Giải SBT vật lí 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 1 Làm quen với vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 5 Tốc độ và vận tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 7 Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 8 Chuyển động biến đổi. Gia tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 10 Sự rơi tự do
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 12 Chuyển động ném
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương II
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 13 Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 14 Định luật 1 Newton
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 15 Định luật 2 Newton
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 16 Định luật 3 Newton
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 17 Trọng lực và lực căng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 18 Lực ma sát
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 19 Lực cản và lực nâng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 21 Moment lực. Cân bằng của vật rắn
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương III
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 23 Năng lượng. Công cơ học
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 24 Công suất
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 25 Động năng, thế năng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 26 Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 27 Hiệu suất
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương IV
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 28 Động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 29 Định luật bảo toàn động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương V
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 31 Động học của chuyển động tròn đều
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 32 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương VI
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 33 Biến dạng của vật rắn
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 34 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương VII
- Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
- Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
- Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
- Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
- Theo em, tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào những đặc điểm nào?
- Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau
- Thế nào là một dự đoán khoa học? Nếu các quan sát, thí nghiệm chứng tỏ dự đoán của em sai thì em sẽ làm gì tiếp theo?
- Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe
- Để nghiên cứu tính chất của chất khí, người ta dùng mô hình chất điểm, coi các phân tử khí là các chất điểm chuyển động hỗ loạn không ngừng, luôn va chạm vào thành bình.
- Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình 5.1).
- Chắc nhiều em đã đọc tiểu thuyết nhiều tập của nhà văn nổi tiếng người Anh Conan Doyle (1859 - 1930) viết về nhà thám tử đại tài Sherlock Holmes.
- Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45
- Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?
- Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45
- Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
- Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m
- Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc.
- Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển.
- Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m.
- Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
- Biết d1 là độ dịch chuyển 10 m về phía đông còn d2 là độ dịch chuyển 6 m về phía tây.
- Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
- Biết d1 là độ dịch chuyển 3 m về phía đông còn d2 là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc.
- Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
- Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình.
- Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
- Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm cách tầng G 5 m, rồi lên tới tầng cao nhất của tòa nhà cách tầng G 50 m.
- Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là
- Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông
- Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định
- Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển
- Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h.
- Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
- Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
- Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s.
- Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.
- Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi?
- Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi?
- Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất?
- Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất?
- Một người lái xe tải đang cho xe chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổ
- Một người lái xe tải đang cho xe chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổ
- Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 23 m/s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn 11 m/s. Tính gia tốc của ô tô. Gia tốc này có gì đặc biệt?
- Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 23 m/s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn 11 m/s. Tính gia tốc của ô tô. Gia tốc này có gì đặc biệt?
- Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông
- Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông
- Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư.
- Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây.
- Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây.
- Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố sâu trước mặt
- Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố sâu trước mặt
- Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h
- Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h
- Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là
- Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?
- Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
- Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên?
- Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s.
- Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s2
- Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km/h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau
- Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2
- Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian vẽ ở Hình 9.2
- Đồ thị vận tốc - thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng
- Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
- Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
- Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
- Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là
- Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí
- Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau
- Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m
- Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi
- Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy
- Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m
- Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bị B được ném theo phương nằm ngang
- Một quả bóng đặt trên mặt bàn được truyền một vận tốc theo phương nằm ngang
- Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu vo theo phương nằm ngang
- Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45,0 m so với mặt đất
- Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m có tầm xa trên mặt đất L = 5 m
- Một máy bay đang bay theo phương nằm ngang ở độ cao 100 m với vận tốc 720 km/h
- Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì đại lượng nào sau đây không đổi?
- Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu vẽ như Hình 12.1. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì
- Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu như Hình 12.2. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì câu nào sau đây không đúng?
- Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn
- Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ
- Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng
- Hình 12.4 vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động của một quả bóng được thả rơi không vận tốc ban đầu.
- Trường hợp nào sau đây có thể xác định được vận tốc của chuyển động?
- Hai vật được đồng thời ném lên từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu có cùng độ lớn và có phương vuông góc với nhau
- Hình II.2 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động của một xe máy đi giao hàng online chạy trên đường thẳng
- Một đoàn tàu cao tốc đang chạy thẳng với vận tốc 50 m/s thì người lái tàu giảm vận tốc của đoàn tàu
- Hình II.3 là đồ thị vận tốc - thời gian của hai ô tô A và B cùng chạy theo một hướng trong 40 s. Xe A vượt qua xe B tại thời điểm
- Một cầu thủ tennis ăn mừng chiến thắng bằng cách đánh quả bóng lên trời theo phương thẳng đứng với vận tốc lên tới 30 m/s
- Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s
- Hình II.4 vẽ quỹ đạo của một quả cầu lông được đánh lên với vận tốc ban đầu
- Một con tàu chiến ở bên này ngọn núi trên một hòn đảo, bắn một viên đạn với vận tốc ban đầu 250 m/s
- Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực
- Hợp lực của hai lực
- Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực
- Một chất điểm chịu tác dụng của một lực
- Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
- Hai lực khác phương F1 và F2 có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là
- Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây?
- Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N.
- Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực
- Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang
- Một vật chịu tác dụng đồng thời của bồn lực như Hình 13.3
- Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như Hình 13.4. Biết trọng lượng của đèn là 25 N
- Theo định luật 1 Newton thì
- Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
- Vật nào sau đây chuyền động theo quán tính?
- Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng
- Một vật đang chuyền động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
- Khi một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn, ta có thể kết luận rằng quyển sách không chịu tác dụng của lực nào không? Giải thích
- Khi một vật được thả từ đỉnh một máng nghiêng tới chân máng thì vật chỉ chuyển động trên máng ngang một đoạn rồi dừng lại
- Một em bé ngồi trong xe đẩy nói rằng, mẹ dừng xe đột ngột làm đồ chơi treo ở đầu xe bay vào em. Em nói đúng hay sai?
- Hãy giải thích sự cần thiết và lợi ích của túi khí được trang bị trong ô tô.
- Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc
- Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ
- Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s
- Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 13,5 N
- Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật có khối lượng m
- Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều
- Một vật có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.
- Một vật có khối lượng 7 kg bắt đầu trượt từ đỉnh tới chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 0,85 m trong thời gian 0,5 s
- Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4
- Một vật có khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 24m
- Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
- Cặp "lực và phản lực" trong định luật 3 Newton
- Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng một của kính, làm vỡ kính
- Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằn ngang, lực tác dụng lên người để làm người chuyển động về phía trước là lực mà
- Lực nào làm cho thuyền (có mái chèo) chuyển động được trên mặt hồ?
- Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 50N.
- Hai bạn Bình và An cầm hai đầu một sợi dây và kéo căng
- Một vật có khối lượng 1 kg, chuyển động về phía trước với vận tốc 5 m/s va chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên
- Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại
- Một viên bi A có khối lượng mA = 300 g đang chuyền động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng mB = 2mA
- Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
- Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn
- Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là
- Một người đi chợ dùng lực kế để kiểm tra khối lượng của một gói hàng.
- Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80 kg khi người đó ở
- Đo trọng lượng của một vật trên Trái Đất, ta được P1 = 19,6 N
- Biết khối lượng của một hòn đá là 2 kg, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
- Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn
- Một vật nặng có khối lượng 5 kg được treo vào các sợi dây không dãn như Hình 17.2.
- Một chú khỉ diễn xiếc treo mình cân bằng trên dây thừng như Hình 17.3
- Một ngọn đèn có khối lượng m = 1,2 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây
- Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
- Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
- Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang
- Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng
- Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang
- Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều
- Một cái hòm khối lượng m = 15 kg đặt trên sàn nhà
- Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang
- Một mẩu gỗ có khối lượng m đặt trên mặt sàn nằm ngang
- Một vật có khối lượng 15 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều
- Một vật có khối lượng 2 000 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang
- Một khúc gỗ khối lượng 2,5 kg đặt trên sàn nhà
- Hãy nêu một số ví dụ cho thấy lực cản của không khí và của nước phụ thuộc vào hình dạng của vật
- Khi một người nhảy dù thì lực không khí tác dụng lên dù là lực cân hay lực nâng?
