Giải SBT hóa học 10 - cánh diều
- Giải SBT Hoá học 10 Cánh diều bài 1 Nhập môn hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 2 Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 3 Nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 5 Lớp, phân lớp và cấu hình electron
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 6 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 7 Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 8 Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 9 Quy tắc Octet
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 10 Liên kết ion
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 11 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 13 Phản ứng oxi hóa – khử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 15 Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 16 Tốc độ phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 17 Nguyên tố và đơn chất halogen
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 18 Hydrogen Halide và Hydrohalic Acid
- Những nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hoá học? A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. C. Sự chuyển hoá thức ăn trong hệ tiêu hoá. D. Sự phá huỷ tầng ozone bởi freon - 12.
- Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau: a) Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực... (1)..., nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các đơn chất, hợp chất và... (2)... đi kèm những quá trình biến đổi đó.
- Tinh bột là nguồn dưỡng chất quan trọng cho cơ thể con người. Các nguyên tố tạo nên tinh bột là: A. H, C, O. B. C, O, K. C. O, C, P. D. C, O, N.
- Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai hydrocarbon có cùng công thức phân tử C5H12 sau đây: CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 (1) và (CH3)4C (2) Nhiệt độ sôi của hai chất này là bằng nhau hay khác nhau? Vì sao?
- Em hãy chỉ ra một số lí do để giải thích vì sao bên cạnh việc nhận thức kiến thức hoá học từ sách vở và thầy cô thì các hoạt động khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học cũng như vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn lại có ý nghĩa quan trọ
- Em hãy trình bày vai trò của hoá học trong thực tiễn. Nêu ra các ví dụ minh hoạ khác trong sách giáo khoa (SGK).
- Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron. B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện. C. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử. D. Số lượng proton và electron trong ng
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau. a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở.... b) Kích thước hạt nhân rất...... so với kích thước nguyên tử.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 proton. B. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 neutron.
- Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản. Hãy hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt sau: Loại hạt Khối lượng (amu) Điện tích (e0) (1) (2) 0 (3) 0,00055 (4) (5) (6) (7)
- Những phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu. B. Có những nguyên tử không chứa neutron nào.
- Biết rằng một loại nguyên tử đồng (Cu) có 29 proton và 34 neutron. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử đồng có 29 electron. B. Hạt nhân nguyên tử đồng trên có tổng số hạt là 63. C. Ion Cu+ có 28 electron. D. Ion Cu+ có 30 electron. E. I
- Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và các phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là: H 2 + H + 2 → H + H + 3 Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 electron. Số proton, neutron và electron của
- Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối mỗi vế ở cột A tương ứng với 1 hoặc nhiều vế ở cột B. Cột A Cột B a) Phân tử CO b) Phân tử C
- Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong ion NH4+ là A. 11 proton và 10 electron. B. 11 proton và 11 electron. C. 10 proton và 11 electron. D. 10 proton và 10 electron.
- Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàn
- Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3. Hãy cho biết phần trăm thể tích ng
- Trái Đất có bán kính khoảng 6 371 km, được coi như gồm x nguyên tử hình cầu sắp xếp chặt khít cạnh nhau. Bán kính của Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào nếu giả thiết chỉ còn x hạt nhân nguyên tử sắp xếp chặt khít cạnh nhau trong một khối cầu? Coi kích
- Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron.
- Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10 μC (micrôculông).
- Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì: - Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng. - Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu. - Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại. Từ kết
- Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về A. tính chất hóa học. B. khối lượng nguyên tử. C. số proton. D. số electron.
- Trong tự nhiên, hydrogen có ba đồng vị $(_{1}^{1}\textrm{H};_{1}^{2}\textrm{H};_{1}^{3}\textrm{H})$ . Nguyên tử khối trung bình của hydrogen bằng 1,008. Hãy cho biết đồng vị nào của hydrogen chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong tự nhiên. A. $_{1}^{1}\textrm{
- Cặp nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron?
- Deuterium (D) là một đồng vị của hydrogen, được ứng dụng trong các lĩnh vực hạt nhân. Ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton và số proton nhiều hơn số neutron
- Phổ khối lượng của một mẫu lithium cho thấy nó chứa hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là A. 6,
- Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị được thể hiện trong bảng sau: Số khối A 21 22 Tỉ lệ (%) 90,9 0,3 8,8 Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18. Giá trị số khối A của đồng vị đầu tiên là
- Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O; 17O và 18O. Số lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là A. 6. B. 9. C. 12. D. Vô số.
- Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị zirconium đều bằng 1+). Số lượng đồng vị bền và nguyên tử khối trung bình của zirconium là A. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,60.
- Bạc có hai đồng vị bền trong tự nhiên: 107Ag có hàm lượng tương đối là 51,8%; 109Ag có hàm lượng tương đối là 48,2%. Hãy vẽ phổ khối lượng của bạc và tính nguyên tử khối trung bình của Ag.
- Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?
- Đồng vị được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu phản ứng hóa học. Cho biết vai trò của D (đồng vị H21H12) và T (đồng vị H31H13)
- Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng. A. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau. B. Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau. C. Khi quay quanh hạt nhân theo một
- Theo mô hình Rutherford - Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron sẽ A. chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn. B. chuyển từ lớp electron xa hạt nhân về lớp gần hạt nhân hơn. C. không thay đổi trạng thá
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L. B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K. C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. D.
- Nguyên tử F có 9 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là A. 2 : 12. B. 7 : 2. C. 5 : 2. D. 2 : 7.
- Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mô tả sau đây về mô hình hành tinh nguyên tử theo Rutherford – Bohr. Khối lượng nguyên tử tập trung ở ...(1)... Electron quay xung quanh hạt nhân theo những ...(2)... xác định. Electron ở càng xa hạt nhân
- Nguyên tử O có 8 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, nguyên tử O có số electron có cùng năng lượng ở lớp thứ nhất là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
- Theo mô hình nguyên tử hiện đại, xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở A. bên ngoài các orbital nguyên tử. B. trong các orbital nguyên tử. C. bên trong hạt nhân nguyên tử. D. bất kì vị trí nào trong không gian.
- Vùng nào sau đây ứng với xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử bằng 100%? A. Bên ngoài các orbital nguyên tử. B. Trong các orbital nguyên tử. C. Trong toàn bộ khoảng không gian xung quanh hạt nhân. D. Ở bên trong hạt nhân.
- Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai? (1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình
- Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy. Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy trang 11 sách bài tập Hóa học lớp 10 Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%. B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là k
- Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là A. 0. B. 1. C. 2. D. 5.
- Fluorine là nguyên tố hóa học có mặt trong nhiều hợp chất được ứng dụng trong nha khoa, y tế. Nguyên tố F có 9 electron. Hãy đề xuất phương án sắp xếp những electron này vào 5 orbital nguyên tử. Cho biết số cặp electron ghép đôi và số lượng electron
- Cần ít nhất bao nhiêu orbital nguyên tử để chứa được: 2, 8, 18 electron?
- Theo mô hình Rutherford – Bohr, electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động trên các quỹ đạo xác định xung quanh tâm là hạt nhân nguyên tử. Mỗi quỹ đạo được đặc trưng bởi một giá trị n (n = 1, 2, 3 …).
- Bán kính của quỹ đạo thứ n (rn) của các ion chỉ chứa 1 electron như He+, Li2+, Be3+ có thể tính theo công thức: rn=$n^{2}×\frac{0,529}{Z^{2}}(\overset{o}{A})$, trong đó Z là điện tích hạt nhân.
- Năng lượng của electron trong hệ gồm 1 electron và 1 hạt nhân (như H, He+, …) theo mô hình Rutherford – Bohr cũng như mô hình hiện đại đều phụ thuộc vào số thứ tự của lớp (n) và điện tích hạt nhân (Z) như sau: $E_{n}=−2,18×10^{−18}×\frac{Z^{2}}{n^{2
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. C. Electron ở các phân lớp 1s; 2s; 3s có năng lượng bằng nhau. D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượ
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp. B. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn. C. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s. D. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp
- Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau. (2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau. (3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau. (4) Các el
- Điền từ/ cụm từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau: a) Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các ...(1)... và ...(2)... dựa theo năng lượng của chúng.
- Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
- Ghép mỗi biểu diễn ô orbital của phân lớp p ở cột A với mô tả thích hợp ở cột B.
- Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital nào sau đây là đúng?
