Giải SBT ngữ văn 10 tập 1 - cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài mở đầu
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Chiến Thắng Mtao Mxây (Trích Đăm Săn - sử thi Ê-đê)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Thần trụ trời (Thần thoại Việt Nam)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 1 Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 2 Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 2 Tự tình
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 2 Câu cá mùa thu (Thu điếu)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 3 Xuý Vân giả dại (Trích chèo Kim Nham)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 3 Mắc mưu Thị Hến (Trích tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 3 Thị Mầu lên chùa (Trích chèo Quan Âm Thị Kính)
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 4 Một hằng số văn hoá Việt Nam
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 4 Lễ Hội Đền Hùng
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài 4 Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài tập ôn tập
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều Bài tập tự đánh giá cuối học kì 1
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập viết
- Đánh dấu vào ô trống trước các dòng nêu đúng mục tiêu của Bài Mở đầu.
- Phương án nào nêu lên điểm mới về nội dung rèn luyện của sách Ngữ văn 10?
- Phương án nào nêu đúng các loại văn bản lớn được học trong sách Ngữ văn 10
- Phương án nào nêu đúng tên các thể loại truyện trong sách Ngữ văn 10?
- Phương án nào nêu đúng tên các thể loại truyện trong sách Ngữ văn 10 chưa học ở Trung học cơ sở?
- Sách Ngữ văn 10 hướng dẫn em đọc hiểu những thể loại thơ nào?
- Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản truyện trong Bài Mở đầu
- Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản thơ của Bài Mở đầu
- Khi đọc hiểu truyện và thơ, sách Ngữ văn 10 lưu ý học sinh (HS) điều gì?
- Dựa vào nội dung mục Đọc hiểu văn bản chèo, tuồng của Bài Mở đầu
- Dựa vào mục Đọc hiểu văn bản nghị luận trong Bài Mở đầu
- Đọc mục Đọc hiểu văn bản thông tin trong Bài Mở đầu
- Dựa vào mục Đọc hiểu Thơ văn Nguyễn Trãi trong Bài Mở đầu, hãy:
- Đọc phần Thực hành tiếng Việt trong Bài Mở đầu và trả lời các câu hỏi sau:
- Sách Ngữ văn 10 rèn luyện cho em các kiểu văn bản nào?
- Các yêu cầu cần đạt ở lớp 10 về nội dung kĩ năng nói và nghe là gì?
- Xem phần Cấu trúc của sách Ngữ văn 10 ở Bài Mở đầu và ghi nhiệm vụ của HS vào cột phải theo bảng sau:
- Phương án nào dưới đây nêu đúng trình tự những sự kiện chính trong văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng?
- Nội dung nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của khu vườn có cây táo vàng?
- Vì sao khi giao đấu, hễ chân Ăng-tê chạm đất thì sức mạnh lại tăng thêm?
- Nội dung nào dưới đây nói đúng một số chi tiết hoang đường, tưởng tượng trong văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng?
- Hê-ra-clét thuộc kiểu nhân vật nào dưới đây?
- Đọc văn bản, em cảm nhận được tình cảm gì của người kể chuyện đối với nhân vật Hê-ra-clét?
- Theo em, thông điệp mà văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng muốn gửi đến người đọc là gì?
- Từ đoạn trích trên, em hãy giải thích ý nghĩa của các điển tích: Ăng-tê và Đất Mẹ; Prô-mê-tê bị xiềng.
- Thông tin nào dưới đây nêu đúng những sự kiện chính trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Đăm Săn giao đấu với Mtao Mxây vì mục đích:
- Nhân vật Đăm Săn được miêu tả qua những biện pháp nghệ thuật nổi bật nào?
- Phương án nào dưới đây nêu đúng đề tài, chủ đề của văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Những phương án nào dưới đây là lời người kể chuyện trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Chỉ ra những chi tiết hoang đường trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây.
- Liệt kê những chi tiết miêu tả vẻ đẹp khác thường của nhân vật Đăm Săn.
- Màu sắc văn hoá Tây Nguyên được thể hiện qua những chi tiết nào trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây
- Hãy làm sáng tỏ một đặc điểm nổi bật của thể loại sử thi được thể hiện trong đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
- Phân tích một số câu nói và hành động của dân làng trước chiến thắng của Đăm Săn để làm rõ tình cảm của cộng đồng đối với người anh hùng.
- Đoạn trích phản ánh và ca ngợi điều gì? Điều ấy còn có ý nghĩa với cuộc sống hôm nay không? Vì sao?
- Thần Trụ trời xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) nào?
- Dòng nào dưới đây nêu đúng sự kiện chính trong truyện Thần Trụ trời?
- Theo văn bản, phương án nào dưới đây miêu tả đúng “hình dạng” của thần Trụ trời?
- Dòng nào dưới đây nói đúng hành động của thần Trụ trời?
- Phương án nào dưới đây nói đúng bảy vị thần được liệt kê trong bài vè ở cuối truyện?
- Dòng nào dưới đây nêu đúng kiểu nhân vật trong truyện Thần Trụ trời?
- Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật nổi bật trong truyện Thần Trụ trời.
- Truyện Thần Trụ trời nhằm giải thích các hiện tượng gì?
- Trong phần kết, truyện nêu tên bảy vị thần gắn với việc giải thích nguồn gốc các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
- Truyện gửi gắm niềm tin thiêng liêng đối với các vị thần của con người ở “buổi bình minh lịch sử”.
- Theo đoạn trích, sau chiến thắng, Ra-ma và Xi-ta gặp lại nhau trong bối cảnh nào?
- Khi nói những lời ruồng bỏ Xi-ta, Ra-ma chủ yếu đứng trên cương vị nào?
- Nhân vật Xi-ta được miêu tả qua những phương diện nào?
- Tâm trạng của Xi-ta trước những lời buộc tội của Ra-ma:
- Điểm giống nhau giữa nhân vật Ra-ma và Đăm Săn:
- Đặc điểm gì trong tính cách khiến nhân vật Ra-ma gần với con người đời thường?
- Chỉ ra điểm khác nhau giữa nhân vật Ra-ma và Đăm Săn.
- Theo em, thông điệp của đoạn trích Ra-rma buộc tội là gì?
- Qua hai nhân vật Ra-ma, Xi-ta, em hiểu như thế nào về quan niệm của người Ấn Độ cổ đại đối với mẫu người anh hùng lí tưởng và mẫu người phụ nữ lí tưởng?
- Từ đoạn trích Ra-ma buộc tội, hãy liên hệ với đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng để chỉ ra điểm tương đồng và khác biệt của nhân vật anh hùng trong sử thi và thần thoại (các phương diện: ngoại hình; diện mạo, nội tâm,...).
- Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ Cảm xúc mùa thu.
- Cảnh thu trong hai câu đề và hai câu thực của bài thơ có gì đặc biệt so với cảnh thu thông thường mà em được biệt?
- Chỉ ra cách gieo vần và phép đối được thể hiện trong bài thơ Đường luật Cảm xúc mùa thu.
- Từ ngữ nào trong câu thơ “Cô chu nhất hệ cố viên tâm” chưa được chuyển tải thành công qua bản dịch thơ?
- Bức tranh cảnh thu trong bài thơ đã thể hiện tình thu như thế nào?
- Nỗi lòng của chủ thể trữ tình được thể hiện qua những hình ảnh nào trong bốn câu thơ cuối?
- Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
- Qua một số hình ảnh, từ ngữ trong bài thơ Tự tình (bài 2) của Hồ Xuân Hương, hãy xác định thời gian mà chủ thể trữ tình thổ lộ tâm sự của mình.
- Phương án nào sau đây chỉ ra đặc điểm phong cách nghệ thuật của Hồ Xuân Hương?
- Câu nào sau đây không chỉ ra vẻ đẹp nghệ thuật của bài Tự tình
- Hình ảnh thiên nhiên và nghệ thuật sử dụng từ ngữ, nghệ thuật đối trong hai câu luận có gì độc đáo?
- Theo em, cách dùng từ ngữ, hình ảnh trong tác phẩm Tự tình (bài 2) của Hồ Xuân Hương có gì khác với các bài thơ Đường luật đã được học?
- Lựa chọn và phân tích một số hình ảnh tiêu biểu để thấy được sự đối lập giữa cảnh và tình được Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài thơ.
- Xác định chủ đề bài thơ và cho biết nhan đề Câu cá mùa thu có liên hệ gì đến chủ đề đó?
- Hãy phân tích để thấy được việc sử dụng vần đã góp phần tạo nên giá trị bài thơ.
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? Hãy phân tích để thuyết phục mọi người về cách hiểu của em.
- Chủ thể trữ tình đã quan sát cảnh vật từ những góc độ nào?
- Em có nhận xét gi về không gian được khắc hoạ trong bài thơ? Không gian ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống, tâm trạng của nhà nho ẩn dật Nguyễn Khuyến?
- Qua bài Câu cá mùa thu, em hiểu gì về tình cảm, nỗi lòng của Nguyễn Khuyến?
- Hãy so sánh để chỉ ra một điểm giống nhau giữa bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến và Cảm xúc mùa thu (bài 1) của Đỗ Phủ.
- Em hãy xác định luật bằng trắc trong bài Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến bằng cách điền bằng (B), trắc (T) vào ô trống tương ứng với mỗi tiếng theo bảng sau:
- Các phát biểu sau đây về chèo cổ là đúng hay sai? Hãy đánh dấu vào ô phù hợp.
- Phương án nào dưới đây không phải là yêu cầu khi đọc hiểu kịch bản chèo?
- Em ấn tượng nhất với lời nói, câu hát nào của nhân vật Xuý Vân trong đoạn trích? Vì sao?
- Nối thông tin ở cột A với nội dung giải thích phù hợp ở cột B.
- Tiếng cười ở đoạn trích Mắc mưu Thị Hến còn có ý nghĩa gì với cuộc sống hôm nay không?
- Một số bản chỉnh lí sau này còn có thêm cảnh bà vợ của Đề Lại và Huyện Trìa cùng kéo đến nhà Thị Hến trừng trị các ông chồng.
- Hãy kể tên một số tác phẩm lấy cảm hứng từ vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến.
- Các phát biểu sau đây về đoạn trích Thị Mầu lên chùa là đúng hay sai? Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp.
- Lời nói và câu hát sau của Thị Mầu không thể hiện điều gì?
- Thông tin nào được nhấn mạnh trong lời đáp dưới đây của Thị Mầu và nhắn mạnh nhằm mục đích gì?
- So với ca dao, câu hát ghẹo Tiểu Kính “Trúc xinh trúc mọc sân đình / Em xinh em đứng một mình chẳng xinh!” có gì khác? Vì sao Thị Mầu lại cố tình hát khác như vậy?
- Thị Mầu đã sử dụng ngôn ngữ, hành động như thế nào để bày tỏ tình cảm với chú tiểu?
- Những ý nào nêu đúng điều cần chú ý khi đọc hiểu văn bản thông tin tổng hợp?
- Phương án nào thể hiện đúng nhất thông tin mà bài viết muốn chuyển tải về văn hoá dân gian Hà Nội?
- Văn hoá dân gian đã chuyển dồn về Hà Nội bằng cách thức nào?
- Những danh nhân được nêu ở cuối bài viết (Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Toản, Chu An, Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Chiêu Hồ, Bà Huyện Thanh Quan) nhằm làm rõ cho thông tin nào?
- Phương án nào thể hiện đúng và đầy đủ những yếu tố góp phần hình thành nên người Hà Nội sành ăn, sành mặc, làm ăn tài, đại diện của tinh hoa dân tộc?
- Để giúp người đọc hiểu đặc điểm của “văn hoá Thăng Long - Hà Nội”, tác giả đã huy động, kết nối thông tin từ những lĩnh vực nào?
- Theo em, văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam đã sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với những phương thức nào (biểu cảm, tự sự, nghị luận,...)?
- Mục đích của văn bản Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng – 2019 là:
- Theo em, vì sao người soạn văn bản lại đưa ra nội dung “5 không”?
- Văn bản Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội Đền Hùng 2019 là văn bản đa phương thức.
- Hãy nêu tác dụng của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh và sơ đồ) trong việc thể hiện thông tin chính của hai văn bản.
- Quan điểm, thái độ của người đưa tin được thể hiện như thế nào ở hai văn bản trên?
- Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận là.......................:
- Bố cục của bài viết gồm:
- Đoạn văn sau cho biết thông tin gì?
- Tìm điểm giống nhau giữa phong tục của người Chăm (qua lễ hội Ka-tê) và phong tục của người Kinh (qua Tết âm lịch truyền thống).
- Tìm một văn bản thông tin khác giới thiệu về lễ hội Ka-tê của đồng bào Chăm ở Ninh Thuận hoặc đồng bào Chăm ở vùng miền khác.
- Đánh dấu x vào ô trống ở cột thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập một.
- Ghi số thứ tự văn bản đọc hiểu đã nêu trong bài tập l vào các ô ở cột phải sao cho phù hợp với tên tiểu loại hoặc kiểu văn bản ở cột trái trong bảng sau:
- Nêu đặc điềm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập một.
- Bài 3 yêu cầu đọc hiểu văn bản tuồng, chèo có gì giống và khác so với các bài đọc hiểu truyện và thơ trong sách Ngữ văn 10, tập một?
- Phân tích nội dụng, hình thức và ý nghĩa của các văn bản thông tin trong Bài 4, sách Ngữ văn: tập một.
- Có người cho rằng: “Bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm là văn bản thuyết minh”. Ý kiến của em như thế nào?
- Nêu mục đích, yêu cầu và nội dung chính của việc làm báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề về thơ.
- Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 10, tập một. Chứng minh nhiều nội dung nói và nghe liên quan chặt chẽ với nội dung đọc hiểu và viết.
- Sách Ngữ văn 10, tập một, phần tiếng Việt tập trung rèn luyện sửa những lỗi gì? Nêu tên của một số lỗi thường gặp.
- Xác định phương thức biểu đạt chính và phương thức biểu đạt kết hợp của đoạn trích.
- Lập dàn ý cho một trong hai đề sau:
- Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
- Chỉ ra sự nhất quán giữa chủ đề, nhan đề, nội dung cảm xúc và hình ảnh nghệ thuật trong toàn bộ tác phẩm.
- Phân tích hai câu kết của bài thơ để thấy được nỗi niềm tâm sự của chủ thể trữ tình?
- Phân tích tác dụng của một yếu tố nghệ thuật trong văn bản mà em thấy thể hiện rõ đặc trưng của sân khấu chèo.
- Đoạn trích phản ánh nhận thức và cách lí giải của con người thời cổ đại về điều gì?
- Chi tiết, hình ảnh nào của văn bản Hê-ra-clét đi tìm táo vàng để lại ấn tượng đặc biệt đối với em?
- Thông tin nào dưới đây nêu đúng những sự kiện chính trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây?
- Phân tích trí tưởng tượng phong phú của nhân dân thể hiện qua một số chi tiết hoang đường, kì ảo trong văn bản này.
- Giải SBT Ngữ văn 10 Cánh diều: Bài 1: Ra-ma buộc tội (Van-mi-ki)
- Những hình ảnh trong bốn câu thơ đầu của bài thơ cho thấy hoàn cảnh và tâm trạng của chủ thể trữ tình như thế nào?
- Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
- Từ những thông tin mà em tìm hiểu được, hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ Câu cá mùa thu. Xác định bố cục của bài thơ.
- Tâm trạng của Xuý Vân được thể hiện như thế nào qua tiếng gọi chờ đò, trong lời hát điệu con gà rừng, trong lời than, lời hát ngược?
- Theo em, nhân vật Xuý Vân đáng thương hay đáng trách? Vì sao?
- Phân tích một số yếu tố tạo ra tiếng cười trong đoạn trích: tình huống, ngôn ngữ và hành động của các nhân vật,...
- Trong văn bản, tác giả dân gian đã thể hiện thái độ như thế nào đối với các nhân vật?
- Em ấn tượng nhất với chi tiết, hình ảnh nào trong đoạn trích? Vì sao?
- Qua ngôn ngữ và hành động của nhân vật Tiểu Kính trong đoạn trích, em có nhận xét gì về nhận vật này?
- Dưới đây là một số trích dẫn ngôn ngữ của tác giả dân gian (được thể hiện qua tiếng đế) và nhân vật Thị Mầu:
- Em biết những tác phẩm văn học nào lấy cảm hứng từ hình tượng nhân vật Thị Mầu trong vở chèo Quan Âm Thị Kính?
- Trong từng phần, thông tin chính của văn bản Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: Một hằng số văn hoá Việt Nam đã được làm rõ qua những phương diện nào?
- Theo em, ưu điểm và hạn chế của mỗi dạng bản tin trên là gì? Vì sao?
- Theo em, phương thức miêu tả và tự sự có tác dụng như thế nào đối với việc truyền tải thông tin ở văn bản này?
- Nếu viết một văn bản thông tin tổng hợp giới thiệu ngày Tết âm lịch ở quê hương mình, em sẽ giới thiệu những thông tin cơ bản gì và sử dụng những hình ảnh nào để minh hoạ?
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 1: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 2: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 3: Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập Tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 4: Bài tập viết
Giải SBT ngữ văn 10 tập 2 - cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi I Bài tập đọc hiểu
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi I Bài tập đọc hiểu Đại cáo Bình Ngô
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi I Bài tập đọc hiểu Gương báu khuyên răn
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi II Bài tập tiếng Việt
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 5 thơ văn Nguyễn Trãi III Bài tập viết
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn I Bài tập đọc hiểu Kiêu bình nổi loạn
- Giải SBT Ngữ văn 10 tập 2 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn I Bài tập đọc hiểu Người ở bến sông Châu
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn II Bài tập tiếng Việt
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 6 Tiểu thuyết và truyện ngắn III Bài tập viết
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Đất nước
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Lính đảo hát tình ca trên đảo
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Đi trong hương tràm
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập đọc hiểu Mùa hoa mận
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập tiếng Việt
- Giải SBT Ngữ văn 10 cánh diều bài 7 thơ tự do II Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập đọc hiểu Bản sắc là hành trang
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập đọc hiểu Gió thanh lay động cành cô trúc
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập đọc hiểu Đừng gây tổn thương
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập tiếng việt
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều bài 8 Bài tập viết
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều Ôn tập và tự đánh giá cuối học kỳ II Bài tập ôn tập
- Giải SBT ngữ văn 10 cánh diều Ôn tập và tự đánh giá Bài tập tự đánh giá cuối kỳ
- Bài viết Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp thuộc kiểu văn bản nào sau đây?
- Dựa vào bài viết Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp kết hợp với những hiểu biết về lịch sử
- (Câu hỏi 3 SGK) Dựa trên cơ sở nào để bài viết khẳng định "Nguyễn Trãi là nhà văn hóa, nhà văn kiệt xuất"?
- Cuộc đời và thơ văn Nguyễn Trãi có mối liên hệ như thế nào?
- (Câu hỏi 4 SGK) Nội dung chính của thơ văn Nguyễn Trãi được trình bày trong bài viết gồm những điểm gì?
- (Câu hỏi 5, SGK) Những đóng góp to lớn nào về mật nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi được nêu lên trong văn bản Nguyễn Trãi - Cuộc đời và sự nghiệp?
- Em suy nghĩ gì về nhận xét: " Ngày nay, cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi vẫn là những bài học hết sức giá trị."?
- Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
- 1. Trình bày hoản cảnh ra đời của Đại cáo Bình Ngô và cho biết tư cách phát ngôn của Nguyễn Trãi kh viết tác phẩm này
- 2. Tìm hiểu luận đề và các luận điểm của bài Đại cáo, qua đó cho biết mục đích viết Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi
- 3. Phân tích hình tượng lãnh tụ Lê Lợi được Nguyễn Trãi thể hiện trong Đại cáo bình Ngô
- 4. Hãy tìm hiểu, phân tích một số dẫn chứng để thấy được sự đa dạng và sinh động của hình tượng kẻ thù qua cách miêu tả của Nguyễn Trãi
- 5. Hãy tìm hiểu, phân tích một số đoạn văn biền ngẫu tiêu biểu trong Đại cáo bình Ngô để qua đó thấy được tác dụng nghệ thuật của thể văn được Nguyễn Trãi sử dụng
- 6. (Câu hỏi 2, SGK) Tư tưởng nổi bật được thể hiện xuyên suốt trong Đại cáo bình Ngô là gì? Hãy làm nổi bật tư tưởng ấy
- 7. (Câu hỏi 4, SGK) Hãy phân tích vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài Đại cáo qua các dẫn chứng cụ thể
- 8. (Câu hỏi 5, SGK) Quan niệm về quốc gia, dân tộc được Nguyễn Trãi thể hiện trong bài Đại cáo như thế nào?
- 1. Bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) thuộc thể loại nào sau đây
- 2. Bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) được sáng tác vào thời gian nào?
- 3. Bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43) viết về chủ đề gì?
- 4. (Câu hỏi 2, SGK) Nhận biết vai trò của các từ chỉ màu sắc, âm thanh, từ láy và phép đối trong việc thể hiện cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống trong bài thơ
- 5. (Câu hỏi 3, SGK) Phân tích mối quan hệ giữa cảnh và tình trong bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43)
- 6. (Câu hỏi 5, SGK) Điểm khác biệt về hình thức của bài thơ này so với các bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì
- 7. Hãy viết 1 đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ Gương báu khuyên răn (bài 43)
- 1. Xác định các kiểu liệt kê và phân tích tác dụng của phép liệt kê trong các đoạn trích sau đây
- 2. (Bài tập 2, SGK) Tìm và nêu tác dụng của một số biện pháp tu từ liệt kê mà Nguyễn Trãi đã sử dụng trong văn bản Đại cáo bình Ngô
- 3. Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây
- 4. Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 -10 dòng) có câu chủ đề cho sẵn
- 5. Cách sắp xép các từ ngữ in đậm dưới đây thể hiện kiểu liệt kê gì?
- 1. Để viết được một bài nghị luận xã hội bàn về một tư tưởng, đạo lí, các em không cần lưu ý điểm nào sau đây?
- 2. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu v vào ô phù hợp
- 3. Lập dàn ý cho đề bài sau: Trình bày quan niệm của em về câu tục ngữ "Uống nước nhớ nguồn"
- 4. Chọn một nội dung hoặc một phần trong dàn ý để viết thành đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng)
- 1. Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô gia văn phái thuộc thể loại nào sau đây?
- 2. Nhân vật trong đoạn trích Kiêu binh nối loạn thuộc về mấy phe đối địch?
- 3. Nguyên nhân dẫn đến việc binh lính nổi dậy chống lại Quận Huy?
- 4. Phần (1) ghi lại lời của nhân vật Bằng Vũ như sau
- 5. Những chi tiết sau đây tập trung thể hiện rõ nhất điều gì?
- 6. Qua miêu tả, so sánh cảnh chúa đăng quang với việc “giỡn quả cầu”, “rước pho tượng Phật”
- 7. (Câu hỏi 3, SGK) Những chi tiết, hình ảnh nào cho thấy sự bất lực và thất bại của phe cánh Quận Huy?
- Dì Mây, chú San, cô Thanh, Mai, thím Ba, chú Quang là tên các nhân vật trong truyện. Hãy xếp các nhân vật vào bảng dưới đây cho phù hợp
- “Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ.”. Đối với nhân vật dì Mây và chú San, tình huống này là:
- Đối mặt với tình huống chú San đi lấy vợ, tâm trạng của dì Mây như thế nào?
- Đọc đoạn sau đây, nhận xét thái độ và hành động của nhân vật dì Mây
- Các chi tiết dưới đây thể hiện điều gì?
- Đọc đoạn sau đây và cho biết, vì sao dì Mây khóc?
- (Câu hỏi l, SGK) Xác định sự kiện chính của mỗi phần trong văn bản Người ở bến sông Châu. Theo em, cách xây dựng cốt truyện của tác giả có gì đặc sắc?
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật dì Mây vào ngày “dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ”
- (Câu hỏi 5, SGK) Câu chuyện diễn ra trong những không gian và thời gian nào? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình ảnh dòng sông, con đò, cây cấu xuất hiện trong truyện
- (Câu hỏi 7, SGK) Theo em, vấn đề đặt ra trong truyện ngắn này là gì? Vấn đề đó có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống hôm nay?
- Tìm và so sánh bộ phận chêm xen trong hai câu dưới đây (trích từ truyện ngắn Ngày cuối cùng của chiến tranh của Vũ Cao Phan). Các bộ phận ấy có tác dụng giống và khác nhau như thế nào?
- Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen trong những ngữ liệu sau
- Tìm và nêu tác dụng của biện pháp chêm xen được sử dụng trong các câu sau
- Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 dòng) có sử dụng biện pháp chêm xen, nội dung liên quan đến chủ đề thể hiện qua các truyện ngắn trong bài học.
- Thành phần in đậm trong các đoạn trích sau có chức năng gì?
- Bài văn nghị luận về một tác phẩm chuyện là gì ?
- Dưới đây là các bước cần thiết để viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện.Hãy sắp xếp các bước đó theo thứ tự phù hợp:
- Tìm ý cho đề văn: phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích Kiêu binh nội loạn( Hoàng Lê nhất thống chi - Nhô Gia văn phái)
- Tìm ý cho đề văn: So sánh cách miêu tả, thể hiện nhân vật Trịnh Tông trong đoạn trích Kiêu Binh nổi loạn và Quang Trung trong đoạn trích Quang Trung đại phá quân Thanh ( Hoàng Lê nhất thông chi - Ngô Gia văn phái)
- Lập dàn ý cho đề văn : Phân tích tính cách hai nhân vật Trương Phi và Quan Công trong Hồi trống Cổ thành ( trích Tam Quốc diễn nghĩa) của La Quán Trung.
- Đọc mục 1, 2, 3 phần Kiến thức ngữ văn ở Bài 7, SGK. Hoàn thành những phát biểu sau đây bằng cách khoanh vào các từ ngữ trong ma trận.
- Dòng nào không phải là yêu cầu khi đọc văn bản thơ?
- Hình tượng “Đất nước” hiện lên như thế nào trong bài thơ?
- Từ hai dòng thơ: “Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất / Những buổi ngày xưa vọng nói về”, em cảm nhận được lời nhắn nhủ gì trong tiếng vọng “rì rầm” ấy? Hãy chia sẻ bằng một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng).
- Em thích nhất hình ảnh hoặc những câu thơ nào trong bài thơ Đất nước? Vì sao?
- Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu ü vào ô phù hợp.
- Các câu thơ: “Ngoài mép biển người đâu lên đông thế / Ồ, hoá ra toàn những đá trọc đầu...” đem lại cảm nhận gì cho người đọc?
- Tìm hiểu và kể thêm một số bài thơ viết về người lính đảo trong tập Bên cửa sổ máy bay của tác giả Trần Đăng Khoa.
- Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu ✔ vào ô phù hợp.
- Cảm xúc của nhân vật trữ tình mỗi lần nhắc đến “hương tràm” trong các khổ thơ có gì giống và khác nhau? Từ đó, em hiểu như thế nào về nhan đề Đi trong hương tràm?
- Hãy chỉ ra và phân tích tác dụng của các hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ thứ hai và khổ thơ kết của bài thơ.
- Em thích nhất câu thơ, hình ảnh nào của bài Đi trong hương tràm? Vì sao?
- Hãy nghe bài hát phổ nhạc từ bài thơ Đi trong hương tràm. Em thấy bài hát có truyền tải thành công cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ không?
- Hãy tìm đọc thêm bài thơ Hương thầm của tác giả Phan Thị Thanh Nhàn. Theo em, điểm gặp gỡ giữa hai bài thơ Đi trong hương tràm và Hương thầm là gì?
- Nhân vật trữ tình trong bài thơ Mùa hoa mận là ai và bộc lộ cảm xúc về điều gì?
- Phép điệp dòng thơ “Cành mận bung cánh muốt” không có tác dụng gì?
- Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ “Nhà trình tường ủ hương nêp”?
- Dòng nào chỉ ra các từ láy có trong bài thơ?
- Tưởng tượng một “người đi xa” trong bài thơ đã “nhớ lối trở về” quê hương vào “mùa hoa mận”. Những cảm xúc, tâm trạng nào đang diễn ra trong tâm hồn của người đó? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng) để ghi lại cảm xúc, tâm trạng ấy.
- Phân tích giá trị của biện pháp tu từ so sánh trong các câu thơ dưới đây
- Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong những câu thơ dưới đây ở bài Đá nước của Nguyễn Đình Thi
- Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong những đoạn trích sau
- Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên nhiên miền Tây Bắc vào mùa hoa mận nở, trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh hoặc ẩn dụ.
- Xác định kiểu so sánh tu từ và phân tích tác dụng của chúng trong các câu sau
- Tìm và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong những câu trích sau
- Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ là
- Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Hãy đánh dấu v vào ô phù hợp.
- Lập dàn ý cho đề văn sau đây: Vẻ đẹp của hình tượng người lính đảo trong bài thơ Lính đẩo hát tình ca trên đảo (Trần Đăng Khoa).
- Chọn một nội dung trong dàn ý để viết thành một đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu)
- Dòng nào không nêu đúng điều cần phải chú ý khi đọc hiểu văn bản nghị luận?
- Nhận định sau đây đúng hay sai: " Bản sắc là hành trang là văn bản nghị luận văn học
- Hãy giải thích ý nghĩa của nhan đề Bản sắc là hành trang
- Trong phần (2) của văn bản Bản sắc là hành trang, ví dụ sau được tác giả nêu ra để khằng định điều gì? (Chọn phương án đúng)
- Phân tích những biểu hiện của bản sắc dân tộc Việt Nam được tác giả nêu lên trong văn bản Bản sắc là hành trang. Em có thể bổ sung ....
- Phân tích mỗi quan hệ giữa hiện đại và truyền thống, cái riêng và cái chung được tác giả nêu lên qua ví dụ về chiếc xe Lếch-xớt và cây ô liu.
- (Câu hỏi 5, SGK) Tác giả có thái độ như thể nào đổi với vấn đề bản sắc và hội nhập toàn cầu hoá? Dẫn ra một số câu văn, đoạn văn trong văn bản thể hiện rõ thái độ ây.
- (Câu hỏi 6, SGK) Em hiểu như thể nào về câu kết của bài viết: “Giữ gìn bản sắc của dân tộc không chỉ là phương châm hành động, ...
- Văn bản Gió thanh lay động cành cô trúc chủ yêu viết về:
- Câu văn: “Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức hoạ thật nhanh mà thật đọng” là......của bài viết Gió Thanh lay động cành cô trúc.
- Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong câu văn sau: “Chữ “năm ngoái” (gắn với hoa) vốn được Nguyễn Du sáng tạo từ chữ “y cựu” (y như cũ) trong thơ Thôi H
- Để làm rõ đặc sắc vẻ nội dung và nghệ thuật của từng cặp câu “đề, thực, luận, kết”, tác giả Chu Văn Sơn đã kết hợp những thao tác nghị luận nào?
- Ở đoạn văn cuối (“Tất cả những điều ấy... đến thế kỉ nào?”), tác giả chủ yêu sử dụng kiểu câu nào? Theo em, kiểu câu ấy có tác dụng gì trong việc thể hiện sắc thái cảm xúc của người viết?
- Đoạn văn sau cho thấy tác giả đã huy động những kiến thức nào vào việc đọc hiểu văn học: “Ba chữ mấy từng cao cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở
- Đừng gây tốn thương là:
- Đoạn văn sau cho thấy tác giả muốn thuyết phục người đọc điều gì? Đừng nói với người khác những điều mà bạn không muốn nghe.
- Kết quả nghiên cứu của Tổ chức Hớt Mát về “sự ảnh hưởng của cách cư xử thiếu tử tế đối với tình trạng thể chất con người” được tác giả dẫn ra nhằm mục đích gì?”
- Dựa vào văn bản, hãy làm sáng tỏ ý kiến của tác giả nêu ở phần đâu văn bản: “Sự tổn thương ẩn nấp dưới nhiều dáng vẻ khác nhau.”
- Theo em, vấn đề đặt ra trong văn bản có ý nghĩa gì với cuộc sống ngày nay?
- Xác định câu chủ đề và phân tích tính liên kết, tính mạch lạc trong các đoạn văn sau:
- Đọc các đoạn văn dưới đây và thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phát hiện và sửa lỗi trong các đoạn văn sau:
- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 -10 dòng) triển khai ý từ câu chủ đề sau đây: Trong bất cứ thời đại nào,
- Các em hãy sắp xếp các đoạn văn sau đây (theo Lê Nguyên Cần, Mã
- Điền các từ cho trước vào chỗ trống:
- Hãy xác định các câu văn thể hiện sự phân tích và đánh giá của người viết trong đoạn sau:
- Tìm ý và lập dàn ý cho bài phân tích, đánh giá tác phẩm Tự tình (bài 2) (Hồ Xuân Hương), từ đó, viết bài
- Viết bài văn phân tích, đánh giá tác phẩn Lính đảo hát tình ca trên đảo ( Trần Đăng Khoa).
- Đánh dấu v vào ô trống ở cột thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập hai:
- Ghi số thứ tự văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 10, tập hai đã nêu trong câu 1 vào các ô trống ở cột phải
- Nêu đặc điểm chung về nội dung và hình thức của các văn bản thơ được học trong sách Ngữ văn 10, tập
- hận xét về đặc điểm của các văn bản nghị luận được học trong sách Ngữ văn 10, tập hai
- Trình bày cấu trúc của bài Thơ văn Nguyễn Trãi bằng một sơ đồ. Nêu các nội dung chính của văn bản Nguyễn Trãi
- Sách Ngữ văn 10, tập hai yêu cầu rèn luyện viết những kiểu văn bản nào? Chỉ ra các yêu cầu giống và khác nhau khi viết các kiểu văn bản này.
- Phân tích một tác phẩm văn học và giới thiệu(thuyết minh) về tác phẩm ấy giống và khách nhau như thế nào?
- Nêu một số vấn đề xã hội mà em thấy có thể viết bài nghị luận để phát biểu ý kiến của mình. Giải thích vì sao đó là vấn đề xã hội cần có ý kiến?
- Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 10, tập hai. Những nội dung nói và nghe liên quan
- Sách Ngữ văn 10, tập hai, phần tiếng Việt tập trung rèn luyện những nội dung gì?
- Đoạn trích được triển khai theo kiểu diễn dịch, quy nạp hay tổng — phân — hợp? Em dựa vào đâu để xác định cấu trúc ây?
- Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ
- Hãy phân tích cảm xúc của nhân vật trữ tình trong “mùa thu nay”. Tại sao có sự khác nhau khi cảm nhận về mùa thu giữa hai khổ thơ đầu và khổ thơ thứ ba?
- Trong bài thơ, nhân vật trữ tình xưng “tôi”, sau đó chuyển sang xưng “ta”, (“chúng ta”). Theo em, việc thay đổi hai đại từ này có ý nghĩa gì?
- Phân tích tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng để thể hiện hình tượng người lính đảo và khúc tình ca của họ trong sáu khổ thơ cuối.
- Hãy chỉ ra mạch cảm hứng của nhân vật trữ tình trong bài thơ Lính đảo hát tình ca trên đảo. Nêu nhận xét của em về ngôn ngữ, giọng điệu của bài thơ.
- Tưởng tượng em là khán giả trong buổi biểu diễn văn nghệ của người lính đảo. Hãy chia sẻ cảm nhận, suy nghĩ của em khi đó bằng một đoạn văn (khoảng 8 - 10 dòng).
- Hãy chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên trong bài thơ. Những hình ảnh nào thể hiện tâm trạng trống trải, cô đơn của nhân vật trữ tình khi vắng “em”? Nêu cảm nhận về hình ảnh đó.
- Tâm trạng, cảm xúc của con người hiện lên qua các từ ngữ, hình ảnh trong bài thơ ra sao?
- Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi
- Phân tích tác hại của việc làm tổn thương người khác và những hệ quả tích cực từ lời cam kết: 'ˆKhông làm tổn thương người khác.”.
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
- Phân tích một tác phẩm văn học và giới thiệu(thuyết minh) về tác phẩm ấy giống và khách nhau như thế nào?
- Lập dàn ý cho một trong hai đề sau
Giải SBT toán 10 tập 1 - cánh diều
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Mệnh đề toán học
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương I
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương II
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Hàm số và đồ thị
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 3 Dấu của tam thức bậc hai
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 4 Bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 5 Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương III
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 1 Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 2 Giải tam giác. Tính diện tích
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 3 Khái niệm vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 4 Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 5 Tích của một số với một vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Cánh diều bài Bài tập cuối chương IV
- Cho mệnh đề A :"Nghiệm của phương trình x2 - 5 = 0 là số hữu tỉ". Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
- Cho số tự nhiên n. Xét mệnh đề "Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2". Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là
- Cho tứ giác ABCD. Xét mệnh đề "Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau". Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là
- Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℝ, x2 – x + 1 < 0” là mệnh đề
- Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℚ, x = 1/x” là mệnh đề
- Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề
- Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, |x| ≥ x” là mệnh đề
- Cho x, y là hai số thực cùng khác – 1. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a + b < 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học
- Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó
- Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: " Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9
- Cho mệnh đề kéo theo có dạng P => Q: "Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường"
- Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Xét các mệnh đề
- Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề
- Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó
- Cho phương trình ax2 + bx + c = 0
- Cho tập hợp A = { x ∈ ℕ| x ≤ 4}. A là tập hợp nào sau đây?
- Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5; 6}. Tập hợp A hợp B bằng. Tập hợp A∪B bằng:
- Cho tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5; 6}. Tập hợp A \ B bằng
- Cho hai tập hợp A = (– 3; 3], B = ( – 2; +∞). Tập hợp A∩B bằng
- Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| x ≥ 2, x ≠ 5}. A là tập hợp nào sau đây
- Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 2 ≤ x ≤ 5}, B = {x ∈ ℤ | x2 – x – 6 = 0}. Tập hợp A\B bằng
- Cho hai tập hợp A = [– 1; +∞). Tập hợp CℝA bằng
- Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của đa thức P(x).Q(x). C là tập hợp nào sau đây
- Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), D là tập nghiệm của đa thức P2(x) + Q2(x). D là tập hợp nào sau đây
- Cho tập hợp X = {a; b; c; d}. Viết tất cả các tập hợp con có ba phần tử của tập hợp X
- Cho ba tập hợp: A là tập hợp các tam giác; B là tập hợp các tam giác cân; C là tập hợp các tam giác đều. Dùng kí hiệu ⊂ để mô tả quan hệ của hai trong các tập hợp trên
- Dùng kí hiệu ⊂ để mô tả mối quan hệ của hai tập hợp khác nhau trong các tập hợp sau: [– 1; 3]; (– 1; 3); [– 1; 3); (– 1; 3]; {– 1; 3}
- Bài 30 : Cho ba tập hợp sau: A = {x ∈ ℕ| x ⋮ 2}, B = {x ∈ ℕ| x ⋮ 3}, C = {x ∈ ℕ| x ⋮ 6}
- Xác định các tập hợp sau
- Cho A là một tập hợp. Xác định các tập hợp sau
- Cho các tập hợp A. Có nhận xét gì về tập hợp B
- Trong đợt văn nghệ chào mừng ngày 20/11, lớp 10A đăng kí tham gia hai tiết mục, đó là hát tốp ca và múa. Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia hát tốp ca, B là tập hợp các học sinh tham gia múa, E là tập hợp các học sinh của lớp. Mô tả các tập hợp s
- Lớp 10A có 27 học sinh tham gia ít nhất một trong hai câu lạc bộ bóng đá và cờ vua, trong đó có 19 học sinh tham gia câu lạc bộ bóng đá, 15 học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua.
- Tìm tập hợp D = E ∩ G, biết E và G lần lượt là tập nghiệm của hai bất phương trình trong mỗi trường hợp sau
- Cho các tập hợp: A = [– 1; 7], B = (m – 1; m + 5) với m là một tham số thực. Tìm m để
- Cho A = [m; m + 2] và B = [n; n + 1] với m, n là các tham số thực. Tìm điều kiện của các số m và n để tập hợp A ∩ B chứa đúng một phần tử
- Cho A = (– ∞; m + 1), B = [3; +∞) với m là một tham số thực. Tìm m để
- Biểu diễn tập hợp A = {x ∈ ℝ| x2 ≥ 9} thành hợp các nửa khoảng.
- Phát biểu nào sau đây không là một mệnh đề toán học?
- Phủ định của mệnh đề “∀n ∈ ℕ, n2 + n là số chẵn” là
- Cho tập hợp A = {x ∈ ℝ| – 3 ≤ x < 2}. A là tập hợp nào sau đây?
- Cho hai tập hợp A = {x ∈ ℝ| x + 3 < 4 + 2x}, B = {x ∈ ℝ| 5x – 3 < 4x – 1}. Tất cả các số nguyên thuộc cả hai tập hợp A và B là
- Cho hai tập hợp E = (2; 4] và F = (4; 5). E ∪ F bằng
- Cho hai tập hợp A = [–4; 3) và B = (– 2; +∞). A\B bằng
- Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó và mệnh đề phủ định của nó
- Cho hình thang ABCD. Xét mệnh đề P ⇒ Q như sau: “Nếu hình thang ABCD cân thì hình thang ABCD có hai cạnh bên bằng nhau”. Phát biểu và xét tính đúng sai mệnh đề đảo của mệnh đề trên
- Cho tứ giác ABCD. Xét các mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”, Q: “Tứ giác ABCD có các cạnh đối bằng nhau”. Hãy phát biểu hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P, sau đó xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó. Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều đún
- Dùng kí hiệu để viết mỗi tập hợp sau và biểu diễn mỗi tập hợp đó trên trục số
- Cho các tập hợp A = [– 1; 2), B = (– ∞; 1]. Xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A, ℝ \ B; CℝA
- Gọi A là tập nghiệm của đa thức P(x), B là tập nghiệm của đa thức Q(x), C là tập nghiệm của đa thức P(x)/Q(x). So sánh tập hợp A \ B và tập hợp C.
- Cho hai tập hợp A = [– 1; 4], B = [m + 1; m + 3] với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để B \ A = ∅.
- Trong đợt thi giải chạy ngắn cấp trường, lớp 10B có 15 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 100m, 10 học sinh đăng kí thi nội dung chạy 200m. Biết lớp 10B có 40 học sinh và có 19 học sinh không đăng kí tham gia nội dung nào. Hỏi lớp 10B có bao nhiêu bạ
- Trong kì thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa, lớp 10A có 7 học sinh đăng kí thi môn Toán, 5 học sinh đăng kí thi môn Vật Lí, 6 học sinh đăng kí thi môn Hóa học; trong đó có 3 học sinh đăng kí thi cả Toán và Vật lí, 4 học sinh đăng kí thi cả Toán v
- Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 3x + 5y ≤ 6
- Miền nghiệm của bất phương trình 2x – 3y > 5 là nửa mặt phẳng (không kể đường thẳng d: 2x – 3y = 5) không chứa điểm có tọa độ nào sau đây?
- Miền nghiệm của bất phương trình x – 2y < 4 được xác định bởi miền nào (nửa mặt phẳng không bị gạch và không kể d) sau đây?
- Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở Hình 3 là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
- Nửa mặt phẳng không bị gạch (kể cả d) ở Hình 4 là miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
- Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình – 5x + 2y > 10?
- Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình
- Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể d) ở mỗi Hình 5a, 5b, 5c là miền nghiệm của bất phương trình nào
- Hà, Châu, Liên và Ngân cùng đi mua trà sữa. Cả bốn bạn có tất cả 185 nghìn đồng. Bốn bạn mua bốn cốc trà sữa với giá 35 nghìn đồng một cốc. Các bạn gọi thêm trân châu vào cho trà sữa. Một phần trân châu đen có giá 5 nghìn đồng, một phần trân châu trắ
- Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ bất phương trình
- Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình
- Miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Miền đa giác ABCD ở Hình 9 là miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = – x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn có miền nghiệm là miền đa giác không bị gạch ở mỗi Hình 10a, 10b.
- Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình; Tìm x, y là nghiệm của hệ bất phương trình (III) sao cho F = 3x + 7y đạt giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
- Anh Trung có kế hoạch đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X và Y. Để đạt được lợi nhuận thì khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho khoản X. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả
- Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn bị cho dịp cuối năm. Biết may 1 áo vest hết 2m vải và cần 20 giờ; 1 quần âu hết 1,5 m vải và cần 5 giờ. Xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải và số giờ công không vượt quá 6 000 giờ. Theo khảo
- Cặp số nào sau đây không là nghiệm của bất phương trình x – 2y ≥ 5?
- Phần không bị gạch (kể cả d) ở Hình 11 là miền nghiệm của bất phương trình
- Phần không bị gạch (kể cả tia AB, AC) ở Hình 12 là miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = – 2x + y trên miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Một sân bóng đá được tổ chức tại một sân vận động có sức chứa 40 000 người, ban tổ chức phát hành hai loại vé là 400 000 đồng và 200 000 đồng. Do điều kiện sân đấu nên số lượng vé 400 000 đồng không lớn hơn số lượng vé 200 000 đồng. Để an toàn phòng
- Một xưởng sản xuất bàn và ghế. Một chiếc bàn cần 1,5 giờ lắp ráp và 1 giờ để hoàn thiện; một chiếc ghế cần 1 giờ để lắp ráp và 2 giờ để hoàn thiện. Bộ phận lắp ráp có 3 nhân công, bộ phận hoàn thiện có 4 nhân công. Biết thị trường luôn tiêu thụ hết s
- Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y mà khán giả có thể nhìn thấy dàn hợp xướng.
- Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn y là hàm số của x
- Cho đồ thị hàm số y = f(x) ở Hình 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Tìm tập xác định của mỗi hàm số
- Tìm tập xác định của hàm số; Tính giá trị của hàm số khi x = – 2; x = 0; x = 2 021.
- Quan sát đồ thị hàm số y = f(x) ở Hình 5
- Cho bảng biến thiên hàm số y = f(x), Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến; So sánh f(– 2021) và f(– 1); f(√33) và f(2)
- Cho hàm số y = −2/x. Chứng tỏ hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (–∞; 0) và (0; +∞).
- Một nhân viên bán hàng sẽ nhận được một mức lương cơ bản là 5 triệu đồng mỗi tháng và một khoản hoa hồng là 5% nếu tổng doanh số trên 10 triệu đồng trong tháng. Ngoài ra, nếu doanh số bán hàng hàng tháng là 20 triệu đồng hoặc nhiều hơn thì nhân viên
- Cho hàm số f(x) = 2x^2 + 8x + 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Xác định a, b, c lần lượt là hệ số của x2, hệ số của x và hệ số tự do của các hàm số bậc hai
- Bố bạn Lan gửi 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất x%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập với vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Tính số tiền cả vốn và lãi mà bố Lan
- Xác định parabol y = ax^2 – bx + 1 trong mỗi trường hợp
- Vẽ đồ thị của mỗi hàm số
- Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị ở Hình 11. Xác định dấu a, b, c
- Nêu khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của mỗi hàm số
- Xác định hàm số bậc hai biết hệ số tự do c = 2 và bảng biến thiên tương ứng trong mỗi trường hợp
- Xác định hàm số bậc hai biết đồ thị tương ứng trong mỗi Hình 12a, 12b
- Trong một công trình, người ta xây dựng một cổng ra vào hình parabol (minh họa ở Hình 13) sao cho khoảng cách giữa hai chân cổng BC là 9 m. Từ một điểm M trên thân cổng người ta đo được khoảng cách tới mặt đất là MK = 1,6 m và khoảng cách từ K tới ch
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
- Lập bảng xét dấu với mỗi tam thức bậc hai
- Tìm m để tam thức f(x) = – x2 – 2x + m – 12 không dương với mọi x ∈ ℝ.
- Với giá trị nào của m thì hàm số y có tập xác định là R ?
- Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y có tập xác định là R.
- Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất Q sản phẩm là Q2 + 200Q + 180 000 (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1 300 nghìn đồng.
- Trong các bất phương tình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?
- Tập nghiệm của bất phương trình – x2 + 3x + 18 ≥ 0
- Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) trong mỗi Hình 18a, 18b, 18c, hãy viết tập nghiệm các bất phương trình sau: f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0 và f(x) ≤ 0
- Giải các bất phương trình bậc hai
- Tìm giao các tập nghiệm của hai bất phương trình – 3x2 + 7x + 10 ≥ 0 và – 2x2 – 9x + 11 > 0.
- Tìm m để phương trình – x2 + (m + 2)x + 2m – 10 = 0 có nghiệm.
- Xét hệ tọa độ Oth trong mặt phẳng, trong đó trục Ot biểu thị thời gian t (tính bằng giây) và trục Oh biểu thị độ cao h (tính bằng mét). Một quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,3) và chuyển động theo quỹ đạo là một cung parabol. Quả bóng đạt độ cao 8m
- Một tình huống trong huấn luyện pháo binh được mô tả như sau: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (đơn vị trên hai trục tính theo mét), một viên đạn được bắn từ vị trí O(0; 0) theo quỹ đạo là đường parabol y = −9/1 000 000x2 + 3/100x. Tìm khoảng cách theo trụ
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
- Giải thích vì sao chỉ cần kiểm tra nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2 thỏa mãn bất phương trình g(x) ≥ 0 mà không cần kiểm tra thỏa mãn bất phương trình f(x) ≥ 0 để kết luận nghiệm của phương trình √f(x) = g(x).
- Giải các phương trình
- Để leo lên một bức tường, bác Dũng dùng một chiếc thang cao hơn bức tường đó 2m. Ban đầu bác Dũng đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào mép trên của bức tường (Hình 21a). Sau đó, bác Dũng dịch chuyển chân thang vào gần bức
- Một người đi bộ xuất phát từ B trên một bờ sông (coi là đường thẳng) với vận tốc 6km/h để gặp một người chèo thuyền xuất phát cùng lúc từ vị trí A với vận tốc 3km/h. Nếu người chèo thuyền di chuyển theo đường vuông góc với bờ thì phải đi một khoảng c
- Người ta muốn thiết kế một vườn hoa hình chữ nhật nội tiếp trong một miếng đất hình tròn có đường kính bằng 50 m (Hình 23). Xác định kích thước vườn hoa hình chữ nhật để tổng quãng đường đi xung quanh vườn hoa đó là 140 m.
- Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc hai?
- Tập nghiệm của bất phương trình – 5x^2 + 6x + 11 ≤ 0
- Cho hàm số f(x) = 1 khi x < 0, 2 khi x > 0. Điểm nào thuộc đồ thị hàm số ; chỉ ra hai điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng 2
- Chỉ ra khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến, nêu tung độ giao điểm
- Một người vay 100 triệu đồng tại một ngân hàng để mua nhà với lãi suất r%/năm trong thời hạn 2 năm. Hỏi số tiền người này phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu triệu đồng sau hai năm?
- Hình 25 cho biết bảng giá cước của một hãng taxi (đã bao gồm thuế VAT)
- Quan sát chiếc Cổng Vàng (Golden Gate bridge) ở Hình 26. Độ cao h (feet) tính từ mặt cầu đến các điểm trên dây treo ở phần giữa hai trụ cầu được xác định bởi công thức h(x) = 1/9 000x2 − 7/15x + 500, trong đó x(feet) là khoảng cách từ trụ cầu bên trá
- Bác Nam dự định làm một khung ảnh hình chữ nhật sao cho phần trong của khung là hình chữ nhật có kích thước 6cm x 11cm, độ rộng viền xung quanh là x cm (Hình 27). Diện tích của viền khung ảnh không vượt quá 38 cm2. Hỏi độ rộng viền khung ảnh lớn nhất
- Hai địa điểm A và B cách nhau bởi một con sông (coi hai bờ sông song song). Người ta muốn xây một chiếc cầu bắc vuông góc với bờ sông để có thể đi từ A đến B. Với các số liệu (tính theo đơn vị ki – lô – mét) cho trên Hình 28, tìm x(km) để xác định vị
- Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng.
- Cho 0° < α, β < 180° và α + β = 180°. Chọn câu trả lời sai
- Cho tanα = – 2. Tính giá trị biểu thức P = "cosα+ 3sinα" /"sinα +3cosα"
- Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8, A =100°. Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
- Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
- Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 7, BC = 9. Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
- Cho hình bình hành ABCD có AB = a, BC = b, AC = m, BD = n. Chứng minh: m2 + n2 = 2(a2 + b2).
- Từ một tấm tôn hình tròn có bán kính R = 1m, bạn Trí muốn cắt ra một hình tam giác ABC có các góc A = 45độ, góc B = 75độ. Hỏi bạn Trí phải cắt miếng tôn theo hai dây cung AB, BC có độ dài lần lượt bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần tr
- Một cây cao bị nghiêng so với mặt đất một góc 78 độ. Từ vị trí C cách gốc cây 20m, người ta tiến hành đo đạc và thu được kết quả góc ACB=50 độ với B là vị trí ngọn cây (Hình 10). Tính khoảng cách từ gốc cây (điểm A) đến ngọn cây (điểm B) (làm tròn kế
- Tàu A cách cảng C một khoảng 3km và lệch hướng bắc 1 góc 47,45 độ. Tàu B cách cảng C một khoảng 5km và lệch hướng bắc một góc 112,90 độ (Hình 11). Khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu ki – lô – mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
- Cho tam giác ABC có AB = 6,5 cm, AC = 8,5 cm, góc A = 125 độ. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng)
- Cho tam giác ABC có BC = 50 cm, góc B = 65 độ,góc C = 45 độ. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng).
- Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 8, BC = 9. Tính (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị tương ứng). a) Số đo các góc A, B, C; b) Diện tích tam giác ABC.
- Cho tam giác ABC có góc B = 60 độ; BC = 8, AB + AC = 12. Tính độ dài các cạnh AB, AC.
- Gia đình bạn An sở hữu một mảnh đất hình tam giác. Chiều dài của hàng rào MN là 150m, chiều dài của hàng rào MP là 230 m. Góc giữa hai hàng rào MN và MP là 110 độ
- Hai người A và B cùng quan sát một con tàu đang neo đậu ngoài khơi tại vị trí C. Người A đứng trên bờ biển, người B đứng trên một hòn đảo cách bờ một khoảng AB = 100m. Hai người tiến hành đo đạc và thu được kết quả góc CAB = 54độ, góc CBA = 74độ. H
- Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một con tàu C đang neo đậu ngoài khơi. Người đó tiến hành đo đạc và thu được kết quả: AB = 30 m, góc CAB=60độ, góc CBA=50độ. Tính khoảng cách từ vị trí A đến con tàu C (làm tròn kết quả đế
- Lúc 6 giờ sáng, bạn An đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) phải leo lên và xuống một con dốc (Hình 24). Cho biết đoạn thẳng AB dài 762 m, a) Tính chiều cao h của con dốc theo đơn vị mét. b) Hỏi bạn An đến trường lúc mấy giờ?
- Tại trụ cao nhất, khoảng cách từ đỉnh trụ tới chân trụ trên mặt cầu là 150 m, độ dài dây văng dài nhất nối từ đỉnh trụ xuống mặt cầu là 300m, khoảng cách từ chân dây văng dài nhất tới chân trụ trên mặt cầu là 250 m. Tính độ dốc của cầu qua trụ nói tr
- Một người đứng ở vị trí A trên nóc của một ngôi nhà cao 4m đang quan sát một cây cao cách ngôi nhà 20 m và đo được góc BAC = 45 độ. Tính chiều cao của cây đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).
- Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A,B. Tập hợp tất cả các điểm M thoả mãn vectơ AM ngược hướng với vectơ AB là hình gì ?
- Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tất hợp tất cả các điểm M thoả mãn |vectơ AM| = |vectơ AB| là hình gì ?
- Cho hình thang ABCD có AB và CD song song với nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cho vectơ a = vectơ b. Phát biểu nào sau đây là sai ?
- Cho điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
- Cho năm điểm phân biệt A, B, C, D, E. a) Viết các vectơ khác vectơ 0 có cùng điểm đầu là A, điểm cuối là một trong các điểm đã cho. b) Viết các vectơ khác vectơ 0 có cùng điểm cuối là B, điểm đầu là một trong các điểm đã cho.
- Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính |vectơ AB| , |vectơ AC|.
- : Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng: a) vectơ MN = vectơ PA; b) vectơ MP = vectơCN.
- Trong mặt phẳng nghiêng không có ma sát, cho hệ vật m_1, m_2, hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc (Hình 32). Giả sử bỏ qua khối lượng của dây và ma sát của ròng rọc.
- Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O. Điểm A chuyển động trên cung lớn BC của đường tròn sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng vectơ AH có độ dài không đổi.
- Cho ba điểm M, N, P phân biệt. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho các điểm A, B, O. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho ba điểm A, B, M phân biệt. Điều kiện cần và đủ để M là trung điểm của đoạn thẳng AB là :
- Cho tam giác ABC. Điều kiện cần và đủ để G là trọng tâm của tam giác ABC là :
- Cho tứ giác ABCD, O là trung điểm của AB
- Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 4a, AC = 5a. Tính :
- Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính:
- Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.
- Cho hai vectơ a và b khác vectơ 0. Chứng minh rằng nếu hai vectơ cùng hướng
- Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính |vectơ AB + vectơ AC |
- Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, E là trung điểm của AD, G là giao điểm của BE và AC. Tính
- Cho tam giác ABC. Tìm tập hợp các điểm M trong mặt phẳng thoả mãn
- Cho hai tam giác có cùng trọng tâm G. Chứng minh phép cộng các vectơ bằng vectơ 0
- Cho tam giác nhọn ABC có các cạnh đôi một khác nhau. Gọi H, O lần lượt là trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác, D là điểm đối xứng với H qua O
- Cho đoạn thẳng AB và O là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho tam giác ABC và M là trung điểm của BC, G là trọng tâm của tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho vectơ a khác vectơ 0. Khẳng định nào sau đây là sai?
- Cho đoạn thẳng AB và điểm C nằm giữa hai điểm A, B. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho đoạn thẳng BC và điểm A nằm giữa hai điểm B, C. Khẳng định nào sau đây là đúng?
- Cho tam giác ABC. Xác định các điểm M, N, P trong mỗi trường hợp
- Cho tam giác ABC, kẻ phân giác AD. Đặt AB = b, AC = c. Chứng minh
- Cho hình bình hành ABCD
- Cho tam giác ABC. Lấy các điểm D, E, M, N thoả mãn điều kiện
- Cho tam giác ABC. Giá trị của biểu thức vectơ BA, vectơ CA bằng
- Cho đoạn thẳng AB. Tập hợp các điểm M nằm trong mặt phẳng thoả mãn điều kiện
- Hai điểm M và N thoả mãn
- Cho tam giác ABC đều cạnh a. Các điểm M, N lần lượt thuộc các tia BC và CA thoả mãn BM = 1/3 BC, CN = 5/4 CA. Tính
- Cho hình thoi ABCD cạnh a và góc A = 120 độ. Tính vectơ AC . vectơ BC
- Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh
- Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm của BC. N là điểm nằm giữa hai điểm A và C. Đặt x = AN/AC. Tìm x thoả mãn AM vuông góc BN.
- Cho tam giác ABC và G là trọng tâm của tam giác. Với mỗi điểm M, chứng minh
- Một máy bay đang bay từ hướng đông sang tây với tốc độ 650 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 35 km/h. Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng ph
- Cho góc nhọn và tính giá trị biểu thức
- Cho các vectơ khác 0. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Cho tứ giác ABCD. Tính giá trị biểu thức
- Cho các giá trị và tính
- Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6, góc ABC = 60 độ. Tính
- Cho tam giác ABC, chứng minh
- Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 6, CA = 7. Tính
- Cho ba điểm phân biệt I, A, B và số thực khác 1 thoả mãn điều kiện. Chứng minh
- Cho tam giác ABC có AB = 4 , AC = 5, góc BAC = 120 độ. Tính tích vô hướng và chứng minh
- Một người quan sát đứng ở bờ sông muốn đo độ rộng của khúc song chỗ chảy qua vị trí đang đứng (khúc song tương đối thẳng, có thể xem hai bờ song song với nhau).
- Cho hai vectơ a và b. Tính
- a) Chứng minh đẳng thức b) Cho giá trị vectơ. Tính
- Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AD, BE, CF. Chứng minh
- Cho tứ giác ABCD. M là điểm thay đổi trong mặt phẳng thoả mãn . Chứng minh rằng điểm M luôn nằm trên một đường tròn cố định
- Cho tam giác ABC và đường thẳng d không có điểm chung với bất kì cạnh nào của tam giác. M là điểm thay đổi trên đường thẳng d. Xác định vị trí của M sao cho biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Tính giá trị của biểu thức
- Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó
- Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình
- Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình
- Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
- Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
- Giải thích vì sao chỉ cần kiểm tra nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)]2 thỏa mãn bất phương trình g(x) ≥ 0 mà không cần kiểm tra thỏa mãn bất phương trình f(x) ≥ 0 để kết luận nghiệm của phương trình √f(x) = g(x).
- Giải các phương trình
- Vẽ đồ thị của mỗi hàm số
- Giải các bất phương trình bậc hai
- Cho tam giác ABC
- Cho góc nhọn và tính giá trị biểu thức
Giải SBT toán 10 tập 2 - cánh diều
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 1 Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 2 Hoán vị. Chỉnh hợp
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 3 Tổ hợp
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 4 Nhị thức Newton
- Giải SBT toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương V
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 1 Số gần đúng, sai số
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 2 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 3 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 4 Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 5 Xác suất của biến cố
- Giải SBT toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương VI
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 1 Tọa độ của vectơ
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 2 Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 3 Phương trình đường thẳng
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 4 Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 5 Phương trình đường tròn
- Giải SBT toán 10 Cánh diều bài 6 Ba đường Conic
- Giải SBT toán 10 Cánh diều Bài tập cuối chương VII
- Giải bài tập 1 trang 5 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 2 trang 5 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 6 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 7 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 8 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 9 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 10 trang 6 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 11 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 12 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 13 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 14 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 15 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 16 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 17 trang 10 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 18 trang 11 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 19 trang 11 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 20 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 21 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 22 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 23 trang 13 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 24 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 25 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 26 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 28 trang 15 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 29 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 31 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 32 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 33 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 34 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 35 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 36 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 37 trang 16 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 38 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 39 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 40 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 41 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 42 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 43 trang 17 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 44 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 46 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 48 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 49 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 50 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 1 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 2 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 6 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 7 trang 27 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 8 trang 31 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 9 trang 31 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 10 trang 32 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 11 trang 32 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 12 trang 32 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 13 trang 33 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 14 trang 37 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 15 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 16 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 17 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 18 trang 38 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 19 trang 39 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 20 trang 41 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 21 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 22 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 23 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 24 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 25 trang 42 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 26 trang 43 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 28 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 29 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 31 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 32 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 33 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 34 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 35 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 36 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 37 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 38 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 39 trang 48 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 40 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 41 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 42 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 43 trang 49 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 44 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 46 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 48 trang 50 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 1 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 2 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 3 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 4 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 5 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 6 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 7 trang 61 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 8 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 9 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 10 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 11 trang 62 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 12 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 13 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 14 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 15 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 16 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 17 trang 66 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 18 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 19 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 20 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 21 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 22 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 23 trang 67 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 24 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 25 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 26 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 28 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 29 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 73 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 31 trang 74 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 32 trang 74 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 33 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 34 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 35 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 36 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 37 trang 81 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 38 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 39 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 40 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 41 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 42 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 43 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 44 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 46 trang 83 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 88 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 48 trang 88 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 49 trang 88 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 50 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 51 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 52 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 53 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 54 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 55 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 56 trang 89 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 57 trang 90 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 58 trang 90 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 59 trang 95 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 60 trang 95 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 61 trang 96 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 62 trang 96 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 63 trang 96 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 64 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 65 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 66 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 67 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 68 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 69 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 70 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 71 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 72 trang 97 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 73 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 74 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 75 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 76 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 77 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 78 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 79 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 80 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 81 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 82 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 83 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 84 trang 99 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 27 trang 14 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 47 trang 18 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 30 trang 47 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 45 trang 82 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
- Giải bài tập 75 trang 98 SBT toán 10 tập 2 cánh diều
Giải SBT hóa học 10 - cánh diều
- Giải SBT Hoá học 10 Cánh diều bài 1 Nhập môn hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 2 Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 3 Nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 5 Lớp, phân lớp và cấu hình electron
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 6 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 7 Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 8 Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 9 Quy tắc Octet
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 10 Liên kết ion
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 11 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 12 Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 13 Phản ứng oxi hóa – khử
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 14 Phản ứng hóa học và enthalpy
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 15 Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 16 Tốc độ phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 17 Nguyên tố và đơn chất halogen
- Giải SBT Hoá hoá 10 Cánh diều bài 18 Hydrogen Halide và Hydrohalic Acid
- Những nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hoá học? A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. C. Sự chuyển hoá thức ăn trong hệ tiêu hoá. D. Sự phá huỷ tầng ozone bởi freon - 12.
- Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau: a) Hoá học là ngành khoa học thuộc lĩnh vực... (1)..., nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến đổi của các đơn chất, hợp chất và... (2)... đi kèm những quá trình biến đổi đó.
- Tinh bột là nguồn dưỡng chất quan trọng cho cơ thể con người. Các nguyên tố tạo nên tinh bột là: A. H, C, O. B. C, O, K. C. O, C, P. D. C, O, N.
- Hãy chỉ ra sự khác nhau về cấu tạo của hai hydrocarbon có cùng công thức phân tử C5H12 sau đây: CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 (1) và (CH3)4C (2) Nhiệt độ sôi của hai chất này là bằng nhau hay khác nhau? Vì sao?
- Em hãy chỉ ra một số lí do để giải thích vì sao bên cạnh việc nhận thức kiến thức hoá học từ sách vở và thầy cô thì các hoạt động khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học cũng như vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn lại có ý nghĩa quan trọ
- Em hãy trình bày vai trò của hoá học trong thực tiễn. Nêu ra các ví dụ minh hoạ khác trong sách giáo khoa (SGK).
- Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tất cả các nguyên tử đều có proton, neutron và electron. B. Proton và electron là các hạt mang điện, neutron là hạt không mang điện. C. Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử. D. Số lượng proton và electron trong ng
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau. a) Trong nguyên tử, khối lượng tập trung chủ yếu ở.... b) Kích thước hạt nhân rất...... so với kích thước nguyên tử.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 proton. B. Nếu một nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 neutron.
- Nguyên tử được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản. Hãy hoàn thành bảng mô tả về mỗi loại hạt sau: Loại hạt Khối lượng (amu) Điện tích (e0) (1) (2) 0 (3) 0,00055 (4) (5) (6) (7)
- Những phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Điện tích của proton và electron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu. B. Có những nguyên tử không chứa neutron nào.
- Biết rằng một loại nguyên tử đồng (Cu) có 29 proton và 34 neutron. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử đồng có 29 electron. B. Hạt nhân nguyên tử đồng trên có tổng số hạt là 63. C. Ion Cu+ có 28 electron. D. Ion Cu+ có 30 electron. E. I
- Một trong số những phản ứng phổ biến nhất giữa ion và các phân tử ở các đám khí trong vũ trụ là: H 2 + H + 2 → H + H + 3 Biết nguyên tử H có 1 proton và 1 electron. Số proton, neutron và electron của
- Một nguyên tử C có 6 proton và 6 neutron. Một nguyên tử O có 8 proton và 8 neutron. Xét các phân tử CO và CO2 tạo nên từ các nguyên tử O và C ở trên. Hãy nối mỗi vế ở cột A tương ứng với 1 hoặc nhiều vế ở cột B. Cột A Cột B a) Phân tử CO b) Phân tử C
- Nguyên tử N có 7 proton, nguyên tử H có 1 proton. Số lượng hạt proton và electron có trong ion NH4+ là A. 11 proton và 10 electron. B. 11 proton và 11 electron. C. 10 proton và 11 electron. D. 10 proton và 10 electron.
- Một bạn học sinh muốn xây dựng một mô hình nguyên tử hydrogen cỡ lớn theo đúng tỉ lệ để trưng bày trong hội chợ khoa học ở trường. Nếu nguyên tử có đường kính 1,00 m thì học sinh đó phải xây dựng hạt nhân có kích thước là bao nhiêu? Điều đó có dễ dàn
- Bán kính của hạt nhân nguyên tử carbon và bán kính nguyên tử carbon lần lượt là khoảng 2,7 fm (femtômét) và khoảng 70 pm (picômét). Tính thể tích của hạt nhân và thể tích của loại nguyên tử carbon đó theo đơn vị m3. Hãy cho biết phần trăm thể tích ng
- Trái Đất có bán kính khoảng 6 371 km, được coi như gồm x nguyên tử hình cầu sắp xếp chặt khít cạnh nhau. Bán kính của Trái Đất sẽ thay đổi như thế nào nếu giả thiết chỉ còn x hạt nhân nguyên tử sắp xếp chặt khít cạnh nhau trong một khối cầu? Coi kích
- Sao neutron là một dạng trong một số khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Sao neutron được hình thành khi một ngôi sao lớn hết nhiên liệu và sụp đổ. Các ngôi sao neutron trong vũ trụ được cấu tạo chủ yếu từ các hạt neutron.
- Vào những ngày hanh khô, cơ thể chúng ta có thể tích tụ điện tích khi đi bộ trên một số loại thảm hoặc khi chải tóc. Giả sử cơ thể chúng ta tích một lượng điện tích là -10 μC (micrôculông).
- Trong thí nghiệm của Rutherford, khi sử dụng các hạt alpha (ion He2+, kí hiệu là α) bắn vào lá vàng thì: - Hầu hết các hạt α xuyên thẳng qua lá vàng. - Một số ít hạt α bị lệch quỹ đạo so với ban đầu. - Một số rất ít hạt α bị bật ngược trở lại. Từ kết
- Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về A. tính chất hóa học. B. khối lượng nguyên tử. C. số proton. D. số electron.
- Trong tự nhiên, hydrogen có ba đồng vị $(_{1}^{1}\textrm{H};_{1}^{2}\textrm{H};_{1}^{3}\textrm{H})$ . Nguyên tử khối trung bình của hydrogen bằng 1,008. Hãy cho biết đồng vị nào của hydrogen chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong tự nhiên. A. $_{1}^{1}\textrm{
- Cặp nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron?
- Deuterium (D) là một đồng vị của hydrogen, được ứng dụng trong các lĩnh vực hạt nhân. Ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton và số proton nhiều hơn số neutron
- Phổ khối lượng của một mẫu lithium cho thấy nó chứa hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là A. 6,
- Neon có ba đồng vị bền trong tự nhiên. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị được thể hiện trong bảng sau: Số khối A 21 22 Tỉ lệ (%) 90,9 0,3 8,8 Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Ne là 20,18. Giá trị số khối A của đồng vị đầu tiên là
- Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là 12C và 13C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O; 17O và 18O. Số lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là A. 6. B. 9. C. 12. D. Vô số.
- Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị zirconium đều bằng 1+). Số lượng đồng vị bền và nguyên tử khối trung bình của zirconium là A. 5 đồng vị, nguyên tử khối trung bình bằng 92,60.
- Bạc có hai đồng vị bền trong tự nhiên: 107Ag có hàm lượng tương đối là 51,8%; 109Ag có hàm lượng tương đối là 48,2%. Hãy vẽ phổ khối lượng của bạc và tính nguyên tử khối trung bình của Ag.
- Đồng có hai đồng vị bền trong tự nhiên là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,55 (điện tích z của các ion đồng vị đồng đều bằng 1+). Hình vẽ phổ khối nào dưới đây là đúng?
- Đồng vị được sử dụng rộng rãi để nghiên cứu phản ứng hóa học. Cho biết vai trò của D (đồng vị H21H12) và T (đồng vị H31H13)
- Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng. A. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau. B. Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau. C. Khi quay quanh hạt nhân theo một
- Theo mô hình Rutherford - Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron sẽ A. chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn. B. chuyển từ lớp electron xa hạt nhân về lớp gần hạt nhân hơn. C. không thay đổi trạng thá
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L. B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K. C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. D.
- Nguyên tử F có 9 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là A. 2 : 12. B. 7 : 2. C. 5 : 2. D. 2 : 7.
- Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong mô tả sau đây về mô hình hành tinh nguyên tử theo Rutherford – Bohr. Khối lượng nguyên tử tập trung ở ...(1)... Electron quay xung quanh hạt nhân theo những ...(2)... xác định. Electron ở càng xa hạt nhân
- Nguyên tử O có 8 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, nguyên tử O có số electron có cùng năng lượng ở lớp thứ nhất là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
- Theo mô hình nguyên tử hiện đại, xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở A. bên ngoài các orbital nguyên tử. B. trong các orbital nguyên tử. C. bên trong hạt nhân nguyên tử. D. bất kì vị trí nào trong không gian.
- Vùng nào sau đây ứng với xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử bằng 100%? A. Bên ngoài các orbital nguyên tử. B. Trong các orbital nguyên tử. C. Trong toàn bộ khoảng không gian xung quanh hạt nhân. D. Ở bên trong hạt nhân.
- Mỗi phát biểu sau đây về mô hình nguyên tử hiện đại là đúng hay sai? (1) Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. (2) Tất cả các AO nguyên tử đều có hình
- Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy. Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy trang 11 sách bài tập Hóa học lớp 10 Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%. B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là k
- Nếu 5 electron được điền vào 3 AO thì số lượng electron độc thân là A. 0. B. 1. C. 2. D. 5.
- Fluorine là nguyên tố hóa học có mặt trong nhiều hợp chất được ứng dụng trong nha khoa, y tế. Nguyên tố F có 9 electron. Hãy đề xuất phương án sắp xếp những electron này vào 5 orbital nguyên tử. Cho biết số cặp electron ghép đôi và số lượng electron
- Cần ít nhất bao nhiêu orbital nguyên tử để chứa được: 2, 8, 18 electron?
- Theo mô hình Rutherford – Bohr, electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động trên các quỹ đạo xác định xung quanh tâm là hạt nhân nguyên tử. Mỗi quỹ đạo được đặc trưng bởi một giá trị n (n = 1, 2, 3 …).
- Bán kính của quỹ đạo thứ n (rn) của các ion chỉ chứa 1 electron như He+, Li2+, Be3+ có thể tính theo công thức: rn=$n^{2}×\frac{0,529}{Z^{2}}(\overset{o}{A})$, trong đó Z là điện tích hạt nhân.
- Năng lượng của electron trong hệ gồm 1 electron và 1 hạt nhân (như H, He+, …) theo mô hình Rutherford – Bohr cũng như mô hình hiện đại đều phụ thuộc vào số thứ tự của lớp (n) và điện tích hạt nhân (Z) như sau: $E_{n}=−2,18×10^{−18}×\frac{Z^{2}}{n^{2
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau. B. Electron trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau. C. Electron ở các phân lớp 1s; 2s; 3s có năng lượng bằng nhau. D. Electron ở lớp bên ngoài có năng lượ
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Electron càng ở xa hạt nhân thì có năng lượng càng thấp. B. Số lượng electron tối đa trong một phân lớp luôn là một số chẵn. C. Phân lớp p có nhiều orbital hơn phân lớp s. D. Số electron tối đa trên phân lớp p gấp
- Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (1) Số lượng orbital trong các phân lớp 1s, 2s, 3s là bằng nhau. (2) Số lượng orbital trong các phân lớp 3s, 3p, 3d là bằng nhau. (3) Các electron trên các phân lớp 1s, 2s, 3s có năng lượng bằng nhau. (4) Các el
- Điền từ/ cụm từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau: a) Các electron trong lớp vỏ nguyên tử được phân bố vào các ...(1)... và ...(2)... dựa theo năng lượng của chúng.
- Số phân lớp bão hòa trong các phân lớp: 1s2; 2s2; 2p3; 3d10; 3p4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
- Ghép mỗi biểu diễn ô orbital của phân lớp p ở cột A với mô tả thích hợp ở cột B.
- Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital nào sau đây là đúng?
- Các nguyên tử Ne, Na và F có Z lần lượt là 10, 11 và 9. Cấu hình electron của Ne, Na+ và F- tương ứng là: A. 1s22s22p6; 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5. B. đều có cấu hình 1s22s22p6. C. 1s22s22p6; 1s22s22p5 và 1s22s22p4. D. 1s22s22p6; 1s22s22p5; 1s22s22p3.
- Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s2 b) 1s22s22p4 c) 1s22s22p5 d) 1s22s22p6 1. O 2. C2+ 3. N3- 4. F 5. C2-
- Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là A. N. B. O. C. F. D. Ne.
- Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p5 c) 1s22s22p63s1 d) 1s22s22p63s23p3 1. Kim loại 2. Phi kim 3. Khí hiếm
- Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital như sau: Cấu hình electron của một nguyên tử được biểu diễn dưới dạng các ô orbital Số electron hóa trị và tính chất đặc trưng của nguyên tố hóa học này là
- Cho các cấu hình electron của một số nguyên tử nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p6 (2) 1s22s22p63s2 (3) 1s22s22p63s23p63d64s2 (4) 1s22s22p63s23p63d14s2 (5) 1s22s22p63s23p4 (6) 1s22s22p63s23p5 Số lượng các nguyên tố kim loại trong số các nguyên tố ở tr
- ừ các nguyên tử có thể tạo ra các ion bằng cách thêm hoặc bớt electron từ nguyên tử đó. a) Oxygen là nguyên tố chiếm tỉ lệ phần trăm khối lượng cao nhất trong cơ thể con người (khoảng 65%). Hãy viết cấu hình electron của O và O2- (Z = 8). Cho biết để
- Hãy cho biết những nguyên tử và ion (cation mang điện tích 1+, 2+ hoặc anion mang điện tích 1-, 2-) nào có cấu hình electron là 1s22s22p6.
- Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất. Cobalt tạo thành cation ở hai dạng là Co2+ và Co3+ (Z = 27). Viết cấu hình electron
- Bromine (Z = 35) dễ phản ứng, trong khi krypton (Z = 36) tương đối trơ về mặt hóa học. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu hình electron của chúng.
- Cũng giống như nam châm, mỗi nguyên tử/ ion cũng có thể có từ tính (bị nam châm hút). Nếu nguyên tử/ ion có electron độc thân thì nó có từ tính và được gọi là chất thuận từ. Ngược lại, nguyên tử/ ion nếu không có electron độc thân thì được gọi là chấ
- Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau: a) Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ...(1)... trong bảng tuần hoàn.
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng A. số thứ tự của ô nguyên tố. B. số thứ tự của chu kì. C. số thứ tự của nhóm. D. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
- Mỗi phát biểu sau đây về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là đúng hay sai? (1) Số thứ tự của nhóm luôn luôn bằng số electron ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó.
- Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là: A. Vàng có kí hiệu là Au, nguyên tử có 79 p
- Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. B. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. C. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB.
- Cấu hình electron của nguyên tử sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIB. B. ô số 26, chu kì 3, nhóm VIIIA. C. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. D. ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
- Cấu hình electron của fluorine là 1s22s22p5, của chlorine là 1s22s22p63s23p5. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. F và Cl nằm ở cùng một nhóm. B. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. C. F và Cl có số electron lớp ngoài cùng khác nhau.
- Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) [Ar]3d54s1 c) [He]2s22p1 d) 1s22s22p63s1 1. Nguyên tố nhóm IIIA 2. Nguyên tố ở ô thứ 11 3. Nguyên tố ở nhóm VIIIA
- Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s, p, d trong các nguyên tố trên lần lượt là:
- Những nguyên tố được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn thuộc khối nguyên tố nào? A. s. B. p. C. d. D. f.
- Hãy giải thích vì sao khối nguyên tố s trong bảng tuần hoàn chỉ có hai cột trong khi khối nguyên tố p có sáu cột.
- Vì sao số lượng các nguyên tố trong các chu kì của bảng tuần hoàn có sự khác biệt: chu kì 1 có 2 nguyên tố, mỗi chu kì 2 và 3 có 8 nguyên tố; chu kì 4 có 18 nguyên tố?
- Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Hãy xác định vị trí của calcium trong bảng tuần hoàn.
- Em cần giải một mật mã sử dụng các kí hiệu nguyên tố để xác định các chữ cái trong mật mã. Quy tắc của mật mã như sau: (1) Cho một dãy số, trong đó mỗi số là tổng của số hiệu nguyên tử và số lớp electron của một nguyên tử ứng với một nguyên tố hoá họ
- Chọn nguyên tử có bán kính lớn hơn trong mỗi cặp nguyên tử nguyên tố sau: a) Al và In. b) Si và N. c) P và Pb. d) C và F.
- Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần? A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb. C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb.
- Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần? A. S2- < Cl- < K+ < Ca2+. B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-. C. Cl- < S2- < Ca2+ < K+. D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-.
- Cho bảng số liệu sau đây: Sách bài tập Hóa học lớp 10 Cánh diều | Giải sách bài tập Hóa học 10 hay nhất | SBT Hóa học 10 CD Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bảng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất với bán kính ion K+?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm.
- Chọn nguyên tố thể hiện tính kim loại nhiều hơn trong mỗi cặp nguyên tố sau: a) Sr và Sb. b) As và Bi. c) B và O. d) S và As.
- Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần? A. Sr > Al > P > Si > N. B. Sr > Al > P > N > Si. C. Sr > Al > Si > P > N. D. Sr > Si > Al > P > N.
- Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn tương tự như xu hướng biến đổi của yếu tố nào sau đây? (1) Tính kim loại. (2) Tính phi kim. (3) Bán kính nguyên tử. A. (1). B. (2). C. (3). D. (1), (2) và (3).
- Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất? A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s23p2
- Điền kí hiệu hoá học hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Trong số các nguyên tố thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn (trừ Ne), ...(1)... là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất và bán kính nguyên tử ...(2)...; (3)... là nguyên tố
- Trong liên kết H-X (với X là F, Cl, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó. A. Br > Cl > F. B
- Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base: Na2O, MgO, Al2O3, P2O5, SO3, Cl2O7. Phân loại các oxide sau đây dựa trên tính acid – base
- Những oxide nào sau đây tạo ra môi trường acid khi cho vào nước? A. CO2. B. SO3. C. Na2O. D. CaO.
- Ghép từng nhóm đặc điểm ở cột A với một phần tử tương ứng trong cột B.
- Khi phát minh ra bảng tuần hoàn, ngoài việc sắp xếp các nguyên tố đã biết, Mendeleev còn dự đoán sự tồn tại của một số nguyên tố chưa được biết tới thời đó. Chẳng hạn, nguyên tố nhóm III (nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn hiện đại) ngay liền dưới nhôm đ
- Xét hai nguyên tố X và Y. Nguyên tố X có độ âm điện lớn hơn nguyên tố Y. a) Nếu giữa X và Y hình thành liên kết thì cặp electron liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào? b) Giả sử X và Y ở cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, em hãy dự đoán nguyên t
- Một kim loại M phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch MOH. Nếu M là nguyên tố chu kì 4, hãy viết cấu hình electron của M.
- Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của yếu tố nào sau đây? A. Điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Khối lượng nguyên tử.
- Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là A. SO2. B. SO3. C. SO6. D. SO4.
- Magnesium là nguyên tố có khối lượng riêng nhỏ hơn một phần ba so với nhôm. Magnesium giúp cải thiện các đặc tính cơ học của nhôm khi được sử dụng làm chất tạo hợp kim. Những hợp kim này rất hữu ích trong chế tạo máy bay và ô tô. Cấu hình electron củ
- Hydroxide của nguyên tố X (thuộc nhóm A) có tính base mạnh. 1 mol hydroxide này tác dụng vừa đủ với 3 mol HCl. Phương án nào sau đây dự đoán về vị trí nhóm của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là đúng? A. Nhóm IA. B. Nhóm IIA. C. Nhóm IIIA. D. Không
- Hai nguyên tố X và Y thuộc nhóm A, tạo thành hai oxide cao nhất có công thức tương tự nhau. Khi tan trong nước, các oxide này tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khối lượng nguyên tử của X nhỏ hơn của Y. Hãy cho biết những phát biểu nào sau
- Nếu potassium chlorate có công thức phân tử là KClO3, công thức của sodium bromate sẽ là A. NaBrO3. B. NaBrO2. C. Na2BrO3. D. Không xác định được.
- Giả sử em đang cố gắng tìm một ion thay thế cho ion K+ trong dây thần kinh truyền tín hiệu. Em sẽ bắt đầu tìm kiếm nguyên tố ở nhóm nào trong bảng tuần hoàn? Những ion nào sẽ có tính chất tương tự ion K+ nhất? Đối với mỗi ion em đề xuất, hãy giải thí
- Carbon là nguyên tố có mặt trong tất cả các hợp chất hữu cơ trên Trái Đất. Sử dụng những hiểu biết về định luật tuần hoàn, hãy đề xuất nguyên tố mà em cho là có những tính chất tương tự như carbon nhất.
- Xem xét số liệu về bán kính nguyên tử và khối lượng riêng của các khí hiếm trong bảng sau: Khí hiếm Bán kính nguyên tử (pm) Khối lượng riêng (g.L-1) He 31 0,18 Ne 38 0,9 Ar 71 1,78 Kr 88 ? Xe 108 5,85 Rn 120 9,73
- Dự đoán về vị trí trong bảng tuần hoàn, tính chất hoá học điển hình của đơn chất các nguyên tố X có Z = 119 và Y có Z = 120. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 8s1.
- Nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng. A. Nhường 6 electron. B. Nhận 2 electron. C. Nhường 8 electron. D. Nhận 6 electron.
- Nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? Chọn phương án đúng. A. Nhường 1 electron. B. Nhận 7 electron. C. Nhuờng 11 electron. D. Nhận 1 electron.
- Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình electron bền vững? A. Silicon. B. Beryllium. C. Nitrogen. D. Selenium.
- Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt được lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? A. Nitrogen. B. Oxygen. C. Sodium. D. Hydrogen.
- Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thoả mãn quy tắc octet? A. Calcium. B. Magnesium. C. Potassium. D. Chlorine.
- Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù hợp Cột A Cột B a) Ne (Z = 10) 1. có xu hướng nhận thêm 1 electron. b) F (Z = 9) 2. có cấu hình lớp vỏ ngoài cùng là 8 electron bền vững c) Mg (Z = 12) 3. có xu hướng nhường đi 2
- Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào? Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học A. Aluminium. B. Nitrogen. C. Phosphorus.
- Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học? Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào A. Nhận 1 electron. B. Nhường 1 electron.
- Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet? Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào A. 3+. B. 5+. C. 3-. D. 5-.
- Em hãy vẽ mô hình mô tả quá trình tạo lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet trong các trường hợp sau đây: a) Nguyên tử O (Z = 8) nhận 2 electron để tạo thành anion O2-. b) Nguyên tử Ca (Z = 20) nhường 2 electron để tạo ra cation Ca2+. c) Hai nguyên tử fluori
- Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion đa nguyên tử. KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.
- Cho các ion: Na+, Ca2+, F-, CO32-. Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo thành từ các ion này là A. 2. B. 3. C. 4. D. vô số hợp chất.
- Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng? A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và hydrogen. C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen.
- Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2-? A. Là hợp chất ion. B. Có công thức hoá học là NaO. C. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí. D. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.
- ZnO là một hợp chất ion được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử O như thế nào so với bán kính của anion O2- trong tinh thể ZnO? A. Bằng nhau. B. Bán kính của O lớn hơn của O2-. C. Bán kính của O nhỏ hơn của O2-. D. Không dự đo
- Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể AlCl3? A. Bằng nhau. B. Bán kính của Al lớn hơn của Al3+. C. Bán kính của Al nhỏ hơn của Al3+. D. Không dự đoán được.
- Ghép mỗi nguyên tử ở cột A với các giá trị điện tích của ion mà nguyên tử có thể tạo thành ở cột B.
- Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: Khi hình thành các hợp chất ion, ...(1)... mất các electron hoá trị của chúng để tạo thành ...(2)... mang điện tích dương và ...(3)... nhận các electron hoá trị để tạo thành ...(4)... mang điện tích âm. A. (
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Barium thuộc nhóm IIA, iodine thuộc nhóm VIIA, hợp chất của hai nguyên tố này là hợp chất ...(1)... Ở điều kiện thường, hợp chất này tồn tại ở thể ...(2)... với cấu trúc tinh thể tạo nên bởi ...(3)... và ...(4)...
- Viết hai giai đoạn của sự hình thành CaF2, từ các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình electron).
- Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu. Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.
- Biết rằng năng lượng toả ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây t
- Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây? A. 1s. B. 2s. C. 2s, 2p. D. ls, 2s, 2p.
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn. B. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn. C. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp
- Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau. B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau. C. các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim. D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.
- Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 1. C. 2, 2, 2, 2. D. 1, 2, 2, 1.
- Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là: A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
- Cho công thức Lewis của các phân tử sau: Cho công thức Lewis của các phân tử trang 31 sách bài tập Hóa học lớp 10 Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3? Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3 A. Công thức (1). B. Công thức (2). C. Công thức (3).
- Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất. A. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI.
- Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có ...(1)... chất ion và ...(2)... chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, ...(3)... hợp chất tồn tại thể rắn là ...(4)...
- Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.
- Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì? A. Phân lớp 2s, hình cầu. B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi. C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi. D. Ph
- Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)? A. Cl2. B. H2. C. NH3. D. Br2.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết. B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ. C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π. D. Có hai kiểu
- Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là: A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5. D. 2, 3 và 4.
- Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2. (1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực. (2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực. (3) Các nguyên tử trong
- Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O. D. Cặp ele
- Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị r
- Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2). B. Liên kết H – Br là
- Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.
- Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
- Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều): a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O. b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo
- Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ p
- Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại. B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyê
- Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết? A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals. B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết
- Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào? A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết hydrogen. C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào.
- Quy tắc octet không được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên kết hoặc tương tác nào sau đây? (1) Liên kết cộng hoá trị. (2) Liên kết ion. (3) Liên kết hydrogen. (4) Tương tác van der Waals. A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3
- Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocarbon) không tan tron
- Ethanol tan vô hạn trong nước do A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực. B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau. C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác. D. ethanol và nước có tương tác van der Wa
- Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường? A. CH3OH. B. CF4. C. SiH4. D. CO2.
- Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất. A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Hãy giải thích lí do khác nhau về nhiệt độ sôi của các cặp chất có cùng số electron sau đây: CH3 – CH3 (184,5 K) và CH3 – F (194,7 K).
- Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He tới Rn theo số liệu trong bảng sau: Khí hiếm He Ne Ar Kr Xn Rn Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86 Nhiệt độ sôi
- Trong dung dịch, acetic acid có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết hợp) do sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
- Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau: Halogen halide HF HCl HBr HI Nhiệt độ nóng chảy (oC) -83,1 -114,8 -88,5 -50,8
- Nhiệt độ sôi của ba hợp chất được cho trong bảng sau: Hợp chất Khối lượng phân tử (g mol-1) Nhiệt độ sôi (toC) 2 – hexanone 100,16 128,0 heptane 100,20 98,0 1 – hexanol 102,17 156,0 Không cần tra cứu cấu trúc, em hãy trả lời các câu hỏi sau
- Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0. B. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0. C. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen lu
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số oxi hoá của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của nguyên tử đó với giả thiết đó là hợp chất ion. B. Trong hợp chất, oxygen có số oxi hoá bằng -2, trừ một số trường hợp ngoại lệ. C. Số oxi
- Số oxi hoá của chromium (Cr) trong Na2CrO4 là A. -2. B. +2. C. +6. D. -6.
- Số oxi hoá của carbon và oxygen trong C2O42- lần lượt là: A. +3, -2. B. +4, -2. C. +1, -3. D. +3, -6.
- Số oxi hoá của Cl trong các chất NaOCl, NaClO2, NaClO3, NaClO4 lần lượt là: A. -1, +3, +5, +7. B. +1, -3, +5, -2. C. +1, +3, +5, +7. D. +1, +3, -5, +7.
- a) Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử trong các chất hoá học hoặc các ion sau: NO3-; H2PO4-; CaHAsO4; Mg2TiO4. b) Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử/ ion ở cột B cho phù hợp. Cột A Phân tử/ion Cột B Số ox
- Dựa vào công thức cấu tạo, hãy xác định số oxi hóa của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
- Magnetite là một loại sắt oxide có công thức Fe3O4 (còn gọi là oxit sắt từ). Chất này được coi là hỗn hợp của hai oxide. Tìm hiểu và xác định số oxi hóa của từng nguyên tử Fe trong magnetite.
- Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá. B. Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron. C. Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá. D. Trong quá trình khử, chất oxi hoá nh
- Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất khử (chất bị oxi hoá) là chất nhường electron và chất oxi hoá (chất bị khử) là chất nhận electron. B. Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hoá. C. Trong
- Điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau: Phản ứng Fe2O3 + CO → Fe + CO2 xảy ra trong quá trình luyện gang từ quặng hemantite là phản ứng …. (1) … vì có sự thay đổi … (2) … của các nguyên tố Fe và C. CO là … (3)…,
- Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pirite sắt có thành phần chính là FeS2, theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 a) Hoàn thành sơ đồ trên bằng các phương trình hoá học, cân bằng các phương trình hoá học đó.
- Trong những phản ứng hoá học xảy ra theo các phương trình dưới đây, những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? (1) PCl3 + Cl2 → PCl5 (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (3) CO2 + 2LiOH → Li2CO3 + H2O (4) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
- Hãy xác định chất bị khử, chất bị oxi hóa trong các phản ứng hóa học dưới đây. a) 2HNO3 + 3H3AsO3 → 2NO + 3H3AsO4 + H2O b) NaI + 3HOCl → NaIO3 + 3HCl c) 2KMnO4 + 5H2C2O4 + 3H2SO4 → 10CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O d) 6H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H
- Viết các phản ứng cho quá trình oxi hóa, quá trình khử và cân bằng các phản ứng sau: a) Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ b) Cr3+ + Zn → Cr + Zn2+ c) CH4 + O2 → CO2 + H2O d) MnO2 + Al → Mn + Al2O3
- Một số loại xe ô tô được trang bị một thiết bị an toàn là túi chứa một lượng nhất định hợp chất ion sodium azide (NaN3), được gọi là "túi khí". Khi có va chạm mạnh xảy ra, sodium azide bị phân huỷ rất nhanh, giải phóng khí N2 và nguyên tố N
- Sự cháy của hydrocarbon trong oxygen: Quá trình đốt cháy nhiên liệu (khí đốt, xăng, dầu hoặc khí hoá lỏng) là một ví dụ về sự cháy của hydrocarbon trong oxygen và cung cấp cho chúng ta năng lượng. Nếu oxygen dư thì sự cháy xảy ra hoàn toàn
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các phản ứng cháy đều toả nhiệt. B. Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. C. Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều toả nhiệt. D. Phản ứng thu n
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế. B. Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt. C. Nhiệ
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K. C. Á
- Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? (1) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (hơi, ở 100oC) (2) H2O (lỏng, ở 25oC) → H2O (rắn, ở 0oC).
- Biết rằng ở điều kiện chuẩn, 1 mol enthanol cháy tỏa ra một nhiệt lượng là 1,37 × 103 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 15,1 gam ethanol, năng được được giải phóng ra dưới dạng nhiệt bởi phản ứng là A. 0,450 kJ. B. 2,25 × 103 kJ. C. 4,50 × 102 kJ. D. 1,37 ×
- Chọn câu trả lời đúng. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen. B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen. C. được xác định từ nhiệt độ
- Những phát biểu nào sau đây đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm và 25oC. B. Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên ent
- Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn: (1) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) $\Delta _{r}H_{298(1)}^{o}$ (2) NO (g) + $\frac{1}{2}$O2(g) → 2NO2 (g) $\Delta _{r}H_{298(2)}^{o}$ Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Enthalpy tạo thành chuẩn củ
- Phản ứng phân hủy 1 mol H2O (g) ở điều kiện tiêu chuẩn: H2O(g)→H2(g)+12O2(g)(1) cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây: a) Phản ứng (1) là phản ứng …… nhiệt. b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O (g) là …
- Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)? A. 2C(than chì) + O2(g) → 2CO(g) B. C(than chì) + O(g) → CO(g) C. C(than chì) + 12O2(g)→CO(g)12O2(g)→CO(g) D. C(than chì) + CO2(g) → 2CO(g) E. CO(g) → C(than chì) + O(g).
- Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Theo em, khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?
- Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt để làm nóng 500 gam nước từ 20oC tới 9
- Ethanol sôi ở 78,29oC. Để làm 1 gam ethanol lỏng nóng thêm 1 oC cần một nhiệt lượng là 1,44J; để 1 gam ethanol hóa hơi (ở 78,29oC) cần một nhiệt lượng là 855 J. Hãy tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg ethanol từ 20,0 oC đến nhiệt độ sôi và
- Nối mỗi nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp: Cột A Cột B a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì 1. giải phóng năng lượng. b) Trong phản ứng tỏa nhiệt có sự 2. hấp thụ năng lượng. c) Trong phân ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm
- Đường sucrose (C12H22O11) là một đường đôi. Trong môi trường acid ở dạ dày và nhiệt độ cơ thể, sucrose bị thủy phân thành đường glucose và fructose, sau đó bị oxi hóa bởi oxygen tạo thành CO2 và H2O. Sơ đồ thay đổi năng lượng hóa học của phản ứng đượ
- Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s) → H2O(l)” là 6,020 kJ. a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay toả nhiệt? Vì sao? b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần?
- Phản ứng của 1 mol enthanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình: C2H5OH(l) + O2(g) → CO2(g) + H2O(l)(1) a) Những nhận định nào sau đây là đúng? (1) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là 296,9 kJ. B. Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide bằng -296,9 kJ mol-1. C. Sulfur dioxide vừa có thể là chất khử vừa có thể là chất oxi hóa, tùy thuộc vào phản ứ
- Phản ứng luyện gang trong lò cao có phương trình như sau: Fe2O3(s) + CO(g) → Fe(s) + CO2(g) (1) a) Cân bằng phương trình hóa học của phản ứng (1) và tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng với các hệ số cân bằng tương ứng. b) Từ 1 mol Fe2O3 và 1
- Ở điều kiện chuẩn, 2 mol nhôm tác dụng vừa đủ với khí chlorine tạo ra muối aluminium chloride và giải phóng một lượng nhiệt 1 390,81 kJ. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng. Đây có phải là phản ứng oxi hóa – khử không? Vì sao? b) Bi
- Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các ankan thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydro hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
- Bằng cách tính biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình sau dựa vào năng lượng liên kết, hãy chỉ ra ở điều kiện chuẩn, H3C – CH2 – OH hay H3C – O – CH3 bền hơn. H3C – CH2 – OH (g) → H3C – O – CH3 (g)
- Xét các phản ứng thế trong dãy halogen ở điều kiện chuẩn: (1) $\frac{1}{2}$F2(g)+NaCl(s)→NaF(s)+1$\frac{1}{2}$Cl2(g) (2) $\frac{1}{2}$Cl2(g)+NaBr(s)→NaCl(s)+$\frac{1}{2}$Br2(l) (3) $\frac{1}{2}$Br2(l)+NaI(s)→NaBr(s)+$\frac{1}{2}$I2(s) (4) 12Cl2(g)+Na
- Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể).
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành. B. Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phả
- Những phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tốc độ của phản ứng hoá học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian. B. Tốc độ của phản ứng hoá học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thà
- Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ A. không đổi cho đến khi kết thúc. B. tăng dần cho đến khi kết thúc. C. chậm dần cho đến khi kết thúc. D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
- Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời gian. Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong hai bình (1) và (2): Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất theo thời gian
- Cho hai phản ứng có phương trình hóa học như sau: Cho hai phản ứng có phương trình hóa học trang 50 sách bài tập Hóa học lớp 10 a) Viết biểu thức tốc độ trung bình (theo cả các chất phản ứng và chất sản phẩm) của hai phản ứng trên.
- Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào? A. Bằng $\frac{1}{2}$ B. Bằng $\frac{3}{2}$ C. Bằng $\frac{2}{3}$ D. Bằng $\frac{1}{3}$
- Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O Tốc độ trung bình của phản ứng trên được biểu diễn bằng những biểu thức nào trong những biểu thức sau?
- Những phát biểu nào sau đâykhông đúng? A. Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước. B. Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1. C. Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định lu
- Cho phản ứng đơn giản: H2 + I2 → 2HI Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ các chất đầu.....
- Cho phản ứng: 2A + B → 2M + 3N a) Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trên theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N. b) Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M ($\frac{\Delta C_{M}}{\Delta t}$)là 1,0 mol L-1 s-1 thì tốc
- Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm của phản ứng được cho trong bảng sau: Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng a) Hãy tính sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 tới 40,0 giây. Các
- Bạn A và B thực hiện phản ứng giữa kẽm với dung dịch hydrocloric acid và thu được thể tích khí thoát ra theo thời gian. Hai bạn lặp lại thí nghiệm ba lần và kết quả của ba lần thí nghiệm được hai bạn ghi vào bảng sau:
- Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 15 °C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. Tính tốc độ của phản ứng ở 40 °C.
- Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch acid HCl vào cốc (1), sau đó thêm một mẫu kẽm và đo tốc độ khí H2 thoát ra theo thời gian. Thí nghiệm 2 (lặp lại tương tự thí nghiệm 1): 100 mL dung dịch acid HCl khác được
- Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? A. 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) B. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) C. C(s) + O2(g) → CO2(g) D. CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)
- Khi nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ của phản ứng giữa Mg(s) với HCl(aq), những mô tả nào sau đây phản ánh đúng hiện tượng quan sát được khi làm thí nghiệm? A. Khi đun nóng, bọt khí thoát ra nhanh hơn so với không đun nóng. B. Khi đun nón
- Từ một miếng đá vôi và một lọ dung dịch HCl 1 M, thí nghiệm được tiến hành trong điều kiện nào sau đây sẽ thu được lượng CO2 lớn nhất trong một khoảng thời gian xác định? A. Tán nhỏ miếng đá vôi, cho vào dung dịch HCl 1M, không đun nóng. B. Tán nhỏ m
- Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứn
- Enzyme catalase phân huỷ hydrogen peroxide thành oxygen và nước nhanh gấp khoảng 107 lần sự phân huỷ khi không có xúc tác. Giả sử một phản ứng không có xúc tác phân huỷ một lượng hydrogen peroxide mất 360 ngày, hãy tính thời gian (theo giây) cho sự p
- Hai bạn Tôm và Vừng thực hiện một thí nghiệm về sự phân huỷ của hydrogen peroxide với chất xúc tác manganese dioxide (MnO2). Hai bạn thấy rằng phản ứng sủi bọt nhiều và khí thoát ra mạnh khi thêm manganese dioxide.
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA? A. Có 7 electron hóa trị. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút
- a) Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B, C, D bên dưới. Biết mỗi vòng tròn minh họa cho một nguyên tử với tỉ lệ kích thước tương ứng. Điền tên và kí hiệu các nguyên tố halogen bền vào vị trí các nguyên tố A, B,
- Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, A. khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng. B. tính phi kim giảm và tương tác van der Waals tăng. C
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đơn chất nhóm VIIA? A. Tính chất đặc trưng là tính oxi hoá. B. Màu sắc đậm dần từ fuorine đến iodine. C. Từ fluorine đến bromine rồi iodine, trạng thái của các đơn chất chuyển từ khí đến lỏng rồi rắn.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất và phản ứng của đơn chất nhóm VIIA? A. Tính oxi hoá giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Phản ứng với nhiều kim loại, tạo thành hợp chất ion. Phản ứng với một số phi kim,
- Nối mỗi chất trong cột A với những tính chất tương ứng của chúng trong cột B. Cột A Cột B a) Chlorine, Cl2 1. Hầu như không tan trong nước. b) Iodine, I2 2. Là chất khí ở điều kiện thường. 3. Là chất rắn ở điều kiện thường. 4. Là chất oxi hoá khi p
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất halogen với hydrogen? A. Các phản ứng đều phát nhiệt mạnh và kèm hiện tượng nổ. B. Phản ứng giữa fluorine với hydrogen diễn ra mãnh liệt nhất. C. Điều kiện và mức độ phản ứng phù hợ
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với nước? A. Các đơn chất nhóm VIIA vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử; mức độ phản ứng giảm dần từ fluorine đến iodine. B. Fluorine phản ứng rất mạnh với nư
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng của đơn chất nhóm VIIA với dung dịch muối halide? A. Bromine phản ứng dễ dàng với dung dịch sodium fluoride để tạo ra đơn chất fluorine. B. Khi cho vào dung dịch sodium chloride, fluorine sẽ ưu
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về một số ứng dụng của đơn chất chlorine? A. Khí chlorine có thể được dùng để tạo môi trường sát khuẩn cho nguồn nước cấp. B. Khí chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide tạo dung dịch nước Javel dù
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đơn chất chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn đơn chất bromine và iodine. B. Tương tác van der Waals của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine đã góp phần làm tăng nhiệt độ sôi của chúng.
- Nhúng giấy quỳ vào dung dịch nước chlorine thì thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Nhưng ngay sau đó, màu đỏ trên giấy quỳ sẽ biến mất. Hãy giải thích hiện tượng này.
- Ở các đô thị, khi thay nước cho các bồn nuôi cá cảnh, người ta không cho trực tiếp nước sinh hoạt (nước máy) vào bồn cá. Nước này phải được chứa trong xô, thau, chậu khoảng một ngày rồi mới được cho vào bồn nuôi cá. Hãy giải thích.
- Để bảo đảm vệ sinh, nước ở các hồ bơi thường xuyên được xử lý bằng hoá chất. Hãy tìm hiểu và cho biết: a) Các hoá chất nào thường được sử dụng để xử lí vi khuẩn có trong nước hồ bơi? b) Nhờ đâu mà các hoá chất ấy giúp xử lý vi khuẩn có trong nước hồ
- Thổi một lượng khí chlorine vào dung dịch chứa m gam hai muối bromide của sodium và potassium. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,45 gam so với lượng muối trong dung dịch ban đầu. Chọn phát biểu đ
- a) Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Bằng phương pháp này, người ta cũng thu được khí chlorine (sơ đồ minh hoạ). Chất khí này được làm khô (loại hơi nước) rồ
- Iodine là chất rắn, ít tan trong nước, nhưng lại tan khá dễ dàng trong dung dịch potassium iodide là do phản ứng sau: I2 (s) + KI (aq) → KI3 (aq) Vai trò của KI trong phản ứng trên là gì? A. Chất oxi hóa. B. Chất khử. C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là c
- Calcium chloride hypochlorite (CaOCl2) thường được dùng làm chất khử trùng bể bơi do có tính oxi hóa mạnh tương tự nước Javel. Tìm hiểu thêm về công thức cấu tạo của CaOCl2, từ đó, biết được số oxi hóa của nguyên tử chlorine trong hợp chất trên là A.
- Xét các phản ứng: X 2 ( g ) + H 2 ( g ) → 2 H X ( g ) Δ r H 0 298 ( * ) với X lần lượt là Cl, Br, I. Giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) một số chất được cho trong Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều. a) Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi
- Từ bảng giá trị năng lượng liên kết (kJ mol-1) dưới đây: F - F H - H O2 H - F O - H 159 436 498 565 464 Hãy cho biết: a) Liên kết nào bền nhất, liên kết nào kém bền nhất? b) Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của hai phản ứng sau là bao nhiêu? F2 (g)
- Người ta thường tách bromine trong rong biển bằng quá trình sục khí chlorine vào dung dịch chiết chứa ion bromide. Phương trình hóa học của phản ứng có thể được mô tả dạng thu gọn như sau: 2Br-(aq) + Cl2(aq) → 2Cl-(aq) + Br2(aq)
- Hình sau đây là một phần phổ khối lượng của chlorine. Phổ này có hai tín hiệu, là hai đường thẳng xuất phát từ tọa độ 35 và 37 trên trục hoành. Nhờ đó, người ta biết được nguyên tố chlorine có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Tỉ lệ số nguyên tử của h
- Những phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về các hydrogen halide HX? A. Ở điều kiện thường, đều là chất khí. B. Các phân tử đều phân cực. C. Nhiệt độ sôi tăng từ hydrogen chloride đến hydrogen iodide, phù hợp với xu hướng tăng tương tác van der Wa
- Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội so với các hydrogen halide còn lại là do A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất. B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi. C. các nhóm phân tử HF được
- Những phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về các hydrohalic acid? A. Đều là các acid mạnh. B. Độ mạnh của acid tăng từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid, phù hợp xu hướng giảm độ bền liên kết từ HF đến HI. C. Hoà tan được các oxide của k
- Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ion halide X-? A. Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-. B. Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính khử. C. Tính khử c
- Những phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng hiện nay của một số hydrogen halide và hydrohalic acid? A. Hằng năm, cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.
- Những tính chất nào dưới đây thể hiện tính acid của hydrochloric acid? A. Phản ứng với các hydroxide. B. Hoà tan các oxide của kim loại. C. Hoà tan một số kim loại. D. Phản ứng với phi kim. E. Làm quỳ tím hóa đỏ và tạo môi trường pH > 7. G. Phân l
- Nối mỗi chất trong cột A với tính chất tương ứng của chúng trong cột B cho phù hợp.
- Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi cho potassium bromide rắn phản ứng với sulfuric acid đặc thu được khí hydrogen bromide. B. Hydrofluoric acid không nguy hiểm vì nó là một acid yếu.
- Các phân tử HX đều phân cực, nhưng chỉ có các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen với nhau. Giải thích.
- Hãy đề xuất cách phân biệt bốn dung dịch hydrohalic acid bằng phương pháp hóa học.
- Hoàn thành phương trình hóa học của mỗi phản ứng sau: a) HCl(aq) + KMnO4(s) → KCl(aq) + MnCl2(aq) + Cl2(g) + H2O(l) b) MnO2(s) + HCl(aq) → MnCl2(aq) + ? + H2O(l) c) Cl2(g) + ? → ? + NaClO3(aq) + H2O(l) d) NaBr(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + ? + SO2(g) +
- Điền vào chỗ trống tên gọi hoặc công thức phân tử của các chất tương ứng: a) …….: HI b) …….: NaCl c) Potassium iodide: ……. d) …….: NaClO
- a) X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen. Hãy điền công thức hóa học của nguyên tố, chất, ion theo thứ tự với các tính chất tương ứng theo bảng sau: X là các nguyên tố bền thuộc nhóm halogen b) Viết các phản ứng chứng minh sự thay đổi tính khử củ
- Mỗi năm, hàng triệu tấn hydrochloric acid được cho phản ứng với acetylene (hay ethyne) và ammonia. a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên. b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào?
- Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid là dùng để loại bỏ gỉ thép trước khi đem cán, mạ điện, … Theo đó, thép sẽ được ngâm trong hydrochloric acid nồng độ khoảng 18% theo khối lượng. Các oxide tạo lớp gỉ trên bề mặt của thép, chủ y
- Xét phản ứng sau: 4HI(aq) + O2(g) → 2H2O(l) + 2I2(s) Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của một số chất trong bảng dưới đây: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất trong bảng dưới đây a) Điền giá trị phù hợp vào ô còn trống
- Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine theo hai phản ứng sau: Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1
Giải SBT sinh học 10 - cánh diều
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 1 Giới thiệu khái quát Chương trình Sinh học
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 2 Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 3 Giới thiệu chung về tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 4 Thành phần hóa học của tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 5 Cấu trúc của tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 6 Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 7 Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 8 Công nghệ tế bào
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 9 Sinh học vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 cánh diều chủ đề 10 Virus
- Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là
- Việc xác định được có khoảng 30 000 gen trong DNA của con người có sự hỗ trợ của
- Thứ tự chung các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học là:
- Phân biệt đối tượng nghiên cứu với lĩnh vực nghiên cứu trong sinh học?
- Sinh học là gì? Nhà sinh học làm công việc gì?
- Nêu một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học
- Hãy chỉ ra các bước trong tiến trình nghiên cứu khoa học sau:
- Hoành thành các câu sau đây bằng cách sử dụng các từ/cụm từ cho trước ở trong ngoặc
- Cấp độ tổ chức sống nào trong những cấp độ sau là cấp độ nhỏ nhất?
- Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
- Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấp tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là
- Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ sở của thế giới sống?
- Dựa vào sơ đồ dưới đây hãy chỉ ra các đặc điểm nổi trội của mỗi cấp tổ chức đó.
- Lập bảng phân biệt các cấp tổ chức của thế giới sống: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
- Người đầu tiên chế tạo thành công kính hiển vi là?
- Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?
- Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là:
- Hãy tóm tắt lịch sử nghiên cứu tế bào. Ý nghĩa học thuyết tế bào là gì?
- Tại sao kính hiển vi lại quan trọng đối với nghiên cứu sinh học?
- Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng đối với cơ thể con người và các động vật có xương sống khác?
- Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây đóng vai trò quan trọng dối với cơ thể con người?
- Khoảng 25 trong số 92 nguyên tố trong tự nhiên được coi là cần thiết cho sự sống. Bốn nguyên tố nào trong số 25 nguyên tố ...
- Ở người, nguyên tố nào có hàm lượng thấp nhất trong số các nguyên tố dưới đây?
- Loại liên kết nào dưới đây mà nguyên tử carbon có nhiều khả năng hình thành nhất với các nguyên tử khác?
- Những phát biểu nào sau đây mô tả đúng về các nguyên tử carbon có trong tất cả phân tử hữu cơ?
- Có tối đa bao nhiêu electron mà một nguyên tử carbon có thể chia sẻ với các nguyên tử khác?
- Trong một phân tử nước, hai nguyên tử hydrogen liên kết với một nguyên tử oxygen bằng
- Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
- Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ có thể là do
- Nước có thể hình thành liên kết hydrgen vì
- Nước hóa hơi khi loại liên kết nào bị phá vỡ?
- Nhiệt độ môi trường thường tăng khi nước ngưng tụ. Hiện tượng này liên quan đến
- Phân tử tương tác với các phân tử nước trong hình sau là
- Nước là dung môi hòa tan nhiều chất khác vì
- Chất nào sau đây chứa nitrogen?
- Lựa chọn nào dưới đây không thể hiện sự kết cặp đúng của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?
- Phát biểu nào dưới đây thể hiện đúng mỗi liên hệ giữa phản ứng tổng hợp (trùng ngưng) với phản ứng phân giải (thủy phân) các polymer sinh học?
- Tất cả các carbohydrate
- Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
- Chất nào sau đây không phải là polymer?
- Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
- Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) .....
- Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
- Khi phân tích thành phần carbohydrate ở tế bào gan, loại polysaccharide dự trữ năng lượng chiếm hàm lượng đáng kể là
- Lactose, một loại đường trong sữa, bao gồm một phân tử glucose liên kết với một phân tử galactose. Đường lactose thuộc loại
- Tinh bột được phân giải khi phá vỡ
- Phát biểu nào sau đây là đúng đối với cellulose?
- Đặc điểm nào sau đây thể hiện sự phù hợp giữa cấu tạo của tinh bột với chức năng dự trữ năng lượng ở tế bào?
- Có 20 loại amino acid khác nhau. Các amino acid đó được phân biệt với nhau bởi
- Hai nhóm chức luôn có trong amino acid là
- Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
- Các hình dạng và chức năng khác nhau của các protein khác nhau được xác định bởi
- Tất cả các protein
- Phát biểu nào sau đây về cấu trúc bậc 1 của một phân tử protein là không đúng?
- Cấu trúc bậc 3 của một phân tử protein là
- Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành khi một chuỗi polypeptide có đoạn xoắn cục bộ nhờ liên kết hydrogen giữa các liên kết peptide?
- Cấu trúc bậc 4 của hemoglobin là
- Việc thay đổi một amino acid trong phân tử protein có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?
- Sự thay đổi cấu trúc nào sau đây có thể thay đổi chức năng của một loại protein?
- Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?
- Tất cả các nucleic acid
- Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?
- Một nucleotide chứa một gốc peotose, một nhóm phosphate và
- Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU
- Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
- DNA khác RNA ở đặc điểm:
- Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA là đúng?
- Sự ghép đôi của hai sợi DNA được thực hiện bởi
- Hãy chọn tập hợp đúng về các đặc điểm của phân tử DNA từ các đặc điểm nào dưới đây:
- Phát biểu nào dưới đây không đúng về lipid?
- Chức năng nào sau đây không phải của lipid?
- Số lượng liên kết carbon - hydrogen trong phân tử lipid
- Một phân tử với công thức C18H36O2 có thể là
- Những điều nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
- Phospholipid có thể hình thành hai lớp của màng vì chúng
- Triglyceride là
- Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó
- Vì sao carbon là nguyên tố quan trọng trong cấu tạo các phân tử sinh học của tế bào?
- Những đặc điểm nào của triglyceride làm cho nó thực hiện tốt vai trò dự trữ năng lượng?
- Khi phân tích một hợp chất, người ta phát hiện thấy hợp chất này có tỉ lệ các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen là 1:2:1, với 6 nguyên tử carbon.
- Cho peptide sau:
- Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
- Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
- Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là
- Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là
- Các bào quan có màng kép bao bọc là
- Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có
- Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
- Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?
- Bào quan nào không có màng bán thấm?
- Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng
- Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
- Màng sinh chất
- Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
- Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?
- Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?
- Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?
- Trong số các chức năng sau, chức nang nào là của glycoprotein và glycolipid ở màng tế bào động vật?
- Cholesterol trong màng sinh chất của tế bào một số loài động vật
- Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?
- Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?
- Tế bào biểu mô ở người bị xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng ...
- Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?
- Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất ...
- Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua
- Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
- Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?
- Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?
- Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?
- Thylakoid được định vị
- Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn ...
- Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?
- Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
- Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?
- Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn so với nhiều tế bào khác?
- Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm
- Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua
- Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này ...
- Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào?
- Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu
- Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các quá trình sau?
- Thành phần nào sau đây có chức các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2?
- Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại
- Khi phân tử nước di chuyển từ đất vào không bào của một tế bào lông hút ở rễ, nó phải đi qua một số thành phần ...
- Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật?
- Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?
- Bào quan nào sau đây không được ghép đúng với chức năng của nó?
- Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây?
- Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?
- Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?
- Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng?
- Mỗi tổ hợp sau đây gồm 3 từ / cụm từ chỉ: thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó ...
- Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó.
- Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 3 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.
- Hình bên biểu diễn một tế bào.
- Cho các thành phần cấu trúc sau:
- Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.
- Quan sát hình bên và cho biết:
- Người ta quan sát một tế bào và phát hiện được các đặc điểm sau:
- Khi lipid được thêm vào dung dịch chất tẩy rửa, các hạt lipid lớn bị vỡ thành các hạt nhỏ hơn nhiều...
- Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với các chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm ...
- Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này.
- Tại sao tế bào hồng cầu trưởng thành không có khả năng tổng hợp protein?
- Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn...
- Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin ...
- Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
- Phân tử nào sau đây có thể di chuyển qua lớp lipid kép của màng sinh chất nhanh nhất?
- Phát biểu nào sau đây chỉ ra điểm đặc trưng của một protein vận chuyển trong màng sinh chất?
- Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?
- Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, có loại vi khuẩn sẽ bơm kháng sinh ra khỏi tế bào. Loài vi khuẩn đó có thể thực hiện cơ chế nào sau đây?
- Một con trùng biến hình ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng hình thức nào sau đây để đưa trùng giày ...
- Các dung dịch trong hai nhánh của ống chữ U này được ngăn cách bởi một lớp màng bán thấm, có tính thấm nước ...
- Các đoạn thân cây cần tây được ngâm trong nước cất khoảng vài giờ thì trở nên cứng và chắc...
- Phát biểu nào sau đây mô tả một cách chính xác các điều kiện trương bình thường của tế bào thực vật và tế bào động vật?
- Khi một tế bào hồng cầu người được đặt trong một môi trường nhược trương, nó sẽ
- Một tế bào có thành tế bào sẽ gặp khó khăn nhất khi thực hiện quá trình
- Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào ...
- Hoạt động nào sau đây yêu cầu năng lượng từ ATP?
- Protein tham gia khuếch tán tăng cường và protein tham gia vận chuyển chủ động
- Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là
- Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
- Sự xuất bào là
- Chọn câu đúng.
- Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?
- Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là
- Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu
- Điều nào sau đây nói về ATP là đúng?
- Thành phần cấu tạo của ATP gồm có
- ATP giải phóng năng lượng khi
- Năng lượng tự do tích trữ trong phân tử ATP có thể được dùng cho
- Tại sao ATP là một phân tử quan trọng trong quá trình chuyển hóa các chất?
- Một con trùng biến hình sống trong hồ ăn một con trùng giày. Con trùng biến hình sử dụng phân tử nào sau đây ...
- Enzyme có những đặc điểm nào sau đây?
- Hầu hết các enzyme
- Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
- Đặc điểm nào sau đây của enzyme không được thể hiện trong hình đã cho?
- Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
- Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?
- Cho đồ thị thể hiện tốc độ của phản ứng có sự xúc tác của enzyme pepsin và trypsin theo pH như sau:
- Phân tử nào trong tế bào thực vật là phân tử thu nhận năng lượng bức xạ từ ánh sáng mặt trời?
- Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
- Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì:
- Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
- Quang hệ và chuỗi truyền electron nằm trong
- Quang hệ I và quang hệ II
- Nước tham gia trực tiếp vào pha sáng của quang hợp bằng cách
- Năng lượng được dùng để tổng hợp ATP ở lục lạp là từ
- Chu trình Calvin bắt đầu khi CO2 kết hợp với một carbohydrate gồm năm carbon được gọi là
- Cứ 3 phân tử CO2 đi vào chu trình Calvin thì chu trình tạo ra sáu phân tử
- Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm
- Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
- Đường phân là
- Quá trình đường phân diễn ra
- Trong quá trình đường phân, glucose
- Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là
- Chu trình Krebs
- Chuỗi truyền electron của hô hấp hiếu khí
- Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là
- Trong điều kiện hiếu khí, một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp.
- Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân chuẩn sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
- Quá trình lên men tạo ra
- Con đường phân giải kị khí cung cấp đủ năng lượng để đáp ứng tất cả các nhu cầu năng lượng của
- Khi một người hoạt động mạnh và cơ xương thiếu oxygen, các tế bào cơ xương tiến hành
- Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.
- Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là
- Cho các chất: khí O2, glucose, Na+, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo ...
- Giải thích các hiện tượng sau:
- Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất nhưng không cho ...
- Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+ ...
- Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 300C
- Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:
- Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loại vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon ...
- Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:
- Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi
- Sự truyền tín hiệu qua synapse giữa các tế bào thần kinh lân cận giống như truyền tín hiệu hormone (truyền tin nội tiết) ở đặc điểm nào sau đây?
- Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường xung quanh trả lời, đây là
- Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
- Xác định thứ tự đúng của các sự kiện xảy ra trong quá trình tương tác của một tế bào với một phân tử tín hiệu:
- Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline
- Phân tử tín hiệu kị nước như hormone steroid thường liên kết với
- Đặc điểm khác biệt chính của một tế bào đáp ứng với một tín hiệu và một tế bào không có đáp ứng với tín hiệu là có
- Điều gì có thể xảy ra với các tế bào đích của một động vật khi thiếu thụ thể của con đường truyền tín hiệu cận tiết?
- Sự ức chế phân tử truyền tin nội bào có thể dẫn đến kết quả nào sau đây?
- Các phân tử tín hiệu kị nước như testosterone đi qua màng của tất cả các tế bào nhưng chỉ ảnh hưởng đến các tế bào đích bởi vì
- Sự kết thúc quá trình truyền thông tin giữa các tế bào đòi hỏi điều gì sau đây?
- Thời gian của một chu kì tế bào được xác định bằng:
- Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kì tế bào?
- Một học sinh quan sát tế bào đầu rễ củ hành tây dưới kính hiển vi và đếm số lượng tế bào trong mỗi pha của chu kì tế bào...
- Sơ đồ sau minh họa quá trình truyền tin từ tế bào tuyến tụy (tế bào tiết glucagon) đến tế bào gan. Em hãy:
- Nêu những diễn biến cơ bản của các kì và các pha trong chu kì tế bào.
- Chu kì tế bào có ba điểm kiểm soát, đó là những điểm nào? Nêu vai trò của mỗi điểm kiểm soát.
- Nêu các bước của quá trình từ một tế bào bình thường trở thành tế bào ung thư.
- Ghi chú thích phù hợp tương ứng với các số trong hình dưới đây.
- Trong ống dẫn tế bào sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên nhiễm liên tiếp một số đợt đã đòi hỏi ...
- Quan sát hình (1) đến hình (8), xác định giai đoạn phân bào nguyên phân, số nhiễm sắc thể (NST), số chromatid, số tâm động, bộ NST lưỡng bội (2n) của loài.
- Nêu những lỗi sai trong quá trình phân chia tế bào có thể dẫn đến ung thư.
- Mô tả các sự kiện bên ngoài có thể ảnh hưởng đến điều hòa chu kì tế bào.
- Một tế bào sinh dưỡng của người có khối lượng DNA là 6,6.10-12 gam và có 46 nhiễm sắc thể...
- Phân tích hàm lượng DNA trong một tế bào qua các kiểu phân bào và qua các kì phân bào người ta vẽ được đồ thị dưới đây:
- Công nghệ tế bào bao gồm các chuyên ngành nào?
- Công nghệ tế bào không dựa trên nguyên lí nào?
- Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự giảm dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là đúng?
- Sắp xếp nào dưới đây theo thứ tự tăng dần về tính toàn năng của các dòng tế bào là đúng?
- Nguyên liệu nào sau đây không dùng làm nguyên liệu đầu vào của công nghệ vi nhân giống cây trồng?
- Để sản xuất mô sụn thay thế cho các đệm khớp bị thoái hóa ở người, người ta không dùng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào nào dưới đây?
- Để sản xuất các chất có hoạt tính sinh học trong tế bào thực vật, người ta thường dùng kĩ thuật nào? Nêu một ví dụ cụ thể.
- Người ta thường sử dụng kĩ thuật nào trong công nghệ tế bào động vật để tạo ra các động vật chuyển gene ứng dụng trong sản xuất thuốc, vaccine cho người?
- Câu nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật?
- Đặc điểm nào sau đây không đúng về cấu tạo của vi sinh vật?
- Nhóm sinh vật nào sau đây không phải vi sinh vật?
- Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là
- Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của vi khuẩn là
- Cho các vi sinh vật: vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía, nấm, tảo lục đơn bào. Vi sinh vật nào sau đây có kiểu dinh dưỡng ...
- Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ?
- Trong hình thức hóa dị dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn carbon từ:
- Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn carbon và nguồn năng lượng là:
- Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy năng lượng từ phản ứng của …(1)… và nguồn carbon từ …(2)…
- Có 3 loại cầu khuẩn kí hiệu là A1, A2 và A3 có đường kính tế bào tương ứng là 1,8 m; 2,0 m và 2,2 m...
- Người ta bổ sung thêm 1,5 - 2% thạch vào môi trường nuôi cấy nhằm mục đích
- Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp quan sát hình dạng tế bào vi khuẩn là:
- Thứ tự sắp xếp đúng các bước của phương pháp phân lập vi sinh vật trong không khí là:
- Chọn phương án đúng để hoàn thành các bước thí nghiệm xác định khả năng sinh tổng hợp enzyme catalase ...
- Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là
- Khi nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường dinh dưỡng lỏng không bổ sung dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi (nuôi cấy theo mẻ, hệ kín), ...
- Mô tả nào dưới đây nói về pha tiềm phát (pha lag) của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín?
- Tốc độ phân chia tế bào của quần thể vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường dinh dưỡng lỏng, hệ kín đạt cực đại ở pha nào?
- Khi nuôi cấy nấm mốc tương Aspergillus oryzae theo mẻ (hệ kín) trong bình nuôi cấy chứa 1000 mL môi trường Czapek dịch thể, ...
- b) Khoảng thời gian từ ngày 1 đến ngày 5, quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae đang ở pha sinh trưởng nào sau đây?
- c) Trong khoảng thời gian từ ngày 5 đến ngày 7, các quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae diễn ra hiện tượng gì?
- d) Ức chế sinh trưởng đối với quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này diễn ra khi nào và do nguyên nhân nào?
- e) Quần thể nấm mốc Aspergillus oryzae trong bình nuôi cấy này có tốc độ sinh trưởng cao nhất khi nào?
- g) Để thu sinh khối nấm mốc Aspergillus oryzae người ta cần dừng nuôi cấy vào thời điểm nào?
- Quần thể vi khuẩn Escherichia coli được nuôi ở điều kiện thích hợp, trong môi trường dinh dưỡng lỏng (nuôi cấy, theo mẻ, hệ kín) ...
- Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
- Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
- Vi sinh vật A có khả năng sinh trưởng ở nhiệt độ từ 150C đến 450C, sinh trưởng tối ưu ở 30 - 350C. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
- Vi sinh vật B có khả năng sinh trưởng ở pH khoảng 5,5 - 8,0, sinh trưởng tối ưu ở pH 6,5 - 7,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
- Vi sinh vật C sinh trưởng tối ưu ở pH khoảng 6,5 - 7,0 và có khả năng sinh trưởng ở pH 9,0. Chúng thuộc nhóm vi sinh vật nào dưới đây?
- Các vi sinh vật có khả năng sống và sinh trưởng tốt ở Biển Chết (có nồng độ muối trung bình hằng năm khoảng 31,5%) thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây?
- Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?
- Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?
- Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng …(1)…
- Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào); (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối; ...
- Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách
- Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Trong quá trình lên men rượu, nấm men chuyển hóa glucose thành sản phẩm:
- Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình phân giải protein?
- Việc làm nước tương (xì dầu) trong dân gian thực chất tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện quá trình nào sau đây là chủ yếu?
- Muối chua rau củ, thực chất là tạo điều kiện để quá trình nào sau đây xảy ra?
- Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình
- Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
- Cho các sản phẩm sau đây: (1) tương, (2) nước mắm, (3) mạch nha, (4) giấm, (5) mắm tôm.
- Nhận định nào sau đây không đúng?
- Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?
- Ngành Công nghệ vi sinh vật là
- Thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học BT được sản xuất từ sinh khối vi khuẩn Bacillus thurigiensis. Thuốc này có vai trò gì trong nông nghiệp hữu cơ?
- Trong quy trình sản xuất ethanol sinh học, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây để chuyển hóa đường thành ethanol?
- Trong quy trình sản xuất tương bần, người ta đã sử dụng vi sinh vật nào dưới đây?
- Tại sao vi khuẩn Escherichia coli được ứng dụng trong việc nhân nhanh các đoạn DNA trong vector tái tổ hợp?
- Các sản phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh vật?
- Các chế phẩm thương mại nào dưới đây có thể là sản phẩm của ngành Công nghệ vi sinh phục vụ ngành môi trường?
- Dựa trên căn cứ nào để xếp một sinh vật vào nhóm vi sinh vật?
- Vi sinh vật được chia thành 4 nhóm (kiểu dinh dưỡng): quang tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa tự dưỡng và hóa dị dưỡng...
- Cho biết mục đích, ý nghĩa của quá trình phân lập.
- Vì sao để quan sát tế bào vi khuẩn người ta không làm tiêu bản và quan sát luôn mà phải nhuộm trước khi quan sát?
- Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh.
- So sánh đặc điểm của pha tiềm phát (pha lag) và cân bằng trong đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy trong môi trường sinh dưỡng lỏng, hệ kín.
- Thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn đường ruột Escherichia coli ở pha lũy thừa, trong điều kiện nuôi cấy thích hợp là khoảng 20 phút (g = 1/3 giờ).
- Nuôi vi khuẩn Bacillus subtillis trong môi trường dinh dưỡng lỏng ở điều kiện tối ưu, không bổ sung dinh dưỡng trong suốt thời gian nuôi...
- So sánh hình thức sinh sản vô tính bằng bao tử của các nấm mốc chi Mucor và các nấm mốc chi Aspergillus.
- Tại sao trong môi trường có nồng độ muối hoặc đường cao (Ví dụ: Biển Chết, chượp mắm, mật ong,…) chỉ có rất ít vi sinh vật sinh sống?
- Có thể tiếp tục dùng loại kháng sinh đã được bác sĩ kê cho lần khám trước với liều lượng cao hơn để nhanh chóng tiêu diệt ...
- Quá trình tổng hợp có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
- Nêu ý nghĩa của quá trình quang hợp ở vi sinh vật?
- Quá trình phân giải có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
- Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men sữa chua, dựa vào đó giải thích cơ chế đông tụ của sữa chua.
- Trình bày cơ chế chuyển hóa diễn ra trong quá trình lên men bánh mì, dựa vào đó giải thích hiện tượng nở ra của bánh mì.
- Giải thích hiện tượng khú ở dưa muối chua.
- Nêu một số tác hại của quá trình tổng hợp và phân giải của sinh vật đối với con người.
- Sinh khối vi sinh vật được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng như thế nào?
- Hãy kể tên các cơ quan, ban ngành, công ty, nhà máy có liên quan đến Công nghệ vi sinh vật ở địa phương em hoặc ở một thành phố/ địa phương lân cận mà em biết.
- Virus có hình thức sống
- Hệ gen của virus có đặc điểm là
- Nucleocapsid là phức hợp gồm
- Virus chỉ có thể bám dính lên bề mặt tế bào chủ khi
- Phage là virus gây bệnh trên
- Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì
- Virus khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác bằng cách
- Trình tự các giai đoạn trong chu trình nhân lên của virus là:
- Hoạt động nào sau đây không lây nhiễm HIV?
- Nhóm sinh vật nào sau đây thường là vật trung gian truyền bệnh virus ở thực vật?
- Sinh vật nào sau đây không làm lây virus từ cây bệnh sang cây khỏe?
- Virus gây bệnh trên đối tượng nào sau đây thường có màng bọc?
- Yếu tố nào sau đây không phải là miễn dịch không đặc hiệu?
- Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất vaccine vector?
- Loại virus nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học?
- Vì sao gọi virus là dạng sống mà không gọi là sinh vật?
- Virus gây bệnh trên thực vật lây truyền từ cây bệnh sang cây khỏe bằng cách nào?
- Vaccine là gì? Trình bày khái quát cơ chế hình thành kháng thể khi tiêm vaccine.
- Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
- So sánh sự khác biệt giữa virus và vi khuẩn bằng cách điền chữ "có" hoặc "không" vào bảng sau.
- Nối tên virus ở cột A với con đường lây truyền của virus đó ở cột B cho phù hợp. Một virus có thể có nhiều con đường lây truyền.
- Các số trong hình tương ứng với giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virus?
- Vì sao không thể sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt virus?
- Những vật dụng như chum, vại (lu) khi chưa sử dụng, nếu để ngoài trời thì nên đậy nắp hoặc úp xuống chứ không nên để ngửa. Em hãy giải thích vì sao.
- So sánh thuốc trừ sâu sinh học (chế phẩm virus) và thuốc trừ sâu hóa học, cho biết nên sử dụng thuốc trừ sâu nào trong nông nghiệp.
- Hình sau mô tả thí nghiệm của Franenkel-Conrat và Singer (1957) nhằm chứng minh vai trò của vỏ capsid và lõi nucleic acid.,,
- Vì sao mỗi loại virus thường chỉ có thể xâm nhiễm vào một số tế bào nhất định?
- Bệnh cơ hội là gì? Tại sao khi nhiễm HIV thì dễ mắc bệnh cơ hội?
- Ba bệnh sốt phổ biến ở Việt Nam do muỗi là vật trung gian truyền bệnh là sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não Nhật Bản...
- Tại sao cho đến nay chúng ta vẫn chưa có thuốc đặc trị hay chế tạo được vaccine phòng HIV?
- Virus kí sinh ở thực vật không tự xâm nhập được vào tế bào vì
Giải SBT vật lí 10 - cánh diều
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: I. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: II. Đồ thị dịch chuyển theo thời gian Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: III. Gia tốc và đồ thị vận tốc - thời gian
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 1 bài: IV Chuyển động biến đổi
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: I. Lực và gia tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: II. Một số lực thường gặp
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: III. Ba định luật Newton về chuyển động
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: IV. Khối lượng riêng, áp suất chất lỏng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: V. Tổng hợp và phân tích lực
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 2 bài: VI. Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 3 bài: I. Năng lượng và công
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 3 bài: II. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 4 bài: I. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 4 bài: II. Động lượng và năng lượng trong va chạm
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 5 bài: I. Chuyển động tròn
- Giải SBT Vật lí 10 Cánh diều chủ đề 5 bài: II. Sự biến dạng
- 1.1 Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5 s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1 cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.
- 1.2 Hai đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
- 1.3 Một vật chuyển động trên một đường thẳng Ox, chiều dương là chiều Ox. Trong một khoảng thời gian xác định, trường hợp nào sau đây độ lớn vận tốc trung bình của một vật có thể nhỏ hơn tốc độ trung bình của nó?
- 1.4 Nêu một điểm giống nhau và một điểm khác nhau giữa tốc độ và vận tốc.
- 1.5 Với tốc độ trung bình 24km/h, người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu kilômét trong 75 phút?
- 1.6 Tìm tốc độ trung bình của máy bay
- 1.7 Xe sẽ đi được bao nhiêu mét
- 1.8 Thị trấn A cách thị trấn B
- 1.9 Tìm:
- 1.10 Vận tốc trung bình
- 1.11 Một chiếc thuyền đi xuôi dòng
- 1.12 Một máy bay
- 1.13 Một người đi bộ
- 1.14 Một người đi bộ với vận tốc không đổi
- 1.15 Một xe thí nghiệm chuyển động trên đường thẳng
- 1.16 Hình 1.3 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của ô tô chuyển động thẳng theo một hướng xác định. Ô tô đi với tốc độ lớn nhất trong đoạn đường nào?
- 1.17 Một con nhện bò dọc theo hai cạnh của một chiếc bàn hình chữ nhật
- 1.18 Bảng 2 mô tả các đoạn đường khác nhau trong một cuộc đi bộ
- 1.19 Một người đi bộ 3,0 km theo hướng nam rồi 2,0 km theo hướng tây
- 1.20 Một người điều khiển thuyền
- 1.21 Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc không đổi là 5,6 m/s theo hướng đông thì quay xe và đi với vận tốc 5,6 m/s theo hướng bắc
- 1.22 Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy
- 1.23 Một người đang ở phía tây của một cái hồ và muốn bơi ngang qua để đến vị trí ở phía đông, đối diện vị trí xuất phát của mình
- 1.24 Một ca nô muốn đi thẳng qua một con sông rộng 0,10 km. Động cơ của ca nô tạo cho nó vận tốc 4,0 km/giờ trong nước sông không chảy.
- 1.24
- 1.25 Độ dốc của đồ thị vận tốc - thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- 1.26 Diện tích khu vực dưới đồ thị vận tốc - thời gian cho chúng ta biết đại lượng nào sau đây?
- 1.27 Một ô tô đang đi với tốc độ 14 m/s thì gặp đèn đỏ phía trước
- 1.28 Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó
- 1.29 Một ô tô đang đi với vận tốc 50,0 km/h theo hướng bắc thì quay đầu đi về hướng tây với vận tốc 50,0 km/h
- 1.30 Một ô tô thể thao tăng tốc trên đường thẳng từ trạng thái đứng yên lên 70 km/h trong 6,3 s
- 1.31 Một đoàn tàu hỏa đang đi trên đường thẳng với tốc độ 115km/h. Tàu phanh và mất 1,5 phút để dừng lại. Gia tốc trung bình của nó khi phanh có giá trị là bao nhiêu?
- 1.32 Một vận động viên chạy nước rút, đạt tốc độ tối đa là 9,0 m/s trong 1,5 giây. Gia tốc trung bình của vận động viên này có giá trị là bao nhiêu?
- 1.33 Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động dọc theo trục x được thể hiện trong hình 1.5. Xác định gia tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian:
- 1.34 Trên hình 1.6, a), b) và c) là đồ thị vận tốc – thời gian (v – t)
- 1.35 Các công thức về chuyển động có thể được sử dụng cho
- 1.36 Nếu vận tốc ban đầu của một vật bằng không thì
- 1.37 Một quả bóng được ném xuống sàn và nảy lên theo phương hợp với phương ngang một góc nào đó. Sau đó, chuyển động theo phương ngang của quả bóng
- 1.38 Đạn sẽ đạt được tầm xa tối đa, nếu nó bắn ở góc
- 1.39 Cuối một cuộc chạy đua, một người chạy tăng tốc với gia tốc
- 1.40 Một ô tô khởi hành từ lúc đứng yên, đi được quãng đường 50 m trong thời gian 6,0 s.
- 1.41 Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tố
- 1.42 Một xe ô tô đang đi với tốc độ 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước.
- 1.43 Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ không đổi 24 m/s. Ô tô này đã chạy quá tốc độ và vượt qua một cảnh sát giao thông đang ngồi trên một xe mô tô đứng yên.
- 1.44* Một học sinh đang đứng ở chỗ đợi tàu trên sân của một nhà ga
- 1.45 Một viên bi bay với tốc độ 25,0 m/s vuông góc với một bức tường và bật ngược lại với tốc độ 22,0 m/s.
- 1.46 Một ô tô chuyển động chậm dần đều, trong 8,50 s đi được quãng đường 40,0 m với vận tốc cuối cùng là 2,80 m/s.
- 1.47 Một ô tô đang đi với tốc độ 25 m/s thì tăng tốc
- 1.48 Một ô tô tăng tốc độ từ 25 m/s lên 31 m/s
- 1.49 Gia tốc trung bình của một vận động viên chạy nước rút
- 1.50 Một ô tô tăng tốc từ 5,0 m/s đến 20 m/s trong 6,0 s. Giả sử gia tốc đều, tính quãng đường ô tô đi được trong thời gian này.
- 1.51 Một máy bay đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh
- 1.52 Một ô tô chuyển động trên đường thẳng. Đồ thị vận tốc – thời gian của nó được biểu diễn ở hình 1.7
- 1.53 Cảnh sát giao thông có thể ước tính tốc độ của các xe ô tô
- 1.54 Một ô tô đang đi trên đường thẳng với tốc độ v thì trước mặt ô tô đột ngột xuất hiện một mối nguy hiểm
- 1.55 Nếu một hạt mưa rơi từ độ cao 1 km, nó sẽ chạm đất với tốc độ nào nếu không có lực cản của không khí?
- 1.56 Một vận động viên ném một quả bóng theo phương thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu là 18,0 m/s
- 1.57 Trong công trường xây dựng, một chiếc lồng thang máy chở vật liệu đang di chuyển thẳng đứng
- 1.58 Một nhà du hành vũ trụ trên Mặt Trăng thả một chiếc búa từ độ cao 1,2 m
- 1.59 Một viên đạn được bắn theo phương ngang từ độ cao 1,2m.
- 1.60 Một người thợ xây ở mặt đất tung một viên gạch lên cho người thợ xây đang ở trên giàn giáo
- 1.61 Một nhóm học sinh thử nghiệm sự rơi của vật.
- 1.62 Một nhóm học sinh làm thí nghiệm vật rơi. Đầu tiên, họ thả một quả bóng từ một độ cao xác định.
- 1.63* Một hòn đá được ném từ đỉnh của một vách đá thẳng đứng, cao 45 m so với mặt đất
- 1.64 Một quả bóng được ném theo phương ngang từ đỉnh tháp cao 30 m
- 1.65 Từ mặt đất, một quả bóng được đá đi với vận tốc 15 m/s
- 1.66* Một quả bóng được ném với tốc độ 8,2 m/s theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà
- 2.1 Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì
- 2.2 Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải
- 2.3 Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là
- 2.4 Một mẫu siêu xe có khối lượng 1,60 tấn
- 2.5 Đơn vị đo lực niutơn được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là:
- 2.6 Trong thí nghiệm với xe kĩ thuật số được gắn cảm biến đo lực và đo tốc độ, ta có thể thay đổi khối lượng của xe
- 2.7 Tính lực cần thiết để ô tô khối lượng 1,8 tấn có gia tốc
- 2.8 Một tên lửa có khối lượng 5 tấn.
- 2.9 Một người có khối lượng 60,0 kg đi xe đạp khối lượng 10,0kg. Khi xuất phát, lực tác dụng lên xe đạp là 140 N.
- 2.10 Chứng tỏ rằng biểu thức sau không vi phạm về đơn vị:
- 2.11 Một ô tô có các thông số gồm:
- 2.12 Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?
- 2.13 Vật có trọng tâm không nằm trên vật là
- 2.14 Trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát?
- 2.15 Một tàu thủy bắt đầu rời cảng, động cơ của tàu được vận hành để tàu đạt được tốc độ ổn định sau một thời gian.
- 2.16 Hình 2.1a và hình 2.1b biểu diễn các lực tác dụng lên một ô tô tại hai thời điểm.
- 2.17 Một vật được treo vào đầu một sợi dây như hình 2.2.
- 2.18 Nêu và giải thích một tình huống trong đó trọng lượng của một vật thay đổi trong khi khối lượng của nó không đổi.
- 2.19 Ước lượng khối lượng và ước tính trọng lượng của mỗi vật sau đây trên bề mặt Trái Đất
- 2.20 Dùng mũi tên biểu diễn các lực sau:
- 2.21 Ném một quả bóng tennis lên theo phương thẳng đứng. Biểu diễn các lực tác dụng lên quả bóng khi
- 2.22 Lực phát động lớn nhất của một mẫu ô tô đạt được trong điều kiện thử nghiệm là F = 500 N
- 2.23 Trong cuộc đua, những người trượt tuyết xuống dốc muốn đi càng nhanh càng tốt. Hãy tìm cách để tăng tốc độ của người trượt tuyết đối với từng yếu tố sau
- 2.24 Trong môn nhảy dù nghệ thuật, những người nhảy dù nhảy lần lượt từ máy bay cách nhau vài giây sau đó cần bắt cặp lại với nhau để tạo hình nghệ thuật.
- 2.25 Treo một quả cân vào lực kế thì lực kế chỉ 2,5 N.
- 2.26 Có thể xảy ra ba trường hợp đối với trọng lượng P của vật và độ lớn lực đẩy Archimedes
- 2.27 Thí nghiệm đo lực cần để kéo vật lên bằng ròng rọc được bố trí như hình 2.4. Quả cân và lực kế được nối bằng sợi dây nhẹ, không giãn luồn qua ròng rọc cố định.
- 2.28 Hình 2.5 mô tả một đoạn ống đường kính tiết diện D, chứa đầy nước và một viên bi sắt đường kính d được thả vào ống đang rơi qua đoạn ống này.
- 2.29 Chọn câu phát biểu đúng
- 2.30 Lực hãm không đổi có độ lớn F tác dụng vào vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc ban đầu v. Sau thời gian t bao lâu thì vật đó đứng yên?
- 2.31 Một người làm động tác “hít đất”: nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên thì
- 2.32 Người ta thả một quả cầu kim loại vào một ống hình trụ chứa đầy dầu
- 2.33 Một cầu thủ dùng chân đá quả bóng đang nằm yên trên mặt đất.
- 2.34 Chỉ ra cặp lực – phản lực theo định luật III Newton trong các tình huống sau
- 2.35 Một đường thử nghiệm được xây dựng để chạy thử xe có chiều dài một vòng là 1,10 km
- 2.36 Một sợi dây nhẹ, không giãn được vắt qua ròng rọc và treo các vật có khối lượng ở hai đầu dây
- 2.37 Ta thường nói bông nhẹ hơn sắt. Cách giải thích nào sau đây không đúng?
- 2.38 Do có khối lượng riêng khoảng 1,29
- 2.39 Ba quả cầu bằng thép được nhúng vào trong nước như hình 2.7. Nhận xét nào sau đây là đúng về áp suất của nước lên các quả cầu?
- 2.40 Khối lượng riêng của thép là 7 850
- 2.41 Một chiếc ghế trọng lượng 80 N có bốn chân, diện tích mỗi chân 10 cm2. Tính áp suất do ghế tác dụng lên sàn.
- 2.42 Đáy một tàu thủy bị thủng ở độ sâu 1,2 m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong.
- 2.43 Vì sao càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm?
- 2.44 Một khối lập phương có cạnh 0,20 m nổi trên mặt nước như hình 2.8, phần chìm dưới nước cao 0,15 m. Khối lượng riêng của nước là
- 2.45 Một bình chữ U chứa các chất lỏng A và B không hòa tan, không phản ứng với nhau sẽ có trạng thái ổn định như hình 2.9. Thước đo gắn với bình có đơn vị đo là cm
- 2.46 Hai lực có độ lớn lần lượt là 6N và 8N. Độ lớn hợp lực của hai lực này có thể
- 2.47 Một vật đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 12 N, 16 N và 20 N. Nếu ngừng tác dụng lực 20 N lên vật thì hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn là
- 2.48 Một vật có khối lượng 70 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng
- 2.49 Một người nhảy dù có tổng trọng lượng của người và các thiết bị là 1 000 N. Khi người đó mở dù ra, dù sẽ kéo lên người đó một lực 2 000 N.
- 2.50 Hình 2.11a biểu diễn một vật chịu hai lực tác dụng lên nó. Hai lực này vuông góc với nhau.
- 2.51 Một viên đá đang rơi chịu tác dụng của hai lực: trọng lực có độ lớn 15 N và lực đẩy do gió tác dụng theo phương ngang, có độ lớn 3 N.
- 2.52 Khi vận hành, nếu lực đẩy của động cơ là 50 kN thì con tàu có trọng lượng 1 000 kN đi với vận tốc không đổi.
- 2.53 Một thiết bị cảm biến có trọng lượng 2,5 N được thả xuống dòng nước chảy xiết.
- 2.54 Cho lực 100 N như hình 2.13.
- 2.55 Một lực 250 N tác dụng lên vật theo phương nghiêng một góc
- 2.56 Hình 2.14 biểu diễn các lực tác dụng lên một vận động viên trượt tuyết khi đang tăng tốc xuống dốc.
- 2.57 Một học sinh kiểm tra lại quy tắc tổng hợp lực đồng quy bằng cách bố trí thí nghiệm với các quả cân, ròng rọc, dây nối và một vòng nhựa mảnh, nhẹ. Lúc đầu vòng được giữ như hình 2.15.
- 2.58 Một thanh đồng chất tì lên giá đỡ tại O và được giữ nằm cân bằng với hai lực đặt tại A và B như hình 2.16. Vì thanh cân bằng nên hai lực tại A và B sẽ cho hợp lực đặt tại O. Độ lớn của lực tại B là:
- 2.59 Một vật có trục quay cố định chịu tác dụng của lực
- 2.60 Cặp lực nào trong hình 2.17 là ngẫu lực?
- 2.61 Hai thanh dầm thép đồng chất, có trọng tâm tại A và B, đặt chồng lên nhau như hình 2.18. Thanh dài hơn có trọng lượng 10 kN.
- 2.62 Một đĩa tròn phẳng, mỏng, đồng chất, bán kính R sẽ có điểm đặt của trọng lực tại tâm của đĩa. Hỏi khi khoét một lỗ tròn bán kính
- 2.63 Một xe đẩy chở đất như trong hình 2.20. Xét với trục quay là trục bánh xe, hãy:
- 2.64 Một thanh cứng đồng chất chịu tác dụng của bốn lực như hình 2.21.
- 2.65 Một người dùng búa để nhổ đinh như hình 2.22.
- 2.66 Ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi khi trục truyền động của ô tô tác dụng mômen lực 200 Nm lên bánh xe (hình 2.23). Bán kính của bánh xe là 0,18 m.
- 2.67 Hình 2.24 cho thấy một bức tranh được treo bằng dây vào một chiếc đinh cố định trên tường. Bức tranh ở trạng thái cân bằng.
- 2.68 Một cuốn sách khối lượng 1,5 kg nằm yên trên mặt phẳng nghiêng 20$^{o}$ so với phương ngang (Hình 2.25).
- 2.69 Một cân đòn sử dụng khối lượng trượt 100 g để cân vật M. Cân đạt được sự cân bằng khi hệ vật nằm ở vị trí như hình 2.26. Xác định khối lượng của vật M được cân trong trường hợp này.
- 3.1 Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật.
- 3.2 Nhận xét nào sau đây là đúng về công?
- 3.3 Tính công của một người đã thực hiện khi nâng một vật có khối lượng 20,0 kg từ mặt đất lên độ cao 1,2 m.
- 3.4 Một lò sưởi điện có công suất 2,5 kW hoạt động trong khoảng thời gian từ 20h00 đến 24h00. Lò sưởi đã sử dụng bao nhiêu năng lượng điện?
- 3.5 Một ô tô có khối lượng m = 1,30 kg di chuyển trên đoạn đương ABCD có dạng như hình 3.1
- 3.6 Một chiếc xe khối lượng m = 10,0 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 40,0 km/h
- 3.7 Trong giai đoạn gần tiếp đất, một giọt nước mưa có khối lượng m = 65,5 mg chuyển động thẳng đều với tốc độ v = 9,00 m/s.
- 3.8 Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc
- 3.9 Một người dùng lực F hợp với phương nằm ngang một góc
- 3.10 Một ô tô khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con đốc có chiều dài s = 100 m
- 3.11 Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu
- 3.12 Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu
- 3.13 Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó
- 3.14 Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?
- 3.15 Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?
- 3.16 Một vật khối lượng m = 30,0 kg được kéo từ mặt đất (được chọn làm gốc thế năng) lên đến một vị trí xác định có độ cao h = 40,0 m.
- 3.17 Một ô tô có khối lượng m = 1,20 tấn chuyển động lên trên một con dốc phẳng có độ dài S = 1,50 km với vận tốc v = 54,0 km/h.
- 3.18 Một vật có khối lượng m = 1,00 kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao h = 10,0 m so với mặt đất nằm ngang
- 3.19 Một vật nhỏ khối lượng m = 500 g được lồng vào một sợi cáp kim loại mảnh đã được uốn thành một đường cong như hình 3.2 qua một lỗ nhỏ trên vật.
- 3.20 Tính động năng của các đối tượng sau:
- 3.21 Một ô tô có khối lượng m = 1,25 tấn chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ cho đến khi đạt tốc độ v = 54,0 km/h thì chuyển động thẳng đều.
- 3.22 Một vật nhỏ có khối lượng m = 100 g được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu
- 3.23 Một viên đạn có khối lượng m = 5,00 g đang bay với vận tốc
- 3.24 Một vật khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do từ độ cao H = 20,0 m so với mặt đất (được chọn làm mốc thế năng).
- 3.25 Một vật khối lượng m = 200 g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu
- 3.26 Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Điều này có nghĩa là chỉ 27% năng lượng được lưu trữ trong nhiên liệu của ô tô được sử dụng để ô tô chuyển động (sinh công thắng lực ma sát).
- 4.1 Định luật chuyển động nào của Newton liên quan đến việc chứng minh định luật bảo toàn động lượng?
- 4.2 Một chiếc xe chở hàng đang chuyển động thì một gói hàng rơi ra khỏi xe. Động lượng của xe chở hàng có được bảo toàn không? Giải thích, hãy xác định rõ hệ vật nào đang được xem xét.
- 4.3 Một quả bóng bay tới va chạm và bật ra khỏi một bức tường.
- 4.4 Động lượng của electron có khối lượng
- 4.5 Một vật chuyển động với tốc độ tăng dần thì có
- 4.6 Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
- 4.7 Biết khối lượng của Trái Đất là 6,0.10^24 kg. Tốc độ của Trái Đất khi một hòn đá khối lượng 60 kg rơi về phía Trái đất với vận tốc 20 m/s là
- 4.8 Hai viên bi giống hệt nhau tiếp xúc với nhau và nằm trên mặt bàn không có ma sát thì bị một viên bi khác có cùng khối lượng đang chuyển động với vận tốc v theo đường thẳng qua tâm của hai viên bi tới va chạm.
- 4.9 Tính động lượng của một chiếc ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang chạy với tốc độ 90 km/h.
- 4.10 Một quả cầu khối lượng 0,1 kg rơi theo phương thẳng đứng chạm đất với tốc độ 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ 4 m/s. Tính độ thay đổi động lượng của nó.
- 4.11 Một quả bóng bay với động lượng ban đầu 2,5 kgm/s bật ra khỏi tường và quay trở lại theo hướng ngược lại với động lượng 2,5 kgm/s.
- 4.12 Bạn Nam đang đi xe đạp trên đường thẳng với vận tốc 5 m/s thì ném một hòn đá khối lượng 0,5 kg, có vận tốc 15 m/s so với mặt đất, cùng hướng chuyển động của xe.
- 4.13 Một con chim và một con côn trùng bay thẳng về phía nhau trên một quỹ đạo nằm ngang. Khối lượng của con chim là M và khối lượng của côn trùng là m.
- 4.14 Động lượng được bảo toàn trong một vụ va chạm, điều này có thể kết luận rằng va chạm là đàn hồi hay không? Giải thích.
- 4.15 Ưu điểm túi khí trong việc giảm chấn thương khi va chạm là gì? Giải thích bằng cách sử dụng các ý tưởng liên hệ lực và động lượng.
- 4.16 Hai vật va chạm trong điều kiện động lượng của hệ hai vật được bảo toàn. Động lượng của từng vật có được bảo toàn trong va chạm không? Giải thích.
- 4.17 Để thay thế một quả bóng đang nằm yên tại một vị trí trên mặt bàn bằng một quả bóng khác do va chạm, người chơi bi-da phải xem xét:
- 4.18 Trong một va chạm hoàn toàn đàn hồi giữa hai xe có cùng khối lượng chuyển động dọc theo một đường thẳng, nếu xe đẩy đang chạy nhanh va chạm với xe chạy chậm thì sau va chạm xe đẩy chạy nhanh sẽ chuyển động.
- 4.19 Nếu một xe đẩy va chạm hoàn toàn mềm với một xe đẩy đứng yên có khối lượng gấp đôi, thì chúng sẽ di chuyển bằng
- 4.20 Trong một vụ va chạm hoàn toàn đàn hồi, động lượng và năng lượng
- 4.21 Nếu tổng động năng và tổng động lượng của hệ gồm hai vật bằng không sau va chạm thì va chạm giữa hai vật là:
- 4.22 Tổng động lượng của hai vật cùng khối lượng chuyển động cùng vận tốc nhưng ngược chiều khi va chạm
- 4.23 Trong một vụ va chạm hoàn toàn không đàn hồi, tổng động năng của các vật va chạm
- 4.24 Tính lực trung bình tác dụng lên ô tô khối lượng 1 050 kg khi vận tốc của nó thay đổi từ 0 đến 12,0 m/s trong thời gian 10,0 s.
- 4.25 Hình 4.1 cho thấy hai quả cầu giống hệt nhau sắp xảy ra va chạm. Các quả cầu dính vào nhau sau khi va chạm. Xác
- 4.26 Một ô tô khối lượng m = 1,2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh và dừng lại sau 12 giây. Tìm lực hãm tác dụng lên ô tô.
- 4.27 Vật A có khối lượng 400 g chuyển động với tốc độ 5,0m/s đến va chạm với vật B có khối lượng 300 g đang chuyển động theo chiều ngược lại với tốc độ 7,5 m/s.
- 5.1 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
- 5.2 Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
- 5.3 Biết kim phút của đồng hồ treo tường có chiều dài a = 10,0 cm.
- 5.4 Một người xách một xô có nước và vung tay làm xô nước quay trong mặt phẳng thẳng đứng, theo một vòng tròn đường kính 1,8 m. Biết khối lượng xô và nước là 5,4 kg.
- 5.5 Coi Trái Đất là hình cầu có bán kính R = 6 400 km và quay quanh trục với chu kì 24,0 giờ.
- 5.6 Ở hình 1.10b trang 112 sách giáo khoa Vật lí 10, viên đá có khối lượng 200g, bán kính vòng quay là 40 cm.
- 5.7 Ở một sân tập phẳng, rộng người lái xe đua phải thực hiện vòng chạy trên một đường tròn bán kính R = 121 m.
- 5.8 Một người lái xe chữa cháy nhận lệnh đến một vụ cháy đặc biệt quan trọng. Đường nhanh nhất có thể đến đám cháy phải qua một chiếc cầu có dạng cung tròn với bán kính cong R = 50,0 m
- 5.9 Trong phòng thí nghiệm, vật nào sau đây đang bị biến dạng kéo?
- 5.10 Lực đàn hồi nói chung và lực đàn hồi của lò xo nói riêng có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong khoa học kĩ thuật và đời sống.
- 5.11 Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m và chiều dài tự nhiên
- 5.12 Khi treo vào đầu dưới của một lò xo vật khối lượng m1 = 800 g thì lò xo có chiều dài 24,0 cm.
- 5.13 Một diễn viên xiếc đang leo lên một sợi dây được treo thẳng đứng từ trần nhà cao. Sợi dây co giãn tuân theo định luật Hooke và có khối lượng không đáng kể.
- 5.14 Một lò xo có độ cứng k = 400 N/m một đầu gắn cố định
- 5.15 Cho hệ vật như hình 5.1. Ban đầu hai vật được giữ sao cho lò xo bị nén một đoạn 10,0 cm (lò xo nhẹ và không gắn vào vật) sau đó đốt sợi dây nối hai vật.
- 5.16 Cho các dụng cụ sau:
- 5.17 Cho các dụng cụ sau:
- 5.18 Một nhóm học sinh tìm hiểu độ cứng của lò xo. Họ dùng các lò xo giống nhau có cùng chiều dài và cùng độ cứng kết hợp thành hệ hai lò xo mắc nối tiếp và hệ hai lò xo mắc song song.
Giải SBT lịch sử 10 - cánh diều
- Giải SBT lịch sử 10 cánh diều bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 1: Hiện thực và nhận thức lịch sử
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 2: Tri thức Lịch sử và cuộc sống
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành hiện đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 5: Khái niệm văn minh.
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 6: Một số nền văn minh Phương Đông
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 12: Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 13: Văn minh Chăm - Pa, văn minh Phù Nam
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 14: Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
- Giải SBT Lịch sử 10 cánh diều Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
- CÂU 1. Điền vào bài viết những thông tin cho sẵn về rô-bốt A Xô-phi-a (robot AI Sophia). Em suy nghĩ như thế nào về quan niệm gia đình của cô ấy? Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp.
- CÂU 2. Điền vào chỗ trống các nội dung liên quan đến bối cảnh ra đời các cuộc cách mạng thời hiện đại.
- CÂU 3. Hoàn thành bảng thống kê hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại theo các tiêu chí dưới đây.
- CÂU 4. Sắp xếp các hình dưới đây theo đúng tiến tình phát triển của 4 cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. Nêu điểm nổi bật của từng cuộc cách mạng này.
- CÂU 5. Hãy nối thời gian ở cột A cho phù hợp với thành tựu cách mạng công nghiệp ở cột B và xác định thành tựu đó thuộc lĩnh vực nào ở cột C
- CÂU 6. Nêu đặc điểm của cuộc cách mạng lần thứ tư.
- CÂU 7. Hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
- CÂU 8. Khoang tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
- Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?
- Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là
- Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về đối tượng nghiên cứu của Sử học?
- Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là
- Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?
- Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu được chia thành những loại hình cơ bản nào?
- Nối khái niệm ở cột A với nội dung giải thích ở cột B cho phù hợp.
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) để hoàn thành các câu sau cho đúng:
- Phân biệt các loại hình sử liệu qua các hình từ 1.1 đến 1.3.
- Sơ đồ 1 thể hiện phương pháp trình bày nào của Sử học? Hãy giới thiệu về phương pháp đó.
- Em hãy lí giải vì sao khi nghiên cứu và trình bày lịch sử, nhà sử học cần ưu tiên sử dụng nguồn sử liệu sơ cấp thay vì sử dụng nguồn sử liệu thứ cấp?
- Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?
- Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là
- Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?
- Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử
- Thu thập sử liệu được hiểu là
- Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc
- Để làm giàu tri thức lịch sử, việc thu thập, xử lí thông tin và sử liệu cần tiến hành theo quy trình nào sau đây?
- Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) trong đoạn thông tin sau, thể hiện ý nghĩa của tri thức lịch sử
- Nối nhân vật ở cột A với câu nói viết ở cột B sao cho đúng.
- Đọc đoạn tư liệu sau:
- Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thực tiễn: Sử học là một môn khoa học mang tính liên ngành?
- Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?
- Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?
- Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ (sự ra đời, tiến trình phát triển, đặc điểm của ngành,...) có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?
- Để khôi phục lại lịch sử các trận đánh trên sông Bạch Đằng (các năm 938, 981 và 1288), các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?
- Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ
- Lĩnh vực nào sau đây hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) trong đoạn thông tin sau,
- Vì sao đối với lịch sử của một số lĩnh vực như: kinh tế, nghệ thuật, tôn giáo,... các nhà sử học lại cần có một nền tảng kiến thức vững chắc về lĩnh vực đó trước khi nghiên cứu chuyên sâu?
- Nêu ví dụ cụ thể về sự hỗ trợ của các lĩnh vực công nghệ viễn thái, thực tại ảo tăng cường, giải trình tự gen đối với Sử học.
- Nối ý ở cột A với ý ở cột B về mối liên hệ giữa Sử học với các ngành khoa học khác sao cho phù hợp.
- Quan sát hình 3 và cho biết: để nghiên cứu về Hoàng thành Thăng Long qua Khu di tích Khảo cổ học số 18 Hoàng Diệu (Hà Nội)
- Ngày nay, công nghệ thông tin có thể hỗ trợ học sinh trong học tập, lịch sử như thế nào?
- Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì?
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm (...) để hoàn thành đoạn thông tin sau
- Hãy giải thích vì sao sự phát triển của du lịch sẽ góp phần quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài?
- Nếu được lựa chọn một nhân vật hoặc sự kiện trong lịch sử Việt Nam để làm chủ đề của phim điện ảnh, em sẽ lựa chọn nhân vật hoặc sự kiện nào? Hãy lí giải về sự lựa chọn đó.
- Quan sát hình 4 và cho biết:
- Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
- Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?
- Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
- Sử học đóng vai trò gì đối với ngành Công nghiệp văn hoá?
- Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
- Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần
- Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh?
- Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?
- Văn hoá và văn minh đều là những giá trị
- Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?
- Điểm chung của văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa là gì?
- Những nền văn minh nào sau đây phát triển ở thời kì trung đại?
- Theo em, thế hệ trẻ cần làm gì để góp phần bảo tồn và phát huy những thành tựu của văn minh thế giới?
- Về cơ sở hình thành của văn minh Ai Cập, Hê-rô-đốt từng viết
- Các con sông lớn là cơ sở hình thành những nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại vì
- Xã hội phân chia thành các đẳng cấp là cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại vì
- Xã hội Trung Hoa thời trung đại gồm những giai cấp cơ bản nào sau đây?
- Sự khác biệt trong cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại so với văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
- Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền là cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại vì
- Một trong những ý nghĩa của chữ viết Ai Cập thời kì cổ đại là
- Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp?
- Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?
- Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?
- Lĩnh vực nào sau đây của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có ảnh hưởng lớn đến Việt Nam?
- Một trong những ý nghĩa của các công trình kiến trúc và điêu khắc của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại là
- Hãy ghép nền văn minh ở cột A với các thành tựu ở cột B sao cho phù hợp.
- Hãy chọn từ cho sẵn đặt vào chỗ chấm (...) trong đoạn tư liệu dưới đây sao cho phù hợp với thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại:
- Hãy ghép các thành tựu của nền văn minh phương Đồng thời kì cổ - trung đại Ở cột A với ý nghĩa của các thành tựu văn minh ở cột B cho phù hợp.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một trong ba công trình kiến trúc dưới đây theo các gợi ý
- Hải cảng nước sâu và kín gió là một trong những cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì tạo điều kiện
- Các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại được hình thành ở khu vực nào sau đây?
- Nền văn minh phương Đông cổ đại là một trong những cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì
- Chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại vì
- Chế độ bóc lột lao động tầng lớp nô lệ là cơ sở xã hội tác động
- Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ
- Trong giai đoạn đầu, giai cấp tư sản đấu tranh chống lại chế độ phong kiến bằng hình thức nào sau đây?
- “Quê hương” của nền văn minh thời Phục hưng là
- Sự hình thành chủ nghĩa nhân văn tại các thành thị trường đại là một trong những bối cảnh lịch sử của nền văn minh thời Phục hưng vì
- Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng?
- Hãy điền tên tầng lớp vào cột B tương ứng với đặc điểm ở cột A sao cho phù hợp với tình hình xã hội của nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
- Hãy sắp xếp những thành tựu dưới đây vào bảng sao cho phù hợp với các lĩnh vực của nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại: Dương lịch; Đền Pác-tê-nông
- Hãy ghép các thành tựu của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại ở cột A với ý nghĩa của các thành tựu văn minh ở cột B cho phù hợp.
- Hãy nối các lĩnh vực ở cột A với các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho phù hợp với thành tựu của các nền văn minh Hy Lạp, La Mã cổ đại.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một trong hai công trình kiến trúc dưới đây theo các gợi ý
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh
- Nước nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
- Phát minh quan trọng nhất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì?
- Nhà bác học nào sau đây đã phát minh ra bóng đèn điện?
- Nội dung nào sau đây không phản ảnh bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
- Thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
- Động cơ đốt trong được phát minh trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất có ý nghĩa
- Nguồn năng lượng bắt đầu được sử dụng từ cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
- Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạflg công nghiệp thời kì cận đại là
- Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã đưa đến sự hình thành hai giai cấp:
- Hãy ghép thành tựu ở cột A với tên người sáng chế ở cột B sao cho phù hợp với thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- Cho các cụm từ sau: A. hơi nước, B. thất nghiệp, C, công trường thủ công, D. máy móc thay thế, E, phong trào phá huỷ, G, máy dệt. Hãy đặt các cụm từ trên vào chỗ chấm
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một nhà khoa học của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại mà em ấn tượng nhất.
- Quan sát hình 8, hãy
- Ý nào sau đây là bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
- Nước nào dưới đây khởi đầu cho cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời gian nào?
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp
- Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì?
- Thành tựu nào sau đây của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh tri óc cũng như công nghệ?
- Một trong những điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư là
- Thành tựu quan trọng nào sau đây trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã đạt thành tựu nào sau đây vào năm 1946?
- Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?
- Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là
- Nội dung nào sau đây không phải là trụ cột của toàn cầu hoá?
- Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư tác động lớn đến xã hội, thể hiện ở sự xuất hiện của
- Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã
- Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội và văn hoá?
- Hãy nhận diện và chỉ ra tên gọi của các hình ảnh dưới đây liên quan đến thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại.
- Cho các cụm từ sau:
- Theo em, cần sử dụng Internet trong học tập như thế nào để có hiệu quả?
- Vị trí nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
- Hệ thống sông ngòi của Đông Nam Á đã tạo ra những điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển
- Sông Mê Công chảy qua địa phận của những quốc gia nào dưới đây ở Đông Nam Á?
- Đông Nam Á là xứ sở của những cây hương liệu, gia vị đặc trưng như
- Khí hậu đặc trưng của Đông Nam Á là
- Hoạt động kinh tế đặc trưng của Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại là
- Cư dân Đông Nam Á thuộc tiểu chủng
- Tổ chức xã hội cơ bản của cư dân Đông Nam Á thời kì cổ-trung đại là
- Văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các nền văn hoá nào sau đây?
- Văn hoá Ấn Độ đã ảnh hưởng đến văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại thông qua
- Một trong những biểu hiện của ảnh hưởng văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á là sự truyền bá của
- Quan sát các hình sau và dựa vào các kiến thức đã học
- Hãy phân tích ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi trong bảng lưới đây để thấy được ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ đối với văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại.
- Một trong những biểu hiện trong tiến trình phát triển của văn minh Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X là
- Trong khoảng thời gian từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, thành tựu nổi bật nhất của văn minh Đông Nam Á là
- Yếu tố văn hoá mới bên ngoài du nhập vào và có tác động tới sự chuyển biến về văn hoá ở Đông Nam Á trong khoảng thế kỉ X- XV là
- Yếu tố văn hoá nào sau đây giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình giao lưu, tiếp biến văn hoá giữa phương Tây với Đông Nam Á?
- Một trong những yếu tố tác động đến sự khủng hoảng và suy vong của nhiều quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX là
- Quá trình xâm nhập của các nước phương Tây vào Đông Nam Á được đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?
- Thánh lễ Thiên Chúa giáo đầu tiên ở Đông Nam Á diễn ra ở quốc gia nào sau đây?
- Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
- Chữ viết của Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến chữ viết của quốc gia nào sau đây?
- Thành tựu văn học tiêu biểu của Malayxia thời kì cổ - trung đại là tác phẩm
- Kiến trúc nào sau đây được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy thể hiện nội dung cơ bản của các giai đoạn phát triển văn minh Đông Nam Á thời kì cổ-trung đại trên trục thời gian theo mẫu sau:
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi về thành tựu tín ngưỡng, tôn giáo của nền văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại theo mẫu sau:
- Hãy ghép các công trình kiến trúc ở cột A với các quốc gia Đông Nam Á ở cột B sao cho phù hợp.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một trong hai công trình nghệ thuật theo các gợi ý: thời gian xây dựng, địa điểm, đặc điểm, giá trị,...
- Hãy kể tên ít nhất hai công trình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chịu ảnh hưởng của các tôn giáo sau: Phật giáo, Hin-đu giáo, Thiên Chúa giáo.
- Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành ở khu vực nào sau đây?
- Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
- Cơ sở kinh tế tác động đến sự hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
- Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên cơ sở xã hội nào sau đây?
- Đặc trưng về cư trú và di chuyển của cư dân trong nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
- Nội dung nào sau đây không thể hiện nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc?
- Những biểu hiện vào sau đây cho thấy nước Âu Lạc có bước phát triển hơn so với nước Văn Lang?
- Chọn từ cho sẵn dưới đây đặt vào chỗ chấm
- Quan sát hình 12, hãy:
- Em hãy lí giải vì sao nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là nền văn minh sông Hồng?
- Nền văn minh Chăm-pa được hình thành ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
- Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa?
- Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm-pa là
- Những thành tựu tiêu biểu về thủ công nghiệp của cư dân Chăm-pa là kĩ thuật
- Nền văn minh Phù Nam được hình thành ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
- Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Phù Nam?
- Văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh
- Hãy lập bảng thể hiện thành tựu của các nền văn minh Chăm-pa và Phù Nam theo mẫu dưới đây:
- Hãy lập bảng về những lĩnh vực biểu hiện trong đời sống tinh thần của văn minh Chăm và văn minh Phù Nam chịu ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ theo mẫu sau:
- Quan sát hình 13.1
- Quan sát các hình 13.1, 13.2 và tìm hiểu thông tin
- Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm văn minh Đại Việt?
- Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là cơ sở hình thành và phát triển của nền văn minh Đại Việt vì
- Yếu tố quyết định sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Đại Việt là
- Tại sao nói nền độc lập, tự chủ là cơ sở của nền văn minh Đại Việt?
- Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Trung Hoa trên những lĩnh vực nào sau đây để làm phong phú nền văn minh Đại Việt?
- Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh hoa của văn minh Ấn Độ trên những lĩnh vực nào sau đây để làm phong phủ nền văn minh Đại Việt?
- Nền văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ và toàn diện trong giai đoạn nào sau đây?
- Quan sát sơ đồ, hãy:
- Một trong những thành tựu tiêu biểu về chính trị của tiền văn minh Đại Việt là
- Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thành tựu trong lĩnh vực kinh tế Đại Việt (thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX)?
- Thành tựu về giáo dục, khoa cử của văn minh Đại Việt (thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX) là
- Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn thế kỉ XV-XVIII là
- Nét độc đáo trong nghệ thuật kiến trúc Đại Việt (thế kỉ X- giữa thế kỉ XIX) là
- Nội dung nào sau đây không phải là tín ngưỡng của cư dân trong nền văn minh Đại Việt?
- Một trong những thành tựu quan trọng về kiến trúc của tiền văn minh Đại Việt là
- Bằng những hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, hãy lập bảng thể hiện một số sự kiện tiêu biểu về giáo dục, khoa cử trong nền văn minh Đại Việt
- Hoàn thành sơ đồ 15 dưới đây về thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt.
- Hãy lập bảng thể hiện thành tựu về văn học trong nền văn minh Đại Việt theo mẫu sau:
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu những nét chính về chùa Một Cột theo các gợi ý sau: địa điểm, thời gian xây dựng, giá trị, thông điệp (bảo tồn, phát huy giá trị).
- Trong các thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt, em ấn tượng nhất với thành tựu nào? Hãy viết một bài văn ngắn thể hiện cảm nhận của em về thành tựu đó.
- Năm dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ cao xuống thấp là
- Năm dân tộc có số dân ít nhất ở Việt Nam xếp lần lượt từ thấp lên cao là
- Ngữ hệ là gì?
- Nhóm ngữ hệ Nam Á gồm những nhóm ngôn ngữ nào sau đây?
- Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?
- Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?
- Hãy ghép tên các dân tộc sâu vào các ngữ hệ chính ở Việt Nam sao cho phù hợp:
- Hãy ghép các nội dung ở cột A với các dân tộc ở cột B sao cho phù hợp với những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Hãy lập bảng và điền thông tin theo mẫu dưới đây để thể hiện đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một dân tộc ở Việt Nam theo các gợi ý: số dân, ngữ hệ, nhóm ngôn ngữ, địa bàn cư trú, nét truyền thống....
- Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam được hình thành trước hết dựa trên cơ sở nào sau đây?
- Trong thời kì cận - hiện đại, đoàn kết dân tộc Việt Nam được phát huy cao độ thông qua
- Quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc nhất quán theo nguyên tắc nào sau đây?
- Hãy trình bày về quá trình hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam theo mẫu sau:
- Đọc các thông tin trong hình 7.1, hãy:
- Nêu những nội dung cơ bản trong chính sách của Đảng và Nhà nước, chính sách dân tộc. Hãy phân tích chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước qua một lĩnh vực cụ thể.
- Quan sát hình 17.3, hãy:
- Theo em, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì để góp phần xây dựng khối đoàn kết dân tộc?
- Quan sát hình 17.3 và tìm kiếm thông tin, hãy cho biết một số câu nói/ viết của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc.
- Đọc đoạn tư liệu sau:
- Cho các cụm từ sau:
- Chọn từ cho sản dưới đây đặt vào chỗ chấm (...)
Giải SBT địa lí 10 - cánh diều
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 1 Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp cho học sinh
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 2 Sử dụng bản đồ
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 3 Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 4 Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 5 Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 6 Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 7 Khí quyển. Nhiệt độ không khí
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 8 Khí áp, gió và mưa
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 9 Thực hành: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 10 Thủy quyển. Nước trên lục địa
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 11 Nước biển và đại dương
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 12 Đất và sinh quyển
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 13 Thực hành: Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 14 Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 15 Quy luật địa đới và phi địa đới
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 16 Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 17 Phân bố dân cư và đô thị hóa
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 18 Các nguồn lực phát triển kinh tế
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 19 Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 20 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 21 Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 22 Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 23 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 24 Địa lí một số ngành công nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 25 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 26 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 27 Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 28 Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 29 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Giải SBT địa lí 10 Cánh diều bài 30 Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
- Môn Địa Lí ở trường phổ thông bắt nguồn từ
- Địa Lí học bao gồm:
- Những công cụ học tập không thể thiếu với môn Địa Lí là
- Môn học nào sau đây giúp chúng ta ứng xử và thích nghi với những thay đổi đang diễn ra trong tự nhiên và xã hội?
- Hãy lấy ví dụ về một hiện tượng địa lí xảy ra hằng ngày xung quanh em và dùng kiến thức địa lí để giải thích hiện tượng đó.
- Hãy kể tên một số nghề nghiệp có liên quan đến môn Địa Lí mà em biết.
- Để biểu hiện vị trí của các đối tượng địa lí phân bố theo điểm, người ta sử dụng phương pháp
- Để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội, người ta sử dụng phương pháp
- Để biểu hiện các đối tượng địa lí có sự phân bố phân tán trong không gian, người ta sử dụng phương pháp
- Để biểu hiện các đối tượng địa lí phân bố tập trung hoặc phổ biến trên một không gian lãnh thổ nhất định
- Cho các kí hiệu sau:
- Quan sát hình sau:
- Để biểu hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu và nhập khẩu của một số nước trên thế giới lên bản đồ,
- Sắp xếp lại các ý sau sao cho đúng với các bước sử dụng bản đồ trong học tập.
- Nằm ở ngoài cùng của Trái Đất, rắn chắc, độ dày dao động từ 3 km đến 70 km là
- Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
- Ba loại đá cấu tạo nên vỏ Trái Đất bao gồm:
- Vỏ lục địa có đặc điểm nào sau đây?
- Hãy đặt tên các mảng kiến tạo lớn dưới đây vào đúng vị trí được đánh số trên hình 3.1.
- Hiện tượng ngày và đêm luân phiên ở mọi nơi trên bề mặt Trái Đất là do
- Giờ ở khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là
- Tính theo giờ địa phương, nếu ở kinh tuyến 105$^{\circ}$Đ là 12 giờ thì ở kinh tuyến 104°Đ là mấy giờ?
- Tính theo giờ khu vực, nếu ở kinh tuyến 105°Đ là 12 giờ thì ở kinh tuyến 104° Đ là mấy giờ?
- Trận bóng đá giữa câu lạc bộ Mô-na-cô và câu lạc bộ Pa-ri Xanh Giéc-man
- Quan sát hình 4.2 và cho biết tại sao có sự khác nhau về độ dài ngày đêm ở các vĩ độ vào ngày 22-6 và ngày 22-12.
- Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp man-ti được gọi là
- So với vỏ Trái Đất, chiều dày của thạch quyển
- Nội lực là những lực được sinh ra
- Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân sinh ra nội lực?
- Hiện tượng nào sau đây do nội lực gây ra?
- Quan sát hình 5.1, hãy trình bày hiện tượng uốn nếp và tác động của nó tới địa hình bề mặt Trái Đất.
- Quan sát hình 5.2 và tìm hiểu thêm thông tin, hãy nêu nguyên nhân hình thành núi lửa và tác động của núi lửa tới địa hình bề mặt Trái Đất.
- Quan sát hình 5.3, hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố của các vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất.
- Ngoại lực giống với nội lực ở điểm nào sau đây?
- Ngoại lực khác với nội lực ở điểm nào sau đây?
- Nhiệt độ, gió, nước và sinh vật trên bề mặt Trái Đất được coi là các nhân tố
- Các quá trình ngoại lực bao gồm:
- Quá trình phá huỷ, làm các đá, khoáng vật bị vỡ nhưng không làm thay đổi thành phần và tính chất được gọi là quá trình
- Quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần và tính chất của đá, khoáng vật được gọi là quá trình
- Quá trình phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Quan sát hình 6.1, hãy giải thích quá trình hình thành địa hình hàm ếch ở ven biển
- Quan sát các hình sự và cho biết những dạng địa hình thủy được hình thành do tác nhân chủ yếu nào.
- Trong các quá trình ngoại lực, quá trình nào xảy ra mạnh mẽ nhất? Vì sao?
- Khí quyển là
- Nhiệt độ không khí
- Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ là do
- Càng vào sâu trong lục địa thì biên độ nhiệt độ trung bình năm
- Trên cùng một vĩ tuyến ở các địa điểm khác nhau sẽ có nhiệt độ
- Quan sát bảng sau:
- Từ cực Bắc tới cực Nam có bao nhiêu đai khí áp?
- Từ xích đạo về cực Bắc có bao nhiêu đai khí áp?
- Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao và bao nhiêu đai khí áp thấp?
- Nối ý ở cột A (nhân tố) với ý ở cột B (nguyên nhân) và cột C (sự thay đổi của khí áp) sao cho đúng.
- Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
- Hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Quan sát hai biểu đồ sau:
- Sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?
- Các sông có nguồn cung cấp nước là băng tuyết thì mùa lũ của sông vào mùa nào trong năm?
- Hồ, đầm là nhân tố làm cho
- Các sông ở miền núi có lũ lên nhanh và xuống nhanh là do
- Đọc đoạn thông tin sau và cho biết những nhân tố nào đã ảnh hưởng tới chế độ nước của sông Nin.
- Quan sát hình 10.1, hãy giải thích sự hình thành của hồ miệng núi lửa
- Dựa vào bảng 10, hãy trình bày chế độ nước của sông Hồng và giải thích.
- Độ muối của nước biển và đại dương
- Độ muối của biển và đại dương lớn nhất ở
- Sóng biển là
- Nguyên nhân nào sau đây gây nên hiện tượng thuỷ triều?
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho nước biển và đại dương là
- Quan sát hình 11.1, hãy:
- Quan sát hình 11, 2, hãy rút ra nhận xét về sự chuyển động của các dòng biển trên đại dương thế giới.
- Quan sát hình 13 và tìm hiểu thêm thông tin, hãy nêu vai trò của biển và đại dương đối với đời sống của con người.
- Các thành phần của đất gồm:
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng, nước, nhiệt và khi cho thực vật sinh trưởng và phát triển, tạo ra năng suất được gọi là
- Trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau là do
- Màu sắc của đất được quyết định bởi
- Giới hạn trên của sinh quyển là
- Giới hạn dưới của sinh quyển trên lục địa là
- Sinh vật không thể sống ở lớp ô-zôn vì
- Sinh vật không thể sống ở tầng đá gốc vì
- Nối ý ở cột A (nhân tố hình thành đất) với ý ở cột B (tác động) sao cho đúng.
- Hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được đất và lớp vỏ phong hóa
- Hãy kể tên các loại đất có ở địa phương em. Các loại đất này đã và đang được sử dụng như thế nào?
- Lấy ví dụ để chứng minh sinh vật có ảnh hưởng tới sự phát triển của đất, khí quyển và thuỷ quyển.
- Dựa vào bảng 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới.
- Khi các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau được gọi là
- Giới hạn trên của vỏ địa lí là
- Giới hạn dưới của vỏ địa lí ở lục địa là
- Một trong những điểm khác biệt của vỏ địa lí so với vỏ Trái Đất là
- Quan sát hình 14.1, hãy lựa chọn một thành phần tự nhiên để phân tích ảnh hưởng và sự tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau với các thành phần tự nhiên khác.
- Quan sát hình 14.2, hãy trình bày nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng này.
- Đọc đoạn thông tin sau:
- Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ được gọi là
- Do Trái Đất hình cầu và vị trí của nó so với Mặt Trời đã làm cho
- Lấy ví dụ chứng minh tỉnh địa đới thể hiện ở thành phần tự nhiên đất và sinh vật.
- Hãy cho biết đoạn thông tin sau viết về sự thay đổi của cảnh quan theo quy luật nào và giải thích.
- Một trong những đặc điểm của dân số thế giới là
- Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở
- Dân số thế giới tăng lên là do
- Dân số được chia thành các nhóm tuổi sau:
- Tháp dân số có đặc điểm đẩy mở rộng, định thu hẹp và sưởi thoải, thể hiện
- Tháp dân số có đáy và định thu hẹp, phình to ở giữa, thể hiện
- Tháp dân số có phần đáy hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh, thể hiện
- Dựa vào bảng 16, 1, hãy tính tỉ suất sinh, tỉ suất từ và gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2020.
- Dựa vào bảng 16.2, hãy nhận xét về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2015 - 2020.
- Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của đô thị hoá?
- Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ đô thị hoá đang phát triển ở nông thôn?
- Yếu tố tự nhiên tác động tới
- Vị trí địa lý quy định
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố tác động đến sự phân bố dân cư.
- Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hoá với sự phát triển công nghiệp.
- Nguồn lực không bao gồm
- Nguồn lực vào sau đây có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước?
- Nhận định nào sau đây là đúng với vai trò của nguồn lực thước ngoài?
- Nối ý ở cột A (nguồn lực) với ý ở cột B (vai trò) sao cho đúng.
- Hãy nêu tên một số nguồn vốn mà nước ta đã thu hút được từ bên ngoài trong giai đoạn hiện nay
- Trong các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, theo em nguồn lực nào là quan trọng nhất với nước ta hiện nay? Tại sao?
- Cơ cấu kinh tế bao gồm:
- Nhìn vào cơ cấu kinh tế theo ngành có thể thấy được
- Trong cơ cấu kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế
- Tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước tạo ra trong khoảng thời gian nhất định
- Khi nào thì một đất nước có GNI lớn hơn GDP? Liên hệ với Việt Nam.
- Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và không ngành nào có thể thay thế được là
- Ở các nước đang phát triển, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có vai trò đặc biệt là
- Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành nông nghiệp?
- Tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là
- Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp tới mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp?
- Nhân tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô, phương hướng sản xuất trong sản xuất nông nghiệp?
- Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây ảnh hưởng chủ yếu tới việc sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản?
- Những nhân tố chủ yếu thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hoá là
- Con người đã phát huy tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp như thế nào?
- Tại sao nói sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên?
- Quan sát các hình sau, hãy chứng minh rằng: Khi trình độ khoa học kĩ thuật càng phát triển thì sự phụ thuộc vào tự nhiên của ngành nông nghiệp càng giảm.
- Vai trò quan trọng nhất của thinh trồng trọt là
- Nhóm cây trồng nào sau đây là nguồn cung cấp tinh bột chủ yếu?
- Cây lương thực thích hợp với khí hậu nóng, ấm, đất phù sa là
- Nhóm cây trồng nào sau đây được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu?
- Mục đích chủ yếu của ngành chăn nuôi là
- Nối ý ở cột A (đặc điểm sinh thái) với ý ở cột B (cây lương thực) và cột C (phân bố) sao cho đúng.
- Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
- Quan sát hình 21.1, hãy lập bảng thể hiện sự phân bố chủ yếu của các vật nuôi trâu, bò, lợn, cừu, dê, gà trên thế giới. Rút ra nhận xét.
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của rừng đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không có vai trò nào sau đây?
- Quy mô sản xuất tương đối lớn, không có ranh giới rõ ràng
- Trang trại có đặc điểm nào sau đây?
- Hãy trình bày đặc điểm của vùng nông nghiệp. Kể tên hai vùng nông nghiệp ở Việt Nam.
- Đọc đoạn thông tin sau, hãy cho biết những biểu hiện nào thể hiện sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kỳ mang tính hiện đại.
- Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp?
- Cơ cấu ngành công nghiệp bao gồm
- Nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây được xem là đòn bẩy cho phát triển và phân bố công nghiệp?
- Đối với ngành công nghiệp, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng tới
- Cho các nhóm ngành ngành công nghiệp sau:
- Đọc đoạn thông tin sau, hãy phân tích những thuận lợi về vị trí địa lí của khu chế xuất Tân Thuận.
- Quan sát hình 24.1 và trả lời câu hỏi:
- Quan sát hình 24.2 và trả lời câu hỏi:
- Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại?
- Nối ý ở cột A (ngành công nghiệp) với ý ở cột B (vai trò) sao cho đúng.
- Quan sát hình 24,6 và thu thập thêm thông tin, hãy nhận xét về sự thay đổi của ngành công nghiệp điện từ - tin học.
- Hãy trình bày đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp thực phẩm.
- Vai trò quan trọng nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp đối với kinh tế là
- Vai trò quan trọng của tổ chức lãnh thổ công nghiệp đối với xã hội là
- Vai trò quan trọng của tổ chức lẵnh thổ công nghiệp đối với môi trường là
- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có vai trò là hạt nhân tạo vùng kinh tế?
- Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất là
- Hãy nối ý ở cột B (hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp) với ý ở cột A (vai trò) và cột C (đặc điểm) sao cho đúng.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một khu công nghiệp ở nước ta hoặc tỉnh thành phố nơi em sinh sống theo những gợi ý sau:
- Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành dịch vụ?
- Đặc điểm khác biệt của ngành dịch vụ so với ngành nông nghiệp, công nghiệp là
- Để ngành dịch vụ phát triển được, một trong các yêu cầu quan trọng nhất là
- Điểm khác biệt trong phân bố của ngành dịch vụ so với ngành công nghiệp là
- Ngành dịch vụ nào sau đây chịu ảnh hưởng nhiều nhất của tài nguyên thiên nhiên?
- Nhân tố nào sau đây quyết định sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?
- Cho các ngành dịch vụ sau:
- Tại sao châu Âu là châu lục thu hút được nhiều khách du lịch hàng đầu trên thế giới?
- Đối tượng của ngành giao thông vận tải là
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
- Vị trí địa lí ảnh hưởng tới
- Khoa học - công nghệ ảnh hưởng tới
- Đặc điểm khác biệt của bộ chính viễn thông so với giao thông vận tải là
- Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông?
- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng: Giao thông vận tải thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.
- Quan sát hình 27.1 và thu thập thêm thông tin, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào là tốt nhất khi di chuyển ở vùng hoang mạc
- Quan sát hình 27.2, hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố các cảng biển trên thế giới.
- Dựa vào bảng 28, hãy trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
- Nối ý ở cột A (ngành thương mại, tài chính ngân hàng) với ý ở cột B (vai trò) sao cho đúng
- Chọn các từ cho sẵn sau đây đặt vào vị trí tương ứng được đánh số để hoàn thành câu đúng về vai trò của ngành thương mại:
- Cho biết đại dịch COVID-19 đang làm thay đổi hình thức hoạt động của thương mại và tài chính ngân hàng như thể nào?
- Tất cả những gì bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, kinh tế xã hội, sự tồn tại của con người, sinh vật và tự nhiên được gọi là
- Môi trường sống của con người bao gồm:
- Tất cả các dạng vật chất tồn tại trong tự nhiên,
- Đặc điểm chung của môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là
- Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng con người có thể làm thay đổi môi trường tự nhiên.
- Tại sao con người cần sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên?
- Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là
- Phát triển bền vững nhằm
- Một trong những biểu hiện của tăng trưởng xanh là
- Vì sao cần phải đặt mục tiêu phát triển bền vững ở các mặt kinh tế, xã hội, môi trường?
- Hãy kể một số hành động về tăng trưởng xanh trong lối sống.
- Quan sát hình sau:
- Quan sát các hình sau:
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
- Quan sát hình 24.1 và trả lời câu hỏi:
- Quan sát hình 24.2 và trả lời câu hỏi:
- Đọc đoạn thông tin sau:
- Dựa vào bảng 28, hãy trả lời các câu hỏi:
Giải SBT tin học 10 - cánh diều
- Giải SBT tin học 10 cánh diều bài 4 Thực hành tổng hợp (P2)
- Hãy thiết kế một logo để nhận diện thương hiệu của một nhóm
- Em hãy thiết kế một banner cho một câu lạc bộ
- Em hãy thiết kế một poster hoặc áp phích giới thiệu
Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 - cánh diều
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 1: Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 3: Thị trường
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 4: Cơ chế thị trường
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 5: Ngân sách nhà nước
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 6: Thuế
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 8: Tín dụng
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 9 Dịch vụ tín dụng
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 10 Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 11 Công dân với hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 12 Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật cánh diều bài 13 Chính quyền địa phương
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 14 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 15 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 16 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 17 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 18 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 19 Pháp luật trong đời sống xã hội
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 20 Hệ thống pháp luật ở Việt Nam
- Giải SBT KTPL 10 cánh diều bài 21 Thực hiện pháp luật
- Quan sát và cho biết mỗi hình ảnh dưới đây thể hiện quy định của Hiến pháp về lĩnh vực nào trong đời sống. Vì sao?
- Nội dung nào sau đây là quy định của Hiến pháp về nền kinh tế của nước ta
- Theo quy định của Hiến pháp, chủ thể nào giữ vai trò quản lí đất đai, tài nguyên thiên nhiên và khoảng sản
- Hành vi nào sau đây vi phạm quy định của Hiến pháp về kinh tế
- Hành vi nào sau đây không thực hiện đúng các quy định của Hiến pháp về kinh tế
- Mục đích phát triển nền văn hoá ở Việt Nam theo quy định của Hiến pháp là gì
- Nội dung nào sau đây không phải là quy định của Hiến pháp về văn hoá
- Hành vi nào sau đây không vi phạm quy định của Hiến pháp về văn hoá
- Nội dung nào sau đây không phải là quy định của Hiến pháp về chính sách phát triển giáo dục
- Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định của Hiến pháp về giáo dục
- Theo quy định của Hiến pháp, khoa học, công nghệ giữ vai trò như thế nào trong sự phát triển của đất nước
- Nội dung nào sau đây không phải là quy định của Hiến pháp về khoa học, công nghệ
- Hành vi nào sau đây vi phạm quy định của Hiến pháp về môi trường
- Đọc thông tin
- Em có nhận xét gì về việc làm của K
- Nếu là M trong trường hợp trên, em sẽ giải thích như thế nào cho các bạn
- Em hãy nhận xét hành vi của các bạn T
- Căn cứ vào các kiến thức đã học, em hãy giải đáp thắc mắc của M
- Theo em, hành vi của Doanh nghiệp A có vi phạm các quy định của Hiến pháp về kinh tế không
- Em hãy liệt kê các hoạt động thực hiện các quy định của Hiến pháp về kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường ở địa phương
- Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết đâu không phải là cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Những nhiệm vụ dưới đây là của Quốc hội hay Chính phủ
- Nhiệm vụ nào dưới đây là của Chủ tịch nước
- Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là của Toà án nhân dân
- Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ
- Hội đồng bầu cử quốc gia có nhiệm vụ nào dưới đây
- Em đồng ý với ý kiến của bạn nào trong đoạn hội thoại trên đây? Vì sao?
- Em hãy cho biết, bộ máy nhà nước có vai trò như thế nào đối với mỗi người dân và đối với quê hương em trong cuộc sống hằng ngày
- Là học sinh trung học phổ thông, em cần làm gì để bảo vệ bộ máy nhà nước?
- Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết hình ảnh nào có nội dung nói và pháp luật? Vì sao?
- Có ý kiến cho rằng, Nhà nước có thể quản lí xã hội mà không cần đến pháp luật. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
- Pháp luật có cần thiết đối với em, gia đình và bạn bè của em không? Cần thiết như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh về sự cần thiết đó
- Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, bắt buộc chung đối với những ai dưới đây?
- Nội dung nào dưới đây là dấu hiệu phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức và quy phạm xã hội khác?
- Pháp luật không quy định về những việc làm nào dưới đây?
- Nội dung của tất cả các văn bản do cơ quan nhà nước cấp dưới ban hành đều phải phù hợp với Hiến pháp, không được trái Hiến pháp là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
- Bất kì người hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định, là thể hiện đặc trưng nào dưới dãy của pháp luật?
- Luật Phòng, chống ma tuý quy định nghiêm cấm các hành vi sản xuất, tàng trữ vận chuyển, sử dụng trái phép chất ma tuý
- Vì cho rằng giám đốc công ty quyết định kỉ luật mình là sai quy định của pháp luật, trên cơ sở Luật Khiếu nại
- Công ty H của anh N hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng tiêu dùng
- Ông C muốn kinh doanh rượu và thuốc lá nhập lậu từ nước ngoài
- Sau khi tốt nghiệp đại học ngành chăn nuôi, trên cơ sở pháp luật về quyền tự do kinh doanh của công dân được quy định
- Ngày 18/10/2021, Toà án nhân dân huyện D đã mở phiên toà xét xử Nguyễn Văn C
- Luật Giao thông đường bộ quy định người điều khiển và người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách
- Tự liên hệ bản thân, trong cuộc sống hằng ngày em đã xử sự đúng pháp luật chưa? Nêu ví dụ
- Em hãy nêu ví dụ về hành vi xử sự theo pháp luật của những người xung quanh em: trong gia đình; ở khu dân cư; ở trường, lớp và ở ngoài xã hội
- Em hãy quan sát các hình ảnh văn bản pháp luật dưới đây và sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp
- Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào là quy phạm pháp luật, chế định pháp luật hay ngành luật
- Nội dung nào dưới đây không phải là ngành luật
- Nội dung nào dưới đây là quy phạm pháp luật
- Hãy sắp xếp các văn bản pháp luật dưới đây ở mỗi lĩnh vực theo thứ tự từ cao xuống thấp
- Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật
- Hãy sắp xếp các điều khoản sau đây của từng lĩnh vực: Bảo vệ môi trường và Giáo dục, theo thứ tự từ cao xuống thấp và giải thích vì sao
- Uỷ ban nhân dân huyện X ban hành quyết định phạt tiền từ 1 000 000 đồng đến 1 500 000 đồng
- Ngày 11/10/2021, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 128, quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”
- Hãy kể tên một số văn bản pháp luật mà em biết
- Quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết người tham gia giao thông trong hình ảnh nào là thực hiện pháp luật, trong hình ảnh nào là không thực hiện pháp luật. Vì sao
- Hành vi, biểu hiện nào dưới đây là không thực hiện pháp luật
- Mỗi hành vi dưới đây là biểu hiện của hình thức nào về thực hiện pháp luật
- Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội
- Hành vi nào dưới đây là tuân thủ pháp luật
- Người sản xuất kinh doanh nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây
- Ở hình thức thực hiện pháp luật nào thì chủ thể có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép mà không bị ép buộc phải thực hiện
- Hình thức áp dụng pháp luật do chủ thể nào dưới đây thực hiện
- Công ty sản xuất nước giải khát K đã sử dụng hình ảnh của một vận động viên N để quảng cáo cho sản phẩm của công ty
- Thời gian gần đây, mỗi đêm cứ khoảng 10 giờ, anh B lại thấy có một số người lạ đến nhà ông C
- Vì muốn tiết kiệm chi phí sản xuất, Công ty S chế biến thức ăn gia súc đã xả nước thải chưa qua xử lí vào dòng sông bên cạnh làm ô nhiễm dòng sông
- Trên cơ sở quyền tự do kinh doanh của công dân, ông K đã gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước
- Chỉ còn 5m nữa là gặp đèn tín hiệu màu vàng. Kiên đang đi xe máy đã nhanh chóng đi tiếp vượt đèn vàng
- Được tin báo của cơ sở nhân dân, bộ đội biên phòng tỉnh Hà Tĩnh đã mật phục và bắt được Phan Văn C mang ma tuý
- Em hãy cho biết giữa các hình thức thực hiện pháp luật có điểm giống nhau và khác nhau như thế nào
- Là công dân - học sinh, em và các bạn thường thực hiện pháp luật theo những hình thức nào? Vì sao
- Em hãy nêu một số trường hợp thực hiện pháp luật ở trường và địa phương mà em biết và kể cho các bạn trong lớp
- Đọc câu chuyện
- Đọc thông tin
- Luật Phòng, chống ma tuý quy định nghiêm cấm các hành vi sản xuất, tàng trữ vận chuyển, sử dụng trái phép chất ma tuý
- Mỗi hành vi dưới đây là biểu hiện của hình thức nào về thực hiện pháp luật
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 10 - cánh diều
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 1: Xây dựng nhà trường
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 2: Khám phá và phát triển bản thân
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 3: Tư duy phản biện, tư duy tích cực
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 4: Trách nhiệm với gia đình
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 5: Tham gia xây dựng cộng đồng
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 6: Hành động vì môi trường
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 7: Thông tin nghề nghiệp
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 8: Chọn nghề, chọn trường
- Giải SBT HDTN 10 cánh diều Chủ đề 9: Rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
- Tìm hiểu về truyền thống và hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường
- Hãy điền vào bảng dưới đây những hoạt động em đã tham gia để phát huy truyền thồng nhà trường
- Chia sẻ hình thức giáo dục truyền thống nhà trường mà em thấy hứng thú nhất.
- Xác định những biểu hiện của sự tự tin, thân thiên khi giao tiếp với thầy cô và các bạn.
- Chia sẻ khó khăn của em khi thể hiện sự tự tin, thân thiện trong giao tiếp.
- Hãy viết ra những biện pháp rèn luyện sự tự tin, thân thiện trong giao tiếp của em.
- Theo ý kiến của em, bản nội quy của lớp cần có những nội dung cụ thể nào?
- Nêu thuận lợi, khó khăn khi thực hiện nội quy trường, lớp.
- Đưa ra ba biện pháp rèn luyện để thực hiện tốt nội quy mà hằng ngày em vẫn thực hiện và nêu kết quả cụ thể của mỗi biện pháp
- Hãy lựa chọn một truyền thống nhà trường mà em tâm đắc nhất và xây dựng kế hoạch giáo dục truyền thống đó theo gợi ý sau:
- Chia sẻ những hoạt động giáo dục truyền thống mà trường em đã tham gia.
- Hãy lựa chọn và trình bày cách tiến hành cụ thể một biện pháp thu hút các bạn tham gia hoạt động chung theo gợi ý sau:
- Chia sẻ một tình huống em đã thực hiện biện pháp thu hút các bạn cùng tham gia hoạt động chung.
- Khi thực hiện biện pháp thu hút các bạn tham gia hoạt động chung, em có suy nghĩ, cảm nhận như thế nào?
- Hãy điền tiếp những hoạt động, phong trào mà trường em/địa phương đã phát động, tổ chức theo chủ đề mỗi năm của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh:
- Nêu một số hoạt động Đoàn phù hợp với chủ đề của năm học hiện tại mà bản thân có thể tham gia.
- Hãy nêu ba biện pháp thu hút đoàn viên, thanh niên tham gia hoạt động Đoàn mà em thấy hiệu quả.
- Chia sẻ những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện các hoạt động của Đoàn thanh niên và kết quả đạt được của bản thân em.
- Chia sẻ cách em thể hiện sự tự tin trong giao tiếp, ứng ở trong những tình huống sau:
- Nêu những kinh nghiệm của em trong việc rèn luyện sự tự tin, thân thiện khi giao tiếp, ứng xử với thầy cô và các bạn.
- Ghi lại những hoạt động chung mà bản thân em đã tham gia để xây dựng nhà trường theo bảng dưới đây:
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các đặc điểm về tính cách của em.
- Tự nhận xét về những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách của mình
- Chọn ít nhất hai trong số các vấn đề nêu trong sách giáo khoa, trang 18 và trình bày quan điểm của em về vấn đề đó.
- Theo em, quan điểm sống là gì? Hãy viết vào khung dưới đây cách hiểu của em và chia sẻ với các bạn trong nhóm.
- Quan sát trong quá trình học tập và trong cuộc sống, em thấy một người chủ động thường có biểu hiện như thế nào?
- Em hãy đọc kĩ các tình huống trong sách giáo khoa trang 19, 20 và chỉ ra biểu hiện của sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó trong mỗi tình huống.
- Liên hệ bản thân, em thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó bằng những hành động cụ thể, việc làm như thế nào?
- Em có gặp khó khăn khi thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng và ý chí vượt khó không? Đó là những khó khăn gì?
- Thảo luận kĩ về hai tình huống gợi ý trong sách giáo khoa trang 21 để đóng vai thể hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
- Theo em, Tình huống mà các nhóm đóng vai đã thể hiện được sự chủ động của các nhân vật chưa? Biểu hiện cụ thể của các nhân vật đó về sự chủ động là gì?
- Quan sát phần đóng vai thể hiện tình huống 1 và 2 trong sách giáo khoa trang 21 của các nhóm trong lớp, em có cảm nhận gì về sự thể hiện tính tự chủ, tự trọng và ý chí vượt khó của các nhân vật trong tình huống?
- Hãy chia sẻ những câu chuyện, tình huống mà em biết (đọc, xem) thể hiện sự tự chủ, lòng tự trọng và ý chí vượt khó.
- Nêu cảm nghĩ của em về những câu nói thể hiện quan điểm sống trong sách giáo khoa, trang 22.
- Em thấy ấn tượng với quan điểm nào nhất? Vì sao?
- Hãy chia sẻ một câu danh ngôn yêu thích thể hiện quan điểm sống của em về một vấn đề cụ thể.
- Em tự nhận thấy mình có điểm mạnh nào cần phát huy và điểm yếu nào cần khắc phục?
- Nêu ít nhất bốn biện pháp mà em sẽ thực hiện để phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
- Đọc kĩ gợi ý trong sách giáo khoa, trang 27 để xác định những biểu hiện của tư duy phản biện.
- Trong bốn bước hình thành tư duy phản biện dưới đây, theo em bước nào là khó nhất?
- Chia sẻ ý kiến của em về ý nghĩa, tác dụng của tư duy tích cực.
- Ngoài những gợi ý về cách rèn luyện đề điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực như trong sách giáo khoa, em hãy đề xuất thêm ít nhất hai cách thức mà bản thân em cảm thấy hiệu quả.
- Chia sẻ một tình huống có thật (hoặc giả định) khiến em suy nghĩ tiêu cực và cách em đã làm (sẽ làm) đề điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân.
- Lựa chọn một trong bốn vấn đề gợi ý trong sách giáo khoa, trang 30 hoặc đưa ra vấn đề riêng mà em quan tâm.
- Nêu cảm nhận của em về ý kiến phản biện mà các bạn đưa ra.
- Hãy liệt kê tên ba cuốn sách hoặc ba bộ phim mà em yêu thích nhất, nhớ nhất.
- Chọn một trong những cuốn sách hoặc bộ phim trên. Vận dụng tư duy phản biện. tư duy tích cực để bình luận về nội dung cuốn sách, bộ phim đó.
- Hãy kể tên những việc thể hiện trách nhiệm của bản thân với bố mẹ và người thân trong gia đình.
- Hãy mô tả lại cách ứng xử của em với người thân trong gia đình ở các tình huống sau:
- Khi thực hiện trách nhiệm với bố mẹ, người thân, em gặp những khó khăn nào?
- Chia sẻ một kế hoạch tài chính cá nhân của em hoặc của người thân trong gia đình, hay của bạn bè mà em biết.
- Hãy kể tên và nêu đặc điểm cơ bản của các loại kế hoạch tài chính cá nhân theo bảng sau:
- Để xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân hiệu quả, em cần chú ý điều gì?
- Em hãy nêu các biện pháp, công cụ giúp kiểm soát chi tiêu mà em biết.
- Em hãy chia sẻ những hoạt động lao động ở gia đình em theo bảng sau:
- Hãy kể tên các hoạt động lao động em thường thực hiện trong gia đình.
- Em đã làm gì trong các tình huống sau để thể hiện trách nhiệm với bố mẹ, người thân?
- Em hãy mô tả lại một số tình huống thể hiện trách nhiệm của em với các thành viên trong gia đình và chia sẻ cảm nhận của em khi thể hiện trách nhiệm với người thân của mình.
- Hãy kể lại những tình huống giao tiếp, ứng xử trong gia đình mà em thấy đã phù hợp hoặc chưa phù hợp.
- Với những tình huống giao tiếp chưa phù hợp, em sẽ có những điều chỉnh như thế nào?
- Em hãy lựa chọn một mục tiêu tài chính cá nhân (dài hạn, trung hạn hoặc ngắn hạn) và xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân để thực hiện mục tiêu đó.
- Em hãy đề xuất các biện pháp phát triển kinh tế gia đình mà em có thể tham gia.
- Lựa chọn một biện pháp em thấy khả thi nhất và mô tả các công việc cụ thể cần làm để thực hiện biện pháp đó.
- Em hãy lựa chọn một ngày kỉ niệm hoặc một dịp có ý nghĩa đặc biệt với các thành viên trong gia đình và lên kế hoạch thực hiện những hoạt động cho ngày kỉ niệm hoặc dịp đặc biệt đó.
- Em hãy kể tên các hoạt động cộng đồng diễn ra tại địa phương mà em biết và nêu ý nghĩa của các hoạt động đó đối với cá nhân và cộng đồng.
- Hãy viết tên những hoạt động cộng đồng mà em có thể tham gia và xác định trách nhiệm của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
- Đánh dấu đánh vào việc mà em đã làm thể hiện trách nhiệm của bản thân trong thực hiện các nhiệm vụ được giao và hỗ trợ mọi người cùng tham gia.
- Theo em, có những tổ chức, cá nhân, nhóm nào ở địa phương có thể tham gia các hoạt động xã hội?
- Em hãy đề xuất các biện pháp mở rộng mối quan hệ và thu hút cộng đồng tham gia hoạt động xã hội mà em cho là hiệu quả, khả thi tại địa phương.
- Hãy liệt kê những nội dung cần tuyên truyền về văn hoá ứng xử nơi công cộng cho mọi người và đưa ra ví dụ cụ thể.
- Hãy kể tên các hình thức tuyên truyền trong cộng đồng về văn hoá ứng xử nơi công cộng mà em thấy hiệu quả.
- Chia sẻ cách vận động, thu hút các thành viên trong cộng đồng tham gia các hoạt động xã hội và hỗ trợ những người tham gia trong các tình huống sau:
- Hãy vận dụng những kinh nghiệm đã có để đề xuất các biện pháp vận động, thu hút các thành viên trong cộng đồng tham gia một hoạt động xã hội có tính cấp thiết ở địa phương hiện nay.
- Hãy viết lại những việc em đã thực hiện tốt và chưa tốt theo nội quy quy định của cộng đồng.
- Với những việc thực hiện chưa tốt, em hãy xác định nguyên nhân và đề xuất các biện pháp thực hiện tốt nội quy, quy định của cộng đồng.
- Em hãy lựa chọn một nội dung tuyên truyền về văn hoá ứng xử nơi công cộng và xây dựng kế hoạch tuyên truyền cho nội dung đó.
- Em hãy lựa chọn một hoạt động phù hợp với bản thân và lập kế hoạch để tham gia hoạt động đó.
- Em hãy đánh giá kết quả hoạt động phát triển cộng đồng mà em đã tham gia ở địa phương hoặc do nhà trường tổ chức theo các tiêu chí.
- Em hãy lựa chọn tìm hiểu một trong số các vấn đề sau của môi trường tự nhiên ở địa phương
- Theo em, con người có tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên?
- Em hãy đánh dấu vào hành vi, việc làm bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
- Em hãy thu thập thông tin và nhận xét, đánh giá về những hành vi, việc làm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên tại địa phương.
- Theo em, cần thực hiện những giải pháp nào để bảo vệ môi trường tự nhiên? Hãy đề xuất ba giải pháp có tính cấp thiết và khả thi nhất.
- Em hãy xây dựng kế hoạch tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên tại địa phương
- Chia sẻ kết quả tuyên truyền của em
- Thực hiện phóng sự về một tấm gương bảo vệ môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên mà em thấy ấn tượng.
- Em hãy lựa chọn một trong các giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên đã đề xuất và mô tả công việc cụ thể cần làm để thực hiện giải pháp đó.
- Lập dàn ý cho bài thuyết trình về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên
- Liệt kê ít nhất ba nghề thuộc mỗi nhóm hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện có ở địa phương của em theo bảng dưới đây:
- Lựa chọn một nhóm nghề hiện có tại địa phương của em và tiến hành thu thập thông tin bằng hình thức phù hợp
- Nêu tên các nhóm nghề em quan tâm
- Xác định nhóm nghề quan tâm và chia sẻ cách thức tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề đó.
- Thu thập thông tin về một nhóm nghề em quan tâm bằng hình thức phù hợp (quan sát, ghi chép, chụp ảnh, phỏng vấn,…)
- Lựa chọn nhóm nghề và chia sẻ về điều kiện đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
- Em hãy trao đổi với bố mẹ hoặc người thân trong gia đình về vấn đề đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của họ.
- Em hãy tìm kiếm thông tin tuyển dụng và chỉ rõ những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của nhóm nghề em quan tâm.
- Quan sát các hình ảnh trong sách giáo khoa, trang 63 và chỉ rõ nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của người lao động trong từng bức tranh.
- Tranh Tên nghề Nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn và sức khoẻ Biện pháp đảm bảo an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Từ phía người lao động Từ phía người sử dụng lao động 1 Nhân viên văn phòng Ảnh hưởng tới mắt và tư thế ngồi Nhỏ mắtThư giãn khoảng 5 phút khi
- Xây dựng kế hoạch tổ chức và tham gia diễn đàn về các nhóm nghề ở địa phương
- Tóm tắt các thông tin mà em thu nhận được sau khi tham gia diễn đàn để chia sẻ với bạn cùng lớp.
- Em hãy liệt kê ba nghề dự định lựa chọn và nêu thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề định lựa chọn đó.
- Trình bày về hoạt động tham vấn hướng nghiệp mà em đã tìm hiểu theo gợi ý.
- Xác định nghề cụ thể mà em muốn trải nghiệm và xây dựng kế hoạch theo gợi ý.
- Đóng vai tham vấn ý kiến của thầy cô, các bạn và gia đình về dự định chọn nghề trong các tình huống
- Chia sẻ dự định chọn nghề của em và nêu những điều em muốn xin ý kiến tham vấn. Lựa chọn người mà em muốn xin ý kiến (thầy cô, các bạn và gia đình) và thực hiện.
- Em hãy chỉ ra những phẩm chất, năng lực nổi trội của bản thân và những phẩm chất, năng lực mà nhóm nghề em dự định cần có.
- So sánh ý kiến em tham vấn được từ thầy cô, các bạn và gia đình về dự định chọn nghề và định hướng học tập của em với những thông tin em tự đánh giá về bản thân và tự xác định định hướng học tập.
- Em hãy xác định nhóm nghề dự định của bản thân và phẩm chất, năng lực phù hợp với nhóm nghề đó (có thể sử dụng kết quả từ Hoạt động 5, Chủ đề 8)
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân theo mẫu dưới đây
- Chia sẻ kế hoạch rèn luyện bản thân với thầy cô, các bạn và người thân để điều chỉnh và bổ sung hoàn thiện bản kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện các môn học theo nhóm nghề định lựa chọn theo bảng gợi ý dưới đây:
- Chia sẻ kế hoạch học tập của em với thầy cô, bạn bè và người thân.
- Em hãy chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch học tập và rèn luyện bản thân.
- Đề xuất các biện pháp hỗ trợ việc duy trì các hoạt động rèn luyện bản thân theo nhóm nghề dự định.
- Đánh giá ý nghĩa của hoạt động giáo dục truyền thông nhà trường đã thực hiện.
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn của bản thân em khi thể hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
- Chia sẻ sự chủ động của bản thân em trong học tập và giao tiếp hằng ngày.
- Giới thiệu về giá trị lợi ích của nhóm nghề em quan tâm hoặc các nhóm nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đối với đời sống, sự phát triển kinh tế ở địa phương.
- Xác định những khó khăn trong định hướng nghề nghiệp mà em cần tham vấn.
- Thực hiện kế hoạch trải nghiệm nghề nghiệp và chia sẻ kết quả.
- Lựa chọn định hướng học tập phù hợp với dự định nghề nghiệp của bản thân.