Giải khoa học tự nhiên 6 - kết nối tri thức
- [Kết nối tri thức và sáng tạo] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: An toàn trong phòng thực hành
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Sử dụng kính lúp
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 5: Đo chiều dài
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 6: Đo khối lượng
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 7: Đo thời gian
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 8: Đo nhiệt độ
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 9: Bài tập chương I
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương II bài 1: Sự đa dạng của chất
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Các thể của chất và sự chuyển thể
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Oxygen. Không khí
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Ôn tập chương II
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương III bài 1: Một số vật liệu
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Một số nguyên liệu
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Một số nhiên liệu
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Một số lương thực, thực phẩm
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 5: Ôn tập chương III
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương IV bài 1: Hỗn hợp các chất
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Tách chất khỏi hỗn hợp
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Ôn tập chương IV
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương V bài 1: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 5: Ôn tập chương V
- Phiếu nhận xét môn khoa học tự nhiên 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương VI bài 1: Cơ thể sinh vật sống
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Tổ chức cơ thể đa bào
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Thực hành quan sát và mô tả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Ôn tập chương VI
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương VII bài 1: Hệ thống phân loại sinh vật
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Khóa lưỡng phân
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Vi khuẩn
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Thực hành làm sữa chua và quan sát vi khuẩn
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 5: Virus
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 6: Nguyên sinh vật
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 7: Thực hành quan sát nguyên sinh vật
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 8: Nấm
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 9: Thực hành quan sát các loại nấm
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 10: Ôn tập chương VII
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 11: Thực vật
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 12: Thực hành quan sát và phân biệt một số nhóm thực vật
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 13: Động vật
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 14: Thực hành quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 15: Đa dạng sinh học
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 17: Ôn tập chương VII (tiếp theo)
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương VIII bài 1: Lực là gì?
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Biểu diễn lực
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Độ biến dạng của lò xo
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Trọng lượng, lực hấp dẫn
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 5: Lực ma sát
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 6: Lực cản của nước
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 7: Ôn tập chương VIII
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương IX bài 1: Năng lượng và sự truyền năng lượng
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Một số dạng năng lượng
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Sự chuyển hóa năng lượng
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Năng lượng hao phí
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 5: Năng lượng tái tạo
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 6: Tiết kiệm năng lượng
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 7: Ôn tập chương IX
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên Chương X bài 1: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 2: Mặt Trăng
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 3: Hệ Mặt Trời
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 4: Ngân hà
- [Kết nối tri thức và cuộc sống] Giải khoa học tự nhiên bài 5: Ôn tập chương X
- Soạn giáo án khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức và cuộc sống chuẩn
- [Kết nối tri thức] Giải khoa học tự nhiên bài 21: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào
- [Kết nối tri thức] Giải khoa học tự nhiên bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
- Giải hóa học 6 kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải vật lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải sinh học 6 kết nối tri thức với cuộc sống
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 2: An toàn trong phòng thực hành
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 3: Sử dụng kính lúp
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 5: Đo chiều dài
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 6: Đo khối lượng
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 7: Đo thời gian
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 8: Đo nhiệt độ
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 9: Sự đa dạng của chất
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 11: Oxygen. Không khí
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 12: Một số vật liệu
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 13: Một số nguyên liệu
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 14: Một số nhiên liệu
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 16: Hỗn hợp các chất
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 22: Cơ thể sinh vật sống
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 26: Khóa lưỡng phân
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 27: Vi khuẩn
- Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối bài 29: Virus
- Hãy cho biết trong các vật sau đây, vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống?
- Hình 1.1 dưới đây mô tả một số hiện tượng. Em hãy đọc và thực hiện yêu cầu ghi dưới mỗi hình:
- Dựa vào Hình 1.2, hãy so sánh các phương tiện mà con người sử dụng trong một số lĩnh vực của đời sống khi khoa học và công nghệ...
- Em hãy cho biết mỗi biển báo trong Hình 2.2 có ý nghĩa gì?
- Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất?
- Lựa chọn loại kính lúp trong hình 3.1 để thực hiện các cộng việc sau:
- Dùng kính lúp quan sát một cái nấm, rồi vẽ những gì em quan sát được.
