Giải SBT vật lí 10 - cánh diều
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: I. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: II. Đồ thị dịch chuyển theo thời gian Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: III. Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: IV Chuyển động biến đổi
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: I. Lực và gia tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: II. Một số lực thường gặp
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: III. Ba định luật Newton về chuyển động
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: IV. Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: V. Tổng hợp và phân tích lực
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: VI. Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 3 bài: I. Năng lượng và công
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 3 bài: II. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 4 bài: I. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 4 bài: II. Động lượng và năng lượng trong va chạm
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 5 bài: I. Chuyển động tròn
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 5 bài: II. Sự biến dạng
- 1.1 Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5 s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1 cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.
- 1.2 Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
- 1.3 Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của một vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?
- 1.4 Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác nhau giữa tốc độ và vận tốc.
- 1.5 Với tốc độ trung bình 24km/h, người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu kilômét trong 75 phút?
- 1.6 Tìm tốc độ trung bình của máy bay
- 1.7 Xe sẽ đi được bao nhiêu mét
- 1.8 Thị trấn A cách thị trấn B
- 1.9 Tìm:
- 1.10 Vận tốc trung bình
- 1.11 Một chiếc thuyền đi xuôi dòng
- 1.12 Một máy bay
- 1.13 Một người đi bộ
- 1.14 Một người đi bộ với vận tốc không đổi
- 1.15 Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng
- 1.16 Hình 1.3 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào?
- 1.17 Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật
- 1.18 Bảng 2 mô tả các đoạn đường khác nhau trong một cuộc đi bộ
- 1.19 Một người đi bộ 3,0 km theo hướng nam rồi 2,0 km theo hướng tây
- 1.20 Một người điều khiển thuyền
- 1.21 Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc không đổi là 5,6 m/s theo hướng đông thì quay xe và đi với vận tốc 5,6 m/s theo hướng bắc
- 1.22 Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy
- 1.23 Một người đang ở phía tây của một cái hồ và muốn bơi ngang qua để đến vị trí ở phía đông, đối diện vị trí xuất phát của mình
- 1.24 Một ca nô muốn đi thẳng qua một con sông rộng 0,10 km. Động cơ của ca nô tạo cho nó vận tốc 4,0 km/giờ trong nước sông không chảy.
- 1.24
- 1.25 Độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- 1.26 Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc - thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- 1.27 Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước
- 1.28 Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó
- 1.29 Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h
- 1.30 Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s
- 1.31 Một đoàn tàu hỏa đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Gia tốc trung bình của nó khi phanh có giá trị là bao nhiêu?
- 1.32 Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong 1,5 giây. Gia tốc trung bình của vận động viên này có giá trị là bao nhiêu?
- 1.33 Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:
- 1.34 Trên hình 1.6, a), b) và c) là đồ thị vận tốc – thời gian (v – t)
- 1.35 Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho
- 1.36 Nếu vận tốc ban đầu của một vật bằng không thì
- 1.37 Một quả bóng được ném xuống sàn và nảy lên theo phương hợp với phương ngang một góc nào đó. Sau đó, chuyển động theo phương ngang của quả bóng
- 1.38 Đạn sẽ đạt được tầm xa tối đa, nếu nó bắn ở góc
- 1.39 Cuối một cuộc chạy đua, một người chạy tăng tốc với gia tốc
- 1.40 Một ô tô khởi hành từ lúc đứng yên, đi được quãng đường 50 m trong thời gian 6,0 s.
- 1.41 Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tố
- 1.42 Một xe ô tô đang đi với tốc độ 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước.
- 1.43 Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên.
- 1.44* Một học sinh đang đứng ở chỗ đợi tàu trên sân của một nhà ga
- 1.45 Một viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vuông góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0 m/s.
- 1.46 Một ô tô chuyển động chậm dần đều, trong 8,50 s đi được quãng đường 40,0 m với vận tốc cuối cùng là 2,80 m/s.
- 1.47 Một ô tô đang đi với tốc độ 25 m/s thì tăng tốc
- 1.48 Một ô tô tăng tốc độ từ 25 m/s lên 31 m/s
- 1.49 Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút
- 1.50 Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.