- Gọi tên các lực sau
- Khi ném một quả cầu lông theo phương thẳng đứng lên cao trong không khí
- Nếu em thả rơi một hòn đá lớn và một hòn đá nhỏ từ đỉnh một toà nhà cao tầng
- Một chiếc xe ô tô có khối lượng tổng cộng người và xe là 550 kg
- Lực đẩy tối đa có thể tác dụng lên một chiếc xe thể thao
- Trên Hình 19.1 biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên một máy bay đang bay ngang
- Một chiếc thuyền máy đang được lái về phía tây dọc theo một con sông
- Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
- Biết F1 = 25 N, F2 = 10N, F3 = 10 N. Moment của các lực
- Một thanh đồng chất có chiều dài L, trọng lượng 200 N, treo một vật có trọng lượng 450 N
- Một đường ống đồng chất có trọng lượng 100 N, chiều dài L
- Một thanh có độ dài L, trọng lượng 10 N, được treo nằm ngang
- Một tấm ván nặng 150 N được bắc qua một con mương
- Một thanh chắn đường dài 8 m, có trọng lượng 220 N
- Một thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài 30 cm,
- Một cái thước AB = 1,2 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm
- Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1.2 kg.
- Cách viết hệ thức của định luật 2 Newton nào dưới đây là đúng?
- Cho hai lực khác phương, có độ lớn là 9 N và 12 N
- Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là F1 và F2 = 6N
- Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 18 m/s trong 36 s
- An và Bình cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thẳng trên sàn nhà.
- Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn tắt máy và hãm phanh
- Một người nhảy dù có khối lượng tổng cộng 100 kg
- Con tàu trong Hình III. 1 đang chuyển động theo một hướng xác định với vận tốc không đổi
- Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang
- Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang
- Dưới tác dụng của lực F (Hình III.3), thanh AB có thể quay
- Tính moment của lực F đối với trục quay O
- Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm
- Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 20 cm
- Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?
- Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hoá thành
- Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là
- Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
- Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phăng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là
- Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động
- Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực
- Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động?
- Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ
- Một em bé mới sinh nặng 3 kg được một y tá bê ở độ cao 1,2 m so với mặt sàn
- Một vật có khối lượng m = 2kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F
- Một người ngồi trên xe trượt tuyết (có tổng khối lượng 75 kg) trượt không vận tốc ban đầu
- Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên chiếc xe băng ca nặng 18 kg
- Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s
- 1W bằng
- Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động. Điều này có nghĩa là
- Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng 400 kg từ dưới mỏ
- Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1 000 J
- Trên công trường xây dựng, một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch
- Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m/s
- Kỉ lục trong leo cầu thang được xác lập vào ngày 4/2/2003
- Trong mùa sinh sản, cá hồi bơi dọc theo con sông dài 3 000 km trong 90 ngày
- Động cơ của máy bay Airbus A320 có công suất 384 HP
- Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì động năng của nó bằng
- Một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg đang chạy với tốc độ 14 m/s
- Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5m
- Một vật nặng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực
- Một vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác bật nhảy để đạt độ cao 10 m so với mặt nước.