- Các nguyên tử Ne, Na và F có Z lần lượt là 10, 11 và 9. Cấu hình electron của Ne, Na+ và F- tương ứng là: A. 1s22s22p6; 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5. B. đều có cấu hình 1s22s22p6. C. 1s22s22p6; 1s22s22p5 và 1s22s22p4. D. 1s22s22p6; 1s22s22p5; 1s22s22p3.
- Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s2 b) 1s22s22p4 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p6 1. O 2. C2+ 3. N3- 4. F 5. C2-
- Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là A. N. B. O. C. F. D. Ne.
- Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p5 c) 1s22s22p63s1 d) 1s22s22p63s23p3 1. Kim loại 2. Phi kim 3. Khí hiếm
- Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital Số electron hóa trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là
- Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p6 (2) 1s22s22p63s2 (3) 1s22s22p63s23p63d64s2 (4) 1s22s22p63s23p63d14s2 (5) 1s22s22p63s23p4 (6) 1s22s22p63s23p5 Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở tr
- ừ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó. a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để
- Hãy cho biết những nguyên tử và ion (cation mang điện tích 1+, 2+ hoặc anion mang điện tích 1-, 2-) nào có cấu hình electron là 1s22s22p6.
- Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành cation ở hai dạng là Co2+ và Co3+ (Z = 27). Viết cấu hình electron
- Bromine (Z = 35) dễ phản ứng, trong khi krypton (Z = 36) tương đối trơ về mặt hóa học. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu hình electron của chúng.
- Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chấ
- Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: a) Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ...(1)... trong bảng tuần hoàn.
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì. C. số thứ tự của nhóm. D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- Mỗi phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là đúng hay sai? (1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
- Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là: A. Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 p
- Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.
- Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA. C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
- Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm. B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. C. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.
- Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) [Ar]3d54s1 c) [He]2s22p1 d) 1s22s22p63s1 1. Nguyên tố nhóm IIIA 2. Nguyên tố ở ô thứ 11 3. Nguyên tố ở nhóm VIIIA
- Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là:
- Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào? A. s. B. p. C. d. D. f.
- Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.
- Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt: chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?
- Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Hãy xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn.
- Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau: (1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng với một nguyên tố hoá họ
- Chọn nguyên tử có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp nguyên tử nguyên tố sau: a) Al và In. b) Si và N. c) P và Pb. d) C và F.
- Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần? A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb. C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
- Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần? A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+. B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-. C. Cl- < S2- < Ca2+ < K+. D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-.
- Cho bảng số liệu sau đây: Sách bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều | Giải sách bài tập Hóa học 10 hay nhất | SBT Hóa học 10 CD Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất với bán kính ion K+?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
- Chọn nguyên tố thể hiện tính kim loại nhiều hơn trong mỗi cặp nguyên tố sau: a) Sr và Sb. b) As và Bi. c) B và O. d) S và As.
- Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần? A. Sr > Al > P > Si > N. B. Sr > Al > P > N > Si. C. Sr > Al > Si > P > N. D. Sr > Si > Al > P > N.
- Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây? (1) Tính kim loại. (2) Tính phi kim. (3) Bán kính nguyên tử. A. (1). B. (2). C. (3). D. (1), (2) và (3).
- Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất? A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p2
- Điền kí hiệu hoá học hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Trong số các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn (trừ Ne), ...(1)... là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử ...(2)...; (3)... là nguyên tố
- Trong liên kết H-X (với X là F, Cl, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó. A. Br > Cl > F. B
- Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7. Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base
- Những oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước? A. CO2. B. SO3. C. Na2O. D. CaO.
- Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một phần tử tương ứng trong cột B.
- Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm đ
- Xét hai nguyên tố X và Y. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y. a) Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào? b) Giả sử X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, em hãy dự đoán nguyên t
- Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.
- Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của yếu tố nào sau đây? A. Điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử.
- Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là A. SO2. B. SO3. C. SO6. D. SO4.
- Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với nhôm. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của nhôm khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron củ
- Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base mạnh. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán về vị trí nhóm của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là đúng? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm IIIA. D. Không
- Hai nguyên tố X và Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn của Y. Hãy cho biết những phát biểu nào sau
- Nếu potassium chlorate có công thức phân tử là KClO3, công thức của sodium bromate sẽ là A. NaBrO3. B. NaBrO2. C. Na2BrO3. D. Không xác định được.
- Giả sử em đang cố gắng tìm một ion thay thế cho ion K+ trong dây thần kinh truyền tín hiệu. Em sẽ bắt đầu tìm kiếm nguyên tố ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Những ion nào sẽ có tính chất tương tự ion K+ nhất? Đối với mỗi ion em đề xuất, hãy giải thí
- Carbon là nguyên tố có mặt trong tất cả các hợp chất hữu cơ trên Trái Đất. Sử dụng những hiểu biết về định luật tuần hoàn, hãy đề xuất nguyên tố mà em cho là có những tính chất tương tự như carbon nhất.
- Xem xét số liệu về bán kính nguyên tử và khối lượng riêng của các khí hiếm trong bảng sau: Khí hiếm Bán kính nguyên tử (pm) Khối lượng riêng (g.L-1) He 31 0,18 Ne 38 0,9 Ar 71 1,78 Kr 88 ? Xe 108 5,85 Rn 120 9,73
- Dự đoán về vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chất hoá học điển hình của đơn chất các nguyên tố X có Z = 119 và Y có Z = 120. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 8s1.
- Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng. A. Nhường 6 electron. B. Nhận 2 electron. C. Nhường 8 electron. D. Nhận 6 electron.
- Nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng. A. Nhường 1 electron. B. Nhận 7 electron. C. Nhuờng 11 electron. D. Nhận 1 electron.
- Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững? A. Silicon. B. Beryllium. C. Nitrogen. D. Selenium.
- Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? A. Nitrogen. B. Oxygen. C. Sodium. D. Hydrogen.
- Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? A. Calcium. B. Magnesium. C. Potassium. D. Chlorine.
- Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù hợp Cột A Cột B a) Ne (Z = 10) 1. có xu hướng nhận thêm 1 electron. b) F (Z = 9) 2. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng là 8 electron bền vững c) Mg (Z = 12) 3. có xu hướng nhường đi 2
- Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào? Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học A. Aluminium. B. Nitrogen. C. Phosphorus.
- Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học? Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào A. Nhận 1 electron. B. Nhường 1 electron.
- Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet? Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào A. 3+. B. 5+. C. 3-. D. 5-.
- Em hãy vẽ mô hình mô tả quá trình tạo lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet trong các trường hợp sau đây: a) Nguyên tử O (Z = 8) nhận 2 electron để tạo thành anion O2-. b) Nguyên tử Ca (Z = 20) nhường 2 electron để tạo ra cation Ca2+. c) Hai nguyên tử fluori
- Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử. KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.
- Cho các ion: Na+, Ca2+, F-, CO32-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là A. 2. B. 3. C. 4. D. vô số hợp chất.
- Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng? A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và hydrogen. C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen.
- Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2-? A. Là hợp chất ion. B. Có công thức hoá học là NaO. C. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí. D. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.
- ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2- trong tinh thể ZnO? A. Bằng nhau. B. Bán kính của O lớn hơn của O2-. C. Bán kính của O nhỏ hơn của O2-. D. Không dự đo
- Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3? A. Bằng nhau. B. Bán kính của Al lớn hơn của Al3+. C. Bán kính của Al nhỏ hơn của Al3+. D. Không dự đoán được.
- Ghép mỗi nguyên tử ở cột A với các giá trị điện tích của ion mà nguyên tử có thể tạo thành ở cột B.
- Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: Khi hình thành các hợp chất ion, ...(1)... mất các electron hoá trị của chúng để tạo thành ...(2)... mang điện tích dương và ...(3)... nhận các electron hoá trị để tạo thành ...(4)... mang điện tích âm. A. (
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Barium thuộc nhóm IIA, iodine thuộc nhóm VIIA, hợp chất của hai nguyên tố này là hợp chất ...(1)... Ở điều kiện thường, hợp chất này tồn tại ở thể ...(2)... với cấu trúc tinh thể tạo nên bởi ...(3)... và ...(4)...
- Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaF2, từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
- Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu. Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.
- Biết rằng năng lượng toả ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây t
- Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây? A. 1s. B. 2s. C. 2s, 2p. D. ls, 2s, 2p.
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn. B. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn. C. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp
- Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau. B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau. C. các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim. D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.
- Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 1. C. 2, 2, 2, 2. D. 1, 2, 2, 1.
- Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là: A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
- Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Cho công thức Lewis của các phân tử trang 31 sách bài tập Hóa học lớp 10 Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3? Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3 A. Công thức (1). B. Công thức (2). C. Công thức (3).
- Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất. A. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI.
- Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có ...(1)... chất ion và ...(2)... chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ...(3)... hợp chất tồn tại thể rắn là ...(4)...
- Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.
- Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì? A. Phân lớp 2s, hình cầu. B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi. C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi. D. Ph
- Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)? A. Cl2. B. H2. C. NH3. D. Br2.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết. B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ. C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π. D. Có hai kiểu
- Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là: A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5. D. 2, 3 và 4.
- Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2. (1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực. (2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực. (3) Các nguyên tử trong
- Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O. D. Cặp ele
- Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị r
- Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2). B. Liên kết H – Br là
- Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.
- Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
- Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều): a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O. b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo
- Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ p
- Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại. B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyê
- Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết? A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết
- Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào? A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết hydrogen. C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào.
- Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây? (1) Liên kết cộng hoá trị. (2) Liên kết ion. (3) Liên kết hydrogen. (4) Tương tác van der Waals. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3
- Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan tron
- Ethanol tan vô hạn trong nước do A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực. B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau. C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác. D. ethanol và nước có tương tác van der Wa
- Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường? A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
- Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất. A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
- Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau: Khí hiếm He Ne Ar Kr Xn Rn Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86 Nhiệt độ sôi
- Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
- Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau: Halogen halide HF HCl HBr HI Nhiệt độ nóng chảy (oC) -83,1 -114,8 -88,5 -50,8
- Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau: Hợp chất Khối lượng phân tử (g mol-1) Nhiệt độ sôi (toC) 2 – hexanone 100,16 128,0 heptane 100,20 98,0 1 – hexanol 102,17 156,0 Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0. B. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0. C. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen lu
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion. B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ. C. Số oxi
- Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là A. -2. B. +2. C. +6. D. -6.
- Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là: A. +3, -2. B. +4, -2. C. +1, -3. D. +3, -6.
- Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7.
- a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4. b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp. Cột A Phân tử/ion Cột B Số ox
- Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
- Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.
- Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nh
- Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron. B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá. C. Trong
- Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng …. (1) … vì có sự thay đổi … (2) … của các nguyên tố Fe và C. CO là … (3)…,
- Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó.
- Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? (1) PCl3 + Cl2 → PCl5 (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O (4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- Hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học dưới đây. a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O b) NaI + 3HOCl → NaIO3 + 3HCl c) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O d) 6H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H
- Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau: a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+ c) CH4 + O2 → CO2 + H2O d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3
- Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố N
- Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen: Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt. B. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. C. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt. D. Phản ứng thu n
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế. B. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt. C. Nhiệ
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K. C. Á
- Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? (1) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (hơi, ở 100oC) (2) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (rắn, ở 0oC).
- Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol enthanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là A. 0,450 kJ. B. 2,25 × 103 kJ. C. 4,50 × 102 kJ. D. 1,37 ×
- Chọn câu trả lời đúng. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen. B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen. C. được xác định từ nhiệt độ
- Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC. B. Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên ent
- Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: (1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) $\Delta _{r}H_{298(1)}^{o}$ (2) NO (g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → 2NO2 (g) $\Delta _{r}H_{298(2)}^{o}$ Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Enthalpy tạo thành chuẩn củ
- Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn: H2O(g)→H2(g)+12O2(g)(1) cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây: a) Phản ứng (1) là phản ứng …… nhiệt. b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là …
- Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C(than chì) + O2(g) → 2CO(g) B. C(than chì) + O(g) → CO(g) C. C(than chì) + 12O2(g)→CO(g)12O2(g)→CO(g) D. C(than chì) + CO2(g) → 2CO(g) E. CO(g) → C(than chì) + O(g).
- Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Theo em, khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?
- Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 9
- Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1 oC cần một nhiệt lượng là 1,44J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0 oC đến nhiệt độ sôi và
- Nối mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì 1. giải phóng năng lượng. b) Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự 2. hấp thụ năng lượng. c) Trong phân ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm
- Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxi hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng đượ
- Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s) → H2O(l)” là 6,020 kJ. a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay toả nhiệt? Vì sao? b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần?