- 1.51 Một máy bay đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh
- 1.52 Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian của nó được biểu diễn ở hình 1.7
- 1.53 Cảnh sát giao thông có thể ước tính tốc độ của các xe ô tô
- 1.54 Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ v thì trước mặt ô tô đột ngột xuất hiện một mối nguy hiểm
- 1.55 Nếu một hạt mưa rơi từ độ cao 1 km, nó sẽ chạm đất với tốc độ nào nếu không có lực cản của không khí?
- 1.56 Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s
- 1.57 Trong công trường xây dựng, một chiếc lồng thang máy chở vật liệu đang di chuyển thẳng đứng
- 1.58 Một nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng thả một chiếc búa từ độ cao 1,2 m
- 1.59 Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 1,2m.
- 1.60 Một người thợ xây ở mặt đất tung một viên gạch lên cho người thợ xây đang ở trên giàn giáo
- 1.61 Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật.
- 1.62 Một nhóm học sinh làm thí nghiệm vật rơi. Đầu tiên, họ thả một quả bóng từ một độ cao xác định.
- 1.63* Một hòn đá được ném từ đỉnh của một vách đá thẳng đứng, cao 45 m so với mặt đất
- 1.64 Một quả bóng được ném theo phương ngang từ đỉnh tháp cao 30 m
- 1.65 Từ mặt đất, một quả bóng được đá đi với vận tốc 15 m/s
- 1.66* Một quả bóng được ném với tốc độ 8,2 m/s theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà
- 2.1 Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì
- 2.2 Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải
- 2.3 Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là
- 2.4 Một mẫu siêu xe có khối lượng 1,60 tấn
- 2.5 Đơn vị đo lực niutơn được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là:
- 2.6 Trong thí nghiệm với xe kĩ thuật số được gắn cảm biến đo lực và đo tốc độ, ta có thể thay đổi khối lượng của xe
- 2.7 Tính lực cần thiết để ô tô khối lượng 1,8 tấn có gia tốc
- 2.8 Một tên lửa có khối lượng 5 tấn.
- 2.9 Một người có khối lượng 60,0 kg đi xe đạp khối lượng 10,0kg. Khi xuất phát, lực tác dụng lên xe đạp là 140 N.
- 2.10 Chứng tỏ rằng biểu thức sau không vi phạm về đơn vị:
- 2.11 Một ô tô có các thông số gồm:
- 2.12 Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
- 2.13 Vật có trọng tâm không nằm trên vật là
- 2.14 Trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát?
- 2.15 Một tàu thủy bắt đầu rời cảng, động cơ của tàu được vận hành để tàu đạt được tốc độ ổn định sau một thời gian.
- 2.16 Hình 2.1a và hình 2.1b biểu diễn các lực tác dụng lên một ô tô tại hai thời điểm.
- 2.17 Một vật được treo vào đầu một sợi dây như hình 2.2.
- 2.18 Nêu và giải thích một tình huống trong đó trọng lượng của một vật thay đổi trong khi khối lượng của nó không đổi.
- 2.19 Ước lượng khối lượng và ước tính trọng lượng của mỗi vật sau đây trên bề mặt Trái Đất
- 2.20 Dùng mũi tên biểu diễn các lực sau:
- 2.21 Ném một quả bóng tennis lên theo phương thẳng đứng. Biểu diễn các lực tác dụng lên quả bóng khi
- 2.22 Lực phát động lớn nhất của một mẫu ô tô đạt được trong điều kiện thử nghiệm là F = 500 N
- 2.23 Trong cuộc đua, những người trượt tuyết xuống dốc muốn đi càng nhanh càng tốt. Hãy tìm cách để tăng tốc độ của người trượt tuyết đối với từng yếu tố sau
- 2.24 Trong môn nhảy dù nghệ thuật, những người nhảy dù nhảy lần lượt từ máy bay cách nhau vài giây sau đó cần bắt cặp lại với nhau để tạo hình nghệ thuật.
- 2.25 Treo một quả cân vào lực kế thì lực kế chỉ 2,5 N.
- 2.26 Có thể xảy ra ba trường hợp đối với trọng lượng P của vật và độ lớn lực đẩy Archimedes
- 2.27 Thí nghiệm đo lực cần để kéo vật lên bằng ròng rọc được bố trí như hình 2.4. Quả cân và lực kế được nối bằng sợi dây nhẹ, không giãn luồn qua ròng rọc cố định.
