Giải SBT hóa học 10 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 1 Nhập môn hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 2 Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 3 Nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 4 Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 1
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 7 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 2
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 8 Quy tắc Octet
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 9 Liên kết ion
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 10 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 11 Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 3
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 4
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 5
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 16 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 6
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 17 Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 7
- Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong các chất Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, NaCl, Al, He, H2?
- Cho biết đâu là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau: a. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được. b. Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục. c. Nước đá để ngoài không khí bị chảy thành
- Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. a. Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ. b. Quá trình quang hợp của cây xanh. c. Sự đông đặc ở mỡ động vật. d. Li sữa có vị chua khi để lâu ng
- Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. b. Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. c. Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước đựng dung dịch a
- Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Vào mùa hè, băng ở hai cực Trái Đất tan dần. b. Thổi hơi thở của chúng ta vào nước vôi trong làm nước vôi trong vẩn đục. c. Đốt cháy đường mía tạo thành chất màu đe
- Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau: “Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp cho vào lò n
- Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học
- Hãy lập sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức “Bài 1. Nhập môn hóa học” trong SGK.
- Hãy cho biết trong nghiên cứu trên, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? Hãy chỉ ra phương pháp sử dụng cho mỗi công việc trên.
- Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong nghiên cứu trên tương ứng với những bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học.
- Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron D. Nguyên
- Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen. B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong $\frac{1}{12}$ mol carbon. C. 1 mol X có kh
- Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện? A. Tia α. B. Proton C. Nguyên tử hydrogen D. Tia âm cực
- Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. B. Có khối lượng bằng khối lượng proton. C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. D. Không mang điện.
- Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là 41,6.10-19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton. C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron. D. Nguyên tử R trung hòa về đ
- Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là A. 12 B. 24 C. 13 D. 6
- Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 13 B. 15 C. 27 D. 14
- Đặc điểm của electron là A. mang điện tích dương và có khối lượng. B. mang điện tích âm và có khối lượng. C. không mang điện và có khối lượng. D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
- Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung
- Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện
- Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử?
- Hãy điền những dữ liệu còn thiếu vào các chỗ trống trong các câu sau: a) Trong ống tia âm cực, tia âm cực được phát ra từ điện cực âm được gọi là (1) …. b) Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân tử được gọ
- Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượn
- Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon có khác electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí chlorine không? Vì sao?
- Nguyên tử mang điện tích dương, điện tích âm hay trung hòa? Giải thích vì sao một nguyên tử có thể tồn tại ở trạng thái này.
- X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, diệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số
- Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử
- Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
- Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt n
- Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Cho biết khối lượng của electron trong n
- Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng $10^{8}$ hạt α có một hạt gặp hạt nhân. a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử. b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính
- Calcium là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ
- Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 $\overset{o}{A}$ và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.
- Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán k
- Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
- Cho các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) S
- Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị? A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau. C. Những ch
- Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học: (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. (4) Các đồng vị có cùng số proton
- Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là A. $_{58}^{137}\textrm{A}$. B. $_{137}^{56}\textrm{A}$. C. $_{56}^{81}\textrm{A}$. D. $_{81}^{56}\textrm{A}$.
- Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O,17O, 18O Có bao nhiêu loại phân tử O2? A. 3 B. 6 C. 9 D. 12
- Có 3 nguyên tử: $_{6}^{12}\textrm{X}, _{7}^{14}\textrm{X}, _{6}^{14}\textrm{X}$ Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.
- Boron có trong một số loại trái cây, thực phẩm mà chúng ta nạp vào cơ thể hằng ngày. Chúng có tác dụng rất tốt cho việc cải thiện một số chức năng của não bộ và cấu trúc, mật độ của xương. Nguyên tử boron có khối lượng nguyên tử là 10,81 amu. Tuy nhi
- Hoàn thành các thông tin trong bảng sau: Nguyên tố Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số neutron Số electron Sodium Na 11 22 ? ? ? Fluorine F 9 19 ? ? ? Bromine Br ? 80 ? 45 ? Calcium Ca ? 40 20 ? ? Hydrogen H
- Một nguyên tố X tồn tại dưới dạng ba đồng vị tự nhiên có thông tin được cho trong bảng dưới đây: Đồng vị % số nguyên tử trong tự nhiên Số khối 1 90,51 20 2 0,27 21 3 9,22 22 Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
- Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng trang 13 sách bài tập Hóa học lớp 10 sau:
- Cho biết số proton, neutron và electron của nguyên tử $_{30}^{ 65}\textrm{Zn}$
- Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau: Đồng vị 24Mg 25Mg 26Mg % 78,6 10,1 11,3 Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là: A. 389
- Hãy so sánh: a. Số lượng hợp chất và số lượng nguyên tố. b. Số lượng nguyên tố và số lượng đồng vị.
- Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây
- Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện củ
- Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện? A. Vị trí A B. Vị trí B C. Vị trí C D. Vị trí D
- Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4. B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4. C. Số orbital có trong lớp N là 9. D. Số orbital có trong lớp M là 8.
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất. B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. D. Lớp N có 4 orbital.
- Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron? A. Có cùng sự định hướng không gian. B. Có cùng mức năng lượng C. Khác nhau về mức năng lượng D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lớp M có 9 phân lớp. B. Lớp L có 4 orbital. C. Phân lớp p có 3 orbital. D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
- Cấu hình electron nào sau đây viết sai? A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
- Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3 d 7 4 s 2 . Số hiệu nguyên tử của cobalt là A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
- Nguyên tử Fe có kí hiệu $_{26}^{56}\textrm{Fe}$. Cho các phát biểu sau về Fe: (1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng. (2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân (3) Fe là một phi kim (4) Fe là nguyên tố d Trong
- Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3 . Phát biểu nào sau đây là sai? A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn B. X là một phi kim C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 p
- Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund: Các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund
- Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6 C , 8 O , 10 Ne , 11 Na , 13 Al , 17 Cl , 29 Cu . Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử 12Mg và 24Cr. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong công việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở
- X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X.
- X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
- Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.
- A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A.
- Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện B. mang điện tích dương C. mang điện tích âm D. có thể mang điện hoặc không mang điện
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron. D. Cả A và C
- Số hiệu nguyên tử cho biết A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử. C. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn D. Cả A, B và C đều đúng
- Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)? A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p4 C. 1s22s32p4 D. 1s22s22p5
- Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị $_{35}^{79}\textrm{Br}$ có hàm lượng 50,7% và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.
- Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là 7 3 Li và 6 3 Li . Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.
- Điện tích của electron là – 1,602.10-19C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.
- Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron
- Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt tr
- X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là: A. 12.
- Chu kì là A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần. C. dãy các ng
- Nhóm nguyên tố là A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột. B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một c
- Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong ng
- Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur? A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có
- Hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin có trong ô nguyên tố sau:
- Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng
- Hãy giải thích vì sao chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố.
- Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có: a. Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố: a. Chu kì 3, nhóm IIIA được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hỏa, tàu biển và cả máy bay. b. Chu kì 4, nhóm IB,
- Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid. a. Viết cấ
- Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. a. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. b. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và tên nguyên tố X, Y.
- X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. Xác định tên X, Y.
- X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn.
- Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiề
- Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử? A. Be, F, O, C, Mg B. Mg, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Mg D. F, Be, C, Mg, O
- Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây? A. Al B. P C. S D. K
- Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. Li, F, N, Na, C B. F, Li, Na, C, N C. Na, Li, C, N, F D. N, F, Li, C, Na
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol. A. B B. N C. O D. Mg
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. A. Hydrogen B. Beryllium C. Caesium D. Phosphorus
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Fluorine B. Bromine C. Phosphorus D. Iodine
- Hydroxide có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong. A. Calcium hydroxide B. Barium hydroxide C. Strontium hydroxide D. Magnesium hydroxide
- Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác. A. Silicic acid B. Sulfuric acid C. Phosphoric acid D. Perchloric acid
- Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH
- Hãy cho biết: a. Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim của nguyên tử một nguyên tố. b. Quan hệ giữa tính phi kim và độ âm điện của nguyên tử một nguyên tố. c. Quan hệ giữa sự biến đổi độ âm điện và tính phi kim của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Quan sát hình sau: Quan sát hình sau 3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon 3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Quả cầu nào là krypton?
- Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự tăng dần độ âm điện: Cl, Al, Na, P, F.
- Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự giảm dần tính kim loại: Na, Al, Si, Mg, P, Cl, S, F.
- Viết phương trình phản ứng của các chất sau với nước (nếu có): Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Nhận xét về tính base, tính acid của các sản phẩm tạo thành.
- Dựa vào Hình 6.1 và Bảng 6.1 trong SGK, hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ đối với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào. Giải thích.
- Cấu hình electron nguyên tử iron: ( A r ) 3 d 6 4 s 2 . Iron ở A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8 a. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1 s 2 2 s 2 2 p 3 B. 1 s 2 2 s 1 2 p 5 C. 1 s 1 2 s 2 2 p 5 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 b. Nguyên tố X thuộc chu kì A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 c. Nguyên tố X th
- Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s2p6 C. 1s22s22p53s4 D. 1s22s22p63s2
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 a. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3. B. 2. C. 6. D. 5. b. X thuộc chu kì A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. c. X thuộc nhóm A. IA.
- Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết: - Cấu hình electron của phosphorus. - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosp
- Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủ
- Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hòa các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. X
- Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxygen về khối lượng, là một sản phẩm trung gian để sản xuất acid H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxide cao nhất.
- Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, b
- Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 72,73% oxygen. Tuy không phải là khí quá độc nhưng với nồng độ lớn thì sẽ làm giảm nồng độ oxygen trong không khí, gây ra các tác hại như mệt mỏi, khó thở, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim và các rối loạn kh
- Sắt (iron) là vật liệu dùng làm bộ khung cho các công trình xây dựng, các khung giàn cho các loại cầu vượt, cầu bắc qua sông, cầu đi bộ, … Nguyên tố sắt nằm ở ô 26 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử iron là: A. 1s22s22p63s23p63d64s
- Các muối của nguyên tố chromium được dùng trong ngành thuộc da, làm phụ gia cho xăng, chất nhuộm màu xanh lục hay màu hồng ngọc cho đồ gốm, trang thiết bị trong dàn khoan, thuốc nhuộm, sơn và chất vệ sinh cho đồ dùng thủy tinh trong phòng thí nghiệm.
- Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be B. Ca, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Ca D. O, C, F, Ca, Be
- Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be B. Ca, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Ca D. O, C, F, Ca, Be
- Silicon được dùng trong công nghệ sản xuất chip máy tính hiện đại. Aluminium được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ nó có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Phosphorus là một khoáng chất thiết yếu đối v
- Sodium hydroxide được ứng dụng trong khâu loại bỏ acid béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. Magnesium hydroxide là một thành phần phổ biến của các thuốc kháng acid cũng như các thuốc nhuận tràng. Aluminium hydr
- Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
- Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Oxide này được sử dụng trong ngành xây dựng, như sản xuất bê tông. Tìm nguyên tố R.
- Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có công thức dạng X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tổng số
- Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh,
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử? A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng C. Để tổng số electron ngoài cùng của các ngu
- Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Chlorine B. Sulfur C. Oxygen D. Hydrogen
- Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm A. hel
- Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây? A. Helium và argon B. Helium và neon C. Neon và argon D. Argon và helium
- Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây? A. Neon và argon B. Helium và xenon C. Helium và radon D. Helium và krypton
- Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách. A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron C. cho đi 3 electron D. nhận vào 2 electron
- Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
- Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet? A. H2O B. NH3 C. HCl D. BF3
- Em hãy nêu tên và công thức hóa học của 1 chất ở thể rắn, 1 chất ở thể lỏng và 1 chất ở thể khí (trong điều kiện thường), trong đó nguyên tử oxygen đạt được cấu hình bền của khí hiếm neon.
- Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp th
- Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-? A. Có chứa 18 proton B. Có chứa 18 electron C. Trung hòa về điện D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.
- Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)? A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một i
- Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
- Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là A. sodium chloride B. glucose C. sucrose D. fructose
- Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)? A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl B. Chất khí ở điều kiện thường C. Có cấu trúc tinh thể D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-
- Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lí nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hóa chất khác như sản xuất cao su; thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu, … Điều thú vị là s
- Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride:
- Magnesium chloride là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgCl2 khi cho magnesium tác dụng với chlorine.
- Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng sodium xuống dưới 2 300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu t
- Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl.
- Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng: Biểu đồ cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion
- X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ: X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO Trình bày cách xác định các chất X, Y
- Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: F = k ( q 1 ) ( q 2 ) r 2 (q1, q2) là giá trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm; đơn vị là m (meter); k là hằng số coulomb). Dựa
- Hình dạng và cấu trúc tinh thể của mọi hợp chất ion có giống nhau không? Giải thích.
- Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường, nhưng lại giòn, dễ vỡ?
- Vì sao nói sodium chloride có cấu trúc mạng tinh thể kiểu lập phương tâm diện?
- Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3 B. 2 C. 1
- Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:
- Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. O2 B. CO2 C. NH3 D. HCl
- Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực là A. CO2 B. H2O C. NH3 D. C2F6
- Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. Na – O B. O – H C. Na – C D. C – H
- Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây? A. N – H. B. N – F. C. N – Cl. D. N – Br.
- Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất? A. C – H B. C – F C. C – Cl D. C – Br
- Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion? A. CH2O B. CH4 C. Na2O D. KOH
- Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của A. các orbital s với nhau B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định
- Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị? A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion. B. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. C.
- Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là: A. I 1 ; I 2 ; I 3 B. I 1 ; I 3 ; I 2 C. I 2 ; I 1 ; I 3 D. I 3 ; I 2 ; I 1
- Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết? A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm. B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kế
- Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thườn
- Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của: a. H2O b. NH3 c. CO2
- Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng bình lưu của khí quyển. Tùy thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các các
- Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu t
- Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho ví dụ.
- Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến
- Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
- Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo bảng sau:
- Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường, nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine.
- Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng:
- Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.
- Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), …?
- Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.