- Phản ứng của 1 mol enthanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình: C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)(1) a) Những nhận định nào sau đây là đúng? (1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ. B. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ mol-1. C. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứ
- Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau: Fe2O3(s) + CO(g) → Fe(s) + CO2(g) (1) a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng (1) và tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng. b) Từ 1 mol Fe2O3 và 1
- Ở điều kiện chuẩn, 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1 390,81 kJ. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? b) Bi
- Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các ankan thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
- Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình sau dựa vào năng lượng liên kết, hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, H3C – CH2 – OH hay H3C – O – CH3 bền hơn. H3C – CH2 – OH (g) → H3C – O – CH3 (g)
- Xét các phản ứng thế trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn: (1) $\frac{1}{2}$F2(g)+NaCl(s)→NaF(s)+1$\frac{1}{2}$Cl2(g) (2) $\frac{1}{2}$Cl2(g)+NaBr(s)→NaCl(s)+$\frac{1}{2}$Br2(l) (3) $\frac{1}{2}$Br2(l)+NaI(s)→NaBr(s)+$\frac{1}{2}$I2(s) (4) 12Cl2(g)+Na
- Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể).
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành. B. Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phả
- Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian. B. Tốc độ của phản ứng hoá học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thà
- Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc. C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
- Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời gian. Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong hai bình (1) và (2): Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất theo thời gian
- Cho hai phản ứng có phương trình hóa học như sau: Cho hai phản ứng có phương trình hóa học trang 50 sách bài tập Hóa học lớp 10 a) Viết biểu thức tốc độ trung bình (theo cả các chất phản ứng và chất sản phẩm) của hai phản ứng trên.
- Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào? A. Bằng $\frac{1}{2}$ B. Bằng $\frac{3}{2}$ C. Bằng $\frac{2}{3}$ D. Bằng $\frac{1}{3}$
- Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O Tốc độ trung bình của phản ứng trên được biểu diễn bằng những biểu thức nào trong những biểu thức sau?
- Những phát biểu nào sau đâykhông đúng? A. Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước. B. Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1. C. Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định lu
- Cho phản ứng đơn giản: H2 + I2 → 2HI Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ các chất đầu.....
- Cho phản ứng: 2A + B → 2M + 3N a) Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trên theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N. b) Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M ($\frac{\Delta C_{M}}{\Delta t}$)là 1,0 mol L-1 s-1 thì tốc
- Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm của phản ứng được cho trong bảng sau: Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng a) Hãy tính sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 tới 40,0 giây. Các
- Bạn A và B thực hiện phản ứng giữa kẽm với dung dịch hydrocloric acid và thu được thể tích khí thoát ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm ba lần và kết quả của ba lần thí nghiệm được hai bạn ghi vào bảng sau:
- Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 °C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. Tính tốc độ của phản ứng ở 40 °C.
- Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch acid HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu kẽm và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian. Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100 mL dung dịch acid HCl khác được
- Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? A. 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) B. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) C. C(s) + O2(g) → CO2(g) D. CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)
- Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg(s) với HCl(aq), những mô tả nào sau đây phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm? A. Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng. B. Khi đun nón
- Từ một miếng đá vôi và một lọ dung dịch HCl 1 M, thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào sau đây sẽ thu được lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định? A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, không đun nóng. B. Tán nhỏ m
- Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứn
- Enzyme catalase phân huỷ hydrogen peroxide thành oxygen và nước nhanh gấp khoảng 107 lần sự phân huỷ khi không có xúc tác. Giả sử một phản ứng không có xúc tác phân huỷ một lượng hydrogen peroxide mất 360 ngày, hãy tính thời gian (theo giây) cho sự p
- Hai bạn Tôm và Vừng thực hiện một thí nghiệm về sự phân huỷ của hydrogen peroxide với chất xúc tác manganese dioxide (MnO2). Hai bạn thấy rằng phản ứng sủi bọt nhiều và khí thoát ra mạnh khi thêm manganese dioxide.
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA? A. Có 7 electron hóa trị. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút
- a) Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B, C, D bên dưới. Biết mỗi vòng tròn minh họa cho một nguyên tử với tỉ lệ kích thước tương ứng. Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B,
- Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng. B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng. C
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA? A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá. B. Màu sắc đậm dần từ fuorine đến iodine. C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA? A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim,
- Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B. Cột A Cột B a) Chlorine, Cl2 1. Hầu như không tan trong nước. b) Iodine, I2 2. Là chất khí ở điều kiện thường. 3. Là chất rắn ở điều kiện thường. 4. Là chất oxi hoá khi p
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen? A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ. B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất. C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợ
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước? A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nư
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide? A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine. B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chất chlorine? A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp. B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dù
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đơn chất chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn đơn chất bromine và iodine. B. Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
- Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này.
- Ở các đô thị, khi thay nước cho các bồn nuôi cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích.
- Để bảo đảm vệ sinh, nước ở các hồ bơi thường xuyên được xử lý bằng hoá chất. Hãy tìm hiểu và cho biết: a) Các hoá chất nào thường được sử dụng để xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi? b) Nhờ đâu mà các hoá chất ấy giúp xử lý vi khuẩn có trong nước hồ
- Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,45 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Chọn phát biểu đ
- a) Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồ
- Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch potassium iodide là do phản ứng sau: I2 (s) + KI (aq) → KI3 (aq) Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì? A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là c
- Calcium chloride hypochlorite (CaOCl2) thường được dùng làm chất khử trùng bể bơi do có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu thêm về công thức cấu tạo của CaOCl2, từ đó, biết được số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là A.
- Xét các phản ứng: X 2 ( g ) + H 2 ( g ) → 2 H X ( g ) Δ r H 0 298 ( * ) với X lần lượt là Cl, Br, I. Giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) một số chất được cho trong Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều. a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi
- Từ bảng giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) dưới đây: F - F H - H O2 H - F O - H 159 436 498 565 464 Hãy cho biết: a) Liên kết nào bền nhất, liên kết nào kém bền nhất? b) Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của hai phản ứng sau là bao nhiêu? F2 (g)
- Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hóa học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau: 2Br-(aq) + Cl2(aq) → 2Cl-(aq) + Br2(aq)
- Hình sau đây là một phần phổ khối lượng của chlorine. Phổ này có hai tín hiệu, là hai đường thẳng xuất phát từ tọa độ 35 và 37 trên trục hoành. Nhờ đó, người ta biết được nguyên tố chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Tỉ lệ số nguyên tử của h
- Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrogen halide HX? A. Ở điều kiện thường, đều là chất khí. B. Các phân tử đều phân cực. C. Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Wa
- Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất. B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi. C. các nhóm phân tử HF được
- Những phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các hydrohalic acid? A. Đều là các acid mạnh. B. Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI. C. Hoà tan được các oxide của k
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-? A. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-. B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. C. Tính khử c
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid? A. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
- Những tính chất nào dưới đây thể hiện tính acid của hydrochloric acid? A. Phản ứng với các hydroxide. B. Hoà tan các oxide của kim loại. C. Hoà tan một số kim loại. D. Phản ứng với phi kim. E. Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7. G. Phân l
- Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. B. Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
- Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau. Giải thích.
- Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa học.
- Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau: a) HCl(aq) + KMnO4(s) → KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l) b) MnO2(s) + HCl(aq) → MnCl2(aq) + ? + H2O(l) c) Cl2(g) + ? → ? + NaClO3(aq) + H2O(l) d) NaBr(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + ? + SO2(g) +
- Điền vào chỗ trống tên gọi hoặc công thức phân tử của các chất tương ứng: a) …….: HI b) …….: NaCl c) Potassium iodide: ……. d) …….: NaClO
- a) X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen. Hãy điền công thức hóa học của nguyên tố, chất, ion theo thứ tự với các tính chất tương ứng theo bảng sau: X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử củ
- Mỗi năm, hàng triệu tấn hydrochloric acid được cho phản ứng với acetylene (hay ethyne) và ammonia. a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên. b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào?
- Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện, … Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ y
- Xét phản ứng sau: 4HI(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2I2(s) Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của một số chất trong bảng dưới đây: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất trong bảng dưới đây a) Điền giá trị phù hợp vào ô còn trống
- Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng sau: Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1