- 2.28 Hình 2.5 mô tả một đoạn ống đường kính tiết diện D, chứa đầy nước và một viên bi sắt đường kính d được thả vào ống đang rơi qua đoạn ống này.
- 2.29 Chọn câu phát biểu đúng
- 2.30 Lực hãm không đổi có độ lớn F tác dụng vào vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc ban đầu v. Sau thời gian t bao lâu thì vật đó đứng yên?
- 2.31 Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì
- 2.32 Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu
- 2.33 Một cầu thủ dùng chân đá quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.
- 2.34 Chỉ ra cặp lực – phản lực theo định luật III Newton trong các tình huống sau
- 2.35 Một đường thử nghiệm được xây dựng để chạy thử xe có chiều dài một vòng là 1,10 km
- 2.36 Một sợi dây nhẹ, không giãn được vắt qua ròng rọc và treo các vật có khối lượng ở hai đầu dây
- 2.37 Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?
- 2.38 Do có khối lượng riêng khoảng 1,29
- 2.39 Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất của nước lên các quả cầu?
- 2.40 Khối lượng riêng của thép là 7 850
- 2.41 Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm2. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.
- 2.42 Đáy một tàu thủy bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong.
- 2.43 Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?
- 2.44 Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là
- 2.45 Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hòa tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định như hình 2.9. Thước đo gắn với bình có đơn vị đo là cm
- 2.46 Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
- 2.47 Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng lực 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là
- 2.48 Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng
- 2.49 Một người nhảy dù có tổng trọng lượng của người và các thiết bị là 1 000 N. Khi người đó mở dù ra, dù sẽ kéo lên người đó một lực 2 000 N.
- 2.50 Hình 2.11a biểu diễn một vật chịu hai lực tác dụng lên nó. Hai lực này vuông góc với nhau.
- 2.51 Một viên đá đang rơi chịu tác dụng của hai lực: trọng lực có độ lớn 15 N và lực đẩy do gió tác dụng theo phương ngang, có độ lớn 3 N.
- 2.52 Khi vận hành, nếu lực đẩy của động cơ là 50 kN thì con tàu có trọng lượng 1 000 kN đi với vận tốc không đổi.
- 2.53 Một thiết bị cảm biến có trọng lượng 2,5 N được thả xuống dòng nước chảy xiết.
- 2.54 Cho lực 100 N như hình 2.13.
- 2.55 Một lực 250 N tác dụng lên vật theo phương nghiêng một góc
- 2.56 Hình 2.14 biểu diễn các lực tác dụng lên một vận động viên trượt tuyết khi đang tăng tốc xuống dốc.
- 2.57 Một học sinh kiểm tra lại quy tắc tổng hợp lực đồng quy bằng cách bố trí thí nghiệm với các quả cân, ròng rọc, dây nối và một vòng nhựa mảnh, nhẹ. Lúc đầu vòng được giữ như hình 2.15.
- 2.58 Một thanh đồng chất tì lên giá đỡ tại O và được giữ nằm cân bằng với hai lực đặt tại A và B như hình 2.16. Vì thanh cân bằng nên hai lực tại A và B sẽ cho hợp lực đặt tại O. Độ lớn của lực tại B là:
- 2.59 Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực
- 2.60 Cặp lực nào trong hình 2.17 là ngẫu lực?
- 2.61 Hai thanh dầm thép đồng chất, có trọng tâm tại A và B, đặt chồng lên nhau như hình 2.18. Thanh dài hơn có trọng lượng 10 kN.
- 2.62 Một đĩa tròn phẳng, mỏng, đồng chất, bán kính R sẽ có điểm đặt của trọng lực tại tâm của đĩa. Hỏi khi khoét một lỗ tròn bán kính
- 2.63 Một xe đẩy chở đất như trong hình 2.20. Xét với trục quay là trục bánh xe, hãy:
- 2.64 Một thanh cứng đồng chất chịu tác dụng của bốn lực như hình 2.21.
- 2.65 Một người dùng búa để nhổ đinh như hình 2.22.
- 2.66 Ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi khi trục truyền động của ô tô tác dụng mômen lực 200 Nm lên bánh xe (hình 2.23). Bán kính của bánh xe là 0,18 m.
- 2.67 Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Bức tranh ở trạng thái cân bằng.
- 2.68 Một cuốn sách khối lượng 1,5 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng 20$^{o}$ so với phương ngang (Hình 2.25).
- 2.69 Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cân bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M được cân trong trường hợp này.
- 3.1 Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật.
- 3.2 Nhận xét nào sau đây là đúng về công?
- 3.3 Tính công của một người đã thực hiện khi nâng một vật có khối lượng 20,0 kg từ mặt đất lên độ cao 1,2 m.
- 3.4 Một lò sưởi điện có công suất 2,5 kW hoạt động trong khoảng thời gian từ 20h00 đến 24h00. Lò sưởi đã sử dụng bao nhiêu năng lượng điện?
- 3.5 Một ô tô có khối lượng m = 1,30 kg di chuyển trên đoạn đương ABCD có dạng như hình 3.1
- 3.6 Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 40,0 km/h
- 3.7 Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 9,00 m/s.
- 3.8 Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc
- 3.9 Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc
- 3.10 Một ô tô khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con đốc có chiều dài s = 100 m
- 3.11 Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu
- 3.12 Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu
- 3.13 Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó
- 3.14 Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?
- 3.15 Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?
- 3.16 Một vật khối lượng m = 30,0 kg được kéo từ mặt đất (được chọn làm gốc thế năng) lên đến một vị trí xác định có độ cao h = 40,0 m.
- 3.17 Một ô tô có khối lượng m = 1,20 tấn chuyển động lên trên một con dốc phẳng có độ dài S = 1,50 km với vận tốc v = 54,0 km/h.
- 3.18 Một vật có khối lượng m = 1,00 kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao h = 10,0 m so với mặt đất nằm ngang
- 3.19 Một vật nhỏ khối lượng m = 500 g được lồng vào một sợi cáp kim loại mảnh đã được uốn thành một đường cong như hình 3.2 qua một lỗ nhỏ trên vật.
- 3.20 Tính động năng của các đối tượng sau:
- 3.21 Một ô tô có khối lượng m = 1,25 tấn chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cho đến khi đạt tốc độ v = 54,0 km/h thì chuyển động thẳng đều.
- 3.22 Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu
- 3.23 Một viên đạn có khối lượng m = 5,00 g đang bay với vận tốc
- 3.24 Một vật khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do từ độ cao H = 20,0 m so với mặt đất (được chọn làm mốc thế năng).
- 3.25 Một vật khối lượng m = 200 g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu
- 3.26 Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Điều này có nghĩa là chỉ 27% năng lượng được lưu trữ trong nhiên liệu của ô tô được sử dụng để ô tô chuyển động (sinh công thắng lực ma sát).
- 4.1 Định luật chuyển động nào của Newton liên quan đến việc chứng minh định luật bảo toàn động lượng?
- 4.2 Một chiếc xe chở hàng đang chuyển động thì một gói hàng rơi ra khỏi xe. Động lượng của xe chở hàng có được bảo toàn không? Giải thích, hãy xác định rõ hệ vật nào đang được xem xét.
- 4.3 Một quả bóng bay tới va chạm và bật ra khỏi một bức tường.
- 4.4 Động lượng của electron có khối lượng
- 4.5 Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có
- 4.6 Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
- 4.7 Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0.10^24 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái đất với vận tốc 20 m/s là
- 4.8 Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm.
- 4.9 Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
- 4.10 Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi theo phương thẳng đứng chạm đất với tốc độ 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ 4 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của nó.
- 4.11 Một quả bóng bay với động lượng ban đầu 2,5 kgm/s bật ra khỏi tường và quay trở lại theo hướng ngược lại với động lượng 2,5 kgm/s.
- 4.12 Bạn Nam đang đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 5 m/s thì ném một hòn đá khối lượng 0,5 kg, có vận tốc 15 m/s so với mặt đất, cùng hướng chuyển động của xe.
- 4.13 Một con chim và một con côn trùng bay thẳng về phía nhau trên một quỹ đạo nằm ngang. Khối lượng của con chim là M và khối lượng của côn trùng là m.