- Hiệu suất là tỉ số giữa
- Hiệu suất càng cao thì
- Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là:
- Một công nhân xây dựng sử dụng ròng rọc để kéo một thùng sơn nặng 27 kg lên dàn giáo cao 3,1 m so với mặt đất (Hình 27.1). Lực mà người công nhân kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn 310 N
- Một máy bay nhỏ có khối lượng 690 kg đang chạy trên đường băng đề cất cánh với động năng 25.10^3 J
- Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném
- Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m
- Mực nước bên trong đập ngăn nước của một nhà máy thủy điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m/s. Tính tỉ lệ phần thế năng của nước đã được chuyển hóa thàng động năng
- Ngày 11/7/1979, tàu vũ trụ Skylab quay trở lại bầu khí quyển của Trái Đất và bị nổ thành nhiều mảnh. Mảnh vỡ lớn nhất có khối lượng 1 770 kg và nó va chạm vào bề mặt trái đất với tốc độ 120 m/s.
- Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg thực hiện động tác nhảy dù từ độ cao 500 m so với mặt đất. Sau một đoạn đường rơi tự do thì vận động viên bật dù và tiếp đất với vận tốc 8 m/s
- Một em bé có khối lượng 4,2 kg đang nằm trên giường có độ cao 40 cm so với mặt sàn thì được bố bế lên đến độ cao 1,5 m so với mặt sàn.
- Một tàu lượn siêu tốc có điềm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điềm cao nhất.
- Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1
- Một người sử dụng đòn bẩy để nâng một tảng đá trọng lượng 600 N lên bằng cách tác dụng một lực 200 N vào một đầu đòn bẩy làm cho đầu đòn bẩy này dịch chuyển 80 cm
- Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài 10 m bởi một lực kéo có độ lớn 80 N. Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn 60 N
- Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1 200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%
- Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là
- Khi quạt điện hoạt động thì phân năng lượng hao phí là
- Khi một quả bóng được ném lên thì
- Khi con lắc đồng hồ dao động thì
- Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính
- Một thùng hàng được đặt trên mặt phẳng nhẵn, nằm ngang. Đề dịch chuyển nó, người ta móc dây nối với nó và kéo dây theo phương hợp với phương nằm ngang một góc
- Một vận động viên nhào lộn thực hiện động tác nhảy từ mặt lưới bật ở độ cao 1,2m so với mặt đất. Vận động viên này đạt độ cao 4,8 m rồi rơi trở xuống. Tìm vận tốc của vận động viên này khi rời bề mặt lưới bật
- Một con nhện có khối lượng 0,42 g bò trên bề mặt kính cửa sổ một ngôi nhà với tốc độ không đổi 2,3 cm/s theo hướng hợp với phương thẳng đứng một góc như Hình IV.1
- Vật nặng của một cơn lắc đơn được kéo lên đến độ cao 15 cm so với vị trí cân bằng rồi buông nhẹ. Trong suốt quá trình vật chuyên động, dây treo không bị co giãn.
- Khi tàu vũ trụ Apollo đổ bộ xuống Mặt Trăng vào ngày 20/7/1969, phi hành gia Neil Armstrong đã được trải nghiệm hiệu ứng hấp dẫn yếu
- Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn (Hình 26.2)
- Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc đề đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2)
- Một cái bánh mì bơ cung cấp năng lượng 415 cal. Một người có khối lượng 60 kg ăn hết một chiếc bánh mì này rồi leo núi. Tính độ cao tối đa mà người này leo lên được.
- Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng p và vận tốc v của một chất điểm.
- Động lượng có đơn vị là
- Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3m/s
- Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng
- Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
- Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
- So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30km/h.
- Một máy bay có khối lượng 160 000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.
- Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là
- Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s
- Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
- Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
- Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép
- Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s
- Trên Hình 29.1 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
- Một quả bóng có khối lượng 300 g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước va chạm là 5 m/s
- Một tên lửa khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt 1300 kg với vận tốc 2500 m/s. Tìm biến thiên động lượng của khí phụt ra trong 1 s đầu.
- Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên
- Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N
- Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
- Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
- Chuyển động tròn đều có
- Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
- Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
- Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất
- Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó.
- Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim.
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2, nhưng có cùng chu kì
- Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống.
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s
- Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường
- Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
- Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s
- Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm
- Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn
- Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn
- Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s
- Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút
- Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:
- Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F
- Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là
- Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ là 3 m/s và có tốc độ góc là 10 rad/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật đó.
- Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Tính gia tốc hướng tâm của xe.
- Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 50 m với tốc độ 72 km/h
- Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng
- Ở độ cao bằng một nửa bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất
- Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều.
- Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.
- Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc ω
- Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
- Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm
- Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 95 kg
- Một người buộc hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng
- Một lò xo có độ cứng 100 N/m, chiều dài tự nhiên 36 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang
- Ở độ cao bằng 7/9 bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất
- Một ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 1000 m
- Vật cấu tạo từ chất nào sau đây sẽ không có tính đàn hồi?
- Một lò xo có độ cứng 80 N/m được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 400 g thì lò xo dài 18 cm
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
- Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép song song hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?
- Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?
- Một lò xo có chiều dài l1 khi chịu lực kéo F1 và có chiều dài khi chịu lực kéo F2. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng
- Một lò xo có chiều dài tự nhiên là lo. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một vật khối lượng m1 = 100 g thì chiều dài lò xo bằng 31 cm
- Một súng lò xo gồm lò xo chiều dài tự nhiên 200 mm, độ cứng k = 2000 N/m và đạn có khối lượng m = 50 g
- Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn
- Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau
- Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình ở bài 34.2 là đúng?
- Trong thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?
- Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm
- Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất
- Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 50 cm2 chứa 1 L nước
- Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khí vào lực kế thì lực kế chỉ 150 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 90N.
- Người ta đổ thêm 100 cm3 nước vào một nhánh của một bình hình chữ U có hai nhánh giống nhau đang chứa thủy ngân
- Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 = 5,67 N.
- Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m
- Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
- Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm
- Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là
- Có ba bình như nhau đựng ba loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối.
- Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m và có chiều dài tự nhiên 40 cm
- Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 23 cm
- Một cốc hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng
- Một bình thông nhau có hai nhánh trụ không giống nhau và chứa nước. Tiết diện trong của nhánh lớn gấp ba lần tiết diện trong của nhánh nhỏ
- Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Chọn phát biểu đúng.
- Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình.
- Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm cách tầng G 5 m, rồi lên tới tầng cao nhất của tòa nhà cách tầng G 50 m.
- Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông
- Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển
- Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
- Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s.
- Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau
- Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe
- Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình 5.1).
- Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m
- Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển.
- Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
- Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
- Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là
- Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định
- Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h.
- Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
- Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.
- Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi?
- Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi?
- Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư.
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?
- Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
- Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên?
- Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s.
- Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s2
- Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km/h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau
- Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2
- Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian vẽ ở Hình 9.2
- Đồ thị vận tốc - thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng
- Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
- Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
- Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
- Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là
- Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí
- Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau
- Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m
- Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m
- Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc đề đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2)
- Một cái bánh mì bơ cung cấp năng lượng 415 cal. Một người có khối lượng 60 kg ăn hết một chiếc bánh mì này rồi leo núi. Tính độ cao tối đa mà người này leo lên được.
- Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng p và vận tốc v của một chất điểm.
- Động lượng có đơn vị là
- Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3m/s
- Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng
- Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
- Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
- So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30km/h.
- Một máy bay có khối lượng 160 000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.
- Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là
- Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s
- Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
- Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
- Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép
- Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s
- Trên Hình 29.1 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
- Một quả bóng có khối lượng 300 g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước va chạm là 5 m/s
- Một tên lửa khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt 1300 kg với vận tốc 2500 m/s. Tìm biến thiên động lượng của khí phụt ra trong 1 s đầu.
- Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên
- Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N
- Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
- Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống.
- Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường
- Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s
- Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn
- Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn
- Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s
- Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát
- Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
- Chuyển động tròn đều có
- Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
- Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
- Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất
- Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó.
- Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim.
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2, nhưng có cùng chu kì
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s
- Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
- Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút
- Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:
- Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F
- Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là
- Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ là 3 m/s và có tốc độ góc là 10 rad/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật đó.
- Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Tính gia tốc hướng tâm của xe.
- Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 50 m với tốc độ 72 km/h
- Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng