lên chùa và từ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi từ Hán Việt ấy. Viết một đoạn văn ( khoảng 5 -7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.
- Lạm dụng thuốc kháng sinh là một thói quen phổ biến của nhiều người hiện nay. Em hãy viết bài văn nghị luận thuyết phục mọi người từ bỏ thói quen này.
- Một người bạn của em luôn luôn tin tưởng và hành động theo phương châm “ Im lặng là vàng”. Hãy viết bài văn nghị luận để thuyết phục người bạn đó cần nhìn nhận vấn đề toàn diện hơn.
- Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 6 -8 dòng) bày tỏ suy nghĩ của em về bản án mà Huyện Trìa đưa ra.
- Nếu viết một văn bản thông tin tổng hợp giới thiệu ngày Tết âm lịch ở quê hương mình, em sẽ giới thiệu những thông tin cơ bản gì và sử dụng hình ảnh nào để minh họa?
- Hãy viết một văn bản hướng dẫn du khách tham gia một lễ hội hoặc tham quan một di tích lịch sử, văn hóa ở địa phương em sinh sống.
- Em muốn gia nhập Câu lạc bộ Tình nguyện viên để tham gia tổ chức các hoạt động của lễ bội hoặc giới thiệu với khách tham quan về di tích lịch sử, văn hoá ở địa phương mình sinh sống. Hãy viết bài luận thuyết phục Ban Tổ chức của lễ hội hoặc Ban
- Hãy viết bài luận về bản thân để thuyết phục một trường đại học ở nước ngoài cấp học bổng du học cho em.
- Hãy thuyết trình về một địa chỉ văn hoá ở nơi em đang sống.
- Hãy thuyết trình về lễ hội Đền Hùng hoặc lễ hội Ka-tê (Ninh Thuận).
- Hãy thuyết trình về Di tích lịch sử văn hóa Hoàng Thành Thăng Long.
- Viết đoạn văn ( khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời câu hỏi : Lễ hội Ok Om Bok là gì?
- Viết một đoạn văn ( khoảng 6- 8 dòng) nêu và phân tích ý nghĩa của một thông tin mà em tâm đắc nhất khi đọc đoạn trích trên.
- Phân tích một vấn đề xã hội mà em thấy có ý nghĩa đặt ra trong tác phẩm truyện hoặc thơ đã học trong sách Ngữ Văn 10, tập một.
- Viết bài thuyết phục người bạn từ bỏ một thói quen xấu.
- Phân tích một số câu thơ của Nguyễn Trãi mà em đã học hoặc đã đọc để thấy được vẻ đẹp tâm hồn của ông.
- Chọn một đoạn tiêu biểu trong bài Đại cáo, phân tích để thấy được nghệ thuật lập luận, việc lựa chọn hình ảnh, ngôn từ, nghệ thuật đối và nhịp điệu của câu văn biền ngẫu đã tạo nên âm hưởng của Đại cáo bình Ngô.
- Hãy phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài Đại cáo qua các dẫn chứng cụ thể.
- Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 8 - 10 dòng) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bài thơ Gương báu khuyên răn ( bài 43).
- Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 8 - 10 dòng) nêu ý kiến của em về giọng văn hào hùng của Đại cáo bình Ngô ( Nguyễn Trãi); trong đoạn có sử dụng biện pháp tu từ liệt kê.
- Giải Unit 1: A. Meet people
- Giải Unit 1: B. Ask for personal information
- Giải Unit 1: C. Describe people and occupations
- Giải Unit 1: D.Compare people’s jobs
- Giải Unit 1: E. Write a personal description
- Giải Unit 2: A. Talk about a Typical Day
- Giải Unit 2: B. Talk about Free Time
- Giải Unit 2: C. Describe a Special Day
- Giải Unit 2: D. Talk about Hobbies and Interests
- Giải Unit 2: E. Plan a Party
- Giải Unit 3: A. Talk about Your Possessions
- Giải Unit 3: B. Ask for and Give Travel Information
- Giải Unit 3: C. Ask for and Give Advice
- Giải Unit 3: D. Plan a Vacation
- Giải Unit 3: E. Describe a Place
- Giải Unit 4: A. Describe a Recipe
- Giải Unit 4: B. Order a Meal
- Giải Unit 4: C. Talk about Diets
- Giải Unit 4: D. Plan a Farm or Garden
- Giải Unit 4: E. Follow and Give Instructions
- Giải Unit 5: A. Describe Activities Happening Now
- Giải Unit 5: B. Compare Everyday and Present-Time Activities.
- Giải Unit 5: C. Talk about Your Favourite Sports
- Giải Unit 5: D. Compare Sports and Activities
- Giải Unit 5: E. Write and Complete a Questionnaire.
- Giải Unit 6: A. Describe Past Vacations
- Giải Unit 6: C. Talk about Your Weekend
- Giải Unit 6: D. Describe a National Park
- Giải Unit 6: E. Find and Share Information Online
- Giải Unit 7: A. Talk about Personal Communication
- Giải Unit 7: B. Exchange Contact Information
- Giải Unit 7: C. Describe Characteristics and Qualities
- Giải Unit 7: D. Compare Types of Communication
- Giải Unit 7: E. Compare Formal and Informal Communication
- Giải Unit 8: A. Talk about Plans
- Giải Unit 8: B. Plan a Project
- Giải Unit 8: C. Make Predictions
- Giải Unit 8: D. Solve a Problem
- Giải Unit 8: E. Describe Future Trends
- Giải Unit 9: A. Compare Clothes
- Giải Unit 9: B. Buy Clothes
- Giải Unit 9: C. Decide What to Wear
- Giải Unit 9: D. Discuss Fashion
- Giải Unit 9: E. Describe Clothes
- Giải Unit 10: A. Discuss Healthy and Unhealthy Habits
- Giải Unit 10: B. Give Advice on Healthy Habits
- Giải Unit 10: C. Talk about Lifestyles
- Giải Unit 10: Discuss the Importance of Sleep
- Giải Unit 10: E. Explain Healthy Activities
- Giải Unit 11: A. Talk about Responsibilities
- Giải Unit 11: B. Interview for a job
- Giải Unit 11: C. Describe Past Actions
- Giải Unit 11: D. Women’s Achievements
- Giải Unit 11:E. Write a Resume
- Giải Unit 12: A. Give Advice about Money
- Giải Unit 12: B. Choose What to Use
- Giải Unit 12: C. Make Decisions about Money
- Giải Unit 12: D. Plan How to Raise Money
- Giải Unit 12: E. Compare and Contrast Options
- Giải Grammar Reference Unit 1: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 2: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 3: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 4: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 5: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 6: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 7: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 8: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 9: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 10: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 11: Lesson A, B, C
- Giải Grammar Reference Unit 12: Lesson A, B, C
- Giải Unit 8: New ways to learn - Language
- Giải Unit 8: New ways to learn - Listening
- Giải Unit 8: New ways to learn - Communication and Culture/CLIL
- Giải Unit 8: New ways to learn - Looking back
- Giải Review 3
Giải sách bài tập
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài mở đầu
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Chiến Thắng Mtao Mxây (Trích Đăm Săn - sử thi Ê-đê)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Thần trụ trời (Thần thoại Việt Nam)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 2 Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 2 Tự tình
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 2 Câu cá mùa thu (Thu điếu)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 3 Xuý Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 3 Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 3 Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 4 Một hằng số văn hoá Việt Nam
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 4 Lễ Hội Đền Hùng
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 4 Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài tập ôn tập
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài tập tự đánh giá cuối học kì 1
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập viết
- Đánh dấu vào ô trống trước các dòng nêu đúng mục tiêu của Bài Mở đầu.
- Phương án nào nêu lên điểm mới về nội dung rèn luyện của sách Ngữ văn 10?
- Phương án nào nêu đúng các loại văn bản lớn được học trong sách Ngữ văn 10
- Phương án nào nêu đúng tên các thể loại truyện trong sách Ngữ văn 10?
- Phương án nào nêu đúng tên các thể loại truyện trong sách Ngữ văn 10 chưa học ở Trung học cơ sở?
- Sách Ngữ văn 10 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại thơ nào?
- Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản truyện trong Bài Mở đầu
- Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản thơ của Bài Mở đầu
- Khi đọc hiểu truyện và thơ, sách Ngữ văn 10 lưu ý học sinh (HS) điều gì?
- Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản chèo, tuồng của Bài Mở đầu
- Dựa vào mục Đọc hiểu văn bản nghị luận trong Bài Mở đầu
- Đọc mục Đọc hiểu văn bản thông tin trong Bài Mở đầu
- Dựa vào mục Đọc hiểu Thơ văn Nguyễn Trãi trong Bài Mở đầu, hãy:
- Đọc phần Thực hành tiếng Việt trong Bài Mở đầu và trả lời các câu hỏi sau:
- Sách Ngữ văn 10 rèn luyện cho em các kiểu văn bản nào?
- Các yêu cầu cần đạt ở lớp 10 về nội dung kĩ năng nói và nghe là gì?
- Xem phần Cấu trúc của sách Ngữ văn 10 ở Bài Mở đầu và ghi nhiệm vụ của HS vào cột phải theo bảng sau:
- Phương án nào dưới đây nêu đúng trình tự những sự kiện chính trong văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng?
- Nội dung nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của khu vườn có cây táo vàng?
- Vì sao khi giao đấu, hễ chân Ăng-tê chạm đất thì sức mạnh lại tăng thêm?
- Nội dung nào dưới đây nói đúng một số chi tiết hoang đường, tưởng tượng trong văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng?
- Hê-ra-clét thuộc kiểu nhân vật nào dưới đây?
- Đọc văn bản, em cảm nhận được tình cảm gì của người kể chuyện đối với nhân vật Hê-ra-clét?
- Theo em, thông điệp mà văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng muốn gửi đến người đọc là gì?
- Từ đoạn trích trên, em hãy giải thích ý nghĩa của các điển tích: Ăng-tê và Đất Mẹ; Prô-mê-tê bị xiềng.
- Thông tin nào dưới đây nêu đúng những sự kiện chính trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Đăm Săn giao đấu với Mtao Mxây vì mục đích:
- Nhân vật Đăm Săn được miêu tả qua những biện pháp nghệ thuật nổi bật nào?
- Phương án nào dưới đây nêu đúng đề tài, chủ đề của văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Những phương án nào dưới đây là lời người kể chuyện trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Chỉ ra những chi tiết hoang đường trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây.
- Liệt kê những chi tiết miêu tả vẻ đẹp khác thường của nhân vật Đăm Săn.
- Màu sắc văn hoá Tây Nguyên được thể hiện qua những chi tiết nào trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây
- Hãy làm sáng tỏ một đặc điểm nổi bật của thể loại sử thi được thể hiện trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
- Phân tích một số câu nói và hành động của dân làng trước chiến thắng của Đăm Săn để làm rõ tình cảm của cộng đồng đối với người anh hùng.
- Đoạn trích phản ánh và ca ngợi điều gì? Điều ấy còn có ý nghĩa với cuộc sống hôm nay không? Vì sao?
- Thần Trụ trời xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) nào?
- Dòng nào dưới đây nêu đúng sự kiện chính trong truyện Thần Trụ trời?
- Theo văn bản, phương án nào dưới đây miêu tả đúng “hình dạng” của thần Trụ trời?
- Dòng nào dưới đây nói đúng hành động của thần Trụ trời?
- Phương án nào dưới đây nói đúng bảy vị thần được liệt kê trong bài vè ở cuối truyện?
- Dòng nào dưới đây nêu đúng kiểu nhân vật trong truyện Thần Trụ trời?
- Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật nổi bật trong truyện Thần Trụ trời.
- Truyện Thần Trụ trời nhằm giải thích các hiện tượng gì?
- Trong phần kết, truyện nêu tên bảy vị thần gắn với việc giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
- Truyện gửi gắm niềm tin thiêng liêng đối với các vị thần của con người ở “buổi bình minh lịch sử”.
- Theo đoạn trích, sau chiến thắng, Ra-ma và Xi-ta gặp lại nhau trong bối cảnh nào?
- Khi nói những lời ruồng bỏ Xi-ta, Ra-ma chủ yếu đứng trên cương vị nào?
- Nhân vật Xi-ta được miêu tả qua những phương diện nào?
- Tâm trạng của Xi-ta trước những lời buộc tội của Ra-ma:
- Điểm giống nhau giữa nhân vật Ra-ma và Đăm Săn:
- Đặc điểm gì trong tính cách khiến nhân vật Ra-ma gần với con người đời thường?
- Chỉ ra điểm khác nhau giữa nhân vật Ra-ma và Đăm Săn.
- Theo em, thông điệp của đoạn trích Ra-rma buộc tội là gì?
- Qua hai nhân vật Ra-ma, Xi-ta, em hiểu như thế nào về quan niệm của người Ấn Độ cổ đại đối với mẫu người anh hùng lí tưởng và mẫu người phụ nữ lí tưởng?
- Từ đoạn trích Ra-ma buộc tội, hãy liên hệ với đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng để chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt của nhân vật anh hùng trong sử thi và thần thoại (các phương diện: ngoại hình; diện mạo, nội tâm,...).
- Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ Cảm xúc mùa thu.
- Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ có gì đặc biệt so với cảnh thu thông thường mà em được biệt?
- Chỉ ra cách gieo vần và phép đối được thể hiện trong bài thơ Đường luật Cảm xúc mùa thu.
- Từ ngữ nào trong câu thơ “Cô chu nhất hệ cố viên tâm” chưa được chuyển tải thành công qua bản dịch thơ?
- Bức tranh cảnh thu trong bài thơ đã thể hiện tình thu như thế nào?
- Nỗi lòng của chủ thể trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bốn câu thơ cuối?
- Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
- Qua một số hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ Tự tình (bài 2) của Hồ Xuân Hương, hãy xác định thời gian mà chủ thể trữ tình thổ lộ tâm sự của mình.
- Phương án nào sau đây chỉ ra đặc điểm phong cách nghệ thuật của Hồ Xuân Hương?
- Câu nào sau đây không chỉ ra vẻ đẹp nghệ thuật của bài Tự tình
- Hình ảnh thiên nhiên và nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nghệ thuật đối trong hai câu luận có gì độc đáo?
- Theo em, cách dùng từ ngữ, hình ảnh trong tác phẩm Tự tình (bài 2) của Hồ Xuân Hương có gì khác với các bài thơ Đường luật đã được học?
- Lựa chọn và phân tích một số hình ảnh tiêu biểu để thấy được sự đối lập giữa cảnh và tình được Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài thơ.
- Xác định chủ đề bài thơ và cho biết nhan đề Câu cá mùa thu có liên hệ gì đến chủ đề đó?
- Hãy phân tích để thấy được việc sử dụng vần đã góp phần tạo nên giá trị bài thơ.
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? Hãy phân tích để thuyết phục mọi người về cách hiểu của em.
- Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ những góc độ nào?
- Em có nhận xét gi về không gian được khắc hoạ trong bài thơ? Không gian ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống, tâm trạng của nhà nho ẩn dật Nguyễn Khuyến?
- Qua bài Câu cá mùa thu, em hiểu gì về tình cảm, nỗi lòng của Nguyễn Khuyến?
- Hãy so sánh để chỉ ra một điểm giống nhau giữa bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến và Cảm xúc mùa thu (bài 1) của Đỗ Phủ.
- Em hãy xác định luật bằng trắc trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến bằng cách điền bằng (B), trắc (T) vào ô trống tương ứng với mỗi tiếng theo bảng sau:
- Các phát biểu sau đây về chèo cổ là đúng hay sai? Hãy đánh dấu vào ô phù hợp.
- Phương án nào dưới đây không phải là yêu cầu khi đọc hiểu kịch bản chèo?
- Em ấn tượng nhất với lời nói, câu hát nào của nhân vật Xuý Vân trong đoạn trích? Vì sao?
- Nối thông tin ở cột A với nội dung giải thích phù hợp ở cột B.
- Tiếng cười ở đoạn trích Mắc mưu Thị Hến còn có ý nghĩa gì với cuộc sống hôm nay không?
- Một số bản chỉnh lí sau này còn có thêm cảnh bà vợ của Đề Lại và Huyện Trìa cùng kéo đến nhà Thị Hến trừng trị các ông chồng.
- Hãy kể tên một số tác phẩm lấy cảm hứng từ vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến.
- Các phát biểu sau đây về đoạn trích Thị Mầu lên chùa là đúng hay sai? Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp.
- Lời nói và câu hát sau của Thị Mầu không thể hiện điều gì?
- Thông tin nào được nhấn mạnh trong lời đáp dưới đây của Thị Mầu và nhắn mạnh nhằm mục đích gì?
- So với ca dao, câu hát ghẹo Tiểu Kính “Trúc xinh trúc mọc sân đình / Em xinh em đứng một mình chẳng xinh!” có gì khác? Vì sao Thị Mầu lại cố tình hát khác như vậy?
- Thị Mầu đã sử dụng ngôn ngữ, hành động như thế nào để bày tỏ tình cảm với chú tiểu?
- Những ý nào nêu đúng điều cần chú ý khi đọc hiểu văn bản thông tin tổng hợp?
- Phương án nào thể hiện đúng nhất thông tin mà bài viết muốn chuyển tải về văn hoá dân gian Hà Nội?
- Văn hoá dân gian đã chuyển dồn về Hà Nội bằng cách thức nào?
- Những danh nhân được nêu ở cuối bài viết (Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Toản, Chu An, Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Chiêu Hồ, Bà Huyện Thanh Quan) nhằm làm rõ cho thông tin nào?
- Phương án nào thể hiện đúng và đầy đủ những yếu tố góp phần hình thành nên người Hà Nội sành ăn, sành mặc, làm ăn tài, đại diện của tinh hoa dân tộc?
- Để giúp người đọc hiểu đặc điểm của “văn hoá Thăng Long - Hà Nội”, tác giả đã huy động, kết nối thông tin từ những lĩnh vực nào?
- Theo em, văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam đã sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với những phương thức nào (biểu cảm, tự sự, nghị luận,...)?
- Mục đích của văn bản Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng – 2019 là:
- Theo em, vì sao người soạn văn bản lại đưa ra nội dung “5 không”?
- Văn bản Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 là văn bản đa phương thức.
- Hãy nêu tác dụng của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh và sơ đồ) trong việc thể hiện thông tin chính của hai văn bản.
- Quan điểm, thái độ của người đưa tin được thể hiện như thế nào ở hai văn bản trên?
- Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận là.......................:
- Bố cục của bài viết gồm:
- Đoạn văn sau cho biết thông tin gì?
- Tìm điểm giống nhau giữa phong tục của người Chăm (qua lễ hội Ka-tê) và phong tục của người Kinh (qua Tết âm lịch truyền thống).
- Tìm một văn bản thông tin khác giới thiệu về lễ hội Ka-tê của đồng bào Chăm ở Ninh Thuận hoặc đồng bào Chăm ở vùng miền khác.
- Đánh dấu x vào ô trống ở cột thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập một.
- Ghi số thứ tự văn bản đọc hiểu đã nêu trong bài tập l vào các ô ở cột phải sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột trái trong bảng sau:
- Nêu đặc điềm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập một.
- Bài 3 yêu cầu đọc hiểu văn bản tuồng, chèo có gì giống và khác so với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ văn 10, tập một?
- Phân tích nội dụng, hình thức và ý nghĩa của các văn bản thông tin trong Bài 4, sách Ngữ văn: tập một.
- Có người cho rằng: “Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm là văn bản thuyết minh”. Ý kiến của em như thế nào?
- Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc làm báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ.
- Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 10, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.
- Sách Ngữ văn 10, tập một, phần tiếng Việt tập trung rèn luyện sửa những lỗi gì? Nêu tên của một số lỗi thường gặp.
- Xác định phương thức biểu đạt chính và phương thức biểu đạt kết hợp của đoạn trích.
- Lập dàn ý cho một trong hai đề sau:
- Đoạn trích phản ánh nhận thức và cách lí giải của con người thời cổ đại về điều gì?
- Chi tiết, hình ảnh nào của văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng để lại ấn tượng đặc biệt đối với em?
- Thông tin nào dưới đây nêu đúng những sự kiện chính trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Phân tích trí tưởng tượng phong phú của nhân dân thể hiện qua một số chi tiết hoang đường, kì ảo trong văn bản này.
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều: Bài 1: Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)
- Chỉ ra sự nhất quán giữa chủ đề, nhan đề, nội dung cảm xúc và hình ảnh nghệ thuật trong toàn bộ tác phẩm.
- Những hình ảnh trong bốn câu thơ đầu của bài thơ cho thấy hoàn cảnh và tâm trạng của chủ thể trữ tình như thế nào?
- Phân tích hai câu kết của bài thơ để thấy được nỗi niềm tâm sự của chủ thể trữ tình?
- Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
- Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ Câu cá mùa thu. Xác định bố cục của bài thơ.
- Tâm trạng của Xuý Vân được thể hiện như thế nào qua tiếng gọi chờ đò, trong lời hát điệu con gà rừng, trong lời than, lời hát ngược?
- Phân tích tác dụng của một yếu tố nghệ thuật trong văn bản mà em thấy thể hiện rõ đặc trưng của sân khấu chèo.
- Theo em, nhân vật Xuý Vân đáng thương hay đáng trách? Vì sao?
- Phân tích một số yếu tố tạo ra tiếng cười trong đoạn trích: tình huống, ngôn ngữ và hành động của các nhân vật,...
- Trong văn bản, tác giả dân gian đã thể hiện thái độ như thế nào đối với các nhân vật?
- Em ấn tượng nhất với chi tiết, hình ảnh nào trong đoạn trích? Vì sao?
- Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
- Qua ngôn ngữ và hành động của nhân vật Tiểu Kính trong đoạn trích, em có nhận xét gì về nhận vật này?
- Dưới đây là một số trích dẫn ngôn ngữ của tác giả dân gian (được thể hiện qua tiếng đế) và nhân vật Thị Mầu:
- Em biết những tác phẩm văn học nào lấy cảm hứng từ hình tượng nhân vật Thị Mầu trong vở chèo Quan Âm Thị Kính?
- Trong từng phần, thông tin chính của văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: Một hằng số văn hoá Việt Nam đã được làm rõ qua những phương diện nào?
- Theo em, ưu điểm và hạn chế của mỗi dạng bản tin trên là gì? Vì sao?
- Theo em, phương thức miêu tả và tự sự có tác dụng như thế nào đối với việc truyền tải thông tin ở văn bản này?
- Nếu viết một văn bản thông tin tổng hợp giới thiệu ngày Tết âm lịch ở quê hương mình, em sẽ giới thiệu những thông tin cơ bản gì và sử dụng những hình ảnh nào để minh hoạ?
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập viết
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi I Bài tập đọc hiểu
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi I Bài tập đọc hiểu Đại cáo Bình Ngô
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi I Bài tập đọc hiểu Gương báu khuyên răn
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi II Bài tập tiếng Việt
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi III Bài tập viết
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn I Bài tập đọc hiểu Kiêu bình nổi loạn
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn I Bài tập đọc hiểu Người ở bến sông Châu
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn II Bài tập tiếng Việt
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn III Bài tập viết
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Đất nước
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Lính đảo hát tình ca trên đảo
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Đi trong hương tràm
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Mùa hoa mận
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập tiếng Việt
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập đọc hiểu Bản sắc là hành trang
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập đọc hiểu Gió thanh lay động cành cô trúc
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập đọc hiểu Đừng gây tổn thương
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều Ôn tập và tự đánh giá cuối học kỳ II Bài tập ôn tập
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều Ôn tập và tự đánh giá Bài tập tự đánh giá cuối kỳ
- Bài viết Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp thuộc kiểu văn bản nào sau đây?
- Dựa vào bài viết Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp kết hợp với những hiểu biết về lịch sử
- (Câu hỏi 3 SGK) Dựa trên cơ sở nào để bài viết khẳng định "Nguyễn Trãi là nhà văn hóa, nhà văn kiệt xuất"?
- Cuộc đời và thơ văn Nguyễn Trãi có mối liên hệ như thế nào?
- (Câu hỏi 4 SGK) Nội dung chính của thơ văn Nguyễn Trãi được trình bày trong bài viết gồm những điểm gì?
- (Câu hỏi 5, SGK) Những đóng góp to lớn nào về mật nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi được nêu lên trong văn bản Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp?
- Em suy nghĩ gì về nhận xét: " Ngày nay, cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi vẫn là những bài học hết sức giá trị."?
- Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
- 1. Trình bày hoản cảnh ra đời của Đại cáo Bình Ngô và cho biết tư cách phát ngôn của Nguyễn Trãi kh viết tác phẩm này
- 2. Tìm hiểu luận đề và các luận điểm của bài Đại cáo, qua đó cho biết mục đích viết Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi
- 3. Phân tích hình tượng lãnh tụ Lê Lợi được Nguyễn Trãi thể hiện trong Đại cáo bình Ngô
- 4. Hãy tìm hiểu, phân tích một số dẫn chứng để thấy được sự đa dạng và sinh động của hình tượng kẻ thù qua cách miêu tả của Nguyễn Trãi
- 5. Hãy tìm hiểu, phân tích một số đoạn văn biền ngẫu tiêu biểu trong Đại cáo bình Ngô để qua đó thấy được tác dụng nghệ thuật của thể văn được Nguyễn Trãi sử dụng
- 6. (Câu hỏi 2, SGK) Tư tưởng nổi bật được thể hiện xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô là gì? Hãy làm nổi bật tư tưởng ấy
- 7. (Câu hỏi 4, SGK) Hãy phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài Đại cáo qua các dẫn chứng cụ thể
- 8. (Câu hỏi 5, SGK) Quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong bài Đại cáo như thế nào?
- 1. Bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) thuộc thể loại nào sau đây
- 2. Bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) được sáng tác vào thời gian nào?
- 3. Bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) viết về chủ đề gì?
- 4. (Câu hỏi 2, SGK) Nhận biết vai trò của các từ chỉ màu sắc, âm thanh, từ láy và phép đối trong việc thể hiện cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống trong bài thơ
- 5. (Câu hỏi 3, SGK) Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43)
- 6. (Câu hỏi 5, SGK) Điểm khác biệt về hình thức của bài thơ này so với các bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì
- 7. Hãy viết 1 đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43)
- 1. Xác định các kiểu liệt kê và phân tích tác dụng của phép liệt kê trong các đoạn trích sau đây
- 2. (Bài tập 2, SGK) Tìm và nêu tác dụng của một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô
- 3. Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây
- 4. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 -10 dòng) có câu chủ đề cho sẵn
- 5. Cách sắp xép các từ ngữ in đậm dưới đây thể hiện kiểu liệt kê gì?
- 1. Để viết được một bài nghị luận xã hội bàn về một tư tưởng, đạo lí, các em không cần lưu ý điểm nào sau đây?
- 2. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu v vào ô phù hợp
- 3. Lập dàn ý cho đề bài sau: Trình bày quan niệm của em về câu tục ngữ "Uống nước nhớ nguồn"
- 4. Chọn một nội dung hoặc một phần trong dàn ý để viết thành đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng)
- 1. Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái thuộc thể loại nào sau đây?
- 2. Nhân vật trong đoạn trích Kiêu binh nối loạn thuộc về mấy phe đối địch?
- 3. Nguyên nhân dẫn đến việc binh lính nổi dậy chống lại Quận Huy?
- 4. Phần (1) ghi lại lời của nhân vật Bằng Vũ như sau
- 5. Những chi tiết sau đây tập trung thể hiện rõ nhất điều gì?
- 6. Qua miêu tả, so sánh cảnh chúa đăng quang với việc “giỡn quả cầu”, “rước pho tượng Phật”
- 7. (Câu hỏi 3, SGK) Những chi tiết, hình ảnh nào cho thấy sự bất lực và thất bại của phe cánh Quận Huy?
- Dì Mây, chú San, cô Thanh, Mai, thím Ba, chú Quang là tên các nhân vật trong truyện. Hãy xếp các nhân vật vào bảng dưới đây cho phù hợp
- “Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ.”. Đối với nhân vật dì Mây và chú San, tình huống này là:
- Đối mặt với tình huống chú San đi lấy vợ, tâm trạng của dì Mây như thế nào?
- Đọc đoạn sau đây, nhận xét thái độ và hành động của nhân vật dì Mây
- Các chi tiết dưới đây thể hiện điều gì?
- Đọc đoạn sau đây và cho biết, vì sao dì Mây khóc?
- (Câu hỏi l, SGK) Xác định sự kiện chính của mỗi phần trong văn bản Người ở bến sông Châu. Theo em, cách xây dựng cốt truyện của tác giả có gì đặc sắc?
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật dì Mây vào ngày “dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ”
- (Câu hỏi 5, SGK) Câu chuyện diễn ra trong những không gian và thời gian nào? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình ảnh dòng sông, con đò, cây cấu xuất hiện trong truyện
- (Câu hỏi 7, SGK) Theo em, vấn đề đặt ra trong truyện ngắn này là gì? Vấn đề đó có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống hôm nay?
- Tìm và so sánh bộ phận chêm xen trong hai câu dưới đây (trích từ truyện ngắn Ngày cuối cùng của chiến tranh của Vũ Cao Phan). Các bộ phận ấy có tác dụng giống và khác nhau như thế nào?
- Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen trong những ngữ liệu sau
- Tìm và nêu tác dụng của biện pháp chêm xen được sử dụng trong các câu sau
- Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 dòng) có sử dụng biện pháp chêm xen, nội dung liên quan đến chủ đề thể hiện qua các truyện ngắn trong bài học.
- Thành phần in đậm trong các đoạn trích sau có chức năng gì?
- Bài văn nghị luận về một tác phẩm chuyện là gì ?
- Dưới đây là các bước cần thiết để viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện.Hãy sắp xếp các bước đó theo thứ tự phù hợp:
- Tìm ý cho đề văn: phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Kiêu binh nội loạn( Hoàng Lê nhất thống chi - Nhô Gia văn phái)
- Tìm ý cho đề văn: So sánh cách miêu tả, thể hiện nhân vật Trịnh Tông trong đoạn trích Kiêu Binh nổi loạn và Quang Trung trong đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh ( Hoàng Lê nhất thông chi - Ngô Gia văn phái)
- Lập dàn ý cho đề văn : Phân tích tính cách hai nhân vật Trương Phi và Quan Công trong Hồi trống Cổ thành ( trích Tam Quốc diễn nghĩa) của La Quán Trung.
- Đọc mục 1, 2, 3 phần Kiến thức ngữ văn ở Bài 7, SGK. Hoàn thành những phát biểu sau đây bằng cách khoanh vào các từ ngữ trong ma trận.
- Dòng nào không phải là yêu cầu khi đọc văn bản thơ?
- Hình tượng “Đất nước” hiện lên như thế nào trong bài thơ?
- Từ hai dòng thơ: “Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất / Những buổi ngày xưa vọng nói về”, em cảm nhận được lời nhắn nhủ gì trong tiếng vọng “rì rầm” ấy? Hãy chia sẻ bằng một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng).
- Em thích nhất hình ảnh hoặc những câu thơ nào trong bài thơ Đất nước? Vì sao?
- Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu ü vào ô phù hợp.
- Các câu thơ: “Ngoài mép biển người đâu lên đông thế / Ồ, hoá ra toàn những đá trọc đầu...” đem lại cảm nhận gì cho người đọc?
- Tìm hiểu và kể thêm một số bài thơ viết về người lính đảo trong tập Bên cửa sổ máy bay của tác giả Trần Đăng Khoa.
- Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu ✔ vào ô phù hợp.
- Cảm xúc của nhân vật trữ tình mỗi lần nhắc đến “hương tràm” trong các khổ thơ có gì giống và khác nhau? Từ đó, em hiểu như thế nào về nhan đề Đi trong hương tràm?
- Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng của các hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ thứ hai và khổ thơ kết của bài thơ.
- Em thích nhất câu thơ, hình ảnh nào của bài Đi trong hương tràm? Vì sao?
- Hãy nghe bài hát phổ nhạc từ bài thơ Đi trong hương tràm. Em thấy bài hát có truyền tải thành công cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ không?
- Hãy tìm đọc thêm bài thơ Hương thầm của tác giả Phan Thị Thanh Nhàn. Theo em, điểm gặp gỡ giữa hai bài thơ Đi trong hương tràm và Hương thầm là gì?
- Nhân vật trữ tình trong bài thơ Mùa hoa mận là ai và bộc lộ cảm xúc về điều gì?
- Phép điệp dòng thơ “Cành mận bung cánh muốt” không có tác dụng gì?
- Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ “Nhà trình tường ủ hương nêp”?
- Dòng nào chỉ ra các từ láy có trong bài thơ?
- Tưởng tượng một “người đi xa” trong bài thơ đã “nhớ lối trở về” quê hương vào “mùa hoa mận”. Những cảm xúc, tâm trạng nào đang diễn ra trong tâm hồn của người đó? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) để ghi lại cảm xúc, tâm trạng ấy.
- Phân tích giá trị của biện pháp tu từ so sánh trong các câu thơ dưới đây
- Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong những câu thơ dưới đây ở bài Đá nước của Nguyễn Đình Thi
- Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong những đoạn trích sau
- Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên miền Tây Bắc vào mùa hoa mận nở, trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ.
- Xác định kiểu so sánh tu từ và phân tích tác dụng của chúng trong các câu sau
- Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong những câu trích sau
- Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là
- Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu v vào ô phù hợp.
- Lập dàn ý cho đề văn sau đây: Vẻ đẹp của hình tượng người lính đảo trong bài thơ Lính đẩo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa).
- Chọn một nội dung trong dàn ý để viết thành một đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu)
- Dòng nào không nêu đúng điều cần phải chú ý khi đọc hiểu văn bản nghị luận?
- Nhận định sau đây đúng hay sai: " Bản sắc là hành trang là văn bản nghị luận văn học
- Hãy giải thích ý nghĩa của nhan đề Bản sắc là hành trang
- Trong phần (2) của văn bản Bản sắc là hành trang, ví dụ sau được tác giả nêu ra để khằng định điều gì? (Chọn phương án đúng)
- Phân tích những biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam được tác giả nêu lên trong văn bản Bản sắc là hành trang. Em có thể bổ sung ....
- Phân tích mỗi quan hệ giữa hiện đại và truyền thống, cái riêng và cái chung được tác giả nêu lên qua ví dụ về chiếc xe Lếch-xớt và cây ô liu.
- (Câu hỏi 5, SGK) Tác giả có thái độ như thể nào đổi với vấn đề bản sắc và hội nhập toàn cầu hoá? Dẫn ra một số câu văn, đoạn văn trong văn bản thể hiện rõ thái độ ây.
- (Câu hỏi 6, SGK) Em hiểu như thể nào về câu kết của bài viết: “Giữ gìn bản sắc của dân tộc không chỉ là phương châm hành động, ...
- Văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc chủ yêu viết về:
- Câu văn: “Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức hoạ thật nhanh mà thật đọng” là......của bài viết Gió Thanh lay động cành cô trúc.
- Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong câu văn sau: “Chữ “năm ngoái” (gắn với hoa) vốn được Nguyễn Du sáng tạo từ chữ “y cựu” (y như cũ) trong thơ Thôi H
- Để làm rõ đặc sắc vẻ nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu “đề, thực, luận, kết”, tác giả Chu Văn Sơn đã kết hợp những thao tác nghị luận nào?
- Ở đoạn văn cuối (“Tất cả những điều ấy... đến thế kỉ nào?”), tác giả chủ yêu sử dụng kiểu câu nào? Theo em, kiểu câu ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện sắc thái cảm xúc của người viết?
- Đoạn văn sau cho thấy tác giả đã huy động những kiến thức nào vào việc đọc hiểu văn học: “Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở
- Đừng gây tốn thương là:
- Đoạn văn sau cho thấy tác giả muốn thuyết phục người đọc điều gì? Đừng nói với người khác những điều mà bạn không muốn nghe.
- Kết quả nghiên cứu của Tổ chức Hớt Mát về “sự ảnh hưởng của cách cư xử thiếu tử tế đối với tình trạng thể chất con người” được tác giả dẫn ra nhằm mục đích gì?”
- Dựa vào văn bản, hãy làm sáng tỏ ý kiến của tác giả nêu ở phần đâu văn bản: “Sự tổn thương ẩn nấp dưới nhiều dáng vẻ khác nhau.”
- Theo em, vấn đề đặt ra trong văn bản có ý nghĩa gì với cuộc sống ngày nay?
- Xác định câu chủ đề và phân tích tính liên kết, tính mạch lạc trong các đoạn văn sau:
- Đọc các đoạn văn dưới đây và thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phát hiện và sửa lỗi trong các đoạn văn sau:
- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 -10 dòng) triển khai ý từ câu chủ đề sau đây: Trong bất cứ thời đại nào,
- Các em hãy sắp xếp các đoạn văn sau đây (theo Lê Nguyên Cần, Mã
- Điền các từ cho trước vào chỗ trống:
- Hãy xác định các câu văn thể hiện sự phân tích và đánh giá của người viết trong đoạn sau:
- Tìm ý và lập dàn ý cho bài phân tích, đánh giá tác phẩm Tự tình (bài 2) (Hồ Xuân Hương), từ đó, viết bài
- Viết bài văn phân tích, đánh giá tác phẩn Lính đảo hát tình ca trên đảo ( Trần Đăng Khoa).
- Đánh dấu v vào ô trống ở cột thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập hai:
- Ghi số thứ tự văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập hai đã nêu trong câu 1 vào các ô trống ở cột phải
- Nêu đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập
- hận xét về đặc điểm của các văn bản nghị luận được học trong sách Ngữ văn 10, tập hai
- Trình bày cấu trúc của bài Thơ văn Nguyễn Trãi bằng một sơ đồ. Nêu các nội dung chính của văn bản Nguyễn Trãi
- Sách Ngữ văn 10, tập hai yêu cầu rèn luyện viết những kiểu văn bản nào? Chỉ ra các yêu cầu giống và khác nhau khi viết các kiểu văn bản này.
- Phân tích một tác phẩm văn học và giới thiệu(thuyết minh) về tác phẩm ấy giống và khách nhau như thế nào?
- Nêu một số vấn đề xã hội mà em thấy có thể viết bài nghị luận để phát biểu ý kiến của mình. Giải thích vì sao đó là vấn đề xã hội cần có ý kiến?
- Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 10, tập hai. Những nội dung nói và nghe liên quan
- Sách Ngữ văn 10, tập hai, phần tiếng Việt tập trung rèn luyện những nội dung gì?
- Đoạn trích được triển khai theo kiểu diễn dịch, quy nạp hay tổng — phân — hợp? Em dựa vào đâu để xác định cấu trúc ây?
- Hãy phân tích cảm xúc của nhân vật trữ tình trong “mùa thu nay”. Tại sao có sự khác nhau khi cảm nhận về mùa thu giữa hai khổ thơ đầu và khổ thơ thứ ba?
- Trong bài thơ, nhân vật trữ tình xưng “tôi”, sau đó chuyển sang xưng “ta”, (“chúng ta”). Theo em, việc thay đổi hai đại từ này có ý nghĩa gì?
- Phân tích tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng để thể hiện hình tượng người lính đảo và khúc tình ca của họ trong sáu khổ thơ cuối.
- Hãy chỉ ra mạch cảm hứng của nhân vật trữ tình trong bài thơ Lính đảo hát tình ca trên đảo. Nêu nhận xét của em về ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ.
- Tưởng tượng em là khán giả trong buổi biểu diễn văn nghệ của người lính đảo. Hãy chia sẻ cảm nhận, suy nghĩ của em khi đó bằng một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng).
- Hãy chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ. Những hình ảnh nào thể hiện tâm trạng trống trải, cô đơn của nhân vật trữ tình khi vắng “em”? Nêu cảm nhận về hình ảnh đó.
- Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ
- Tâm trạng, cảm xúc của con người hiện lên qua các từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ ra sao?
- Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi
- Phân tích tác hại của việc làm tổn thương người khác và những hệ quả tích cực từ lời cam kết: 'ˆKhông làm tổn thương người khác.”.
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
- Phân tích một tác phẩm văn học và giới thiệu(thuyết minh) về tác phẩm ấy giống và khách nhau như thế nào?
- Lập dàn ý cho một trong hai đề sau
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Mệnh đề toán học
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương I
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương II
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Hàm số và đồ thị
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 3 Dấu của tam thức bậc hai
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 4 Bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 5 Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương III
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 3 Khái niệm vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 4 Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 5 Tích của một số với một vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương IV
- Cho mệnh đề A :"Nghiệm của phương trình x2 - 5 = 0 là số hữu tỉ". Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
- Cho số tự nhiên n. Xét mệnh đề "Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2". Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là
- Cho tứ giác ABCD. Xét mệnh đề "Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau". Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là
- Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℝ, x2 – x + 1 < 0” là mệnh đề
- Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℚ, x = 1/x” là mệnh đề
- Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề
- Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, |x| ≥ x” là mệnh đề
- Cho x, y là hai số thực cùng khác – 1. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a + b < 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học
- Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó
- Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: " Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9
- Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: "Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường"
- Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Xét các mệnh đề
- Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề
- Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó
- Cho phương trình ax2 + bx + c = 0
- Cho tập hợp A = { x ∈ ℕ| x ≤ 4}. A là tập hợp nào sau đây?
- Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5; 6}. Tập hợp A hợp B bằng. Tập hợp A∪B bằng:
- Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5; 6}. Tập hợp A \ B bằng
- Cho hai tập hợp A = (– 3; 3], B = ( – 2; +∞). Tập hợp A∩B bằng
- Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| x ≥ 2, x ≠ 5}. A là tập hợp nào sau đây
- Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 2 ≤ x ≤ 5}, B = {x ∈ ℤ | x2 – x – 6 = 0}. Tập hợp A\B bằng
- Cho hai tập hợp A = [– 1; +∞). Tập hợp CℝA bằng
- Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của đa thức P(x).Q(x). C là tập hợp nào sau đây
- Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), D là tập nghiệm của đa thức P2(x) + Q2(x). D là tập hợp nào sau đây
- Cho tập hợp X = {a; b; c; d}. Viết tất cả các tập hợp con có ba phần tử của tập hợp X
- Cho ba tập hợp: A là tập hợp các tam giác; B là tập hợp các tam giác cân; C là tập hợp các tam giác đều. Dùng kí hiệu ⊂ để mô tả quan hệ của hai trong các tập hợp trên
- Dùng kí hiệu ⊂ để mô tả mối quan hệ của hai tập hợp khác nhau trong các tập hợp sau: [– 1; 3]; (– 1; 3); [– 1; 3); (– 1; 3]; {– 1; 3}
- Bài 30 : Cho ba tập hợp sau: A = {x ∈ ℕ| x ⋮ 2}, B = {x ∈ ℕ| x ⋮ 3}, C = {x ∈ ℕ| x ⋮ 6}
- Xác định các tập hợp sau
- Cho A là một tập hợp. Xác định các tập hợp sau
- Cho các tập hợp A. Có nhận xét gì về tập hợp B
- Trong đợt văn nghệ chào mừng ngày 20/11, lớp 10A đăng kí tham gia hai tiết mục, đó là hát tốp ca và múa. Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia hát tốp ca, B là tập hợp các học sinh tham gia múa, E là tập hợp các học sinh của lớp. Mô tả các tập hợp s
- Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua, trong đó có 19 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, 15 học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.
- Tìm tập hợp D = E ∩ G, biết E và G lần lượt là tập nghiệm của hai bất phương trình trong mỗi trường hợp sau
- Cho các tập hợp: A = [– 1; 7], B = (m – 1; m + 5) với m là một tham số thực. Tìm m để
- Cho A = [m; m + 2] và B = [n; n + 1] với m, n là các tham số thực. Tìm điều kiện của các số m và n để tập hợp A ∩ B chứa đúng một phần tử
- Cho A = (– ∞; m + 1), B = [3; +∞) với m là một tham số thực. Tìm m để
- Biểu diễn tập hợp A = {x ∈ ℝ| x2 ≥ 9} thành hợp các nửa khoảng.
- Phát biểu nào sau đây không là một mệnh đề toán học?
- Phủ định của mệnh đề “∀n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn” là
- Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x < 2}. A là tập hợp nào sau đây?
- Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| x + 3 < 4 + 2x}, B = {x ∈ ℝ| 5x – 3 < 4x – 1}. Tất cả các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B là
- Cho hai tập hợp E = (2; 4] và F = (4; 5). E ∪ F bằng
- Cho hai tập hợp A = [–4; 3) và B = (– 2; +∞). A\B bằng
- Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó và mệnh đề phủ định của nó
- Cho hình thang ABCD. Xét mệnh đề P ⇒ Q như sau: “Nếu hình thang ABCD cân thì hình thang ABCD có hai cạnh bên bằng nhau”. Phát biểu và xét tính đúng sai mệnh đề đảo của mệnh đề trên
- Cho tứ giác ABCD. Xét các mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”, Q: “Tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau”. Hãy phát biểu hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P, sau đó xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó. Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đún
- Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số
- Cho các tập hợp A = [– 1; 2), B = (– ∞; 1]. Xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A, ℝ \ B; CℝA
- Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của đa thức P(x)/Q(x). So sánh tập hợp A \ B và tập hợp C.
- Cho hai tập hợp A = [– 1; 4], B = [m + 1; m + 3] với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để B \ A = ∅.
- Trong đợt thi giải chạy ngắn cấp trường, lớp 10B có 15 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 100m, 10 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 200m. Biết lớp 10B có 40 học sinh và có 19 học sinh không đăng kí tham gia nội dung nào. Hỏi lớp 10B có bao nhiêu bạ
- Trong kì thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, lớp 10A có 7 học sinh đăng kí thi môn Toán, 5 học sinh đăng kí thi môn Vật Lí, 6 học sinh đăng kí thi môn Hóa học; trong đó có 3 học sinh đăng kí thi cả Toán và Vật lí, 4 học sinh đăng kí thi cả Toán v
- Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6
- Miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 5 là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d: 2x – 3y = 5) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?
- Miền nghiệm của bất phương trình x – 2y < 4 được xác định bởi miền nào (nửa mặt phẳng không bị gạch và không kể d) sau đây?
- Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở Hình 3 là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
- Nửa mặt phẳng không bị gạch (kể cả d) ở Hình 4 là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
- Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 5x + 2y > 10?
- Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình
- Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở mỗi Hình 5a, 5b, 5c là miền nghiệm của bất phương trình nào
- Hà, Châu, Liên và Ngân cùng đi mua trà sữa. Cả bốn bạn có tất cả 185 nghìn đồng. Bốn bạn mua bốn cốc trà sữa với giá 35 nghìn đồng một cốc. Các bạn gọi thêm trân châu vào cho trà sữa. Một phần trân châu đen có giá 5 nghìn đồng, một phần trân châu trắ
- Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình
- Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình
- Miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Miền đa giác ABCD ở Hình 9 là miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = – x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có miền nghiệm là miền đa giác không bị gạch ở mỗi Hình 10a, 10b.
- Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình; Tìm x, y là nghiệm của hệ bất phương trình (III) sao cho F = 3x + 7y đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
- Anh Trung có kế hoạch đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X và Y. Để đạt được lợi nhuận thì khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho khoản X. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả
- Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn bị cho dịp cuối năm. Biết may 1 áo vest hết 2m vải và cần 20 giờ; 1 quần âu hết 1,5 m vải và cần 5 giờ. Xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải và số giờ công không vượt quá 6 000 giờ. Theo khảo
- Cặp số nào sau đây không là nghiệm của bất phương trình x – 2y ≥ 5?
- Phần không bị gạch (kể cả d) ở Hình 11 là miền nghiệm của bất phương trình
- Phần không bị gạch (kể cả tia AB, AC) ở Hình 12 là miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Một sân bóng đá được tổ chức tại một sân vận động có sức chứa 40 000 người, ban tổ chức phát hành hai loại vé là 400 000 đồng và 200 000 đồng. Do điều kiện sân đấu nên số lượng vé 400 000 đồng không lớn hơn số lượng vé 200 000 đồng. Để an toàn phòng
- Một xưởng sản xuất bàn và ghế. Một chiếc bàn cần 1,5 giờ lắp ráp và 1 giờ để hoàn thiện; một chiếc ghế cần 1 giờ để lắp ráp và 2 giờ để hoàn thiện. Bộ phận lắp ráp có 3 nhân công, bộ phận hoàn thiện có 4 nhân công. Biết thị trường luôn tiêu thụ hết s
- Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y mà khán giả có thể nhìn thấy dàn hợp xướng.
- Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn y là hàm số của x
- Cho đồ thị hàm số y = f(x) ở Hình 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Tìm tập xác định của mỗi hàm số
- Tìm tập xác định của hàm số; Tính giá trị của hàm số khi x = – 2; x = 0; x = 2 021.
- Quan sát đồ thị hàm số y = f(x) ở Hình 5
- Cho bảng biến thiên hàm số y = f(x), Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến; So sánh f(– 2021) và f(– 1); f(√33) và f(2)
- Cho hàm số y = −2/x. Chứng tỏ hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (–∞; 0) và (0; +∞).
- Một nhân viên bán hàng sẽ nhận được một mức lương cơ bản là 5 triệu đồng mỗi tháng và một khoản hoa hồng là 5% nếu tổng doanh số trên 10 triệu đồng trong tháng. Ngoài ra, nếu doanh số bán hàng hàng tháng là 20 triệu đồng hoặc nhiều hơn thì nhân viên
- Cho hàm số f(x) = 2x^2 + 8x + 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Xác định a, b, c lần lượt là hệ số của x2, hệ số của x và hệ số tự do của các hàm số bậc hai
- Bố bạn Lan gửi 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất x%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập với vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Tính số tiền cả vốn và lãi mà bố Lan
- Xác định parabol y = ax^2 – bx + 1 trong mỗi trường hợp
- Vẽ đồ thị của mỗi hàm số
- Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị ở Hình 11. Xác định dấu a, b, c
- Nêu khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của mỗi hàm số
- Xác định hàm số bậc hai biết hệ số tự do c = 2 và bảng biến thiên tương ứng trong mỗi trường hợp
- Xác định hàm số bậc hai biết đồ thị tương ứng trong mỗi Hình 12a, 12b
- Trong một công trình, người ta xây dựng một cổng ra vào hình parabol (minh họa ở Hình 13) sao cho khoảng cách giữa hai chân cổng BC là 9 m. Từ một điểm M trên thân cổng người ta đo được khoảng cách tới mặt đất là MK = 1,6 m và khoảng cách từ K tới ch
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
- Lập bảng xét dấu với mỗi tam thức bậc hai
- Tìm m để tam thức f(x) = – x2 – 2x + m – 12 không dương với mọi x ∈ ℝ.
- Với giá trị nào của m thì hàm số y có tập xác định là R ?
- Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y có tập xác định là R.
- Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất Q sản phẩm là Q2 + 200Q + 180 000 (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1 300 nghìn đồng.
- Trong các bất phương tình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
- Tập nghiệm của bất phương trình – x2 + 3x + 18 ≥ 0
- Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) trong mỗi Hình 18a, 18b, 18c, hãy viết tập nghiệm các bất phương trình sau: f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0 và f(x) ≤ 0
- Giải các bất phương trình bậc hai
- Tìm giao các tập nghiệm của hai bất phương trình – 3x2 + 7x + 10 ≥ 0 và – 2x2 – 9x + 11 > 0.
- Tìm m để phương trình – x2 + (m + 2)x + 2m – 10 = 0 có nghiệm.
- Xét hệ tọa độ Oth trong mặt phẳng, trong đó trục Ot biểu thị thời gian t (tính bằng giây) và trục Oh biểu thị độ cao h (tính bằng mét). Một quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,3) và chuyển động theo quỹ đạo là một cung parabol. Quả bóng đạt độ cao 8m
- Một tình huống trong huấn luyện pháo binh được mô tả như sau: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (đơn vị trên hai trục tính theo mét), một viên đạn được bắn từ vị trí O(0; 0) theo quỹ đạo là đường parabol y = −9/1 000 000x2 + 3/100x. Tìm khoảng cách theo trụ
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
- Giải thích vì sao chỉ cần kiểm tra nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2 thỏa mãn bất phương trình g(x) ≥ 0 mà không cần kiểm tra thỏa mãn bất phương trình f(x) ≥ 0 để kết luận nghiệm của phương trình √f(x) = g(x).
- Giải các phương trình
- Để leo lên một bức tường, bác Dũng dùng một chiếc thang cao hơn bức tường đó 2m. Ban đầu bác Dũng đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào mép trên của bức tường (Hình 21a). Sau đó, bác Dũng dịch chuyển chân thang vào gần bức
- Một người đi bộ xuất phát từ B trên một bờ sông (coi là đường thẳng) với vận tốc 6km/h để gặp một người chèo thuyền xuất phát cùng lúc từ vị trí A với vận tốc 3km/h. Nếu người chèo thuyền di chuyển theo đường vuông góc với bờ thì phải đi một khoảng c
- Người ta muốn thiết kế một vườn hoa hình chữ nhật nội tiếp trong một miếng đất hình tròn có đường kính bằng 50 m (Hình 23). Xác định kích thước vườn hoa hình chữ nhật để tổng quãng đường đi xung quanh vườn hoa đó là 140 m.
- Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc hai?
- Tập nghiệm của bất phương trình – 5x^2 + 6x + 11 ≤ 0
- Cho hàm số f(x) = 1 khi x < 0, 2 khi x > 0. Điểm nào thuộc đồ thị hàm số ; chỉ ra hai điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 2
- Chỉ ra khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến, nêu tung độ giao điểm
- Một người vay 100 triệu đồng tại một ngân hàng để mua nhà với lãi suất r%/năm trong thời hạn 2 năm. Hỏi số tiền người này phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu triệu đồng sau hai năm?
- Hình 25 cho biết bảng giá cước của một hãng taxi (đã bao gồm thuế VAT)
- Quan sát chiếc Cổng Vàng (Golden Gate bridge) ở Hình 26. Độ cao h (feet) tính từ mặt cầu đến các điểm trên dây treo ở phần giữa hai trụ cầu được xác định bởi công thức h(x) = 1/9 000x2 − 7/15x + 500, trong đó x(feet) là khoảng cách từ trụ cầu bên trá
- Bác Nam dự định làm một khung ảnh hình chữ nhật sao cho phần trong của khung là hình chữ nhật có kích thước 6cm x 11cm, độ rộng viền xung quanh là x cm (Hình 27). Diện tích của viền khung ảnh không vượt quá 38 cm2. Hỏi độ rộng viền khung ảnh lớn nhất
- Hai địa điểm A và B cách nhau bởi một con sông (coi hai bờ sông song song). Người ta muốn xây một chiếc cầu bắc vuông góc với bờ sông để có thể đi từ A đến B. Với các số liệu (tính theo đơn vị ki – lô – mét) cho trên Hình 28, tìm x(km) để xác định vị
- Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng.
- Cho 0° < α, β < 180° và α + β = 180°. Chọn câu trả lời sai
- Cho tanα = – 2. Tính giá trị biểu thức P = "cosα+ 3sinα" /"sinα +3cosα"
- Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8, A =100°. Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
- Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
- Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 7, BC = 9. Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
- Cho hình bình hành ABCD có AB = a, BC = b, AC = m, BD = n. Chứng minh: m2 + n2 = 2(a2 + b2).
- Từ một tấm tôn hình tròn có bán kính R = 1m, bạn Trí muốn cắt ra một hình tam giác ABC có các góc A = 45độ, góc B = 75độ. Hỏi bạn Trí phải cắt miếng tôn theo hai dây cung AB, BC có độ dài lần lượt bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần tr
- Một cây cao bị nghiêng so với mặt đất một góc 78 độ. Từ vị trí C cách gốc cây 20m, người ta tiến hành đo đạc và thu được kết quả góc ACB=50 độ với B là vị trí ngọn cây (Hình 10). Tính khoảng cách từ gốc cây (điểm A) đến ngọn cây (điểm B) (làm tròn kế
- Tàu A cách cảng C một khoảng 3km và lệch hướng bắc 1 góc 47,45 độ. Tàu B cách cảng C một khoảng 5km và lệch hướng bắc một góc 112,90 độ (Hình 11). Khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu ki – lô – mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
- Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm, AC = 8,5 cm, góc A = 125 độ. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng)
- Cho tam giác ABC có BC = 50 cm, góc B = 65 độ,góc C = 45 độ. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).
- Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8, BC = 9. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng). a) Số đo các góc A, B, C; b) Diện tích tam giác ABC.
- Cho tam giác ABC có góc B = 60 độ; BC = 8, AB + AC = 12. Tính độ dài các cạnh AB, AC.
- Gia đình bạn An sở hữu một mảnh đất hình tam giác. Chiều dài của hàng rào MN là 150m, chiều dài của hàng rào MP là 230 m. Góc giữa hai hàng rào MN và MP là 110 độ
- Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển, người B đứng trên một hòn đảo cách bờ một khoảng AB = 100m. Hai người tiến hành đo đạc và thu được kết quả góc CAB = 54độ, góc CBA = 74độ. H
- Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi. Người đó tiến hành đo đạc và thu được kết quả: AB = 30 m, góc CAB=60độ, góc CBA=50độ. Tính khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C (làm tròn kết quả đế
- Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m, a) Tính chiều cao h của con dốc theo đơn vị mét. b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ?
- Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ tới chân trụ trên mặt cầu là 150 m, độ dài dây văng dài nhất nối từ đỉnh trụ xuống mặt cầu là 300m, khoảng cách từ chân dây văng dài nhất tới chân trụ trên mặt cầu là 250 m. Tính độ dốc của cầu qua trụ nói tr
- Một người đứng ở vị trí A trên nóc của một ngôi nhà cao 4m đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 20 m và đo được góc BAC = 45 độ. Tính chiều cao của cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).
- Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A,B. Tập hợp tất cả các điểm M thoả mãn vectơ AM ngược hướng với vectơ AB là hình gì ?
- Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tất hợp tất cả các điểm M thoả mãn |vectơ AM| = |vectơ AB| là hình gì ?
- Cho hình thang ABCD có AB và CD song song với nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cho vectơ a = vectơ b. Phát biểu nào sau đây là sai ?
- Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
- Cho năm điểm phân biệt A, B, C, D, E. a) Viết các vectơ khác vectơ 0 có cùng điểm đầu là A, điểm cuối là một trong các điểm đã cho. b) Viết các vectơ khác vectơ 0 có cùng điểm cuối là B, điểm đầu là một trong các điểm đã cho.
- Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính |vectơ AB| , |vectơ AC|.
- : Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng: a) vectơ MN = vectơ PA; b) vectơ MP = vectơCN.
- Trong mặt phẳng nghiêng không có ma sát, cho hệ vật m_1, m_2, hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc (Hình 32). Giả sử bỏ qua khối lượng của dây và ma sát của ròng rọc.
- Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O. Điểm A chuyển động trên cung lớn BC của đường tròn sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng vectơ AH có độ dài không đổi.
- Cho ba điểm M, N, P phân biệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho các điểm A, B, O. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho ba điểm A, B, M phân biệt. Điều kiện cần và đủ để M là trung điểm của đoạn thẳng AB là :
- Cho tam giác ABC. Điều kiện cần và đủ để G là trọng tâm của tam giác ABC là :
- Cho tứ giác ABCD, O là trung điểm của AB
- Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 4a, AC = 5a. Tính :
- Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính:
- Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.
- Cho hai vectơ a và b khác vectơ 0. Chứng minh rằng nếu hai vectơ cùng hướng
- Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính |vectơ AB + vectơ AC |
- Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, E là trung điểm của AD, G là giao điểm của BE và AC. Tính
- Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M trong mặt phẳng thoả mãn
- Cho hai tam giác có cùng trọng tâm G. Chứng minh phép cộng các vectơ bằng vectơ 0
- Cho tam giác nhọn ABC có các cạnh đôi một khác nhau. Gọi H, O lần lượt là trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, D là điểm đối xứng với H qua O
- Cho đoạn thẳng AB và O là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho tam giác ABC và M là trung điểm của BC, G là trọng tâm của tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho vectơ a khác vectơ 0. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Cho đoạn thẳng AB và điểm C nằm giữa hai điểm A, B. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho đoạn thẳng BC và điểm A nằm giữa hai điểm B, C. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho tam giác ABC. Xác định các điểm M, N, P trong mỗi trường hợp
- Cho tam giác ABC, kẻ phân giác AD. Đặt AB = b, AC = c. Chứng minh
- Cho hình bình hành ABCD
- Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D, E, M, N thoả mãn điều kiện
- Cho tam giác ABC. Giá trị của biểu thức vectơ BA, vectơ CA bằng
- Cho đoạn thẳng AB. Tập hợp các điểm M nằm trong mặt phẳng thoả mãn điều kiện
- Hai điểm M và N thoả mãn
- Cho tam giác ABC đều cạnh a. Các điểm M, N lần lượt thuộc các tia BC và CA thoả mãn BM = 1/3 BC, CN = 5/4 CA. Tính
- Cho hình thoi ABCD cạnh a và góc A = 120 độ. Tính vectơ AC . vectơ BC
- Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh
- Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm của BC. N là điểm nằm giữa hai điểm A và C. Đặt x = AN/AC. Tìm x thoả mãn AM vuông góc BN.
- Cho tam giác ABC và G là trọng tâm của tam giác. Với mỗi điểm M, chứng minh
- Một máy bay đang bay từ hướng đông sang tây với tốc độ 650 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 35 km/h. Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng ph
- Cho góc nhọn và tính giá trị biểu thức
- Cho các vectơ khác 0. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cho tứ giác ABCD. Tính giá trị biểu thức
- Cho các giá trị và tính
- Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, góc ABC = 60 độ. Tính
- Cho tam giác ABC, chứng minh
- Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính
- Cho ba điểm phân biệt I, A, B và số thực khác 1 thoả mãn điều kiện. Chứng minh
- Cho tam giác ABC có AB = 4 , AC = 5, góc BAC = 120 độ. Tính tích vô hướng và chứng minh
- Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc song chỗ chảy qua vị trí đang đứng (khúc song tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song với nhau).
- Cho hai vectơ a và b. Tính
- a) Chứng minh đẳng thức b) Cho giá trị vectơ. Tính
- Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AD, BE, CF. Chứng minh
- Cho tứ giác ABCD. M là điểm thay đổi trong mặt phẳng thoả mãn . Chứng minh rằng điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định
- Cho tam giác ABC và đường thẳng d không có điểm chung với bất kì cạnh nào của tam giác. M là điểm thay đổi trên đường thẳng d. Xác định vị trí của M sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
- Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó
- Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình
- Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình
- Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
- Giải thích vì sao chỉ cần kiểm tra nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2 thỏa mãn bất phương trình g(x) ≥ 0 mà không cần kiểm tra thỏa mãn bất phương trình f(x) ≥ 0 để kết luận nghiệm của phương trình √f(x) = g(x).
- Giải các phương trình
- Vẽ đồ thị của mỗi hàm số
- Giải các bất phương trình bậc hai
- Tính giá trị của biểu thức
- Cho tam giác ABC
- Cho góc nhọn và tính giá trị biểu thức
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 2 Hoán vị. Chỉnh hợp
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 3 Tổ hợp
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 4 Nhị thức Newton
- Giải SBT toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương V
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 1 Số gần đúng, sai số
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 2 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 3 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 4 Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 5 Xác suất của biến cố
- Giải SBT toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương VI
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 1 Tọa độ của vectơ
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 2 Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 3 Phương trình đường thẳng
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 5 Phương trình đường tròn
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 6 Ba đường Conic
- Giải SBT toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương VII
- Giải bài tập 1 trang 5 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 2 trang 5 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 6 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 7 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 8 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 9 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 10 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 11 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 12 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 13 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 14 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 15 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 16 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 17 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 18 trang 11 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 19 trang 11 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 20 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 21 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 22 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 23 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 24 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 25 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 26 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 28 trang 15 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 29 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 31 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 32 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 33 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 34 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 35 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 36 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 37 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 38 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 39 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 40 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 41 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 42 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 43 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 44 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 46 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 48 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 49 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 50 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 1 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 2 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 6 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 7 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 8 trang 31 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 9 trang 31 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 10 trang 32 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 11 trang 32 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 12 trang 32 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 13 trang 33 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 14 trang 37 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 15 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 16 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 17 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 18 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 19 trang 39 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 20 trang 41 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 21 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 22 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 23 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 24 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 25 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 26 trang 43 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 28 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 29 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 31 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 32 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 33 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 34 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 35 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 36 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 37 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 38 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 39 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 40 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 41 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 42 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 43 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 44 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 46 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 48 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 1 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 2 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 6 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 7 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 8 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 9 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 10 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 11 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 12 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 13 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 14 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 15 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 16 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 17 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 18 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 19 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 20 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 21 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 22 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 23 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 24 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 25 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 26 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 28 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 29 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 31 trang 74 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 32 trang 74 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 33 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 34 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 35 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 36 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 37 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 38 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 39 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 40 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 41 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 42 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 43 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 44 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 46 trang 83 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 88 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 48 trang 88 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 49 trang 88 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 50 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 51 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 52 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 53 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 54 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 55 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 56 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 57 trang 90 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 58 trang 90 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 59 trang 95 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 60 trang 95 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 61 trang 96 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 62 trang 96 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 63 trang 96 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 64 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 65 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 66 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 67 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 68 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 69 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 70 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 71 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 72 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 73 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 74 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 75 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 76 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 77 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 78 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 79 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 80 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 81 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 82 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 83 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 84 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 75 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải SBT Hoá học 10 Cánh diều bài 1 Nhập môn hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 2 Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 3 Nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 5 Lớp, phân lớp và cấu hình electron
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 6 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 7 Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 8 Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 9 Quy tắc Octet
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 10 Liên kết ion
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 11 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 13 Phản ứng oxi hóa – khử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 15 Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 16 Tốc độ phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 17 Nguyên tố và đơn chất halogen
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 18 Hydrogen Halide và Hydrohalic Acid
- Những nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hoá học? A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. C. Sự chuyển hoá thức ăn trong hệ tiêu hoá. D. Sự phá huỷ tầng ozone bởi freon - 12.
- Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau: a) Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực... (1)..., nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các đơn chất, hợp chất và... (2)... đi kèm những quá trình biến đổi đó.
- Tinh bột là nguồn dưỡng chất quan trọng cho cơ thể con người. Các nguyên tố tạo nên tinh bột là: A. H, C, O. B. C, O, K. C. O, C, P. D. C, O, N.
- Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai hydrocarbon có cùng công thức phân tử C5H12 sau đây: CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 (1) và (CH3)4C (2) Nhiệt độ sôi của hai chất này là bằng nhau hay khác nhau? Vì sao?
- Em hãy chỉ ra một số lí do để giải thích vì sao bên cạnh việc nhận thức kiến thức hoá học từ sách vở và thầy cô thì các hoạt động khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học cũng như vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn lại có ý nghĩa quan trọ
- Em hãy trình bày vai trò của hoá học trong thực tiễn. Nêu ra các ví dụ minh hoạ khác trong sách giáo khoa (SGK).
- Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron. B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện. C. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử. D. Số lượng proton và electron trong ng
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau. a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở.... b) Kích thước hạt nhân rất...... so với kích thước nguyên tử.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 proton. B. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 neutron.
- Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản. Hãy hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt sau: Loại hạt Khối lượng (amu) Điện tích (e0) (1) (2) 0 (3) 0,00055 (4) (5) (6) (7)
- Những phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu. B. Có những nguyên tử không chứa neutron nào.
- Biết rằng một loại nguyên tử đồng (Cu) có 29 proton và 34 neutron. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử đồng có 29 electron. B. Hạt nhân nguyên tử đồng trên có tổng số hạt là 63. C. Ion Cu+ có 28 electron. D. Ion Cu+ có 30 electron. E. I
- Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và các phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là: H 2 + H + 2 → H + H + 3 Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 electron. Số proton, neutron và electron của
- Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối mỗi vế ở cột A tương ứng với 1 hoặc nhiều vế ở cột B. Cột A Cột B a) Phân tử CO b) Phân tử C
- Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong ion NH4+ là A. 11 proton và 10 electron. B. 11 proton và 11 electron. C. 10 proton và 11 electron. D. 10 proton và 10 electron.
- Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàn
- Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3. Hãy cho biết phần trăm thể tích ng
- Trái Đất có bán kính khoảng 6 371 km, được coi như gồm x nguyên tử hình cầu sắp xếp chặt khít cạnh nhau. Bán kính của Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào nếu giả thiết chỉ còn x hạt nhân nguyên tử sắp xếp chặt khít cạnh nhau trong một khối cầu? Coi kích
- Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron.
- Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10 μC (micrôculông).
- Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì: - Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng. - Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu. - Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại. Từ kết
- Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về A. tính chất hóa học. B. khối lượng nguyên tử. C. số proton. D. số electron.
- Trong tự nhiên, hydrogen có ba đồng vị $(_{1}^{1}\textrm{H};_{1}^{2}\textrm{H};_{1}^{3}\textrm{H})$ . Nguyên tử khối trung bình của hydrogen bằng 1,008. Hãy cho biết đồng vị nào của hydrogen chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong tự nhiên. A. $_{1}^{1}\textrm{
- Cặp nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron?
- Deuterium (D) là một đồng vị của hydrogen, được ứng dụng trong các lĩnh vực hạt nhân. Ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton và số proton nhiều hơn số neutron
- Phổ khối lượng của một mẫu lithium cho thấy nó chứa hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là A. 6,
- Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị được thể hiện trong bảng sau: Số khối A 21 22 Tỉ lệ (%) 90,9 0,3 8,8 Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18. Giá trị số khối A của đồng vị đầu tiên là
- Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O; 17O và 18O. Số lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là A. 6. B. 9. C. 12. D. Vô số.
- Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị zirconium đều bằng 1+). Số lượng đồng vị bền và nguyên tử khối trung bình của zirconium là A. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,60.
- Bạc có hai đồng vị bền trong tự nhiên: 107Ag có hàm lượng tương đối là 51,8%; 109Ag có hàm lượng tương đối là 48,2%. Hãy vẽ phổ khối lượng của bạc và tính nguyên tử khối trung bình của Ag.
- Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?
- Đồng vị được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu phản ứng hóa học. Cho biết vai trò của D (đồng vị H21H12) và T (đồng vị H31H13)
- Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng. A. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau. B. Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau. C. Khi quay quanh hạt nhân theo một
- Theo mô hình Rutherford - Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron sẽ A. chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn. B. chuyển từ lớp electron xa hạt nhân về lớp gần hạt nhân hơn. C. không thay đổi trạng thá
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L. B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K. C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. D.
- Nguyên tử F có 9 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là A. 2 : 12. B. 7 : 2. C. 5 : 2. D. 2 : 7.
- Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mô tả sau đây về mô hình hành tinh nguyên tử theo Rutherford – Bohr. Khối lượng nguyên tử tập trung ở ...(1)... Electron quay xung quanh hạt nhân theo những ...(2)... xác định. Electron ở càng xa hạt nhân
- Nguyên tử O có 8 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, nguyên tử O có số electron có cùng năng lượng ở lớp thứ nhất là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
- Theo mô hình nguyên tử hiện đại, xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở A. bên ngoài các orbital nguyên tử. B. trong các orbital nguyên tử. C. bên trong hạt nhân nguyên tử. D. bất kì vị trí nào trong không gian.
- Vùng nào sau đây ứng với xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử bằng 100%? A. Bên ngoài các orbital nguyên tử. B. Trong các orbital nguyên tử. C. Trong toàn bộ khoảng không gian xung quanh hạt nhân. D. Ở bên trong hạt nhân.
- Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai? (1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình
- Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy. Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy trang 11 sách bài tập Hóa học lớp 10 Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%. B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là k
- Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là A. 0. B. 1. C. 2. D. 5.
- Fluorine là nguyên tố hóa học có mặt trong nhiều hợp chất được ứng dụng trong nha khoa, y tế. Nguyên tố F có 9 electron. Hãy đề xuất phương án sắp xếp những electron này vào 5 orbital nguyên tử. Cho biết số cặp electron ghép đôi và số lượng electron
- Cần ít nhất bao nhiêu orbital nguyên tử để chứa được: 2, 8, 18 electron?
- Theo mô hình Rutherford – Bohr, electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động trên các quỹ đạo xác định xung quanh tâm là hạt nhân nguyên tử. Mỗi quỹ đạo được đặc trưng bởi một giá trị n (n = 1, 2, 3 …).
- Bán kính của quỹ đạo thứ n (rn) của các ion chỉ chứa 1 electron như He+, Li2+, Be3+ có thể tính theo công thức: rn=$n^{2}×\frac{0,529}{Z^{2}}(\overset{o}{A})$, trong đó Z là điện tích hạt nhân.
- Năng lượng của electron trong hệ gồm 1 electron và 1 hạt nhân (như H, He+, …) theo mô hình Rutherford – Bohr cũng như mô hình hiện đại đều phụ thuộc vào số thứ tự của lớp (n) và điện tích hạt nhân (Z) như sau: $E_{n}=−2,18×10^{−18}×\frac{Z^{2}}{n^{2
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. C. Electron ở các phân lớp 1s; 2s; 3s có năng lượng bằng nhau. D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượ
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp. B. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn. C. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s. D. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp
- Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau. (2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau. (3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau. (4) Các el
- Điền từ/ cụm từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau: a) Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các ...(1)... và ...(2)... dựa theo năng lượng của chúng.
- Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
- Ghép mỗi biểu diễn ô orbital của phân lớp p ở cột A với mô tả thích hợp ở cột B.
- Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital nào sau đây là đúng?
- Các nguyên tử Ne, Na và F có Z lần lượt là 10, 11 và 9. Cấu hình electron của Ne, Na+ và F- tương ứng là: A. 1s22s22p6; 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5. B. đều có cấu hình 1s22s22p6. C. 1s22s22p6; 1s22s22p5 và 1s22s22p4. D. 1s22s22p6; 1s22s22p5; 1s22s22p3.
- Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s2 b) 1s22s22p4 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p6 1. O 2. C2+ 3. N3- 4. F 5. C2-
- Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là A. N. B. O. C. F. D. Ne.
- Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p5 c) 1s22s22p63s1 d) 1s22s22p63s23p3 1. Kim loại 2. Phi kim 3. Khí hiếm
- Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital Số electron hóa trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là
- Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p6 (2) 1s22s22p63s2 (3) 1s22s22p63s23p63d64s2 (4) 1s22s22p63s23p63d14s2 (5) 1s22s22p63s23p4 (6) 1s22s22p63s23p5 Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở tr
- ừ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó. a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để
- Hãy cho biết những nguyên tử và ion (cation mang điện tích 1+, 2+ hoặc anion mang điện tích 1-, 2-) nào có cấu hình electron là 1s22s22p6.
- Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành cation ở hai dạng là Co2+ và Co3+ (Z = 27). Viết cấu hình electron
- Bromine (Z = 35) dễ phản ứng, trong khi krypton (Z = 36) tương đối trơ về mặt hóa học. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu hình electron của chúng.
- Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chấ
- Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: a) Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ...(1)... trong bảng tuần hoàn.
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì. C. số thứ tự của nhóm. D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- Mỗi phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là đúng hay sai? (1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
- Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là: A. Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 p
- Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.
- Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA. C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
- Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm. B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. C. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.
- Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) [Ar]3d54s1 c) [He]2s22p1 d) 1s22s22p63s1 1. Nguyên tố nhóm IIIA 2. Nguyên tố ở ô thứ 11 3. Nguyên tố ở nhóm VIIIA
- Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là:
- Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào? A. s. B. p. C. d. D. f.
- Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.
- Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt: chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?
- Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Hãy xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn.
- Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau: (1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng với một nguyên tố hoá họ
- Chọn nguyên tử có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp nguyên tử nguyên tố sau: a) Al và In. b) Si và N. c) P và Pb. d) C và F.
- Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần? A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb. C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
- Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần? A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+. B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-. C. Cl- < S2- < Ca2+ < K+. D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-.
- Cho bảng số liệu sau đây: Sách bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều | Giải sách bài tập Hóa học 10 hay nhất | SBT Hóa học 10 CD Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất với bán kính ion K+?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
- Chọn nguyên tố thể hiện tính kim loại nhiều hơn trong mỗi cặp nguyên tố sau: a) Sr và Sb. b) As và Bi. c) B và O. d) S và As.
- Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần? A. Sr > Al > P > Si > N. B. Sr > Al > P > N > Si. C. Sr > Al > Si > P > N. D. Sr > Si > Al > P > N.
- Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây? (1) Tính kim loại. (2) Tính phi kim. (3) Bán kính nguyên tử. A. (1). B. (2). C. (3). D. (1), (2) và (3).
- Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất? A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p2
- Điền kí hiệu hoá học hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Trong số các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn (trừ Ne), ...(1)... là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử ...(2)...; (3)... là nguyên tố
- Trong liên kết H-X (với X là F, Cl, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó. A. Br > Cl > F. B
- Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7. Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base
- Những oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước? A. CO2. B. SO3. C. Na2O. D. CaO.
- Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một phần tử tương ứng trong cột B.
- Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm đ
- Xét hai nguyên tố X và Y. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y. a) Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào? b) Giả sử X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, em hãy dự đoán nguyên t
- Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.
- Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của yếu tố nào sau đây? A. Điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử.
- Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là A. SO2. B. SO3. C. SO6. D. SO4.
- Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với nhôm. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của nhôm khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron củ
- Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base mạnh. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán về vị trí nhóm của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là đúng? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm IIIA. D. Không
- Hai nguyên tố X và Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn của Y. Hãy cho biết những phát biểu nào sau
- Nếu potassium chlorate có công thức phân tử là KClO3, công thức của sodium bromate sẽ là A. NaBrO3. B. NaBrO2. C. Na2BrO3. D. Không xác định được.
- Giả sử em đang cố gắng tìm một ion thay thế cho ion K+ trong dây thần kinh truyền tín hiệu. Em sẽ bắt đầu tìm kiếm nguyên tố ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Những ion nào sẽ có tính chất tương tự ion K+ nhất? Đối với mỗi ion em đề xuất, hãy giải thí
- Carbon là nguyên tố có mặt trong tất cả các hợp chất hữu cơ trên Trái Đất. Sử dụng những hiểu biết về định luật tuần hoàn, hãy đề xuất nguyên tố mà em cho là có những tính chất tương tự như carbon nhất.
- Xem xét số liệu về bán kính nguyên tử và khối lượng riêng của các khí hiếm trong bảng sau: Khí hiếm Bán kính nguyên tử (pm) Khối lượng riêng (g.L-1) He 31 0,18 Ne 38 0,9 Ar 71 1,78 Kr 88 ? Xe 108 5,85 Rn 120 9,73
- Dự đoán về vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chất hoá học điển hình của đơn chất các nguyên tố X có Z = 119 và Y có Z = 120. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 8s1.
- Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng. A. Nhường 6 electron. B. Nhận 2 electron. C. Nhường 8 electron. D. Nhận 6 electron.
- Nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng. A. Nhường 1 electron. B. Nhận 7 electron. C. Nhuờng 11 electron. D. Nhận 1 electron.
- Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững? A. Silicon. B. Beryllium. C. Nitrogen. D. Selenium.
- Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? A. Nitrogen. B. Oxygen. C. Sodium. D. Hydrogen.
- Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? A. Calcium. B. Magnesium. C. Potassium. D. Chlorine.
- Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù hợp Cột A Cột B a) Ne (Z = 10) 1. có xu hướng nhận thêm 1 electron. b) F (Z = 9) 2. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng là 8 electron bền vững c) Mg (Z = 12) 3. có xu hướng nhường đi 2
- Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào? Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học A. Aluminium. B. Nitrogen. C. Phosphorus.
- Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học? Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào A. Nhận 1 electron. B. Nhường 1 electron.
- Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet? Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào A. 3+. B. 5+. C. 3-. D. 5-.
- Em hãy vẽ mô hình mô tả quá trình tạo lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet trong các trường hợp sau đây: a) Nguyên tử O (Z = 8) nhận 2 electron để tạo thành anion O2-. b) Nguyên tử Ca (Z = 20) nhường 2 electron để tạo ra cation Ca2+. c) Hai nguyên tử fluori
- Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử. KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.
- Cho các ion: Na+, Ca2+, F-, CO32-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là A. 2. B. 3. C. 4. D. vô số hợp chất.
- Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng? A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và hydrogen. C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen.
- Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2-? A. Là hợp chất ion. B. Có công thức hoá học là NaO. C. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí. D. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.
- ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2- trong tinh thể ZnO? A. Bằng nhau. B. Bán kính của O lớn hơn của O2-. C. Bán kính của O nhỏ hơn của O2-. D. Không dự đo
- Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3? A. Bằng nhau. B. Bán kính của Al lớn hơn của Al3+. C. Bán kính của Al nhỏ hơn của Al3+. D. Không dự đoán được.
- Ghép mỗi nguyên tử ở cột A với các giá trị điện tích của ion mà nguyên tử có thể tạo thành ở cột B.
- Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: Khi hình thành các hợp chất ion, ...(1)... mất các electron hoá trị của chúng để tạo thành ...(2)... mang điện tích dương và ...(3)... nhận các electron hoá trị để tạo thành ...(4)... mang điện tích âm. A. (
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Barium thuộc nhóm IIA, iodine thuộc nhóm VIIA, hợp chất của hai nguyên tố này là hợp chất ...(1)... Ở điều kiện thường, hợp chất này tồn tại ở thể ...(2)... với cấu trúc tinh thể tạo nên bởi ...(3)... và ...(4)...
- Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaF2, từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
- Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu. Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.
- Biết rằng năng lượng toả ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây t
- Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây? A. 1s. B. 2s. C. 2s, 2p. D. ls, 2s, 2p.
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn. B. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn. C. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp
- Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau. B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau. C. các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim. D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.
- Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 1. C. 2, 2, 2, 2. D. 1, 2, 2, 1.
- Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là: A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
- Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Cho công thức Lewis của các phân tử trang 31 sách bài tập Hóa học lớp 10 Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3? Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3 A. Công thức (1). B. Công thức (2). C. Công thức (3).
- Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất. A. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI.
- Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có ...(1)... chất ion và ...(2)... chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ...(3)... hợp chất tồn tại thể rắn là ...(4)...
- Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.
- Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì? A. Phân lớp 2s, hình cầu. B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi. C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi. D. Ph
- Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)? A. Cl2. B. H2. C. NH3. D. Br2.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết. B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ. C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π. D. Có hai kiểu
- Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là: A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5. D. 2, 3 và 4.
- Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2. (1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực. (2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực. (3) Các nguyên tử trong
- Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O. D. Cặp ele
- Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị r
- Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2). B. Liên kết H – Br là
- Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.
- Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
- Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều): a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O. b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo
- Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ p
- Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại. B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyê
- Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết? A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết
- Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào? A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết hydrogen. C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào.
- Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây? (1) Liên kết cộng hoá trị. (2) Liên kết ion. (3) Liên kết hydrogen. (4) Tương tác van der Waals. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3
- Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan tron
- Ethanol tan vô hạn trong nước do A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực. B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau. C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác. D. ethanol và nước có tương tác van der Wa
- Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường? A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
- Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất. A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
- Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau: Khí hiếm He Ne Ar Kr Xn Rn Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86 Nhiệt độ sôi
- Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
- Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau: Halogen halide HF HCl HBr HI Nhiệt độ nóng chảy (oC) -83,1 -114,8 -88,5 -50,8
- Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau: Hợp chất Khối lượng phân tử (g mol-1) Nhiệt độ sôi (toC) 2 – hexanone 100,16 128,0 heptane 100,20 98,0 1 – hexanol 102,17 156,0 Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0. B. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0. C. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen lu
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion. B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ. C. Số oxi
- Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là A. -2. B. +2. C. +6. D. -6.
- Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là: A. +3, -2. B. +4, -2. C. +1, -3. D. +3, -6.
- Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7.
- a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4. b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp. Cột A Phân tử/ion Cột B Số ox
- Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
- Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.
- Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nh
- Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron. B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá. C. Trong
- Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng …. (1) … vì có sự thay đổi … (2) … của các nguyên tố Fe và C. CO là … (3)…,
- Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó.
- Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? (1) PCl3 + Cl2 → PCl5 (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O (4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- Hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học dưới đây. a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O b) NaI + 3HOCl → NaIO3 + 3HCl c) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O d) 6H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H
- Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau: a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+ c) CH4 + O2 → CO2 + H2O d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3
- Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố N
- Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen: Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt. B. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. C. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt. D. Phản ứng thu n
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế. B. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt. C. Nhiệ
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K. C. Á
- Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? (1) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (hơi, ở 100oC) (2) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (rắn, ở 0oC).
- Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol enthanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là A. 0,450 kJ. B. 2,25 × 103 kJ. C. 4,50 × 102 kJ. D. 1,37 ×
- Chọn câu trả lời đúng. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen. B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen. C. được xác định từ nhiệt độ
- Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC. B. Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên ent
- Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: (1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) $\Delta _{r}H_{298(1)}^{o}$ (2) NO (g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → 2NO2 (g) $\Delta _{r}H_{298(2)}^{o}$ Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Enthalpy tạo thành chuẩn củ
- Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn: H2O(g)→H2(g)+12O2(g)(1) cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây: a) Phản ứng (1) là phản ứng …… nhiệt. b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là …
- Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C(than chì) + O2(g) → 2CO(g) B. C(than chì) + O(g) → CO(g) C. C(than chì) + 12O2(g)→CO(g)12O2(g)→CO(g) D. C(than chì) + CO2(g) → 2CO(g) E. CO(g) → C(than chì) + O(g).
- Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Theo em, khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?
- Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 9
- Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1 oC cần một nhiệt lượng là 1,44J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0 oC đến nhiệt độ sôi và
- Nối mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì 1. giải phóng năng lượng. b) Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự 2. hấp thụ năng lượng. c) Trong phân ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm
- Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxi hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng đượ
- Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s) → H2O(l)” là 6,020 kJ. a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay toả nhiệt? Vì sao? b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần?
- Phản ứng của 1 mol enthanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình: C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)(1) a) Những nhận định nào sau đây là đúng? (1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ. B. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ mol-1. C. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứ
- Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau: Fe2O3(s) + CO(g) → Fe(s) + CO2(g) (1) a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng (1) và tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng. b) Từ 1 mol Fe2O3 và 1
- Ở điều kiện chuẩn, 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1 390,81 kJ. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? b) Bi
- Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các ankan thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
- Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình sau dựa vào năng lượng liên kết, hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, H3C – CH2 – OH hay H3C – O – CH3 bền hơn. H3C – CH2 – OH (g) → H3C – O – CH3 (g)
- Xét các phản ứng thế trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn: (1) $\frac{1}{2}$F2(g)+NaCl(s)→NaF(s)+1$\frac{1}{2}$Cl2(g) (2) $\frac{1}{2}$Cl2(g)+NaBr(s)→NaCl(s)+$\frac{1}{2}$Br2(l) (3) $\frac{1}{2}$Br2(l)+NaI(s)→NaBr(s)+$\frac{1}{2}$I2(s) (4) 12Cl2(g)+Na
- Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể).
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành. B. Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phả
- Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian. B. Tốc độ của phản ứng hoá học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thà
- Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc. C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
- Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời gian. Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong hai bình (1) và (2): Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất theo thời gian
- Cho hai phản ứng có phương trình hóa học như sau: Cho hai phản ứng có phương trình hóa học trang 50 sách bài tập Hóa học lớp 10 a) Viết biểu thức tốc độ trung bình (theo cả các chất phản ứng và chất sản phẩm) của hai phản ứng trên.
- Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào? A. Bằng $\frac{1}{2}$ B. Bằng $\frac{3}{2}$ C. Bằng $\frac{2}{3}$ D. Bằng $\frac{1}{3}$
- Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O Tốc độ trung bình của phản ứng trên được biểu diễn bằng những biểu thức nào trong những biểu thức sau?
- Những phát biểu nào sau đâykhông đúng? A. Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước. B. Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1. C. Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định lu
- Cho phản ứng đơn giản: H2 + I2 → 2HI Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ các chất đầu.....
- Cho phản ứng: 2A + B → 2M + 3N a) Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trên theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N. b) Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M ($\frac{\Delta C_{M}}{\Delta t}$)là 1,0 mol L-1 s-1 thì tốc
- Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm của phản ứng được cho trong bảng sau: Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng a) Hãy tính sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 tới 40,0 giây. Các
- Bạn A và B thực hiện phản ứng giữa kẽm với dung dịch hydrocloric acid và thu được thể tích khí thoát ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm ba lần và kết quả của ba lần thí nghiệm được hai bạn ghi vào bảng sau:
- Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 °C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. Tính tốc độ của phản ứng ở 40 °C.
- Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch acid HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu kẽm và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian. Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100 mL dung dịch acid HCl khác được
- Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? A. 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) B. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) C. C(s) + O2(g) → CO2(g) D. CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)
- Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg(s) với HCl(aq), những mô tả nào sau đây phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm? A. Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng. B. Khi đun nón
- Từ một miếng đá vôi và một lọ dung dịch HCl 1 M, thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào sau đây sẽ thu được lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định? A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, không đun nóng. B. Tán nhỏ m
- Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứn
- Enzyme catalase phân huỷ hydrogen peroxide thành oxygen và nước nhanh gấp khoảng 107 lần sự phân huỷ khi không có xúc tác. Giả sử một phản ứng không có xúc tác phân huỷ một lượng hydrogen peroxide mất 360 ngày, hãy tính thời gian (theo giây) cho sự p
- Hai bạn Tôm và Vừng thực hiện một thí nghiệm về sự phân huỷ của hydrogen peroxide với chất xúc tác manganese dioxide (MnO2). Hai bạn thấy rằng phản ứng sủi bọt nhiều và khí thoát ra mạnh khi thêm manganese dioxide.
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA? A. Có 7 electron hóa trị. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút
- a) Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B, C, D bên dưới. Biết mỗi vòng tròn minh họa cho một nguyên tử với tỉ lệ kích thước tương ứng. Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B,
- Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng. B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng. C
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA? A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá. B. Màu sắc đậm dần từ fuorine đến iodine. C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA? A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim,
- Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B. Cột A Cột B a) Chlorine, Cl2 1. Hầu như không tan trong nước. b) Iodine, I2 2. Là chất khí ở điều kiện thường. 3. Là chất rắn ở điều kiện thường. 4. Là chất oxi hoá khi p
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen? A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ. B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất. C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợ
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước? A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nư
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide? A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine. B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chất chlorine? A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp. B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dù
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đơn chất chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn đơn chất bromine và iodine. B. Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
- Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này.
- Ở các đô thị, khi thay nước cho các bồn nuôi cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích.
- Để bảo đảm vệ sinh, nước ở các hồ bơi thường xuyên được xử lý bằng hoá chất. Hãy tìm hiểu và cho biết: a) Các hoá chất nào thường được sử dụng để xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi? b) Nhờ đâu mà các hoá chất ấy giúp xử lý vi khuẩn có trong nước hồ
- Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,45 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Chọn phát biểu đ
- a) Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồ
- Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch potassium iodide là do phản ứng sau: I2 (s) + KI (aq) → KI3 (aq) Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì? A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là c
- Calcium chloride hypochlorite (CaOCl2) thường được dùng làm chất khử trùng bể bơi do có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu thêm về công thức cấu tạo của CaOCl2, từ đó, biết được số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là A.
- Xét các phản ứng: X 2 ( g ) + H 2 ( g ) → 2 H X ( g ) Δ r H 0 298 ( * ) với X lần lượt là Cl, Br, I. Giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) một số chất được cho trong Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều. a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi
- Từ bảng giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) dưới đây: F - F H - H O2 H - F O - H 159 436 498 565 464 Hãy cho biết: a) Liên kết nào bền nhất, liên kết nào kém bền nhất? b) Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của hai phản ứng sau là bao nhiêu? F2 (g)
- Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hóa học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau: 2Br-(aq) + Cl2(aq) → 2Cl-(aq) + Br2(aq)
- Hình sau đây là một phần phổ khối lượng của chlorine. Phổ này có hai tín hiệu, là hai đường thẳng xuất phát từ tọa độ 35 và 37 trên trục hoành. Nhờ đó, người ta biết được nguyên tố chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Tỉ lệ số nguyên tử của h
- Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrogen halide HX? A. Ở điều kiện thường, đều là chất khí. B. Các phân tử đều phân cực. C. Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Wa
- Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất. B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi. C. các nhóm phân tử HF được
- Những phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các hydrohalic acid? A. Đều là các acid mạnh. B. Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI. C. Hoà tan được các oxide của k
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-? A. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-. B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. C. Tính khử c
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid? A. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
- Những tính chất nào dưới đây thể hiện tính acid của hydrochloric acid? A. Phản ứng với các hydroxide. B. Hoà tan các oxide của kim loại. C. Hoà tan một số kim loại. D. Phản ứng với phi kim. E. Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7. G. Phân l
- Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. B. Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
- Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau. Giải thích.
- Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa học.
- Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau: a) HCl(aq) + KMnO4(s) → KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l) b) MnO2(s) + HCl(aq) → MnCl2(aq) + ? + H2O(l) c) Cl2(g) + ? → ? + NaClO3(aq) + H2O(l) d) NaBr(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + ? + SO2(g) +
- Điền vào chỗ trống tên gọi hoặc công thức phân tử của các chất tương ứng: a) …….: HI b) …….: NaCl c) Potassium iodide: ……. d) …….: NaClO
- a) X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen. Hãy điền công thức hóa học của nguyên tố, chất, ion theo thứ tự với các tính chất tương ứng theo bảng sau: X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử củ
- Mỗi năm, hàng triệu tấn hydrochloric acid được cho phản ứng với acetylene (hay ethyne) và ammonia. a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên. b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào?
- Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện, … Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ y
- Xét phản ứng sau: 4HI(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2I2(s) Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của một số chất trong bảng dưới đây: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất trong bảng dưới đây a) Điền giá trị phù hợp vào ô còn trống
- Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng sau: Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 1 Giới thiệu khái quát Chương trình Sinh học
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 2 Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 3 Giới thiệu chung về tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 4 Thành phần hóa học của tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 5 Cấu trúc của tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 7 Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 8 Công nghệ tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 9 Sinh học vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 10 Virus
- Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là
- Việc xác định được có khoảng 30 000 gen trong DNA của con người có sự hỗ trợ của
- Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:
- Phân biệt đối tượng nghiên cứu với lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học?
- Sinh học là gì? Nhà sinh học làm công việc gì?
- Nêu một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học
- Hãy chỉ ra các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học sau:
- Hoành thành các câu sau đây bằng cách sử dụng các từ/cụm từ cho trước ở trong ngoặc
- Cấp độ tổ chức sống nào trong những cấp độ sau là cấp độ nhỏ nhất?
- Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
- Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấp tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là
- Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới sống?
- Dựa vào sơ đồ dưới đây hãy chỉ ra các đặc điểm nổi trội của mỗi cấp tổ chức đó.
- Lập bảng phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
- Người đầu tiên chế tạo thành công kính hiển vi là?
- Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?
- Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là:
- Hãy tóm tắt lịch sử nghiên cứu tế bào. Ý nghĩa học thuyết tế bào là gì?
- Tại sao kính hiển vi lại quan trọng đối với nghiên cứu sinh học?
- Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
- Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng dối với cơ thể con người?
- Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố ...
- Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?
- Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?
- Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?
- Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?
- Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng
- Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
- Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ có thể là do
- Nước có thể hình thành liên kết hydrgen vì
- Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?
- Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến
- Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là
- Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
- Chất nào sau đây chứa nitrogen?
- Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?
- Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mỗi liên hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) với phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?
- Tất cả các carbohydrate
- Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
- Chất nào sau đây không phải là polymer?
- Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
- Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) .....
- Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
- Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là
- Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại
- Tinh bột được phân giải khi phá vỡ
- Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?
- Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?
- Có 20 loại amino acid khác nhau. Các amino acid đó được phân biệt với nhau bởi
- Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là
- Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
- Các hình dạng và chức năng khác nhau của các protein khác nhau được xác định bởi
- Tất cả các protein
- Phát biểu nào sau đây về cấu trúc bậc 1 của một phân tử protein là không đúng?
- Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là
- Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành khi một chuỗi polypeptide có đoạn xoắn cục bộ nhờ liên kết hydrogen giữa các liên kết peptide?
- Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là
- Việc thay đổi một amino acid trong phân tử protein có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
- Sự thay đổi cấu trúc nào sau đây có thể thay đổi chức năng của một loại protein?
- Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?
- Tất cả các nucleic acid
- Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?
- Một nucleotide chứa một gốc peotose, một nhóm phosphate và
- Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU
- Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
- DNA khác RNA ở đặc điểm:
- Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là đúng?
- Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi
- Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điểm nào dưới đây:
- Phát biểu nào dưới đây không đúng về lipid?
- Chức năng nào sau đây không phải của lipid?
- Số lượng liên kết carbon - hydrogen trong phân tử lipid
- Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là
- Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
- Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng
- Triglyceride là
- Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó
- Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?
- Những đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng?
- Khi phân tích một hợp chất, người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen là 1:2:1, với 6 nguyên tử carbon.
- Cho peptide sau:
- Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
- Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
- Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là
- Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là
- Các bào quan có màng kép bao bọc là
- Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
- Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
- Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?
- Bào quan nào không có màng bán thấm?
- Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng
- Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
- Màng sinh chất
- Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
- Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?
- Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?
- Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?
- Trong số các chức năng sau, chức nang nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật?
- Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật
- Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?
- Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?
- Tế bào biểu mô ở người bị xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng ...
- Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?
- Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất ...
- Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua
- Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
- Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?
- Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?
- Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?
- Thylakoid được định vị
- Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn ...
- Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?
- Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
- Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?
- Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn so với nhiều tế bào khác?
- Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm
- Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua
- Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này ...
- Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào?
- Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu
- Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các quá trình sau?
- Thành phần nào sau đây có chức các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2?
- Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
- Khi phân tử nước di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ, nó phải đi qua một số thành phần ...
- Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật?
- Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?
- Bào quan nào sau đây không được ghép đúng với chức năng của nó?
- Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây?
- Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?
- Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?
- Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng?
- Mỗi tổ hợp sau đây gồm 3 từ / cụm từ chỉ: thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó ...
- Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó.
- Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 3 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.
- Hình bên biểu diễn một tế bào.
- Cho các thành phần cấu trúc sau:
- Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.
- Quan sát hình bên và cho biết:
- Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau:
- Khi lipid được thêm vào dung dịch chất tẩy rửa, các hạt lipid lớn bị vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhiều...
- Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với các chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm ...
- Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này.
- Tại sao tế bào hồng cầu trưởng thành không có khả năng tổng hợp protein?
- Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn...
- Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin ...
- Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
- Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
- Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?
- Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?
- Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loại vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?
- Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày ...
- Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước ...
- Các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc...
- Phát biểu nào sau đây mô tả một cách chính xác các điều kiện trương bình thường của tế bào thực vật và tế bào động vật?
- Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ
- Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình
- Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào ...
- Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?
- Protein tham gia khuếch tán tăng cường và protein tham gia vận chuyển chủ động
- Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là
- Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
- Sự xuất bào là
- Chọn câu đúng.
- Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?
- Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là
- Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu
- Điều nào sau đây nói về ATP là đúng?
- Thành phần cấu tạo của ATP gồm có
- ATP giải phóng năng lượng khi
- Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho
- Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?
- Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây ...
- Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?
- Hầu hết các enzyme
- Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
- Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?
- Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
- Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?
- Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:
- Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?
- Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
- Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì:
- Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
- Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong
- Quang hệ I và quang hệ II
- Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách
- Năng lượng được dùng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ
- Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là
- Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử
- Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm
- Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
- Đường phân là
- Quá trình đường phân diễn ra
- Trong quá trình đường phân, glucose
- Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là
- Chu trình Krebs
- Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí
- Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là
- Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp.
- Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
- Quá trình lên men tạo ra
- Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của
- Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành
- Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.
- Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là
- Cho các chất: khí O2, glucose, Na+, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo ...
- Giải thích các hiện tượng sau:
- Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất nhưng không cho ...
- Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ...
- Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 300C
- Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:
- Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loại vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon ...
- Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:
- Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi
- Sự truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận giống như truyền tín hiệu hormone (truyền tin nội tiết) ở đặc điểm nào sau đây?
- Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường xung quanh trả lời, đây là
- Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
- Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:
- Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline
- Phân tử tín hiệu kị nước như hormone steroid thường liên kết với
- Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có đáp ứng với tín hiệu là có
- Điều gì có thể xảy ra với các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường truyền tín hiệu cận tiết?
- Sự ức chế phân tử truyền tin nội bào có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?
- Các phân tử tín hiệu kị nước như testosterone đi qua màng của tất cả các tế bào nhưng chỉ ảnh hưởng đến các tế bào đích bởi vì
- Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi điều gì sau đây?
- Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
- Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
- Một học sinh quan sát tế bào đầu rễ củ hành tây dưới kính hiển vi và đếm số lượng tế bào trong mỗi pha của chu kì tế bào...
- Sơ đồ sau minh họa quá trình truyền tin từ tế bào tuyến tụy (tế bào tiết glucagon) đến tế bào gan. Em hãy:
- Nêu những diễn biến cơ bản của các kì và các pha trong chu kì tế bào.
- Chu kì tế bào có ba điểm kiểm soát, đó là những điểm nào? Nêu vai trò của mỗi điểm kiểm soát.
- Nêu các bước của quá trình từ một tế bào bình thường trở thành tế bào ung thư.
- Ghi chú thích phù hợp tương ứng với các số trong hình dưới đây.
- Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi ...
- Quan sát hình (1) đến hình (8), xác định giai đoạn phân bào nguyên phân, số nhiễm sắc thể (NST), số chromatid, số tâm động, bộ NST lưỡng bội (2n) của loài.
- Nêu những lỗi sai trong quá trình phân chia tế bào có thể dẫn đến ung thư.
- Mô tả các sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến điều hòa chu kì tế bào.
- Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6.10-12 gam và có 46 nhiễm sắc thể...
- Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:
- Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào?
- Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí nào?
- Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự giảm dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là đúng?
- Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự tăng dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là đúng?
- Nguyên liệu nào sau đây không dùng làm nguyên liệu đầu vào của công nghệ vi nhân giống cây trồng?
- Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không dùng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nào dưới đây?
- Để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học trong tế bào thực vật, người ta thường dùng kĩ thuật nào? Nêu một ví dụ cụ thể.
- Người ta thường sử dụng kĩ thuật nào trong công nghệ tế bào động vật để tạo ra các động vật chuyển gene ứng dụng trong sản xuất thuốc, vaccine cho người?
- Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
- Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
- Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?
- Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là
- Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
- Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng ...
- Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
- Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ:
- Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon và nguồn năng lượng là:
- Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy năng lượng từ phản ứng của …(1)… và nguồn carbon từ …(2)…
- Có 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là 1,8 m; 2,0 m và 2,2 m...
- Người ta bổ sung thêm 1,5 - 2% thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích
- Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn là:
- Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp phân lập vi sinh vật trong không khí là:
- Chọn phương án đúng để hoàn thành các bước thí nghiệm xác định khả năng sinh tổng hợp enzyme catalase ...
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là
- Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín), ...
- Mô tả nào dưới đây nói về pha tiềm phát (pha lag) của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín?
- Tốc độ phân chia tế bào của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín đạt cực đại ở pha nào?
- Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, ...
- b) Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae đang ở pha sinh trưởng nào sau đây?
- c) Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae diễn ra hiện tượng gì?
- d) Ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này diễn ra khi nào và do nguyên nhân nào?
- e) Quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này có tốc độ sinh trưởng cao nhất khi nào?
- g) Để thu sinh khối nấm mốc Aspergillus oryzae người ta cần dừng nuôi cấy vào thời điểm nào?
- Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy, theo mẻ, hệ kín) ...
- Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
- Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
- Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 150C đến 450C, sinh trưởng tối ưu ở 30 - 350C. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
- Vi sinh vật B có khả năng sinh trưởng ở pH khoảng 5,5 - 8,0, sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 - 7,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
- Vi sinh vật C sinh trưởng tối ưu ở pH khoảng 6,5 - 7,0 và có khả năng sinh trưởng ở pH 9,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
- Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết (có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5%) thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
- Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?
- Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?
- Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng …(1)…
- Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào); (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối; ...
- Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách
- Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành sản phẩm:
- Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình phân giải protein?
- Việc làm nước tương (xì dầu) trong dân gian thực chất tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây là chủ yếu?
- Muối chua rau củ, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
- Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình
- Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
- Cho các sản phẩm sau đây: (1) tương, (2) nước mắm, (3) mạch nha, (4) giấm, (5) mắm tôm.
- Nhận định nào sau đây không đúng?
- Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?
- Ngành Công nghệ vi sinh vật là
- Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học BT được sản xuất từ sinh khối vi khuẩn Bacillus thurigiensis. Thuốc này có vai trò gì trong nông nghiệp hữu cơ?
- Trong quy trình sản xuất ethanol sinh học, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây để chuyển hóa đường thành ethanol?
- Trong quy trình sản xuất tương bần, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây?
- Tại sao vi khuẩn Escherichia coli được ứng dụng trong việc nhân nhanh các đoạn DNA trong vector tái tổ hợp?
- Các sản phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật?
- Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?
- Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?
- Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng...
- Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.
- Vì sao để quan sát tế bào vi khuẩn người ta không làm tiêu bản và quan sát luôn mà phải nhuộm trước khi quan sát?
- Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.
- So sánh đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) và cân bằng trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường sinh dưỡng lỏng, hệ kín.
- Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn đường ruột Escherichia coli ở pha lũy thừa, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp là khoảng 20 phút (g = 1/3 giờ).
- Nuôi vi khuẩn Bacillus subtillis trong môi trường dinh dưỡng lỏng ở điều kiện tối ưu, không bổ sung dinh dưỡng trong suốt thời gian nuôi...
- So sánh hình thức sinh sản vô tính bằng bao tử của các nấm mốc chi Mucor và các nấm mốc chi Aspergillus.
- Tại sao trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống?
- Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt ...
- Quá trình tổng hợp có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
- Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật?
- Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
- Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men sữa chua, dựa vào đó giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua.
- Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì, dựa vào đó giải thích hiện tượng nở ra của bánh mì.
- Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua.
- Nêu một số tác hại của quá trình tổng hợp và phân giải của sinh vật đối với con người.
- Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?
- Hãy kể tên các cơ quan, ban ngành, công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật ở địa phương em hoặc ở một thành phố/ địa phương lân cận mà em biết.
- Virus có hình thức sống
- Hệ gen của virus có đặc điểm là
- Nucleocapsid là phức hợp gồm
- Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi
- Phage là virus gây bệnh trên
- Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì
- Virus khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác bằng cách
- Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là:
- Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?
- Nhóm sinh vật nào sau đây thường là vật trung gian truyền bệnh virus ở thực vật?
- Sinh vật nào sau đây không làm lây virus từ cây bệnh sang cây khỏe?
- Virus gây bệnh trên đối tượng nào sau đây thường có màng bọc?
- Yếu tố nào sau đây không phải là miễn dịch không đặc hiệu?
- Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất vaccine vector?
- Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học?
- Vì sao gọi virus là dạng sống mà không gọi là sinh vật?
- Virus gây bệnh trên thực vật lây truyền từ cây bệnh sang cây khỏe bằng cách nào?
- Vaccine là gì? Trình bày khái quát cơ chế hình thành kháng thể khi tiêm vaccine.
- Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
- So sánh sự khác biệt giữa virus và vi khuẩn bằng cách điền chữ "có" hoặc "không" vào bảng sau.
- Nối tên virus ở cột A với con đường lây truyền của virus đó ở cột B cho phù hợp. Một virus có thể có nhiều con đường lây truyền.
- Các số trong hình tương ứng với giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?
- Vì sao không thể sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt virus?
- Những vật dụng như chum, vại (lu) khi chưa sử dụng, nếu để ngoài trời thì nên đậy nắp hoặc úp xuống chứ không nên để ngửa. Em hãy giải thích vì sao.
- So sánh thuốc trừ sâu sinh học (chế phẩm virus) và thuốc trừ sâu hóa học, cho biết nên sử dụng thuốc trừ sâu nào trong nông nghiệp.
- Hình sau mô tả thí nghiệm của Franenkel-Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid.,,
- Vì sao mỗi loại virus thường chỉ có thể xâm nhiễm vào một số tế bào nhất định?
- Bệnh cơ hội là gì? Tại sao khi nhiễm HIV thì dễ mắc bệnh cơ hội?
- Ba bệnh sốt phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh là sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não Nhật Bản...
- Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?
- Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: I. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: II. Đồ thị dịch chuyển theo thời gian Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: III. Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: IV Chuyển động biến đổi
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: I. Lực và gia tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: II. Một số lực thường gặp
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: III. Ba định luật Newton về chuyển động
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: IV. Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: V. Tổng hợp và phân tích lực
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: VI. Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 3 bài: I. Năng lượng và công
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 3 bài: II. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 4 bài: I. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 4 bài: II. Động lượng và năng lượng trong va chạm
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 5 bài: I. Chuyển động tròn
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 5 bài: II. Sự biến dạng
- 1.1 Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5 s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1 cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.
- 1.2 Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
- 1.3 Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của một vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?
- 1.4 Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác nhau giữa tốc độ và vận tốc.
- 1.5 Với tốc độ trung bình 24km/h, người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu kilômét trong 75 phút?
- 1.6 Tìm tốc độ trung bình của máy bay
- 1.7 Xe sẽ đi được bao nhiêu mét
- 1.8 Thị trấn A cách thị trấn B
- 1.9 Tìm:
- 1.10 Vận tốc trung bình
- 1.11 Một chiếc thuyền đi xuôi dòng
- 1.12 Một máy bay
- 1.13 Một người đi bộ
- 1.14 Một người đi bộ với vận tốc không đổi
- 1.15 Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng
- 1.16 Hình 1.3 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào?
- 1.17 Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật
- 1.18 Bảng 2 mô tả các đoạn đường khác nhau trong một cuộc đi bộ
- 1.19 Một người đi bộ 3,0 km theo hướng nam rồi 2,0 km theo hướng tây
- 1.20 Một người điều khiển thuyền
- 1.21 Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc không đổi là 5,6 m/s theo hướng đông thì quay xe và đi với vận tốc 5,6 m/s theo hướng bắc
- 1.22 Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy
- 1.23 Một người đang ở phía tây của một cái hồ và muốn bơi ngang qua để đến vị trí ở phía đông, đối diện vị trí xuất phát của mình
- 1.24 Một ca nô muốn đi thẳng qua một con sông rộng 0,10 km. Động cơ của ca nô tạo cho nó vận tốc 4,0 km/giờ trong nước sông không chảy.
- 1.24
- 1.25 Độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- 1.26 Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc - thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- 1.27 Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước
- 1.28 Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó
- 1.29 Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h
- 1.30 Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s
- 1.31 Một đoàn tàu hỏa đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Gia tốc trung bình của nó khi phanh có giá trị là bao nhiêu?
- 1.32 Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong 1,5 giây. Gia tốc trung bình của vận động viên này có giá trị là bao nhiêu?
- 1.33 Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:
- 1.34 Trên hình 1.6, a), b) và c) là đồ thị vận tốc – thời gian (v – t)
- 1.35 Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho
- 1.36 Nếu vận tốc ban đầu của một vật bằng không thì
- 1.37 Một quả bóng được ném xuống sàn và nảy lên theo phương hợp với phương ngang một góc nào đó. Sau đó, chuyển động theo phương ngang của quả bóng
- 1.38 Đạn sẽ đạt được tầm xa tối đa, nếu nó bắn ở góc
- 1.39 Cuối một cuộc chạy đua, một người chạy tăng tốc với gia tốc
- 1.40 Một ô tô khởi hành từ lúc đứng yên, đi được quãng đường 50 m trong thời gian 6,0 s.
- 1.41 Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tố
- 1.42 Một xe ô tô đang đi với tốc độ 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước.
- 1.43 Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên.
- 1.44* Một học sinh đang đứng ở chỗ đợi tàu trên sân của một nhà ga
- 1.45 Một viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vuông góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0 m/s.
- 1.46 Một ô tô chuyển động chậm dần đều, trong 8,50 s đi được quãng đường 40,0 m với vận tốc cuối cùng là 2,80 m/s.
- 1.47 Một ô tô đang đi với tốc độ 25 m/s thì tăng tốc
- 1.48 Một ô tô tăng tốc độ từ 25 m/s lên 31 m/s
- 1.49 Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút
- 1.50 Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.
- 1.51 Một máy bay đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh
- 1.52 Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian của nó được biểu diễn ở hình 1.7
- 1.53 Cảnh sát giao thông có thể ước tính tốc độ của các xe ô tô
- 1.54 Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ v thì trước mặt ô tô đột ngột xuất hiện một mối nguy hiểm
- 1.55 Nếu một hạt mưa rơi từ độ cao 1 km, nó sẽ chạm đất với tốc độ nào nếu không có lực cản của không khí?
- 1.56 Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s
- 1.57 Trong công trường xây dựng, một chiếc lồng thang máy chở vật liệu đang di chuyển thẳng đứng
- 1.58 Một nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng thả một chiếc búa từ độ cao 1,2 m
- 1.59 Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 1,2m.
- 1.60 Một người thợ xây ở mặt đất tung một viên gạch lên cho người thợ xây đang ở trên giàn giáo
- 1.61 Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật.
- 1.62 Một nhóm học sinh làm thí nghiệm vật rơi. Đầu tiên, họ thả một quả bóng từ một độ cao xác định.
- 1.63* Một hòn đá được ném từ đỉnh của một vách đá thẳng đứng, cao 45 m so với mặt đất
- 1.64 Một quả bóng được ném theo phương ngang từ đỉnh tháp cao 30 m
- 1.65 Từ mặt đất, một quả bóng được đá đi với vận tốc 15 m/s
- 1.66* Một quả bóng được ném với tốc độ 8,2 m/s theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà
- 2.1 Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì
- 2.2 Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải
- 2.3 Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là
- 2.4 Một mẫu siêu xe có khối lượng 1,60 tấn
- 2.5 Đơn vị đo lực niutơn được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là:
- 2.6 Trong thí nghiệm với xe kĩ thuật số được gắn cảm biến đo lực và đo tốc độ, ta có thể thay đổi khối lượng của xe
- 2.7 Tính lực cần thiết để ô tô khối lượng 1,8 tấn có gia tốc
- 2.8 Một tên lửa có khối lượng 5 tấn.
- 2.9 Một người có khối lượng 60,0 kg đi xe đạp khối lượng 10,0kg. Khi xuất phát, lực tác dụng lên xe đạp là 140 N.
- 2.10 Chứng tỏ rằng biểu thức sau không vi phạm về đơn vị:
- 2.11 Một ô tô có các thông số gồm:
- 2.12 Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
- 2.13 Vật có trọng tâm không nằm trên vật là
- 2.14 Trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát?
- 2.15 Một tàu thủy bắt đầu rời cảng, động cơ của tàu được vận hành để tàu đạt được tốc độ ổn định sau một thời gian.
- 2.16 Hình 2.1a và hình 2.1b biểu diễn các lực tác dụng lên một ô tô tại hai thời điểm.
- 2.17 Một vật được treo vào đầu một sợi dây như hình 2.2.
- 2.18 Nêu và giải thích một tình huống trong đó trọng lượng của một vật thay đổi trong khi khối lượng của nó không đổi.
- 2.19 Ước lượng khối lượng và ước tính trọng lượng của mỗi vật sau đây trên bề mặt Trái Đất
- 2.20 Dùng mũi tên biểu diễn các lực sau:
- 2.21 Ném một quả bóng tennis lên theo phương thẳng đứng. Biểu diễn các lực tác dụng lên quả bóng khi
- 2.22 Lực phát động lớn nhất của một mẫu ô tô đạt được trong điều kiện thử nghiệm là F = 500 N
- 2.23 Trong cuộc đua, những người trượt tuyết xuống dốc muốn đi càng nhanh càng tốt. Hãy tìm cách để tăng tốc độ của người trượt tuyết đối với từng yếu tố sau
- 2.24 Trong môn nhảy dù nghệ thuật, những người nhảy dù nhảy lần lượt từ máy bay cách nhau vài giây sau đó cần bắt cặp lại với nhau để tạo hình nghệ thuật.
- 2.25 Treo một quả cân vào lực kế thì lực kế chỉ 2,5 N.
- 2.26 Có thể xảy ra ba trường hợp đối với trọng lượng P của vật và độ lớn lực đẩy Archimedes
- 2.27 Thí nghiệm đo lực cần để kéo vật lên bằng ròng rọc được bố trí như hình 2.4. Quả cân và lực kế được nối bằng sợi dây nhẹ, không giãn luồn qua ròng rọc cố định.
- 2.28 Hình 2.5 mô tả một đoạn ống đường kính tiết diện D, chứa đầy nước và một viên bi sắt đường kính d được thả vào ống đang rơi qua đoạn ống này.
- 2.29 Chọn câu phát biểu đúng
- 2.30 Lực hãm không đổi có độ lớn F tác dụng vào vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc ban đầu v. Sau thời gian t bao lâu thì vật đó đứng yên?
- 2.31 Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì
- 2.32 Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu
- 2.33 Một cầu thủ dùng chân đá quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.
- 2.34 Chỉ ra cặp lực – phản lực theo định luật III Newton trong các tình huống sau
- 2.35 Một đường thử nghiệm được xây dựng để chạy thử xe có chiều dài một vòng là 1,10 km
- 2.36 Một sợi dây nhẹ, không giãn được vắt qua ròng rọc và treo các vật có khối lượng ở hai đầu dây
- 2.37 Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?
- 2.38 Do có khối lượng riêng khoảng 1,29
- 2.39 Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất của nước lên các quả cầu?
- 2.40 Khối lượng riêng của thép là 7 850
- 2.41 Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm2. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.
- 2.42 Đáy một tàu thủy bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong.
- 2.43 Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?
- 2.44 Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là
- 2.45 Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hòa tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định như hình 2.9. Thước đo gắn với bình có đơn vị đo là cm
- 2.46 Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
- 2.47 Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng lực 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là
- 2.48 Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng
- 2.49 Một người nhảy dù có tổng trọng lượng của người và các thiết bị là 1 000 N. Khi người đó mở dù ra, dù sẽ kéo lên người đó một lực 2 000 N.
- 2.50 Hình 2.11a biểu diễn một vật chịu hai lực tác dụng lên nó. Hai lực này vuông góc với nhau.
- 2.51 Một viên đá đang rơi chịu tác dụng của hai lực: trọng lực có độ lớn 15 N và lực đẩy do gió tác dụng theo phương ngang, có độ lớn 3 N.
- 2.52 Khi vận hành, nếu lực đẩy của động cơ là 50 kN thì con tàu có trọng lượng 1 000 kN đi với vận tốc không đổi.
- 2.53 Một thiết bị cảm biến có trọng lượng 2,5 N được thả xuống dòng nước chảy xiết.
- 2.54 Cho lực 100 N như hình 2.13.
- 2.55 Một lực 250 N tác dụng lên vật theo phương nghiêng một góc
- 2.56 Hình 2.14 biểu diễn các lực tác dụng lên một vận động viên trượt tuyết khi đang tăng tốc xuống dốc.
- 2.57 Một học sinh kiểm tra lại quy tắc tổng hợp lực đồng quy bằng cách bố trí thí nghiệm với các quả cân, ròng rọc, dây nối và một vòng nhựa mảnh, nhẹ. Lúc đầu vòng được giữ như hình 2.15.
- 2.58 Một thanh đồng chất tì lên giá đỡ tại O và được giữ nằm cân bằng với hai lực đặt tại A và B như hình 2.16. Vì thanh cân bằng nên hai lực tại A và B sẽ cho hợp lực đặt tại O. Độ lớn của lực tại B là:
- 2.59 Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực
- 2.60 Cặp lực nào trong hình 2.17 là ngẫu lực?
- 2.61 Hai thanh dầm thép đồng chất, có trọng tâm tại A và B, đặt chồng lên nhau như hình 2.18. Thanh dài hơn có trọng lượng 10 kN.
- 2.62 Một đĩa tròn phẳng, mỏng, đồng chất, bán kính R sẽ có điểm đặt của trọng lực tại tâm của đĩa. Hỏi khi khoét một lỗ tròn bán kính
- 2.63 Một xe đẩy chở đất như trong hình 2.20. Xét với trục quay là trục bánh xe, hãy:
- 2.64 Một thanh cứng đồng chất chịu tác dụng của bốn lực như hình 2.21.
- 2.65 Một người dùng búa để nhổ đinh như hình 2.22.
- 2.66 Ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi khi trục truyền động của ô tô tác dụng mômen lực 200 Nm lên bánh xe (hình 2.23). Bán kính của bánh xe là 0,18 m.
- 2.67 Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Bức tranh ở trạng thái cân bằng.
- 2.68 Một cuốn sách khối lượng 1,5 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng 20$^{o}$ so với phương ngang (Hình 2.25).
- 2.69 Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cân bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M được cân trong trường hợp này.
- 3.1 Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật.
- 3.2 Nhận xét nào sau đây là đúng về công?
- 3.3 Tính công của một người đã thực hiện khi nâng một vật có khối lượng 20,0 kg từ mặt đất lên độ cao 1,2 m.
- 3.4 Một lò sưởi điện có công suất 2,5 kW hoạt động trong khoảng thời gian từ 20h00 đến 24h00. Lò sưởi đã sử dụng bao nhiêu năng lượng điện?
- 3.5 Một ô tô có khối lượng m = 1,30 kg di chuyển trên đoạn đương ABCD có dạng như hình 3.1
- 3.6 Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 40,0 km/h
- 3.7 Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 9,00 m/s.
- 3.8 Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc
- 3.9 Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc
- 3.10 Một ô tô khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con đốc có chiều dài s = 100 m
- 3.11 Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu
- 3.12 Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu
- 3.13 Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó
- 3.14 Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?
- 3.15 Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?
- 3.16 Một vật khối lượng m = 30,0 kg được kéo từ mặt đất (được chọn làm gốc thế năng) lên đến một vị trí xác định có độ cao h = 40,0 m.
- 3.17 Một ô tô có khối lượng m = 1,20 tấn chuyển động lên trên một con dốc phẳng có độ dài S = 1,50 km với vận tốc v = 54,0 km/h.
- 3.18 Một vật có khối lượng m = 1,00 kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao h = 10,0 m so với mặt đất nằm ngang
- 3.19 Một vật nhỏ khối lượng m = 500 g được lồng vào một sợi cáp kim loại mảnh đã được uốn thành một đường cong như hình 3.2 qua một lỗ nhỏ trên vật.
- 3.20 Tính động năng của các đối tượng sau:
- 3.21 Một ô tô có khối lượng m = 1,25 tấn chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cho đến khi đạt tốc độ v = 54,0 km/h thì chuyển động thẳng đều.
- 3.22 Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu
- 3.23 Một viên đạn có khối lượng m = 5,00 g đang bay với vận tốc
- 3.24 Một vật khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do từ độ cao H = 20,0 m so với mặt đất (được chọn làm mốc thế năng).
- 3.25 Một vật khối lượng m = 200 g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu
- 3.26 Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Điều này có nghĩa là chỉ 27% năng lượng được lưu trữ trong nhiên liệu của ô tô được sử dụng để ô tô chuyển động (sinh công thắng lực ma sát).
- 4.1 Định luật chuyển động nào của Newton liên quan đến việc chứng minh định luật bảo toàn động lượng?
- 4.2 Một chiếc xe chở hàng đang chuyển động thì một gói hàng rơi ra khỏi xe. Động lượng của xe chở hàng có được bảo toàn không? Giải thích, hãy xác định rõ hệ vật nào đang được xem xét.
- 4.3 Một quả bóng bay tới va chạm và bật ra khỏi một bức tường.
- 4.4 Động lượng của electron có khối lượng
- 4.5 Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có
- 4.6 Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
- 4.7 Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0.10^24 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái đất với vận tốc 20 m/s là
- 4.8 Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm.
- 4.9 Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
- 4.10 Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi theo phương thẳng đứng chạm đất với tốc độ 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ 4 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của nó.
- 4.11 Một quả bóng bay với động lượng ban đầu 2,5 kgm/s bật ra khỏi tường và quay trở lại theo hướng ngược lại với động lượng 2,5 kgm/s.
- 4.12 Bạn Nam đang đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 5 m/s thì ném một hòn đá khối lượng 0,5 kg, có vận tốc 15 m/s so với mặt đất, cùng hướng chuyển động của xe.
- 4.13 Một con chim và một con côn trùng bay thẳng về phía nhau trên một quỹ đạo nằm ngang. Khối lượng của con chim là M và khối lượng của côn trùng là m.
- 4.14 Động lượng được bảo toàn trong một vụ va chạm, điều này có thể kết luận rằng va chạm là đàn hồi hay không? Giải thích.
- 4.15 Ưu điểm túi khí trong việc giảm chấn thương khi va chạm là gì? Giải thích bằng cách sử dụng các ý tưởng liên hệ lực và động lượng.
- 4.16 Hai vật va chạm trong điều kiện động lượng của hệ hai vật được bảo toàn. Động lượng của từng vật có được bảo toàn trong va chạm không? Giải thích.
- 4.17 Để thay thế một quả bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét:
- 4.18 Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chậm thì sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động.
- 4.19 Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng
- 4.20 Trong một vụ va chạm hoàn toàn đàn hồi, động lượng và năng lượng
- 4.21 Nếu tổng động năng và tổng động lượng của hệ gồm hai vật bằng không sau va chạm thì va chạm giữa hai vật là:
- 4.22 Tổng động lượng của hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng ngược chiều khi va chạm
- 4.23 Trong một vụ va chạm hoàn toàn không đàn hồi, tổng động năng của các vật va chạm
- 4.24 Tính lực trung bình tác dụng lên ô tô khối lượng 1 050 kg khi vận tốc của nó thay đổi từ 0 đến 12,0 m/s trong thời gian 10,0 s.
- 4.25 Hình 4.1 cho thấy hai quả cầu giống hệt nhau sắp xảy ra va chạm. Các quả cầu dính vào nhau sau khi va chạm. Xác
- 4.26 Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây. Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô.
- 4.27 Vật A có khối lượng 400 g chuyển động với tốc độ 5,0m/s đến va chạm với vật B có khối lượng 300 g đang chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 7,5 m/s.
- 5.1 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
- 5.2 Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
- 5.3 Biết kim phút của đồng hồ treo tường có chiều dài a = 10,0 cm.
- 5.4 Một người xách một xô có nước và vung tay làm xô nước quay trong mặt phẳng thẳng đứng, theo một vòng tròn đường kính 1,8 m. Biết khối lượng xô và nước là 5,4 kg.
- 5.5 Coi Trái Đất là hình cầu có bán kính R = 6 400 km và quay quanh trục với chu kì 24,0 giờ.
- 5.6 Ở hình 1.10b trang 112 sách giáo khoa Vật lí 10, viên đá có khối lượng 200g, bán kính vòng quay là 40 cm.
- 5.7 Ở một sân tập phẳng, rộng người lái xe đua phải thực hiện vòng chạy trên một đường tròn bán kính R = 121 m.
- 5.8 Một người lái xe chữa cháy nhận lệnh đến một vụ cháy đặc biệt quan trọng. Đường nhanh nhất có thể đến đám cháy phải qua một chiếc cầu có dạng cung tròn với bán kính cong R = 50,0 m
- 5.9 Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo?
- 5.10 Lực đàn hồi nói chung và lực đàn hồi của lò xo nói riêng có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- 5.11 Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và chiều dài tự nhiên
- 5.12 Khi treo vào đầu dưới của một lò xo vật khối lượng m1 = 800 g thì lò xo có chiều dài 24,0 cm.
- 5.13 Một diễn viên xiếc đang leo lên một sợi dây được treo thẳng đứng từ trần nhà cao. Sợi dây co giãn tuân theo định luật Hooke và có khối lượng không đáng kể.
- 5.14 Một lò xo có độ cứng k = 400 N/m một đầu gắn cố định
- 5.15 Cho hệ vật như hình 5.1. Ban đầu hai vật được giữ sao cho lò xo bị nén một đoạn 10,0 cm (lò xo nhẹ và không gắn vào vật) sau đó đốt sợi dây nối hai vật.
- 5.16 Cho các dụng cụ sau:
- 5.17 Cho các dụng cụ sau:
- 5.18 Một nhóm học sinh tìm hiểu độ cứng của lò xo. Họ dùng các lò xo giống nhau có cùng chiều dài và cùng độ cứng kết hợp thành hệ hai lò xo mắc nối tiếp và hệ hai lò xo mắc song song.
- Giải SBT lịch sử 10 cánh diều bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 1: Hiện thực và nhận thức lịch sử
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 2: Tri thức Lịch sử và cuộc sống
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 5: Khái niệm văn minh.
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 13: Văn minh Chăm - Pa, văn minh Phù Nam
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
- CÂU 1. Điền vào bài viết những thông tin cho sẵn về rô-bốt A Xô-phi-a (robot AI Sophia). Em suy nghĩ như thế nào về quan niệm gia đình của cô ấy? Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp.
- CÂU 2. Điền vào chỗ trống các nội dung liên quan đến bối cảnh ra đời các cuộc cách mạng thời hiện đại.
- CÂU 3. Hoàn thành bảng thống kê hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại theo các tiêu chí dưới đây.
- CÂU 4. Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng tiến tình phát triển của 4 cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. Nêu điểm nổi bật của từng cuộc cách mạng này.
- CÂU 5. Hãy nối thời gian ở cột A cho phù hợp với thành tựu cách mạng công nghiệp ở cột B và xác định thành tựu đó thuộc lĩnh vực nào ở cột C
- CÂU 6. Nêu đặc điểm của cuộc cách mạng lần thứ tư.
- CÂU 7. Hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
- CÂU 8. Khoang tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
- Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?
- Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
- Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về đối tượng nghiên cứu của Sử học?
- Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là
- Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?
- Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu được chia thành những loại hình cơ bản nào?
- Nối khái niệm ở cột A với nội dung giải thích ở cột B cho phù hợp.
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) để hoàn thành các câu sau cho đúng:
- Phân biệt các loại hình sử liệu qua các hình từ 1.1 đến 1.3.
- Sơ đồ 1 thể hiện phương pháp trình bày nào của Sử học? Hãy giới thiệu về phương pháp đó.
- Em hãy lí giải vì sao khi nghiên cứu và trình bày lịch sử, nhà sử học cần ưu tiên sử dụng nguồn sử liệu sơ cấp thay vì sử dụng nguồn sử liệu thứ cấp?
- Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?
- Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là
- Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
- Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử
- Thu thập sử liệu được hiểu là
- Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc
- Để làm giàu tri thức lịch sử, việc thu thập, xử lí thông tin và sử liệu cần tiến hành theo quy trình nào sau đây?
- Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) trong đoạn thông tin sau, thể hiện ý nghĩa của tri thức lịch sử
- Nối nhân vật ở cột A với câu nói viết ở cột B sao cho đúng.
- Đọc đoạn tư liệu sau:
- Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thực tiễn: Sử học là một môn khoa học mang tính liên ngành?
- Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?
- Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?
- Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ (sự ra đời, tiến trình phát triển, đặc điểm của ngành,...) có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
- Để khôi phục lại lịch sử các trận đánh trên sông Bạch Đằng (các năm 938, 981 và 1288), các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?
- Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ
- Lĩnh vực nào sau đây hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) trong đoạn thông tin sau,
- Vì sao đối với lịch sử của một số lĩnh vực như: kinh tế, nghệ thuật, tôn giáo,... các nhà sử học lại cần có một nền tảng kiến thức vững chắc về lĩnh vực đó trước khi nghiên cứu chuyên sâu?
- Nêu ví dụ cụ thể về sự hỗ trợ của các lĩnh vực công nghệ viễn thái, thực tại ảo tăng cường, giải trình tự gen đối với Sử học.
- Nối ý ở cột A với ý ở cột B về mối liên hệ giữa Sử học với các ngành khoa học khác sao cho phù hợp.
- Quan sát hình 3 và cho biết: để nghiên cứu về Hoàng thành Thăng Long qua Khu di tích Khảo cổ học số 18 Hoàng Diệu (Hà Nội)
- Ngày nay, công nghệ thông tin có thể hỗ trợ học sinh trong học tập, lịch sử như thế nào?
- Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì?
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) để hoàn thành đoạn thông tin sau
- Hãy giải thích vì sao sự phát triển của du lịch sẽ góp phần quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài?
- Nếu được lựa chọn một nhân vật hoặc sự kiện trong lịch sử Việt Nam để làm chủ đề của phim điện ảnh, em sẽ lựa chọn nhân vật hoặc sự kiện nào? Hãy lí giải về sự lựa chọn đó.
- Quan sát hình 4 và cho biết:
- Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
- Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
- Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
- Sử học đóng vai trò gì đối với ngành Công nghiệp văn hoá?
- Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
- Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
- Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh?
- Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
- Văn hoá và văn minh đều là những giá trị
- Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?
- Điểm chung của văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa là gì?
- Những nền văn minh nào sau đây phát triển ở thời kì trung đại?
- Theo em, thế hệ trẻ cần làm gì để góp phần bảo tồn và phát huy những thành tựu của văn minh thế giới?
- Về cơ sở hình thành của văn minh Ai Cập, Hê-rô-đốt từng viết
- Các con sông lớn là cơ sở hình thành những nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại vì
- Xã hội phân chia thành các đẳng cấp là cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại vì
- Xã hội Trung Hoa thời trung đại gồm những giai cấp cơ bản nào sau đây?
- Sự khác biệt trong cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại so với văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
- Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền là cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại vì
- Một trong những ý nghĩa của chữ viết Ai Cập thời kì cổ đại là
- Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp?
- Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?
- Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?
- Lĩnh vực nào sau đây của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có ảnh hưởng lớn đến Việt Nam?
- Một trong những ý nghĩa của các công trình kiến trúc và điêu khắc của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là
- Hãy ghép nền văn minh ở cột A với các thành tựu ở cột B sao cho phù hợp.
- Hãy chọn từ cho sẵn đặt vào chỗ chấm (...) trong đoạn tư liệu dưới đây sao cho phù hợp với thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:
- Hãy ghép các thành tựu của nền văn minh phương Đồng thời kì cổ - trung đại Ở cột A với ý nghĩa của các thành tựu văn minh ở cột B cho phù hợp.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một trong ba công trình kiến trúc dưới đây theo các gợi ý
- Hải cảng nước sâu và kín gió là một trong những cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì tạo điều kiện
- Các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại được hình thành ở khu vực nào sau đây?
- Nền văn minh phương Đông cổ đại là một trong những cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì
- Chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì
- Chế độ bóc lột lao động tầng lớp nô lệ là cơ sở xã hội tác động
- Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ
- Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống lại chế độ phong kiến bằng hình thức nào sau đây?
- “Quê hương” của nền văn minh thời Phục hưng là
- Sự hình thành chủ nghĩa nhân văn tại các thành thị trường đại là một trong những bối cảnh lịch sử của nền văn minh thời Phục hưng vì
- Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng?
- Hãy điền tên tầng lớp vào cột B tương ứng với đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với tình hình xã hội của nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
- Hãy sắp xếp những thành tựu dưới đây vào bảng sao cho phù hợp với các lĩnh vực của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại: Dương lịch; Đền Pác-tê-nông
- Hãy ghép các thành tựu của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại ở cột A với ý nghĩa của các thành tựu văn minh ở cột B cho phù hợp.
- Hãy nối các lĩnh vực ở cột A với các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho phù hợp với thành tựu của các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một trong hai công trình kiến trúc dưới đây theo các gợi ý
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh
- Nước nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
- Phát minh quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
- Nhà bác học nào sau đây đã phát minh ra bóng đèn điện?
- Nội dung nào sau đây không phản ảnh bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
- Thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
- Động cơ đốt trong được phát minh trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất có ý nghĩa
- Nguồn năng lượng bắt đầu được sử dụng từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
- Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạflg công nghiệp thời kì cận đại là
- Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã đưa đến sự hình thành hai giai cấp:
- Hãy ghép thành tựu ở cột A với tên người sáng chế ở cột B sao cho phù hợp với thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- Cho các cụm từ sau: A. hơi nước, B. thất nghiệp, C, công trường thủ công, D. máy móc thay thế, E, phong trào phá huỷ, G, máy dệt. Hãy đặt các cụm từ trên vào chỗ chấm
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một nhà khoa học của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại mà em ấn tượng nhất.
- Quan sát hình 8, hãy
- Ý nào sau đây là bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
- Nước nào dưới đây khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời gian nào?
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp
- Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì?
- Thành tựu nào sau đây của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh tri óc cũng như công nghệ?
- Một trong những điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư là
- Thành tựu quan trọng nào sau đây trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã đạt thành tựu nào sau đây vào năm 1946?
- Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
- Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là
- Nội dung nào sau đây không phải là trụ cột của toàn cầu hoá?
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư tác động lớn đến xã hội, thể hiện ở sự xuất hiện của
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã
- Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội và văn hoá?
- Hãy nhận diện và chỉ ra tên gọi của các hình ảnh dưới đây liên quan đến thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại.
- Cho các cụm từ sau:
- Theo em, cần sử dụng Internet trong học tập như thế nào để có hiệu quả?
- Vị trí nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
- Hệ thống sông ngòi của Đông Nam Á đã tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển
- Sông Mê Công chảy qua địa phận của những quốc gia nào dưới đây ở Đông Nam Á?
- Đông Nam Á là xứ sở của những cây hương liệu, gia vị đặc trưng như
- Khí hậu đặc trưng của Đông Nam Á là
- Hoạt động kinh tế đặc trưng của Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại là
- Cư dân Đông Nam Á thuộc tiểu chủng
- Tổ chức xã hội cơ bản của cư dân Đông Nam Á thời kì cổ-trung đại là
- Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các nền văn hoá nào sau đây?
- Văn hoá Ấn Độ đã ảnh hưởng đến văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại thông qua
- Một trong những biểu hiện của ảnh hưởng văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á là sự truyền bá của
- Quan sát các hình sau và dựa vào các kiến thức đã học
- Hãy phân tích ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi trong bảng lưới đây để thấy được ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ đối với văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.
- Một trong những biểu hiện trong tiến trình phát triển của văn minh Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X là
- Trong khoảng thời gian từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, thành tựu nổi bật nhất của văn minh Đông Nam Á là
- Yếu tố văn hoá mới bên ngoài du nhập vào và có tác động tới sự chuyển biến về văn hoá ở Đông Nam Á trong khoảng thế kỉ X- XV là
- Yếu tố văn hoá nào sau đây giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình giao lưu, tiếp biến văn hoá giữa phương Tây với Đông Nam Á?
- Một trong những yếu tố tác động đến sự khủng hoảng và suy vong của nhiều quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX là
- Quá trình xâm nhập của các nước phương Tây vào Đông Nam Á được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?
- Thánh lễ Thiên Chúa giáo đầu tiên ở Đông Nam Á diễn ra ở quốc gia nào sau đây?
- Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
- Chữ viết của Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến chữ viết của quốc gia nào sau đây?
- Thành tựu văn học tiêu biểu của Malayxia thời kì cổ - trung đại là tác phẩm
- Kiến trúc nào sau đây được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy thể hiện nội dung cơ bản của các giai đoạn phát triển văn minh Đông Nam Á thời kì cổ-trung đại trên trục thời gian theo mẫu sau:
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi về thành tựu tín ngưỡng, tôn giáo của nền văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại theo mẫu sau:
- Hãy ghép các công trình kiến trúc ở cột A với các quốc gia Đông Nam Á ở cột B sao cho phù hợp.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một trong hai công trình nghệ thuật theo các gợi ý: thời gian xây dựng, địa điểm, đặc điểm, giá trị,...
- Hãy kể tên ít nhất hai công trình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng của các tôn giáo sau: Phật giáo, Hin-đu giáo, Thiên Chúa giáo.
- Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành ở khu vực nào sau đây?
- Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
- Cơ sở kinh tế tác động đến sự hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
- Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên cơ sở xã hội nào sau đây?
- Đặc trưng về cư trú và di chuyển của cư dân trong nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
- Nội dung nào sau đây không thể hiện nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc?
- Những biểu hiện vào sau đây cho thấy nước Âu Lạc có bước phát triển hơn so với nước Văn Lang?
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm
- Quan sát hình 12, hãy:
- Em hãy lí giải vì sao nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là nền văn minh sông Hồng?
- Nền văn minh Chăm-pa được hình thành ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
- Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa?
- Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm-pa là
- Những thành tựu tiêu biểu về thủ công nghiệp của cư dân Chăm-pa là kĩ thuật
- Nền văn minh Phù Nam được hình thành ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
- Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Phù Nam?
- Văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh
- Hãy lập bảng thể hiện thành tựu của các nền văn minh Chăm-pa và Phù Nam theo mẫu dưới đây:
- Hãy lập bảng về những lĩnh vực biểu hiện trong đời sống tinh thần của văn minh Chăm và văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ theo mẫu sau:
- Quan sát hình 13.1
- Quan sát các hình 13.1, 13.2 và tìm hiểu thông tin
- Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm văn minh Đại Việt?
- Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Đại Việt vì
- Yếu tố quyết định sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Đại Việt là
- Tại sao nói nền độc lập, tự chủ là cơ sở của nền văn minh Đại Việt?
- Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Trung Hoa trên những lĩnh vực nào sau đây để làm phong phú nền văn minh Đại Việt?
- Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Ấn Độ trên những lĩnh vực nào sau đây để làm phong phủ nền văn minh Đại Việt?
- Nền văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ và toàn diện trong giai đoạn nào sau đây?
- Quan sát sơ đồ, hãy:
- Một trong những thành tựu tiêu biểu về chính trị của tiền văn minh Đại Việt là
- Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu trong lĩnh vực kinh tế Đại Việt (thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX)?
- Thành tựu về giáo dục, khoa cử của văn minh Đại Việt (thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX) là
- Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn thế kỉ XV-XVIII là
- Nét độc đáo trong nghệ thuật kiến trúc Đại Việt (thế kỉ X- giữa thế kỉ XIX) là
- Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng của cư dân trong nền văn minh Đại Việt?
- Một trong những thành tựu quan trọng về kiến trúc của tiền văn minh Đại Việt là
- Bằng những hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, hãy lập bảng thể hiện một số sự kiện tiêu biểu về giáo dục, khoa cử trong nền văn minh Đại Việt
- Hoàn thành sơ đồ 15 dưới đây về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.
- Hãy lập bảng thể hiện thành tựu về văn học trong nền văn minh Đại Việt theo mẫu sau:
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu những nét chính về chùa Một Cột theo các gợi ý sau: địa điểm, thời gian xây dựng, giá trị, thông điệp (bảo tồn, phát huy giá trị).
- Trong các thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Hãy viết một bài văn ngắn thể hiện cảm nhận của em về thành tựu đó.
- Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là
- Năm dân tộc có số dân ít nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ thấp lên cao là
- Ngữ hệ là gì?
- Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?
- Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?
- Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?
- Hãy ghép tên các dân tộc sâu vào các ngữ hệ chính ở Việt Nam sao cho phù hợp:
- Hãy ghép các nội dung ở cột A với các dân tộc ở cột B sao cho phù hợp với những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Hãy lập bảng và điền thông tin theo mẫu dưới đây để thể hiện đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ, địa bàn cư trú, nét truyền thống....
- Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được hình thành trước hết dựa trên cơ sở nào sau đây?
- Trong thời kì cận - hiện đại, đoàn kết dân tộc Việt Nam được phát huy cao độ thông qua
- Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc nhất quán theo nguyên tắc nào sau đây?
- Hãy trình bày về quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam theo mẫu sau:
- Đọc các thông tin trong hình 7.1, hãy:
- Nêu những nội dung cơ bản trong chính sách của Đảng và Nhà nước, chính sách dân tộc. Hãy phân tích chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước qua một lĩnh vực cụ thể.
- Quan sát hình 17.3, hãy:
- Theo em, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì để góp phần xây dựng khối đoàn kết dân tộc?
- Quan sát hình 17.3 và tìm kiếm thông tin, hãy cho biết một số câu nói/ viết của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
- Đọc đoạn tư liệu sau:
- Cho các cụm từ sau:
- Chọn từ cho sản dưới đây đặt vào chỗ chấm (...)
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 1 Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 2 Sử dụng bản đồ
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 3 Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 4 Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 5 Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 6 Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 7 Khí quyển. Nhiệt độ không khí
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 8 Khí áp, gió và mưa
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 9 Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 10 Thủy quyển. Nước trên lục địa
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 11 Nước biển và đại dương
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 12 Đất và sinh quyển
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 13 Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 14 Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 15 Quy luật địa đới và phi địa đới
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 16 Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 17 Phân bố dân cư và đô thị hóa
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 18 Các nguồn lực phát triển kinh tế
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 19 Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 20 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 21 Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 22 Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 23 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 24 Địa lí một số ngành công nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 25 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 26 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 27 Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 28 Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 29 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 30 Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
- Môn Địa Lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ
- Địa Lí học bao gồm:
- Những công cụ học tập không thể thiếu với môn Địa Lí là
- Môn học nào sau đây giúp chúng ta ứng xử và thích nghi với những thay đổi đang diễn ra trong tự nhiên và xã hội?
- Hãy lấy ví dụ về một hiện tượng địa lí xảy ra hằng ngày xung quanh em và dùng kiến thức địa lí để giải thích hiện tượng đó.
- Hãy kể tên một số nghề nghiệp có liên quan đến môn Địa Lí mà em biết.
- Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng phương pháp
- Để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội, người ta sử dụng phương pháp
- Để biểu hiện các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong không gian, người ta sử dụng phương pháp
- Để biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố tập trung hoặc phổ biến trên một không gian lãnh thổ nhất định
- Cho các kí hiệu sau:
- Quan sát hình sau:
- Để biểu hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của một số nước trên thế giới lên bản đồ,
- Sắp xếp lại các ý sau sao cho đúng với các bước sử dụng bản đồ trong học tập.
- Nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, độ dày dao động từ 3 km đến 70 km là
- Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
- Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm:
- Vỏ lục địa có đặc điểm nào sau đây?
- Hãy đặt tên các mảng kiến tạo lớn dưới đây vào đúng vị trí được đánh số trên hình 3.1.
- Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do
- Giờ ở khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là
- Tính theo giờ địa phương, nếu ở kinh tuyến 105$^{\circ}$Đ là 12 giờ thì ở kinh tuyến 104°Đ là mấy giờ?
- Tính theo giờ khu vực, nếu ở kinh tuyến 105°Đ là 12 giờ thì ở kinh tuyến 104° Đ là mấy giờ?
- Trận bóng đá giữa câu lạc bộ Mô-na-cô và câu lạc bộ Pa-ri Xanh Giéc-man
- Quan sát hình 4.2 và cho biết tại sao có sự khác nhau về độ dài ngày đêm ở các vĩ độ vào ngày 22-6 và ngày 22-12.
- Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti được gọi là
- So với vỏ Trái Đất, chiều dày của thạch quyển
- Nội lực là những lực được sinh ra
- Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân sinh ra nội lực?
- Hiện tượng nào sau đây do nội lực gây ra?
- Quan sát hình 5.1, hãy trình bày hiện tượng uốn nếp và tác động của nó tới địa hình bề mặt Trái Đất.
- Quan sát hình 5.2 và tìm hiểu thêm thông tin, hãy nêu nguyên nhân hình thành núi lửa và tác động của núi lửa tới địa hình bề mặt Trái Đất.
- Quan sát hình 5.3, hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố của các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất.
- Ngoại lực giống với nội lực ở điểm nào sau đây?
- Ngoại lực khác với nội lực ở điểm nào sau đây?
- Nhiệt độ, gió, nước và sinh vật trên bề mặt Trái Đất được coi là các nhân tố
- Các quá trình ngoại lực bao gồm:
- Quá trình phá huỷ, làm các đá, khoáng vật bị vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần và tính chất được gọi là quá trình
- Quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần và tính chất của đá, khoáng vật được gọi là quá trình
- Quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Quan sát hình 6.1, hãy giải thích quá trình hình thành địa hình hàm ếch ở ven biển
- Quan sát các hình sự và cho biết những dạng địa hình thủy được hình thành do tác nhân chủ yếu nào.
- Trong các quá trình ngoại lực, quá trình nào xảy ra mạnh mẽ nhất? Vì sao?
- Khí quyển là
- Nhiệt độ không khí
- Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ là do
- Càng vào sâu trong lục địa thì biên độ nhiệt độ trung bình năm
- Trên cùng một vĩ tuyến ở các địa điểm khác nhau sẽ có nhiệt độ
- Quan sát bảng sau:
- Từ cực Bắc tới cực Nam có bao nhiêu đai khí áp?
- Từ xích đạo về cực Bắc có bao nhiêu đai khí áp?
- Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao và bao nhiêu đai khí áp thấp?
- Nối ý ở cột A (nhân tố) với ý ở cột B (nguyên nhân) và cột C (sự thay đổi của khí áp) sao cho đúng.
- Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
- Hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Quan sát hai biểu đồ sau:
- Sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?
- Các sông có nguồn cung cấp nước là băng tuyết thì mùa lũ của sông vào mùa nào trong năm?
- Hồ, đầm là nhân tố làm cho
- Các sông ở miền núi có lũ lên nhanh và xuống nhanh là do
- Đọc đoạn thông tin sau và cho biết những nhân tố nào đã ảnh hưởng tới chế độ nước của sông Nin.
- Quan sát hình 10.1, hãy giải thích sự hình thành của hồ miệng núi lửa
- Dựa vào bảng 10, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng và giải thích.
- Độ muối của nước biển và đại dương
- Độ muối của biển và đại dương lớn nhất ở
- Sóng biển là
- Nguyên nhân nào sau đây gây nên hiện tượng thuỷ triều?
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho nước biển và đại dương là
- Quan sát hình 11.1, hãy:
- Quan sát hình 11, 2, hãy rút ra nhận xét về sự chuyển động của các dòng biển trên đại dương thế giới.
- Quan sát hình 13 và tìm hiểu thêm thông tin, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với đời sống của con người.
- Các thành phần của đất gồm:
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, nước, nhiệt và khi cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất được gọi là
- Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau là do
- Màu sắc của đất được quyết định bởi
- Giới hạn trên của sinh quyển là
- Giới hạn dưới của sinh quyển trên lục địa là
- Sinh vật không thể sống ở lớp ô-zôn vì
- Sinh vật không thể sống ở tầng đá gốc vì
- Nối ý ở cột A (nhân tố hình thành đất) với ý ở cột B (tác động) sao cho đúng.
- Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được đất và lớp vỏ phong hóa
- Hãy kể tên các loại đất có ở địa phương em. Các loại đất này đã và đang được sử dụng như thế nào?
- Lấy ví dụ để chứng minh sinh vật có ảnh hưởng tới sự phát triển của đất, khí quyển và thuỷ quyển.
- Dựa vào bảng 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới.
- Khi các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau được gọi là
- Giới hạn trên của vỏ địa lí là
- Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa là
- Một trong những điểm khác biệt của vỏ địa lí so với vỏ Trái Đất là
- Quan sát hình 14.1, hãy lựa chọn một thành phần tự nhiên để phân tích ảnh hưởng và sự tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau với các thành phần tự nhiên khác.
- Quan sát hình 14.2, hãy trình bày nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng này.
- Đọc đoạn thông tin sau:
- Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ được gọi là
- Do Trái Đất hình cầu và vị trí của nó so với Mặt Trời đã làm cho
- Lấy ví dụ chứng minh tỉnh địa đới thể hiện ở thành phần tự nhiên đất và sinh vật.
- Hãy cho biết đoạn thông tin sau viết về sự thay đổi của cảnh quan theo quy luật nào và giải thích.
- Một trong những đặc điểm của dân số thế giới là
- Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở
- Dân số thế giới tăng lên là do
- Dân số được chia thành các nhóm tuổi sau:
- Tháp dân số có đặc điểm đẩy mở rộng, định thu hẹp và sưởi thoải, thể hiện
- Tháp dân số có đáy và định thu hẹp, phình to ở giữa, thể hiện
- Tháp dân số có phần đáy hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh, thể hiện
- Dựa vào bảng 16, 1, hãy tính tỉ suất sinh, tỉ suất từ và gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2020.
- Dựa vào bảng 16.2, hãy nhận xét về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2015 - 2020.
- Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của đô thị hoá?
- Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ đô thị hoá đang phát triển ở nông thôn?
- Yếu tố tự nhiên tác động tới
- Vị trí địa lý quy định
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến sự phân bố dân cư.
- Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hoá với sự phát triển công nghiệp.
- Nguồn lực không bao gồm
- Nguồn lực vào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước?
- Nhận định nào sau đây là đúng với vai trò của nguồn lực thước ngoài?
- Nối ý ở cột A (nguồn lực) với ý ở cột B (vai trò) sao cho đúng.
- Hãy nêu tên một số nguồn vốn mà nước ta đã thu hút được từ bên ngoài trong giai đoạn hiện nay
- Trong các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, theo em nguồn lực nào là quan trọng nhất với nước ta hiện nay? Tại sao?
- Cơ cấu kinh tế bao gồm:
- Nhìn vào cơ cấu kinh tế theo ngành có thể thấy được
- Trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế
- Tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước tạo ra trong khoảng thời gian nhất định
- Khi nào thì một đất nước có GNI lớn hơn GDP? Liên hệ với Việt Nam.
- Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và không ngành nào có thể thay thế được là
- Ở các nước đang phát triển, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có vai trò đặc biệt là
- Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành nông nghiệp?
- Tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là
- Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp tới mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?
- Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô, phương hướng sản xuất trong sản xuất nông nghiệp?
- Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu tới việc sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản?
- Những nhân tố chủ yếu thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hoá là
- Con người đã phát huy tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp như thế nào?
- Tại sao nói sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên?
- Quan sát các hình sau, hãy chứng minh rằng: Khi trình độ khoa học kĩ thuật càng phát triển thì sự phụ thuộc vào tự nhiên của ngành nông nghiệp càng giảm.
- Vai trò quan trọng nhất của thinh trồng trọt là
- Nhóm cây trồng nào sau đây là nguồn cung cấp tinh bột chủ yếu?
- Cây lương thực thích hợp với khí hậu nóng, ấm, đất phù sa là
- Nhóm cây trồng nào sau đây được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu?
- Mục đích chủ yếu của ngành chăn nuôi là
- Nối ý ở cột A (đặc điểm sinh thái) với ý ở cột B (cây lương thực) và cột C (phân bố) sao cho đúng.
- Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
- Quan sát hình 21.1, hãy lập bảng thể hiện sự phân bố chủ yếu của các vật nuôi trâu, bò, lợn, cừu, dê, gà trên thế giới. Rút ra nhận xét.
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của rừng đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không có vai trò nào sau đây?
- Quy mô sản xuất tương đối lớn, không có ranh giới rõ ràng
- Trang trại có đặc điểm nào sau đây?
- Hãy trình bày đặc điểm của vùng nông nghiệp. Kể tên hai vùng nông nghiệp ở Việt Nam.
- Đọc đoạn thông tin sau, hãy cho biết những biểu hiện nào thể hiện sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ mang tính hiện đại.
- Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp?
- Cơ cấu ngành công nghiệp bao gồm
- Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp?
- Đối với ngành công nghiệp, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng tới
- Cho các nhóm ngành ngành công nghiệp sau:
- Đọc đoạn thông tin sau, hãy phân tích những thuận lợi về vị trí địa lí của khu chế xuất Tân Thuận.
- Quan sát hình 24.1 và trả lời câu hỏi:
- Quan sát hình 24.2 và trả lời câu hỏi:
- Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại?
- Nối ý ở cột A (ngành công nghiệp) với ý ở cột B (vai trò) sao cho đúng.
- Quan sát hình 24,6 và thu thập thêm thông tin, hãy nhận xét về sự thay đổi của ngành công nghiệp điện từ - tin học.
- Hãy trình bày đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm.
- Vai trò quan trọng nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp đối với kinh tế là
- Vai trò quan trọng của tổ chức lãnh thổ công nghiệp đối với xã hội là
- Vai trò quan trọng của tổ chức lẵnh thổ công nghiệp đối với môi trường là
- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có vai trò là hạt nhân tạo vùng kinh tế?
- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất là
- Hãy nối ý ở cột B (hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp) với ý ở cột A (vai trò) và cột C (đặc điểm) sao cho đúng.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một khu công nghiệp ở nước ta hoặc tỉnh thành phố nơi em sinh sống theo những gợi ý sau:
- Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành dịch vụ?
- Đặc điểm khác biệt của ngành dịch vụ so với ngành nông nghiệp, công nghiệp là
- Để ngành dịch vụ phát triển được, một trong các yêu cầu quan trọng nhất là
- Điểm khác biệt trong phân bố của ngành dịch vụ so với ngành công nghiệp là
- Ngành dịch vụ nào sau đây chịu ảnh hưởng nhiều nhất của tài nguyên thiên nhiên?
- Nhân tố nào sau đây quyết định sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?
- Cho các ngành dịch vụ sau:
- Tại sao châu Âu là châu lục thu hút được nhiều khách du lịch hàng đầu trên thế giới?
- Đối tượng của ngành giao thông vận tải là
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
- Vị trí địa lí ảnh hưởng tới
- Khoa học - công nghệ ảnh hưởng tới
- Đặc điểm khác biệt của bộ chính viễn thông so với giao thông vận tải là
- Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông?
- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng: Giao thông vận tải thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.
- Quan sát hình 27.1 và thu thập thêm thông tin, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào là tốt nhất khi di chuyển ở vùng hoang mạc
- Quan sát hình 27.2, hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố các cảng biển trên thế giới.
- Dựa vào bảng 28, hãy trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
- Nối ý ở cột A (ngành thương mại, tài chính ngân hàng) với ý ở cột B (vai trò) sao cho đúng
- Chọn các từ cho sẵn sau đây đặt vào vị trí tương ứng được đánh số để hoàn thành câu đúng về vai trò của ngành thương mại:
- Cho biết đại dịch COVID-19 đang làm thay đổi hình thức hoạt động của thương mại và tài chính ngân hàng như thể nào?
- Tất cả những gì bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, kinh tế xã hội, sự tồn tại của con người, sinh vật và tự nhiên được gọi là
- Môi trường sống của con người bao gồm:
- Tất cả các dạng vật chất tồn tại trong tự nhiên,
- Đặc điểm chung của môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là
- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng con người có thể làm thay đổi môi trường tự nhiên.
- Tại sao con người cần sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
- Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là
- Phát triển bền vững nhằm
- Một trong những biểu hiện của tăng trưởng xanh là
- Vì sao cần phải đặt mục tiêu phát triển bền vững ở các mặt kinh tế, xã hội, môi trường?
- Hãy kể một số hành động về tăng trưởng xanh trong lối sống.
- Quan sát hình sau:
- Quan sát các hình sau:
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
- Quan sát hình 24.1 và trả lời câu hỏi:
- Quan sát hình 24.2 và trả lời câu hỏi:
- Đọc đoạn thông tin sau:
- Dựa vào bảng 28, hãy trả lời các câu hỏi:
- Giải SBT tin học 10 cánh diều bài 4 Thực hành tổng hợp (P2)
- Hãy thiết kế một logo để nhận diện thương hiệu của một nhóm
- Em hãy thiết kế một banner cho một câu lạc bộ
- Em hãy thiết kế một poster hoặc áp phích giới thiệu
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 3: Thị trường
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 4: Cơ chế thị trường
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 5: Ngân sách nhà nước
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 6: Thuế
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 8: Tín dụng
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 9 Dịch vụ tín dụng
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 10 Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 11 Công dân với hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 12 Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 13 Chính quyền địa phương
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 14 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 15 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 16 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 17 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 18 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 19 Pháp luật trong đời sống xã hội
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 20 Hệ thống pháp luật ở Việt Nam
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 21 Thực hiện pháp luật
- Quan sát và cho biết mỗi hình ảnh dưới đây thể hiện quy định của Hiến pháp về lĩnh vực nào trong đời sống. Vì sao?
- Nội dung nào sau đây là quy định của Hiến pháp về nền kinh tế của nước ta
- Theo quy định của Hiến pháp, chủ thể nào giữ vai trò quản lí đất đai, tài nguyên thiên nhiên và khoảng sản
- Hành vi nào sau đây vi phạm quy định của Hiến pháp về kinh tế
- Hành vi nào sau đây không thực hiện đúng các quy định của Hiến pháp về kinh tế
- Mục đích phát triển nền văn hoá ở Việt Nam theo quy định của Hiến pháp là gì
- Nội dung nào sau đây không phải là quy định của Hiến pháp về văn hoá
- Hành vi nào sau đây không vi phạm quy định của Hiến pháp về văn hoá
- Nội dung nào sau đây không phải là quy định của Hiến pháp về chính sách phát triển giáo dục
- Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Hiến pháp về giáo dục
- Theo quy định của Hiến pháp, khoa học, công nghệ giữ vai trò như thế nào trong sự phát triển của đất nước
- Nội dung nào sau đây không phải là quy định của Hiến pháp về khoa học, công nghệ
- Hành vi nào sau đây vi phạm quy định của Hiến pháp về môi trường
- Đọc thông tin
- Em có nhận xét gì về việc làm của K
- Nếu là M trong trường hợp trên, em sẽ giải thích như thế nào cho các bạn
- Em hãy nhận xét hành vi của các bạn T
- Căn cứ vào các kiến thức đã học, em hãy giải đáp thắc mắc của M
- Theo em, hành vi của Doanh nghiệp A có vi phạm các quy định của Hiến pháp về kinh tế không
- Em hãy liệt kê các hoạt động thực hiện các quy định của Hiến pháp về kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương
- Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết đâu không phải là cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Những nhiệm vụ dưới đây là của Quốc hội hay Chính phủ
- Nhiệm vụ nào dưới đây là của Chủ tịch nước
- Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là của Toà án nhân dân
- Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ
- Hội đồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ nào dưới đây
- Em đồng ý với ý kiến của bạn nào trong đoạn hội thoại trên đây? Vì sao?
- Em hãy cho biết, bộ máy nhà nước có vai trò như thế nào đối với mỗi người dân và đối với quê hương em trong cuộc sống hằng ngày
- Là học sinh trung học phổ thông, em cần làm gì để bảo vệ bộ máy nhà nước?
- Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết hình ảnh nào có nội dung nói và pháp luật? Vì sao?
- Có ý kiến cho rằng, Nhà nước có thể quản lí xã hội mà không cần đến pháp luật. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
- Pháp luật có cần thiết đối với em, gia đình và bạn bè của em không? Cần thiết như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh về sự cần thiết đó
- Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung đối với những ai dưới đây?
- Nội dung nào dưới đây là dấu hiệu phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức và quy phạm xã hội khác?
- Pháp luật không quy định về những việc làm nào dưới đây?
- Nội dung của tất cả các văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành đều phải phù hợp với Hiến pháp, không được trái Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
- Bất kì người hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định, là thể hiện đặc trưng nào dưới dãy của pháp luật?
- Luật Phòng, chống ma tuý quy định nghiêm cấm các hành vi sản xuất, tàng trữ vận chuyển, sử dụng trái phép chất ma tuý
- Vì cho rằng giám đốc công ty quyết định kỉ luật mình là sai quy định của pháp luật, trên cơ sở Luật Khiếu nại
- Công ty H của anh N hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng tiêu dùng
- Ông C muốn kinh doanh rượu và thuốc lá nhập lậu từ nước ngoài
- Sau khi tốt nghiệp đại học ngành chăn nuôi, trên cơ sở pháp luật về quyền tự do kinh doanh của công dân được quy định
- Ngày 18/10/2021, Toà án nhân dân huyện D đã mở phiên toà xét xử Nguyễn Văn C
- Luật Giao thông đường bộ quy định người điều khiển và người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách
- Tự liên hệ bản thân, trong cuộc sống hằng ngày em đã xử sự đúng pháp luật chưa? Nêu ví dụ
- Em hãy nêu ví dụ về hành vi xử sự theo pháp luật của những người xung quanh em: trong gia đình; ở khu dân cư; ở trường, lớp và ở ngoài xã hội
- Em hãy quan sát các hình ảnh văn bản pháp luật dưới đây và sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp
- Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào là quy phạm pháp luật, chế định pháp luật hay ngành luật
- Nội dung nào dưới đây không phải là ngành luật
- Nội dung nào dưới đây là quy phạm pháp luật
- Hãy sắp xếp các văn bản pháp luật dưới đây ở mỗi lĩnh vực theo thứ tự từ cao xuống thấp
- Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật
- Hãy sắp xếp các điều khoản sau đây của từng lĩnh vực: Bảo vệ môi trường và Giáo dục, theo thứ tự từ cao xuống thấp và giải thích vì sao
- Uỷ ban nhân dân huyện X ban hành quyết định phạt tiền từ 1 000 000 đồng đến 1 500 000 đồng
- Ngày 11/10/2021, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 128, quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”
- Hãy kể tên một số văn bản pháp luật mà em biết
- Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết người tham gia giao thông trong hình ảnh nào là thực hiện pháp luật, trong hình ảnh nào là không thực hiện pháp luật. Vì sao
- Hành vi, biểu hiện nào dưới đây là không thực hiện pháp luật
- Mỗi hành vi dưới đây là biểu hiện của hình thức nào về thực hiện pháp luật
- Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Hành vi nào dưới đây là tuân thủ pháp luật
- Người sản xuất kinh doanh nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây
- Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép mà không bị ép buộc phải thực hiện
- Hình thức áp dụng pháp luật do chủ thể nào dưới đây thực hiện
- Công ty sản xuất nước giải khát K đã sử dụng hình ảnh của một vận động viên N để quảng cáo cho sản phẩm của công ty
- Thời gian gần đây, mỗi đêm cứ khoảng 10 giờ, anh B lại thấy có một số người lạ đến nhà ông C
- Vì muốn tiết kiệm chi phí sản xuất, Công ty S chế biến thức ăn gia súc đã xả nước thải chưa qua xử lí vào dòng sông bên cạnh làm ô nhiễm dòng sông
- Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông K đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước
- Chỉ còn 5m nữa là gặp đèn tín hiệu màu vàng. Kiên đang đi xe máy đã nhanh chóng đi tiếp vượt đèn vàng
- Được tin báo của cơ sở nhân dân, bộ đội biên phòng tỉnh Hà Tĩnh đã mật phục và bắt được Phan Văn C mang ma tuý
- Em hãy cho biết giữa các hình thức thực hiện pháp luật có điểm giống nhau và khác nhau như thế nào
- Là công dân - học sinh, em và các bạn thường thực hiện pháp luật theo những hình thức nào? Vì sao
- Em hãy nêu một số trường hợp thực hiện pháp luật ở trường và địa phương mà em biết và kể cho các bạn trong lớp
- Đọc câu chuyện
- Đọc thông tin
- Luật Phòng, chống ma tuý quy định nghiêm cấm các hành vi sản xuất, tàng trữ vận chuyển, sử dụng trái phép chất ma tuý
- Mỗi hành vi dưới đây là biểu hiện của hình thức nào về thực hiện pháp luật
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 1: Xây dựng nhà trường
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 2: Khám phá và phát triển bản thân
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 3: Tư duy phản biện, tư duy tích cực
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 4: Trách nhiệm với gia đình
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 5: Tham gia xây dựng cộng đồng
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 6: Hành động vì môi trường
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 7: Thông tin nghề nghiệp
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề, chọn trường
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 9: Rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
- Tìm hiểu về truyền thống và hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường
- Hãy điền vào bảng dưới đây những hoạt động em đã tham gia để phát huy truyền thồng nhà trường
- Chia sẻ hình thức giáo dục truyền thống nhà trường mà em thấy hứng thú nhất.
- Xác định những biểu hiện của sự tự tin, thân thiên khi giao tiếp với thầy cô và các bạn.
- Chia sẻ khó khăn của em khi thể hiện sự tự tin, thân thiện trong giao tiếp.
- Hãy viết ra những biện pháp rèn luyện sự tự tin, thân thiện trong giao tiếp của em.
- Theo ý kiến của em, bản nội quy của lớp cần có những nội dung cụ thể nào?
- Nêu thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nội quy trường, lớp.
- Đưa ra ba biện pháp rèn luyện để thực hiện tốt nội quy mà hằng ngày em vẫn thực hiện và nêu kết quả cụ thể của mỗi biện pháp
- Hãy lựa chọn một truyền thống nhà trường mà em tâm đắc nhất và xây dựng kế hoạch giáo dục truyền thống đó theo gợi ý sau:
- Chia sẻ những hoạt động giáo dục truyền thống mà trường em đã tham gia.
- Hãy lựa chọn và trình bày cách tiến hành cụ thể một biện pháp thu hút các bạn tham gia hoạt động chung theo gợi ý sau:
- Chia sẻ một tình huống em đã thực hiện biện pháp thu hút các bạn cùng tham gia hoạt động chung.
- Khi thực hiện biện pháp thu hút các bạn tham gia hoạt động chung, em có suy nghĩ, cảm nhận như thế nào?
- Hãy điền tiếp những hoạt động, phong trào mà trường em/địa phương đã phát động, tổ chức theo chủ đề mỗi năm của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
- Nêu một số hoạt động Đoàn phù hợp với chủ đề của năm học hiện tại mà bản thân có thể tham gia.
- Hãy nêu ba biện pháp thu hút đoàn viên, thanh niên tham gia hoạt động Đoàn mà em thấy hiệu quả.
- Chia sẻ những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện các hoạt động của Đoàn thanh niên và kết quả đạt được của bản thân em.
- Chia sẻ cách em thể hiện sự tự tin trong giao tiếp, ứng ở trong những tình huống sau:
- Nêu những kinh nghiệm của em trong việc rèn luyện sự tự tin, thân thiện khi giao tiếp, ứng xử với thầy cô và các bạn.
- Ghi lại những hoạt động chung mà bản thân em đã tham gia để xây dựng nhà trường theo bảng dưới đây:
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các đặc điểm về tính cách của em.
- Tự nhận xét về những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách của mình
- Chọn ít nhất hai trong số các vấn đề nêu trong sách giáo khoa, trang 18 và trình bày quan điểm của em về vấn đề đó.
- Theo em, quan điểm sống là gì? Hãy viết vào khung dưới đây cách hiểu của em và chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Quan sát trong quá trình học tập và trong cuộc sống, em thấy một người chủ động thường có biểu hiện như thế nào?
- Em hãy đọc kĩ các tình huống trong sách giáo khoa trang 19, 20 và chỉ ra biểu hiện của sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó trong mỗi tình huống.
- Liên hệ bản thân, em thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó bằng những hành động cụ thể, việc làm như thế nào?
- Em có gặp khó khăn khi thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng và ý chí vượt khó không? Đó là những khó khăn gì?
- Thảo luận kĩ về hai tình huống gợi ý trong sách giáo khoa trang 21 để đóng vai thể hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
- Theo em, Tình huống mà các nhóm đóng vai đã thể hiện được sự chủ động của các nhân vật chưa? Biểu hiện cụ thể của các nhân vật đó về sự chủ động là gì?
- Quan sát phần đóng vai thể hiện tình huống 1 và 2 trong sách giáo khoa trang 21 của các nhóm trong lớp, em có cảm nhận gì về sự thể hiện tính tự chủ, tự trọng và ý chí vượt khó của các nhân vật trong tình huống?
- Hãy chia sẻ những câu chuyện, tình huống mà em biết (đọc, xem) thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng và ý chí vượt khó.
- Nêu cảm nghĩ của em về những câu nói thể hiện quan điểm sống trong sách giáo khoa, trang 22.
- Em thấy ấn tượng với quan điểm nào nhất? Vì sao?
- Hãy chia sẻ một câu danh ngôn yêu thích thể hiện quan điểm sống của em về một vấn đề cụ thể.
- Em tự nhận thấy mình có điểm mạnh nào cần phát huy và điểm yếu nào cần khắc phục?
- Nêu ít nhất bốn biện pháp mà em sẽ thực hiện để phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
- Đọc kĩ gợi ý trong sách giáo khoa, trang 27 để xác định những biểu hiện của tư duy phản biện.
- Trong bốn bước hình thành tư duy phản biện dưới đây, theo em bước nào là khó nhất?
- Chia sẻ ý kiến của em về ý nghĩa, tác dụng của tư duy tích cực.
- Ngoài những gợi ý về cách rèn luyện đề điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực như trong sách giáo khoa, em hãy đề xuất thêm ít nhất hai cách thức mà bản thân em cảm thấy hiệu quả.
- Chia sẻ một tình huống có thật (hoặc giả định) khiến em suy nghĩ tiêu cực và cách em đã làm (sẽ làm) đề điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân.
- Lựa chọn một trong bốn vấn đề gợi ý trong sách giáo khoa, trang 30 hoặc đưa ra vấn đề riêng mà em quan tâm.
- Nêu cảm nhận của em về ý kiến phản biện mà các bạn đưa ra.
- Hãy liệt kê tên ba cuốn sách hoặc ba bộ phim mà em yêu thích nhất, nhớ nhất.
- Chọn một trong những cuốn sách hoặc bộ phim trên. Vận dụng tư duy phản biện. tư duy tích cực để bình luận về nội dung cuốn sách, bộ phim đó.
- Hãy kể tên những việc thể hiện trách nhiệm của bản thân với bố mẹ và người thân trong gia đình.
- Hãy mô tả lại cách ứng xử của em với người thân trong gia đình ở các tình huống sau:
- Khi thực hiện trách nhiệm với bố mẹ, người thân, em gặp những khó khăn nào?
- Chia sẻ một kế hoạch tài chính cá nhân của em hoặc của người thân trong gia đình, hay của bạn bè mà em biết.
- Hãy kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của các loại kế hoạch tài chính cá nhân theo bảng sau:
- Để xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân hiệu quả, em cần chú ý điều gì?
- Em hãy nêu các biện pháp, công cụ giúp kiểm soát chi tiêu mà em biết.
- Em hãy chia sẻ những hoạt động lao động ở gia đình em theo bảng sau:
- Hãy kể tên các hoạt động lao động em thường thực hiện trong gia đình.
- Em đã làm gì trong các tình huống sau để thể hiện trách nhiệm với bố mẹ, người thân?
- Em hãy mô tả lại một số tình huống thể hiện trách nhiệm của em với các thành viên trong gia đình và chia sẻ cảm nhận của em khi thể hiện trách nhiệm với người thân của mình.
- Hãy kể lại những tình huống giao tiếp, ứng xử trong gia đình mà em thấy đã phù hợp hoặc chưa phù hợp.
- Với những tình huống giao tiếp chưa phù hợp, em sẽ có những điều chỉnh như thế nào?
- Em hãy lựa chọn một mục tiêu tài chính cá nhân (dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn) và xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân để thực hiện mục tiêu đó.
- Em hãy đề xuất các biện pháp phát triển kinh tế gia đình mà em có thể tham gia.
- Lựa chọn một biện pháp em thấy khả thi nhất và mô tả các công việc cụ thể cần làm để thực hiện biện pháp đó.
- Em hãy lựa chọn một ngày kỉ niệm hoặc một dịp có ý nghĩa đặc biệt với các thành viên trong gia đình và lên kế hoạch thực hiện những hoạt động cho ngày kỉ niệm hoặc dịp đặc biệt đó.
- Em hãy kể tên các hoạt động cộng đồng diễn ra tại địa phương mà em biết và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó đối với cá nhân và cộng đồng.
- Hãy viết tên những hoạt động cộng đồng mà em có thể tham gia và xác định trách nhiệm của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
- Đánh dấu đánh vào việc mà em đã làm thể hiện trách nhiệm của bản thân trong thực hiện các nhiệm vụ được giao và hỗ trợ mọi người cùng tham gia.
- Theo em, có những tổ chức, cá nhân, nhóm nào ở địa phương có thể tham gia các hoạt động xã hội?
- Em hãy đề xuất các biện pháp mở rộng mối quan hệ và thu hút cộng đồng tham gia hoạt động xã hội mà em cho là hiệu quả, khả thi tại địa phương.
- Hãy liệt kê những nội dung cần tuyên truyền về văn hoá ứng xử nơi công cộng cho mọi người và đưa ra ví dụ cụ thể.
- Hãy kể tên các hình thức tuyên truyền trong cộng đồng về văn hoá ứng xử nơi công cộng mà em thấy hiệu quả.
- Chia sẻ cách vận động, thu hút các thành viên trong cộng đồng tham gia các hoạt động xã hội và hỗ trợ những người tham gia trong các tình huống sau:
- Hãy vận dụng những kinh nghiệm đã có để đề xuất các biện pháp vận động, thu hút các thành viên trong cộng đồng tham gia một hoạt động xã hội có tính cấp thiết ở địa phương hiện nay.
- Hãy viết lại những việc em đã thực hiện tốt và chưa tốt theo nội quy quy định của cộng đồng.
- Với những việc thực hiện chưa tốt, em hãy xác định nguyên nhân và đề xuất các biện pháp thực hiện tốt nội quy, quy định của cộng đồng.
- Em hãy lựa chọn một nội dung tuyên truyền về văn hoá ứng xử nơi công cộng và xây dựng kế hoạch tuyên truyền cho nội dung đó.
- Em hãy lựa chọn một hoạt động phù hợp với bản thân và lập kế hoạch để tham gia hoạt động đó.
- Em hãy đánh giá kết quả hoạt động phát triển cộng đồng mà em đã tham gia ở địa phương hoặc do nhà trường tổ chức theo các tiêu chí.
- Em hãy lựa chọn tìm hiểu một trong số các vấn đề sau của môi trường tự nhiên ở địa phương
- Theo em, con người có tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên?
- Em hãy đánh dấu vào hành vi, việc làm bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
- Em hãy thu thập thông tin và nhận xét, đánh giá về những hành vi, việc làm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên tại địa phương.
- Theo em, cần thực hiện những giải pháp nào để bảo vệ môi trường tự nhiên? Hãy đề xuất ba giải pháp có tính cấp thiết và khả thi nhất.
- Em hãy xây dựng kế hoạch tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên tại địa phương
- Chia sẻ kết quả tuyên truyền của em
- Thực hiện phóng sự về một tấm gương bảo vệ môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên mà em thấy ấn tượng.
- Em hãy lựa chọn một trong các giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên đã đề xuất và mô tả công việc cụ thể cần làm để thực hiện giải pháp đó.
- Lập dàn ý cho bài thuyết trình về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên
- Liệt kê ít nhất ba nghề thuộc mỗi nhóm hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện có ở địa phương của em theo bảng dưới đây:
- Lựa chọn một nhóm nghề hiện có tại địa phương của em và tiến hành thu thập thông tin bằng hình thức phù hợp
- Nêu tên các nhóm nghề em quan tâm
- Xác định nhóm nghề quan tâm và chia sẻ cách thức tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề đó.
- Thu thập thông tin về một nhóm nghề em quan tâm bằng hình thức phù hợp (quan sát, ghi chép, chụp ảnh, phỏng vấn,…)
- Lựa chọn nhóm nghề và chia sẻ về điều kiện đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
- Em hãy trao đổi với bố mẹ hoặc người thân trong gia đình về vấn đề đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của họ.
- Em hãy tìm kiếm thông tin tuyển dụng và chỉ rõ những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của nhóm nghề em quan tâm.
- Quan sát các hình ảnh trong sách giáo khoa, trang 63 và chỉ rõ nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của người lao động trong từng bức tranh.
- Tranh Tên nghề Nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn và sức khoẻ Biện pháp đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Từ phía người lao động Từ phía người sử dụng lao động 1 Nhân viên văn phòng Ảnh hưởng tới mắt và tư thế ngồi Nhỏ mắtThư giãn khoảng 5 phút khi
- Xây dựng kế hoạch tổ chức và tham gia diễn đàn về các nhóm nghề ở địa phương
- Tóm tắt các thông tin mà em thu nhận được sau khi tham gia diễn đàn để chia sẻ với bạn cùng lớp.
- Em hãy liệt kê ba nghề dự định lựa chọn và nêu thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề định lựa chọn đó.
- Trình bày về hoạt động tham vấn hướng nghiệp mà em đã tìm hiểu theo gợi ý.
- Xác định nghề cụ thể mà em muốn trải nghiệm và xây dựng kế hoạch theo gợi ý.
- Đóng vai tham vấn ý kiến của thầy cô, các bạn và gia đình về dự định chọn nghề trong các tình huống
- Chia sẻ dự định chọn nghề của em và nêu những điều em muốn xin ý kiến tham vấn. Lựa chọn người mà em muốn xin ý kiến (thầy cô, các bạn và gia đình) và thực hiện.
- Em hãy chỉ ra những phẩm chất, năng lực nổi trội của bản thân và những phẩm chất, năng lực mà nhóm nghề em dự định cần có.
- So sánh ý kiến em tham vấn được từ thầy cô, các bạn và gia đình về dự định chọn nghề và định hướng học tập của em với những thông tin em tự đánh giá về bản thân và tự xác định định hướng học tập.
- Em hãy xác định nhóm nghề dự định của bản thân và phẩm chất, năng lực phù hợp với nhóm nghề đó (có thể sử dụng kết quả từ Hoạt động 5, Chủ đề 8)
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân theo mẫu dưới đây
- Chia sẻ kế hoạch rèn luyện bản thân với thầy cô, các bạn và người thân để điều chỉnh và bổ sung hoàn thiện bản kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện các môn học theo nhóm nghề định lựa chọn theo bảng gợi ý dưới đây:
- Chia sẻ kế hoạch học tập của em với thầy cô, bạn bè và người thân.
- Em hãy chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch học tập và rèn luyện bản thân.
- Đề xuất các biện pháp hỗ trợ việc duy trì các hoạt động rèn luyện bản thân theo nhóm nghề dự định.
- Đánh giá ý nghĩa của hoạt động giáo dục truyền thông nhà trường đã thực hiện.
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn của bản thân em khi thể hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
- Chia sẻ sự chủ động của bản thân em trong học tập và giao tiếp hằng ngày.
- Giới thiệu về giá trị lợi ích của nhóm nghề em quan tâm hoặc các nhóm nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với đời sống, sự phát triển kinh tế ở địa phương.
- Xác định những khó khăn trong định hướng nghề nghiệp mà em cần tham vấn.
- Thực hiện kế hoạch trải nghiệm nghề nghiệp và chia sẻ kết quả.
- Lựa chọn định hướng học tập phù hợp với dự định nghề nghiệp của bản thân.