- 4.14 Động lượng được bảo toàn trong một vụ va chạm, điều này có thể kết luận rằng va chạm là đàn hồi hay không? Giải thích.
- 4.15 Ưu điểm túi khí trong việc giảm chấn thương khi va chạm là gì? Giải thích bằng cách sử dụng các ý tưởng liên hệ lực và động lượng.
- 4.16 Hai vật va chạm trong điều kiện động lượng của hệ hai vật được bảo toàn. Động lượng của từng vật có được bảo toàn trong va chạm không? Giải thích.
- 4.17 Để thay thế một quả bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét:
- 4.18 Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chậm thì sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động.
- 4.19 Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng
- 4.20 Trong một vụ va chạm hoàn toàn đàn hồi, động lượng và năng lượng
- 4.21 Nếu tổng động năng và tổng động lượng của hệ gồm hai vật bằng không sau va chạm thì va chạm giữa hai vật là:
- 4.22 Tổng động lượng của hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng ngược chiều khi va chạm
- 4.23 Trong một vụ va chạm hoàn toàn không đàn hồi, tổng động năng của các vật va chạm
- 4.24 Tính lực trung bình tác dụng lên ô tô khối lượng 1 050 kg khi vận tốc của nó thay đổi từ 0 đến 12,0 m/s trong thời gian 10,0 s.
- 4.25 Hình 4.1 cho thấy hai quả cầu giống hệt nhau sắp xảy ra va chạm. Các quả cầu dính vào nhau sau khi va chạm. Xác
- 4.26 Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây. Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô.
- 4.27 Vật A có khối lượng 400 g chuyển động với tốc độ 5,0m/s đến va chạm với vật B có khối lượng 300 g đang chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 7,5 m/s.
- 5.1 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
- 5.2 Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
- 5.3 Biết kim phút của đồng hồ treo tường có chiều dài a = 10,0 cm.
- 5.4 Một người xách một xô có nước và vung tay làm xô nước quay trong mặt phẳng thẳng đứng, theo một vòng tròn đường kính 1,8 m. Biết khối lượng xô và nước là 5,4 kg.
- 5.5 Coi Trái Đất là hình cầu có bán kính R = 6 400 km và quay quanh trục với chu kì 24,0 giờ.
- 5.6 Ở hình 1.10b trang 112 sách giáo khoa Vật lí 10, viên đá có khối lượng 200g, bán kính vòng quay là 40 cm.
- 5.7 Ở một sân tập phẳng, rộng người lái xe đua phải thực hiện vòng chạy trên một đường tròn bán kính R = 121 m.
- 5.8 Một người lái xe chữa cháy nhận lệnh đến một vụ cháy đặc biệt quan trọng. Đường nhanh nhất có thể đến đám cháy phải qua một chiếc cầu có dạng cung tròn với bán kính cong R = 50,0 m
- 5.9 Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo?
- 5.10 Lực đàn hồi nói chung và lực đàn hồi của lò xo nói riêng có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- 5.11 Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và chiều dài tự nhiên
- 5.12 Khi treo vào đầu dưới của một lò xo vật khối lượng m1 = 800 g thì lò xo có chiều dài 24,0 cm.
- 5.13 Một diễn viên xiếc đang leo lên một sợi dây được treo thẳng đứng từ trần nhà cao. Sợi dây co giãn tuân theo định luật Hooke và có khối lượng không đáng kể.
- 5.14 Một lò xo có độ cứng k = 400 N/m một đầu gắn cố định
- 5.15 Cho hệ vật như hình 5.1. Ban đầu hai vật được giữ sao cho lò xo bị nén một đoạn 10,0 cm (lò xo nhẹ và không gắn vào vật) sau đó đốt sợi dây nối hai vật.
- 5.16 Cho các dụng cụ sau:
- 5.17 Cho các dụng cụ sau:
- 5.18 Một nhóm học sinh tìm hiểu độ cứng của lò xo. Họ dùng các lò xo giống nhau có cùng chiều dài và cùng độ cứng kết hợp thành hệ hai lò xo mắc nối tiếp và hệ hai lò xo mắc song song.