- a. Ở 25oC và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt. b. Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên
- Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. H2S B. PH3 C. HI D. CH3OH
- Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do A. độ âm điện của chlorine n
- Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
- Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử? A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H = N, H – O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử
- Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử? A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác. B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử
- Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. các nguyên tử trong phân tử B. các electron trong phân tử C. các proton trong hạ
- Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Ne B. Xe C. Ar D. Kr
- Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử sau: a. methanol (CH3OH) và nước. b. ethylene glycol (HOCH2CH2OH) và nước Từ đó nhận xét tính tan của methanol và ethylene glycol trong nước.
- Ethylene glycol (HOCH2CH2OH) là một chất chống đông trong công nghiệp ô tô, hàng không do có khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân tử nước khó liên kết hơn, khiến nước khó đóng băng hơn. Biểu diễn liên kết hydrogen liên phân
- Hãy so sánh tương tác van der Waals với liên kết ion.
- Thiết bị chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) sử dụng nitrogen lỏng để làm mát nam châm siêu dẫn. Nitrogen lỏng sôi ở - 195,8oC. Dự đoán nhiệt độ sôi của oxygen lỏng sẽ cao hay thấp hơn so với nitrogen lỏng? Giải thích.
- Giải thích vì sao các tương tác van der Waals giữa các phân tử có kích thước lớn lại mạnh hơn so với các phân tử có kích thước nhỏ.
- Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố trong nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
- Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau: Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA a. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp c
- So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) và neopentane ((CH3)4C). Giải thích nguyên nhân sự khác biệt trên.
- Giải thích vì sao tetrachloromethane (CCl4) tuy là phân tử không cực nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn trichloromethane (CHCl3) là phân tử có cực.
- Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium? A. Mg2+. B. O2-. C. Na+. D. Li+.
- Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào ? A. Helium và neon. C. Neon và argon. B. Helium và argon. D. Cùng là neon.
- Ethane (C2H6) và fluoromethane (CH3F) có kích thước tương đương nhau và đều có 18 electron. Như vậy khả năng hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng ở cả hai phân tử là như nhau dẫn đến nhiệt độ sôi của chúng phải tương tự nhau. Tuy nh
- Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết ion BaCl2, CS2, Na2O và HI? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
- Tổng số các phân tử có cực trong số các phân tử sau: Cl2, O2, CCl4, CO2, và SO2 là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
- Phân tử sodium fluoride (NaF) và magnesium oxide (MgO) có cùng 20 electron và khoảng cách giữa các hạt nhân là tương tự nhau (235 pm và 215 pm). Giải thích tại sao nhiệt độ nóng chảy của NaF và MgO lại chênh lệch nhiều (992°C so với 2642°C).
- Lithium fluoride (LiF) và sodium chloride (NaCl) đều là các hợp chất ion. Dự đoán nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn. Giải thích.
- Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng, thu được khi đốt sodium trong khí oxygen dư. Sodium peroxide được dùng để tẩy trắng gỗ, bột giấy,... Nêu rõ bản chất hoá học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2.
- Liên kết hydrogen có phải là sự xen phủ giữa các orbital? Giải thích và cho ví dụ minh hoạ.
- Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của C - C, C = C và C ≡ C trong các phân tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho bởi bảng sau: Liên kết C – C trong C2H6 C = C trong C₂H4 C ≡ C trong C2H2 Năng lượng liên kết (kJ / mol) 347 614 839 Độ dài liên kết (n
- Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là A. +2. B. +4. C. +6. D. -1.
- Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Só mol. B. Số oxi hoá. C. Số khối. D. Số proton.
- Trong phản ứng tạo thành calcium (II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e. C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
- Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố calcium? A. Ca(OH)₂ + CuCl₂ → Cu(OH)₂ + CaCl₂ B. CaCl₂ điện phân nóng chảy Ca + Cl2 C. 3CaCl₂ + 2K₂PO4 → Ca3(PO4) ₂ + 6KCI D. CaO + 2HCI → CaCl₂ + H₂O
- Cho các phản ứng sau: (a) Ca (OH) ₂ + Cl₂ → CaOCl₂ + H₂O (b) 2NO₂ + 2NaOH → NaNO3 + NaNO₂ + H₂O (c) O₂ + 2Ag → Ag₂O + O₂ (d) 2H₂S + SO₂ → 3S + 2H₂O (e) 4KCIO, → KCI + 3KCIO Số phản ứng oxi hoá – khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
- Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)? A. 4NH3 + 5O2 $ \overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ 4NO + 6H2O C. 2NH3 + 3Cl2 → 6HCI + N2 B. NH3 + HCI → NH4CI D. 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O
- Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
- Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCI2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là A. 2, -2, -4, +8. B. 0, +4, +2, +7. C. 0, +4, -2, +7. D. 0, +2, -4, -7.
- Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố Mn? A. MnO2 + 4HCl $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O B. Mn + O2 → MnO2 C. 2HCl + MnO → MnCl2+ H2O D. 6KI + 2KMnO2 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
- Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4 H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do A. SO2 đã oxi hoá KMnO4 thành MnO2 B. SO2 đã khử KMnO4, thành Mn2+ C. KMnO4 đã khử SO2 thành S. D. H2O đã oxi
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau. a) Fe, N2, SO3, H2SO4, CuS; Cu2S; Na2O2; H3AsO4. b) Br2; O3; HCIO3, KCIO4; NaCIO ; NH4NO3 ; N2O; NaNO2. c) Br$^{-}$; PO4$^{3-}$; MnO4$^{-}$, CIO3$^{-}$, H2PO4$^{-}$, SO4$^{2-}$, NH4$^{
- Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy sau: a) $\overset{-2}{S}\rightarrow \overset{0}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}\rightarrow \overset{+6}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}$ b) $\overset{-3}{N}\rightarrow \overset{0}
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích. a) SO3 + H2O → H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c) C + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 g) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
- Gỉ sét là quá trình oxi hoá kim loại, mỗi năm phá huỷ khoảng 25 % sắt thép. Gỉ sét được hình thành do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với oxygen khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp
- Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp đ
- Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau. a) H2S + SO2 → S + H2O b) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCI c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
- Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4 a) Tinh số gam iodine (I2) tạo thành. b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã
- Hoà tan 14g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1 M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hoá FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lập phương trình
- Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của
- Có nhiều vụ tai nạn giao bị giao thông thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02 % theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethan
- Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3+ 3CO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Fe + 3CO2 Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là A. Fe2O3. B. CO. C. F
- Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau: Số oxi hoá trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là A. -3, -2, -2. B. -3, -3, -2. C. - 2, -2, -2. D. -3, -2, -3.
- Thực hiện các phản ứng sau: (a) Ca(OH)2 + Cl2 →CaOCI2 + H2O (b) 3Cl2 + 6KOH $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 5KCI + KCIO3 + 3H2O (c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 (d) 2KCIO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2KCI + 3O2 Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi
- Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây? A. 3Br2 + 6NaOH → 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O. B. Br2 + H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2HBr. C. 3Br2 + 2Al→ 2AlBr3. D. Br2 + 2KI → I2+ 2KBr.
- Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây? A. SO2 B. H2SO4 C. H2S. D. Na2SO3.
- Tính số oxi hoá các nguyên tố có đánh dấu *:
- Chất được gạch chân trong các phương trình hoá học sau đây là chất oxi hoá hay chất khử, nêu lí do. a) Br2+ 2KI → I2 + 2KBr b) 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 3NO + 4H2O c) K2Cr2O7 + 14HCI → 2CrCl3 + 2KCI + 3Cl2 + 7H2O
- Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hoá – khử và một không phải phản ứng oxi hoá khử.
- Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau. – Lên men tạo thành ethanol C6H12O6 (glucose) $\overset{enzyme }{\rightarrow}$ C2H5OH(ethanol) + CO2 (1) – Ethanol lên men thành acetic acid: CH3 - CH2 - OH + O2 $\overset{
- Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calc
- Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4CIO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau: NH4CIO4 → N2↑ + Cl2↑ + O2↑+ H2O Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụ
- Cho 30,3g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc) thu được hỗn hợp các oxide. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng các oxide tạo thành.
- odium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hoá mạnh, dễ dàng hấp thụ khi carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong binh lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen ch
- Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,... Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng k
- Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc) và muối X2(SO4)3. a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hoá học theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định kim loại X.
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. 2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. toả nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng. C. toả nhiệt. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: CO2 (g) → CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 280 kJ Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng 2CO2 (g) → 2CO (g) + O2 là: A. +140 kJ. B. - 1120 kJ.
- Phương trình nhiệt hoá học: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 91,80 kJ Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là A. -275,40 kJ. B. -137,70 kJ. C. -45,90 kJ. D. - 183,60 kJ.
- Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K.
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau: CS2 (l) + 3O2 (g) + CO2 (g) + 2SO₂ (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1110,21 kJ (1) CO2 (g) → CO (g) +O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +280,00 kJ (2) Na(s) + 2H2O (l) → NaOH (aq) + H2 (g) $\Del
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +26,32 kJ Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l) là A. -26,32 kJ. B. +
- a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì? b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là gì? c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào? d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không?
- Các quá trình sau đây là toả nhiệt hay thu nhiệt? a) Nước hoá rắn. b) Sự tiêu hoá thức ăn. c) Quá trình chạy của con người. đd) Khi CH4 đốt ở trong lò. e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho
- Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.
- Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình: NH4NO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ N2O + 2H2O Hãy dự đoán phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt.
- Một phản ứng mà giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích.
- Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s). Đơn chất nào có $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= 0?
- Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình toả nhiệt. Giải thích.
- Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng sau đây: a) Phản ứng tạo thành Al2O3. b) Phản ứng tạo thành NO.
- Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:
- Cho phản ứng: 2ZnS (s) + 3O2 (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2 (g) + 4H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -285,66 kJ Xác định giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ khi: a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
- Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NH3 biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.
- Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt. b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ
- Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3 (s), Cr2O3 (s), Al2O3 (s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.
- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết và enthalpy tạo thành của các chất.
- Cho phản ứng tổng quát : aA + bB → mM + nN . Hãy chọn các phương án tính đúng $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng.
- Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng 13.1 SGK trang 84 tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$, của phản ứng: CaCO3(s) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ + CaO(s) + C
- Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH3 - C ≡ CH ( g ) + H2 ( g ) $
- Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2 H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.
- Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
- Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK), tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol mỗi oxide sau: a) Fe3O4 (s) b) Cr2O3(s).
- Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z. b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản. c) Tính biế
- Cho các phản ứng: CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= + 178,49 kJ C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= -1370,70 kJ C (graphite, s) + O2 (g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 393,51 kJ a) Phản ứng
- Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hoá học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo C
- Chloromethane (CH3CI), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant – 40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ. Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14
- Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố, xe tải đã bốc cháy. a) Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước. b) Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên toả nhiệt kích thích phản ứng cháy của acetylene: C2H2 (
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: C2H2 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK).
- Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g) a) Tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ theo năng lượng liên kết của phản ứng trên. b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thưởng (sôi ở 114 °C, khối lượng riêng 1,021g/cm$^{3}$). Hãy đề xuất l
- Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước: CaCl2 (s) → Ca2+ (aq) + 2Cl- (aq) Chất CaCl2 Ca2+ Cl- $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ -795,0 -542,83 -167,16 Tính biến thiên enthalpy của quá trình.
- Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau: a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh? b) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục.
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: C (kim cương) → C (graphite) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1,9 kJ Kim cương hay graphite là dạng bền hơn của carbon?
- Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 283,00 kJ (1) H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ (2) So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy
- Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -283,00 kJ 2C2H5OH (l) + $\frac{7}{2} O₂ (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}=$ - 1366,89 kJ Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH th
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
- Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: 2H₂ (g) + O₂ (g) → 2H₂O (l) H₂ (g) + 2 (g) → HI (g) A, H - 283,00 kJ A, H28-571,68 kJ A, H = +25,9 kJ Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau. + 10₂ (g) → H₂O (1) 4, H₂ =? H₂ (g) + → 21/1H2 (g) + 11/14
- Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không? a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra. b) Khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng. c) Các phân tử nước được chuyển thành khi hydrogen và oxygen. Với quá trình không tự diễn ra, dự đoán giá trị của nhiệt phản
- Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo phương trình nhiệt hoá học sau: 2H2O2 (aq)$\overset{KI}{\rightarrow}$ O2(g) + 2H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -196 KJ Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt h
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -57,3 kJ a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. b) Tính lượng nhiệt toả ra khi dùng dung dịch có chứa 8 g NaOH trung hoà với
- Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3). Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân huỷ tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng hoá
- Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$= - 857,52 kJ b) 2S (s) + 3O2(g) → 2SO2(g) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = +792,2 kJ Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a
- Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.
- Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường
- Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí ga
- Cho phương trình hoá học: 2KMnO4 (aq) + 10FeSO4 (aq) + 8H2SO4(aq)→ 5Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l) Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là: A. KMnO4. B. FeSO4. C. H2SO4
- Đối với phản ứng: A + 3B → 2C, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C. B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C. C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C. D. Tốc độ tiê
- Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian
- Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, O2 (g) + 2H2(g) → 2H2O (g). Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2). C. Đường cong số (3). D. Đường cong
- Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là A. 0,345 M/s. B. 0,690 M/s. C. 0,173 M/s. D. 0,518 M/s.
- Phương trình hoá học của phản ứng: CHCl3 (g) + Cl2 (g) — CCl4 (g) + HCl (g). Khi nồng độ của CHCI3 giảm 4 lần, nồng độ CI2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: CO (g) + H2O (g) → CO2 (g) + H2 (g) Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
- Từ dữ kiện trong Ví dụ 1 (SGK trang 95), tính tốc độ trung bình của phản ứng theo giá trị nồng độ của MgCl2 trong 40 giây (bỏ qua sự thay đổi không đáng kể về thể tích dung dịch sau phản ứng). So sánh giá trị tốc độ phản ứng tính theo HCI với tính th
- Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng dưới đây: Phản ứng Lượng chất phản ứng (mol) Thời gian (s) Tốc độ phản ứng (mol/s) 1 2 30 ? 2 5 120 ? 3 1 90 ? 4 3,2 90 ? 5 5,9 30 ?
- Hai phương trình hoá học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau: Mg (s) + Cl2 (g) → MgCl2 (s) (1) 2Na (s) + Cl2 (g) → 2NaCl (s) (2) Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam. a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1) b)Nế
- Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert – C4H9CI) với nước: C4H9CI (l) + H2O (l) → C4H9OH (aq) + HCl (aq) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert – butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10 M.