- Những mẫu vật nào sau đây có thể quan sát trực tiếp bằng mắt, phải dùng kính lúp, kính hiển vi quang học?
- Quan sát tế bào lá cây bằng kính hiển vi quang học
- Cầm kính hiển vi bằng thân kính, tay kia đỡ chân đế của kính. Phải để kính hiển vi trên về mặt phẳng.
- Trong thực tế, để đo các độ dài sau đây, người ta thường sử dụng đơn vị nào?
- Dùng loại thước đo thích hợp nào trong hình 5.1 để đo các độ dài sau đây?
- Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo?
- Hãy dựa vào hình 5.4 để mô tả cách đo thể tích
- Hãy mô tả một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng khối lượng trong các hoạt động hàng ngày của em.
- Theo em, cần lưu ý điều gì để thu kết quả đo chính xác hơn? Tại sao?
- Hãy mô tả một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng thời gian trong đời sống
- Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống.
- Chỉ ra các theo tác sai khi dùng nhiệt kế trong các tình huống dưới đây:
- Trong sự phát triển của một cái cây
- Người thợ may dùng loại thước nào sau đây để đo cho khách hàng?
- Thí nghiệm trong hình dưới đây chứng tỏ điều gì?
- 5. Làm thế nào để đo được độ dày của một tờ giấy chỉ với một thước thẳng?
- Trong giờ ngoại khóa, giáo viên yêu cầu em và các bạn trong nhóm xác định đường kính của một chiếc bút chì, đường kính của một sợi dây điện.
- Làm thế nào để xác định được đường kính của quả bóng bàn
- Làm thế nào để đo được nhịp tim?
- Quan sát Hình 1.1, cho biết đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật không sống và vật sống
- Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hóa học hay tính chất vật lí?
- Hãy nêu một số ví dụ về chất ở thể rắn, lỏng và khí mà em biết
- Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
- Nêu điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ.
- Nêu dẫn chứng cho thấy oxygen có trong không khí, trong nước, trong đất.
- Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào?
- Khí nào có phần trăm thể tích lớn nhất trong không khí?
- Nêu vai trò của không khí đối với sự sống
- Quan sát hình 3.7 và nêu ra các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
- Quá trình nào sau đây không có sự biến đổi chất?
- Kể tên hai khí có nhiều nhất trong không khí. Phần trăm của mỗi khí đó là bao nhi
- Bảng sau cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của một số chất:
- Em hãy giải thích tại sao
- Em hãy cho biết các đồ dùng trong hình bên được làm từ những vật liệu nào.
- Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng các vật liệu gì?
- Hãy nêu cách xử lí các đồ dùng bỏ đi trong gia đình sau đây:
- Hãy tìm hiểu và cho biết quặng bauxite (bôxit), được khai thác ở Lâm Đồng, dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất gì.
- Hãy nêu một số tính chất và ứng dụng của đá vôi trong nông nghiệp và công nghiệp.
- Em hãy tìm hiểu về các mỏ quặng ở Việt Nam thông qua các phương tiện thông tin và cho biết các quặng này chứa các khoáng chất gì và ứng dụng của nó.
- Nhiên liệu tồn tại ở những trạng thái nào?
- Kể tên các nhiên liệu thường được dùng trong việc đun nấu
- Hãy nêu một số nguồn năng lượng khác có thể dùng để thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch
- Quan sát hình 4.1 và trả lời câu hỏi:
- Hãy kể tên các lương thực có trong hình 4.1
- Tại sao khẩu phần ăn cho một bữa nên có nhiều loại thức ăn khác nhau?
- Quan sát hình 15.1 và cho biết thực phẩm nào cung cấp protein, thực phẩm nào cung cấp lipid.
- Quan sát một số loại rau khi để ngoài không khí một vài ngày và nhận xét sự biến đổi của chúng
- Ghép mỗi cụm từ ở cột bên trái với một cụm từ ở cột bên phải để tạo thành một câu hoàn chỉnh.
- Hãy quan sát các đồ vật trong căn bếp ở hình đầu chương III và cho biết chúng được làm từ những vật liệu gì, tính chất của vật liệu và sự liên quan của tính chất đó đến công dụng của đồ vật.
- Kể tên một số nhiên liệu hóa thạch
- Sản xuất xi măng dùng những nguyên liệu, nhiên liệu gì?