- Xét phản ứng hoá học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây: Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s) 1 0,2 0,05 0,24 2 ? 0,03 0,2 3 0,4 ? 0
- Xét phản ứng phân huỷ khí N2O5, xảy ra như sau: 2N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g) a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm theo thời gian. b) Sau khoảng thời gian t(s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0 × $
- Sulfuric acid (H2SO4) là hoá chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải,... Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2(g) + O2 (g) → 2SO3 (g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo
- Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm. C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
- Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng. A. Sử dụng enzyme cho phản ứng. B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia. C. Tăng nồng độ chất tham gia. D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột.
- Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
- Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: A. Nhiệt độ chất phản ứng. B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ,...). C. Nồng độ chất phản ứng. D. Tỉ trọng của chất phản ứng.
- Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các bước theo hình bên dưới: Vai trò của chất X là A. chất xúc tác. B. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. C. làm giảm năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. D. làm tăng nồng độ ch
- Tốc độ của một phản ứng hoá học A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng. C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hoá càng lớn. D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt.
- Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng Yếu tố ảnh hưởng Đun nóng chất tham gia Thêm xúc tác phù hợp Pha loãng dung dịch Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác) Giảm nhiệt độ Tăng nhiệt độ
- Có 3 phương pháp chính được sử dụng để tăng tốc độ của phản ứng hoá học: tăng nồng độ, tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác. Theo lí thuyết va chạm, hãy giải thích 3 phương pháp đó.
- Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại Thức ăn được
- Trong thí nghiệm 3 (SGK trang 102), người ta cân khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng thấy không đổi, chứng tỏ chất xúc tác có tham gia như là một chất phản ứng không? Giải thích.
- Tốc độ các phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn. b) Phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5. c) Aluminium dạng bột phản ứng với dun
- Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác dụng chống lão hoá, giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân,... Tuy nhiên, uống nhiều nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu trong má
- Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khi thải từ động cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium và palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận electr
- Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia) làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khô. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là v
- Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên l
- Aspirin (acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin, phản ứng thuỷ phân xảy ra như sau: Salicylic acid là thành phần chính có tác dụ
- Hoạt động trong phòng thí nghiệm Chuẩn bị Dụng cụ: Cân phân tích, cốc thuỷ tinh, đồng hồ bấm giây. Hoá chất: CaCO3 dạng khối, dung dịch HCI 2 M. Tiến hành Bước 1: Cân 5 – 7 viên đá vôi, ghi giá trị m Bước 2: Rót 100 ml dung dịch HCI vào cốc thuỷ tin
- Phản ứng 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g) có biểu thức tốc độ tức thời: $v = k.C_{NO}^{2}.C_{O_{2}$. Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 3 lần. D. giữ nguyên.
- Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?
- Thanh phát sáng là một sản phẩm quen thuộc được dùng giải trí. Đặt 2 thanh phát quang hoá học vào 2 cốc nước nóng (trái) và lạnh (phải) như hình bên, yếu tố ảnh hưởng đến độ phát sáng của 2 thanh là A. nồng độ. B. chất xúc tác.
- Trong hầu hết các phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng. Muốn pha một cốc trà đá có đường, bằng cách thêm đá viên và đường vào cốc trà nóng, thứ tự nào sẽ được cho vào trước?
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) Với biểu thức tốc độ tức thời là: $v = k.C_{CO}^{2}.C_{O_{2}}$., khi nồng độ mol của CO là 1 M và O2 là 1 M, tính giá trị v và nêu ý nghĩa của k.
- Từ thí nghiệm ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng trong SGK trang 101, 102, nếu ở bình (2), sau thời gian 60 giây, thể tích khí CO2 thu được là 30 mL. Tính tốc độ trung bình (mL/s) của phản ứng trong 60 giây.
- Trong phản ứng: A → sản phẩm Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M. a) Tinh tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2. b) Nhận xé
- Xét phản ứng phân huỷ N2O5 theo phương trình hoá học: N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g), xảy ra ở 56°C cho kết quả theo bảng: Thời gian (s) N2O5 (M) NO2 (M) O2 (M) 240 0,0388 0,0315 0,0079 600 0,0196 0,0699 0,0175 Tính tốc độ trung bình của phản
- Sự phân huỷ H2O2 theo phương trình hoá học: 2H2O2(aq) → 2H2O (l) + O2 (g), được nghiên cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như sau: a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 theo thời gian. b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
- Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là A. fluorine. B. bromine. C. lodine. D. chlorine.
- Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là A. chlorine. B. lodine. C. bromine. D. fluorine.
- Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
- Cấu hình electron nguyên tử thuộc nguyên tố halogen là A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.