- Em hãy cho biết các thức ăn dưới đây cung cấp những chất dinh dưỡng gì cho cơ thể
- Khi pha thêm nước vào cốc nước cam, em thấy màu và vị nước cam thay đổi thế nào?
- Khi hòa tan đường vào nước, đường có bị biến đổi thành chất khác không?
- Khi hòa muối ăn vào nước, nếu muối không tan hết, bị ắng xuống đáy thì có tạo thành huyền phù không?
- Nêu một vài ví dụ trong thực tế cho thấy chất rắn, chất lỏng, chất khí tan trong nước.
- Trên thực tế em thường gặp chất tinh khiết hay hỗn hợp?
- Tại sao hạt bụi bị tách ra khỏi không khí, hạt phù sa bị tách khỏi nước sông?
- Quá trình làm muối từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào?
- Quan sát và trả lời câu hỏi: Nước và dầu ăn, chất lỏng nào nặng hơn?....
- Cho biết đâu là chất tinh khiết, đâu là hỗn hợp
- Cho một thìa dầu ăn vào chai nước, lắc mạnh, hỗn hợp chuyển thành
- Cốc nào có lượng muối còn dư lại nhiều hơn?
- Hiện tượng tách các hạt phù sa khỏi nước sông là
- Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
- Quan sát hình 1.1, nêu nhận xét về hình dạng tế bào.
- Quan sát hình 2.1, nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng.
- Quan sát hình 2.2, chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- Quan sát hình 2.3 và 2.4, lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Kích thước tế bào chất và nhân thay đổi thế nào khi tế bào lớn lên?
- Khi nào thì tế bào phân chia?
- Quan sát hình 3.3 và cho biết cây ngô lớn lên nhờ quá trình nào?
- Mô tả nào dưới đây về chức năng của thành phần tế bào là đúng?
- Quá trình sinh sản của tế bào không có ý nghĩa
- Thành phần nào dưới đây có thể ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
- Tế bào nào dưới đây có thể quan sát bằng mắt thường?
- Quan sát hình dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
- Các tế bào ở hình dưới đây là tế bào nhân sơ hay nhân thực?
- Vì sao thực vật không có xương nhưng cơ thể vẫn vững chắc và giữ được hình dạng
- Điều gì xảy ra nếu tế bào bị mất nhân?
- Theo em, tốc độ phân chia tế bào ở giai đoạn này là nhanh hay chậm?
- Quan sát hình 1.1 và nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể?
- Quan sát hình 1.5 và xác định cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
- Quan sát hình 2.1 viết sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các cấp tổ chức của cơ thể từ thấp đến cao
- Quan sát hình 2.3 và 2.4 nêu một số mô ở người và ở thực vật
- Quan sát hình 2.5 thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Hệ cơ quan đó có những cơ quan nào?
- Kể tên các cơ thể có khả năng quang hợp mà em quan sát thấy. Dấu hiệu nhận biết chúng là gì?
- Sinh vật nào dưới đây là đơn bào?
- Cấp tổ chức nào dưới đây có ở mọi cơ thể sống?
- Ở cơ thể đa bào, một nhóm các cơ quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một quá trình sống tạo nên cấp tổ chức nào dưới đây
- Đối tượng nào dưới đây là cơ thể sinh vật?
- Ở người: tim, gan và tai là ví dụ cho cấp tổ chức nào của cơ thể?
- Cấu tạo cơ thể cây cà chua gồm các hệ cơ quan nào dưới đây
- Quan sát Hình 4.1 rồi trả lời câu hỏi 7 và 8.
- Về cấp tổ chức cơ thể, cấu trúc số 2 trong hình tương đương với cấu trúc nào ở thực vật?
- Nếu bằng mắt thường em nhìn thấy một con côn trùng đi ngang qua trang vở của em. Sinh vật đó là cơ thể đơn bào hay cơ thể đa bào
- em hãy giải thích vì sao khi rễ cây bị tổn thương thì thân cây và lá cây cũng kém phát triển
- Em hãy sắp xếp sách vở và đồ dùng học tập của em thành từng nhóm dựa vào đặc điểm chung giữa chúng
- Các nhà khoa học đã phân loại sinh vật thành các đơn vị phân loại khác nhau: lớn nhất là giới, tiếp theo là ngành, lớp, bộ, họ, chi * (hoặc giống) rồi đến loài.
- Tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại chúng
- Quan sát hình 3.1, nhận xét về hình dạng của các loài vi khuẩn và xếp chúng vào các nhóm khác nhau
- Quan sát hình 3.2, trình bày cấu tạo của tế bào vi khuẩn
- Quan sát hình 3.3, nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên
- Dựa vào các thông tin trên, em hãy nêu một số biện pháp để phòng bệnh do vi khuẩn gây ra ở người
- Vẽ vào vở hình ảnh vi khuẩn có trong sữa chua đã quan sát được bằng kính hiển vi ở các độ phóng đại khác nhau
- Quan sát hình 5.1, em có nhận xét gì về hình dạng của virus?
- Vì sao nói virus chưa có cấu tạo tế bào điển hình?
- Đọc thông tin trên, kể tên các bệnh do virus gây ra
- Quan sát hình 6.1 và trả lời câu hỏi
- Nêu các vai trò của nguyên sinh vật đối với đời sống con người.
- Dựa vào những thông tin về bệnh sốt rét và bệnh kiết lị ở trên, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau
- Vẽ hình trùng roi và trùng giày em quan sát được
- Quan sát hình 8.1, nhận xét về hình dạng của các loại nấm
- Dựa vào thông tin trên, trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người
- Dựa vào kiến thức về điều kiện phát triển của nấm, em hãy đưa ra biện pháp phòng tránh bệnh do nấm gây ra ở người
- Mô tả các loại nấm mốc trên mẫu vật đã chuẩn bị theo các tiêu chí trong bảng sau
- Đặc điểm chung của virus, vi khuẩn, nguyên sinh vật và nấm đơn bào là
- Phát biểu nào dưới đây về vi khuẩn là không đúng?
- Bệnh nào sau đây là do nấm gây ra?
- Vi khuẩn là các cơ thể có cấu tạo
- Phát biểu nào sau đây là đúng về virus?
- Hiện nay, bệnh nào sau đây chưa thể phòng tránh được bằng cách tiêm vaccine?
- Cơ quan giúp trùng roi di chuyển là
- Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét là loài động vật nào dưới đây?
- Loài sinh vật nào dưới đây có khả năng tự dưỡng?
- Hãy tìm hiểu một số dịch bệnh lớn tại Việt Nam những năm gần đây. Tác nhân gây ra dịch bệnh đó là gì?
- Theo em, những nguyên nhân nào có thể khiến bạn mắc bệnh?
- Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
- Ở những nơi khô hạn, có nắng chiếu trực tiếp thì rêu có sống được không?
- Đọc thông tin trên và quan sát hình 11.8, cho biết việc trồng cây trong nhà có tác dụng gì?
- Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết
- Nêu dấu hiệu nhận biết một số đại diện ngành thực vật thông qua đặc điểm hình thái.
- Các loài động vật có thể sống ở đâu?
- Kể tên những loài thân mềm, chân khớp mà em biết?
- Động vật có những vai trò gì trong cuộc sống hằng ngày của em?
- Quan sát hình 13.17, nêu tác hại của động vật đối với thực vật
- Trong khu vực quan sát nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất?
- Em hãy nêu ví dụ về đa dạng loài ở thực vật, động vật.
- Quan sát hình 15.3 và cho biết điều gì sẽ xảy ra nếu loài sau trong hình bị giảm số lượng hoặc biến mất.
- Quan sát hình 15.7 và nêu các nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học.
- Quan sát hình 15.9, nêu các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học và tác dụng của mỗi biện pháp đó.
- Đặc điểm đặc trưng của lớp Động vật có vú là gì?
- Cá sấu thuộc lớp động vật nào?
- Ếch thuộc lớp động vật nào?
- Cây hoa hồng thuộc ngành thực vật nào?
- Cây nào dưới đây thuộc ngành Hạt trần?
- Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ngành Dương xỉ?
- Việc làm nào sau đây gây suy giảm đa dạng sinh học?
- Hành động nào sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
- Vì sao rêu thường sống được ở nơi ẩm ướt?
- Theo em, đặc điểm cấu tạo nào của thực vật Hạt kín giúp chúng sống được ở nhiều loại môi trường khác nhau và có mặt ở khắp nơi trên Trái Đất?
- Em cần làm gì để diệt muỗi và phòng tránh muỗi đốt?
- Hãy tìm hiểu một số loài thực vật, động vật cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người qua sách báo và mạng internet.
- Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của thực vật đối với tự nhiên và con người
- Hãy liệt kê các việc làm đó, nêu tác dụng/ tác hại của chúng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.
- Hãy tìm thêm ví dụ về lực làm thay đổi tốc độ hướng chuyển động.
- Trong các lực ở hình 1.1, lực nào là lực tiếp xúc, lực nào là lực không tiếp xúc?
- Theo em lực nào trong hình 2.1 là mạnh nhất, yếu nhất?
- Hãy nêu các đặc trưng của các lực trong hình 2.7a,b,c
- Hãy tìm ra 4 vật trong số các vật sau đây có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo
- Hãy cho biết các độ lớn cần ghi vào các ô có dấu (?)
- Tìm thêm ví dụ về lực hút của Trái Đất
- Hãy dự đoán trọng lượng của một vật quanh em, rồi dùng lực kế kiểm tra.
- Trong các nội dung sau đây, nội dung nào phù hợp với khối lượng, với lực hút của Trái Đất, trọng lượng?
- Trái đất hút quả táo thì quả táo có hút Trái Đất không?
- Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
- Mỗi em hãy tìm một ví dụ cho mỗi loại lực ma sát
- Hãy chỉ ra lực ma sát trong các tình huống sau đây và nói rõ có tác dụng cản trở hay thúc đẩy chuyển động
- Tại sao trên mặt lốp xe lại có các khía rãnh (hình 5.7)?
- Tại sao khi có nước trong hộp thì số chỉ lực kế lớn hơn khi chưa có nước trong hộp?
- Hãy nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác nhau chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước.
- Các lực sau đây là lực đẩy hay lực kéo; lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc; có tác dụng làm biến đổi chuyển động hay làm biến dạng vật?
- Hãy xác định phương, chiều và độ lớn của các lực được biểu diễn ở hình 7.1 (trong mặt phẳng đứng), biết tỉ lệ xích của hình là 1cm ứng với 1N.
- Hãy biểu diễn lực này theo tỉ lệ xích 1cm ứng với 10N.
- Khối lượng của vật là bao nhiêu?
- Trong các tính chất sau đây, tính chất nào là của khối lượng, trọng lượng, lực hút của Trái Đất?
- Lực nào làm cho dù và người nhảy dù rơi chậm lại khi dù mở?
- Muốn làm cho tờ giấy cũng rơi theo phương thẳng đứng thì phải làm thế nào?
- Nếu không có năng lượng của thức ăn, của pin, năng lượng của ánh sáng mặt trời thì những hiện tượng nêu trên có diễn ra được không?
- Quan sát hình 11.1 và đọc phần mô tả trong hình, rồi thảo luận nhóm để làm sáng tỏ hai ý
- Hãy tìm thêm ví dụ về sự truyền năng lượng trong thực tiễn.
- Nhìn quanh phòng học của em để tìm ra những vật đang sử dụng năng lượng.
- Gọi tên dạng năng lượng chính được sử dụng trong mỗi tình huống sau đây:
- Gọi tên các dạng năng lượng xuất hiện khi đèn pin được bật sáng (hình 3.2).
- Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
- Trong việc đun sôi nước như hình trên, năng lượng nào là hữu ích, năng lượng nào là hao phí?
- Hãy tìm ví dụ để minh họa cho nhận định trên.
- Hãy kể tên các dụng cụ có trong lớp học hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng không tái tạo.
- Nêu những đặc điểm khác nhau giữa nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
- Quan sát hình 50.2 dưới đây và trả lời các câu hỏi sau: a. Năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời có thể được chuyển hóa thành điện như thế nào?
- Theo em, sự lãng phí năng lượng có thường xuyên xảy ra trong lớp học, trong nhà trường không?
- Những biện pháp nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng?
- Chọn các cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống cho phù hợp (ghi vào vở hoặc Phiếu học tập)
- Vẽ hai cột, cột (1) là động năng và cột (2) là thế năng trên Phiếu học tập
- Nêu tên ba thiết bị trong đó có sự chuyển hóa năng lượng.
- Ghi nội dung trong bảng 7.1 ra Phiếu học tập và điền tên các dạng năng lượng thích hợp vào các ô trống trong bảng.
- Đưa ra ý kiến của em về lợi thế và bất lợi của việc vận chuyển và sử dụng năng lượng điện
- Tìm thêm ví dụ về chuyển động nhìn thấy và chuyển động thực
- Người ta vẫn nói sao Hỏa, sao Kim sao Thổ, ... đều là các ngôi sao trong hệ Mặt Trời. Nói như thế đúng hay sai? Tại sao?
- Theo em, có thể giải thích hiện tượng từ Trái Đất nhìn thấy Mặt Trời chuyển động từ Đông sang Tây bằng cách khác được không?
- Theo em, dùng tên Ngân Hà để gọi tập hợp các thiên thể trong đó có Hệ Mặt Trời của chúng ta có hoàn toàn chính xác không?
- Spút-nhích có phải là một thiên thể không?
- Em có nhận xét gì về Trăng khuyết ở nửa đầu tháng và ở nửa cuối tháng.
- Vẽ một sơ đồ cho thấy vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi ta quan sát thấy bán nguyệt.
- Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất, hành tinh nào xa Mặt Trời nhất?
- Theo em dải Ngân Hà có chuyển động trên bầu trời đêm như các sao mà ta nhìn thấy không?
- Mặt Trời mọc ở hướng nào?
- Tìm các từ trong ngoặc (Mặt Trăng, Mộc tinh, Ngân hà, Trái Đất, Mặt Trời) thích hợp cho các chỗ trống cho mỗi câu hỏi bên dưới (ghi câu trả lời của em vào vở)
- Hãy chép sơ đồ vào vở và vẽ đường đi của ánh sáng đã giúp ta nhìn thấy Hỏa tinh.
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 2: An toàn trong phòng thực hành
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 2: An toàn trong phòng thực hành
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 2: An toàn trong phòng thực hành
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 2: An toàn trong phòng thực hành
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 3: Sử dụng kính lúp
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 3: Sử dụng kính lúp
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 3: Sử dụng kính lúp
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 3: Sử dụng kính lúp
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 5: Đo chiều dài
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 5: Đo chiều dài
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 5: Đo chiều dài
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 5: Đo chiều dài
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 6: Đo khối lượng
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 6: Đo khối lượng
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 6: Đo khối lượng
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 6: Đo khối lượng
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 7: Đo thời gian
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 7: Đo thời gian
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 7: Đo thời gian
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 7: Đo thời gian
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 8: Đo nhiệt độ
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 8: Đo nhiệt độ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 8: Đo nhiệt độ
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 8: Đo nhiệt độ
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 9: Sự đa dạng của chất
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 9: Sự đa dạng của chất
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 9: Sự đa dạng của chất
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 9: Sự đa dạng của chất
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 11: Oxygen. Không khí
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 11: Oxygen. Không khí
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 11: Oxygen. Không khí
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 11: Oxygen. Không khí
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 12: Một số vật liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 12: Một số vật liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 12: Một số vật liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 12: Một số vật liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 13: Một số nguyên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 13: Một số nguyên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 13: Một số nguyên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 13: Một số nguyên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 14: Một số nhiên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 14: Một số nhiên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 14: Một số nhiên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 14: Một số nhiên liệu
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 16: Hỗn hợp các chất
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 16: Hỗn hợp các chất
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 16: Hỗn hợp các chất
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 16: Hỗn hợp các chất
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 17: Tách chất khỏi hỗn hợp
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 18: Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 22: Cơ thể sinh vật sống
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 22: Cơ thể sinh vật sống
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 22: Cơ thể sinh vật sống
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 22: Cơ thể sinh vật sống
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 23: Tổ chức cơ thể đa bào
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 26: Khóa lưỡng phân
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 26: Khóa lưỡng phân
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 26: Khóa lưỡng phân
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 26: Khóa lưỡng phân
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 27: Vi khuẩn
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 27: Vi khuẩn
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 27: Vi khuẩn
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 27: Vi khuẩn
- Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 6 KNTT bài 29: Virus
- Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 6 KNTT bài 29: Virus
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 6 KNTT bài 29: Virus
- Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao KHTN 6 KNTT bài 29: Virus
- Câu nào sau đây là sai?