- Ứng dụng nào sau đây không phải của CI2,? A. Xử lí nước bể bơi. B. Sát trùng vết thương trong y tế. C. Sản xuất nhựa PVC. D. Sản xuất bột tẩy trắng.
- Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon? A. Chlorine. B. lodine. C. Fluorine. D. Bromine.
- Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là A. chlorine. B. bromine. C. phosphorus. D. carbon.
- Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
- Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. flourine.
- Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium? A. Chlorine. B. Bromine. C. lodine. D. Flourine.
- Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là A. liên kết van der Waals. C. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị. D. liên kết cho nhận.
- Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử A. tăng dần. C. không thay đổi. B. giảm dần. D. không có quy luật.
- Đặc điểm của halogen là A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học. B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen. C. nguyên tử có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất. D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.
- Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen. B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F, đến I C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu. D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine,
- Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau: Nguyên tố H F CI Br I Giá trị độ âm điện 2,2 3,98 3,16 2,96 2,66 Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực c
- Cho phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Br2+ 2Nal → 2NaBr + I2 Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?
- Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen: a) Br2+ K → b) F2 + H2O → c) Cl2 + Ca (OH)2 → d) Cl2 + Nal → Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
- Muối NaCl có lẫn một ít Nal. Nhận biết sự có mặt của muối Nal có trong hỗn hợp.
- Trong hợp chất, số oxi hoá của halogen (trừ F) thường là −1, +1, +3, +5, +7. Tại sao các số oxi hoá chẵn không đặc trưng đối với halogen trong hợp chất?
- Tại sao trong hợp chất của halogen, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hoá −1, còn các nguyên tố chlorine, bromine, iodine là −1, +1, +3, +5, +7?
- Tại sao đơn chất halogen it tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCI4)?
- Tại sao chỉ có tên gọi nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine?
- Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau: Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu. Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng k
- Xác nhận đúng, sai cho các phát biểu trong bảng sau: STT Phát biểu Xác nhận Đúng Sai 1 Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử 2 Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu 3 Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiê
- Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine (NaCIO, Ca(CIO)2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (Chlorine được nhắc đến là tên thương mại, không phải đơn chất CI2). Chlorine ở nồng độ xác địn
- Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2021), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong đó có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem l
- Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI. B. HCI. C. HBr. D. HF
- Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là A. HCI. B. HI. C. HBr. D. HF
- Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là A. HF. B. HBr. C. HI. D. HCl
- Hydrohalic acid có tính ăn mòn thuỷ tinh là A. HBr. B. HI. C. HCI. D. HF
- Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng? A. ...H - I...H - I...H - I... B. ...H - CI...H - CI...H - CI... C. ...H- Br...H- Br...H- Br... D. ...H - F... H - F... H - F...
- Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: A. F-, Cl-, Br-, I-. B. I-, Br-, Cl-, F-. C. F-, Br-, Cl-, I-. D. I-, Br-, F-, Cl-.
- Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là A. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI
- Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất? A. CI2. B. $Cl^{-}$. C. I2. D. $l^{-}$.
- Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl
- Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tim vào dung dịch sau phản ứng, mẫu quỷ tim sẽ A. hoá màu đỏ. B. hoá màu xanh. C. mắt màu tím. D. không đổi màu.
- Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất A. NaCl. B. HCI. C. KMnO4. D. KCIO3.
- Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là:
- Chọn phát biểu không đúng. A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. B. Ion F- và Cl- không bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc. C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
- Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hoá học điều chế hydrogen bromide.
- Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch a
- Cho bảng thông tin sau: a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid. b) Dựa vào bảng thông tin, giải thích thử tự tính acid của các hydrohalic acid.
- Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khi thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g. a) Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu? b) Ti
- Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi l
- “Muối i - ốt " có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,... Trong 100 g muố
- Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn
- Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Trì Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi n
- Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen? A. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p24s23d
- Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch. A. Nal. B. NaF. C. NaCl. D. NaBr.
- Phương trình hoá học nào viết sai? A. Br2 + Cu → CuBr2 B. 2HCI + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 D. Cl2 + Fe → FeCl2
- Nước chlorine có tính tẩy màu là do: A. HCI có tính acid mạnh. B. CI2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. C. HCIO có tính oxi hoá mạnh. D. CI2 có tính oxi hoá mạnh.
- Halogen không có tính khử là A. fuorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
- Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau: Cl2(s) + 2NaBr(aq) → NaCl(aq) + H2 (g) Br2(s) + 2Nal (aq) → NaCl(aq) + H2 (g) So sánh tính khử của các ion haline qua 2 phản ứng. Giải thích.
- OT7.7. Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).
- Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử. Tên và công thức của các acid có oxygen của chlorine theo bảng: Acid có hậu tố —ous thì tạo muối có hậu tố —ite, acid có hậu tố —ic tạo muối có hậu tố —ate, acid có mức oxi hoá của nguyên
- Nghiền mịn 10g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
- Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượn