Giải sách giáo khoa
- Giải bài 1 Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Giải bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí và trong đời sống
- Giải bài 3 Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
- Giải bài 4 Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng
- Giải bài 5 Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
- Giải bài 6 Thạch quyển, nội lực
- Giải bài 7 Ngoại lực
- Giải bài 8 Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- Giải bài 9 Khí áp và gió
- Giải bài 10 Mưa
- Giải bài 11 Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giải bài 12 Thủy quyển, nước trên lục địa
- Giải bài 13 Nước biển và đại dương
- Giải bài 14 Đất
- Giải bài 15 Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật
- Giải bài 16 Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất
- Giải bài 17 Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
- Giải bài 18 Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
- Giải bài 19 Dân số và sự phát triển dân số thế giới
- Giải bài 20 Cơ cấu dân số
- Giải bài 21 Phân bố dân cư và đô thị hóa
- Giải bài 22 Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
- Giải bài 23 Nguồn lực phát triển kinh tế
- Giải bài 24 Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Giải bài 25 Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải bài 26 Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải bài 27 Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
- Giải bài 28 Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải bài 29 Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
- Giải bài 30 Địa lí các ngành công nghiệp
- Giải bài 31 Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp
- Giải bài 34 Địa lí ngành giao thông vận tải
- Giải bài 32 Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới
- Giải bài 33 Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ
- Giải bài 35 Địa lí ngành bưu chính viễn thông
- Giải bài 36 Địa lí ngành thương mại
- Giải bài 37 Địa lí ngành du lịch và tài chính – ngân hàng
- Giải bài 38 Thực hành: Tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch
- Giải bài 39 Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Giải bài 40 Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh
- Dựa vào hình 1.4 và thông tin trong bài, em hãy cho biết những đối tượng địa lí nào được thể hiện bằng phương pháp chấm điểm.
- Dựa vào hình 1.5, em hãy cho biết phương pháp khoanh vùng biểu hiện được những đặc điểm gì của đối tượng địa lí.
- Sản lượng thuỷ sản của dác tỉnh ở nước ta được thể hiện trên hình 1.6 bằng phương pháp nào.
- Em hãy phân biệt những phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ theo bảng gợi ý.
- Theo em, để thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính trên bản đồ, ta nên sử dụng phương pháp nào? Vì sao?
- Em hãy trình bày cách tìm đường đi từ nhà em đến trường bằng bản đồ truyền thống hoặc bằng bản đồ số.
- Em hãy sưu tầm một bản đồ du lịch Việt Nam, xác định quãng đường từ bãi biển Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) đến Cố đô Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế) và vẽ lại thành một bản đồ mô phỏng thể hiện một số điểm du lịch trên đường đi.
- Em hãy liệt kê một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống theo bảng mẫu sau:
- Sử dụng thiết bị điện tử có kết nối internet để xác định tuyến đường từ nhà em đến trường, sau đó lựa chọn phương tiện di chuyển, dự kiến thời gian đi lại và tạo thành một bản đồ mới rồi chia sẻ với bạn bè.
- Trình bày khái quát nội dung thuyết kiến tạo mảng. Kể tên các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển.
- Cho biết các mảng kiến tạo gắn nhau sẽ đó các cách tiếp xúc như thế nào. Cho ví dụ minh hoạ kết quả của các tiếp xúc vừa nêu.
- Lập bảng thể hiện sự khác nhau về cấu tạo giữa vỏ lục địa và vỏ đại dương.
- Em hãy sưu tầm các câu chuyện hoặc hình ảnh về Trái Đất và nguồn gốc hình thành Trái Đất.
- Xác định thời gian bắt đầu và kết thúc bốn mùa ở bán cầu Bắc theo đương lịch.
- Dựa vào hình 5.5 và thông tin trong bài, em hãy phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ theo các gợi ý sau:
- Trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Trận chung kết World Cup, năm 2018 diễn ra ở Mát-xcơ-va (Liên bang Nga) được truyền hình trực tiếp trên thế giới vào 19 giờ ngày 15-7-2018. Người hâm mộ Việt Nam và Ác-hen-ti-na (Argentina) sẽ được xem truyền hình trực tiếp vào ngày, giờ nào?
- Cho biết nguyên nhân và biểu hiện của hiện tượng uốn nếp. Hiện tượng đứt gãy diễn ra như thế nào. Nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó.
- Em hãy trình bày mối liên quan giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa với sự dịch chuyển các mảng kiến tạo của thạch quyển Giải thích sự phân bố đó.
- Em hãy sưu tầm thông tin mô tả về một dạng địa hình được hình thành dưới tác động của nội lực.
- Em hãy lập bảng để phân biệt sự khác nhau về nguyên nhân và kết quả giữa phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa sinh học theo mẫu sau:
- Kể tên một số địa danh có địa hình caxtơ ở Việt Nam.
- Nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1.
- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu. Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh.
- Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.
- Em hãy tìm thông tin và sưu tầm hình ảnh về những địa điểm có nhiệt độ cao nhất và thấp nhất trên thế giới.
- Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất. Trình bày đặc điểm của các loại gió này.
- Trình bày hiện tượng phơn (gió phơn) và cho biết nguyên nhân hình thành hiện tượng này.
- Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của gió biển - gió đất và gió mùa.
- Em hãy lựa chọn và viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Việt Nam theo gợi ý sau: phân bố, nguyên nhân hình thành, đặc điểm của gió.
- Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố mưa trên Trái Đất.
- Em hãy sưu tầm thông tin và hình ảnh về những khu vực có mưa nhiều nhất và ít nhất trên Trái Đất.
- Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm của nước băng tuyết.
- Trình bày các đặc điểm của nước ngầm. Nêu những nhân tố ảnh hưởng tới mực nước ngầm.
- Cho biết vì sao phải bảo vệ nguồn nước ngọt. Nêu những giải pháp cụ thể để bảo vệ nguồn nước ngọt.
- Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện các thành phần của thủy quyển.
- Em hãy viết một báo cáo ngắn tìm hiểu về các đặc điểm và vai trò của những sông (hồ) ở địa phương em sinh sống.
- Khái niệm dòng biển (hải lưu). Nguồn gốc xuất phát, hướng di chuyển của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
- Kể tên một số hoạt động kinh tế, khai thác tài nguyên biển và đại đương.
- Em hãy lập sơ đồ thể hiện vai trò của biển và đại đương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Em hãy thu thập những thông tin chứng minh vai trò quan trọng của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
- giải địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải sách chân trời sáng tạo 10 môn địa lí, giải địa lí 10 sách mới bài 14, bài14 Đất
- Cho ví dụ cụ thể về tác động của con người đến sự hình thành và biến đổi đất ở địa phương em.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
- Em hãy sưu tầm tư liệu để giải thích lí do cây lúa nước phù hợp với điều kiện tự nhiên ở Việt Nam.
- Cho ví dụ về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến chế độ nước của sông ngòi ở miền nhiệt đới.
- Em hãy sưu tầm tư liệu để viết một báo cáo ngắn về hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên và đời sống của người dân.
- Việc nghiên cứu quy luật địa đới và quy luật phi địa đới trong vỏ địa lí có ý nghĩa như thế nào trong tìm hiểu và sử dụng tự nhiên?
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy tóm tắt các biểu hiện của quy luật địa đới qua thành phần và cảnh quan đa lí, sau đó hoàn thành thông tin theo bảng gợi ý
- Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
- Phân biệt gia tăng đân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học. Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.
- Em hãy giải thích vì sao tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.
- Em hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trình này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
- Dựa vào bảng 20.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa.
- Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Lấy ví dụ minh họa.
- Dựa vào bảng 20.2, em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Bu-run-đi, Ấn Độ và Anh, năm 2019.
- Em hãy thu thập thông tin về cơ cấu dân số theo lao động ở Việt Nam. Nhận xét và giải thích những thay đổi trong cơ cấu dân số theo lao động ở nước ta những năm gần đây.
- Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích các nhân tố tác động đến đô thị hóa.
- Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số châu lục trên thế giới năm 1950 và năm 2020.
- Tìm hiểu ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá đến sản xuất và sinh hoạt tại địa phương em.
- Em hãy lấy ví dụ về một nguồn lực và phân tích vai trò của nguồn lực đó đối với phát triển kinh tế ở một quốc gia trên thế giới.
- Em hãy sưu tầm thông tin về một nguồn lực phát triển kinh tế ở tỉnh hoặc thành phố nơi em sinh sống.
- Em hãy lập bảng so sánh các tiêu chí GDP, GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.
- Em hãy sưu tầm thông tin về cách tính và xác định chỉ số GRDP và GRDP/người của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương. em đang sống.
- Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Sưu tầm thông tin về vai trò của ngành nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở một quốc gia trên thế giới hoặc Việt Nam.
- Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
- Dựa vào bảng 26.4, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày sự phân bố lâm nghiệp trên thế giới.
- Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản.
- Dựa vào hình 26.3, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố thủy sản trên thế giới.
- Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
- Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn những cây trồng, vật nuôi nào? Giải thích lí do em lựa chọn.
- Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số vấn đề phát triển nến nông nghiệp hiện đại trên thế giới hiện nay.
- Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích những định hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới trong tương lai.
- Em hãy phân biệt sự khác nhau về đặc điểm của thể tổng hợp nông nghiệp và vùng nông nghiệp.
- Em hãy sưu tầm các tư liệu về phát triển nông nghiệp xanh ở một quốc gia trên thế giới hoặc ở Việt Nam.
- Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành đông nghiệp.
- Vẽ sơ đồ phân loại cơ cấu ngành công nghiệp theo tính chất tác động đến đối tượng lao động.
- Lựa chọn và tìm hiểu một nhân tố có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em đang sống.
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực. Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học. Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới.
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm. Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.
- Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học.
- Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.
- Phân tích và cho ví dụ về tác động của ngành công nghiệp đến môi trường.
- Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu các định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai.
- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy lập bảng theo mẫu dưới đây và hoàn thiện thông tin.
- Em hãy sưu tầm tư liệu về một khu công nghệ cao trên thế giới hoặc ở nước ta.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường tô tô trên thế giới.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sắt trên thế giới.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới.
- Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của ngành giao thông vận tải.
- Em hãy sưu tầm tư liệu về vai trò của kênh đào đối với sự phát triển của giao thông đường biển trên thế giới.
- Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Cho ví dụ.
- Lấy ví dụ minh hoạ về một trong những vai trò của ngành dịch vụ.
- Em hãy lựa chọn và tìm hiểu tư liệu về sự phát triển của một ngành thuộc một trong ba nhóm ngành dịch vụ chính (dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công) ở địa phương em.
- Nêu ví dụ chứng minh sự phát triển của khoa học - công nghệ ảnh hưởng tới phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.
- Em đã từng sử dụng những dịch vụ nào của ngành bưu chính viễn thông tại địa phương em đang sinh sống? Dịch vụ này hỗ trợ em điều gì?
- Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nội thương và ngoại thương.
- Em hãy cho biết hoạt động nội thương có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương em.
- Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò của ngành tài chính – ngân hàng.
- Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày các đặc điểm nổi bật của ngành tài chính - ngân hàng.
- Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính - ngân hàng. Cho ví dụ minh họa.
- Nêu các biểu hiện cho thấy ngành tài chính - ngân hàng không ngừng phát triển.
- Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành tài chính - ngân hàng.
- Lựa chọn và tìm hiểu một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành du lịch tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em đang sống.
- Em hãy so sánh đặc điểm, vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Em hãy thiết kế sản phẩm tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên,... và triển khai truyền thông trong trường học của mình. Em có thể tham khảo một số gợi ý sau:
- Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện sự cần thiết của phát triển bền vững.
- Liệt kê những giải pháp em có thể thực hiện để xanh hoá lối sống và tiêu dùng bền vững.
- Giải bài 3 Sử học với các lĩnh vực khoa học
- Giải bài 5 Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại
- Giải bài 6 Văn minh Ai Cập cổ đại
- Giải bài 7 Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại
- Giải bài 8 Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
- Giải bài 9 Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại
- Giải bài 10 Văn minh Tây Âu thời Phục hưng
- Giải bài 12 Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại
- Giải bài 13 Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
- Giải bài 11 Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại
- Giải bài 14 Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
- Giải bài 15 Văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Giải bài 16 Văn minh Chăm-pa
- Giải bài 17 Văn minh Phù Nam
- Giải bài 18 Văn minh Đại Việt
- Giải bài 19 Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
- Giải bài 20 Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
- Em hãy nêu khái niệm Sử học.
- Đối tượng nghiên cứu của Sử học là gì?
- Qua câu danh ngôn "Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống" của Xi-xê-rô, em hiểu thế nào về chức năng, nhiệm vụ của Sử học?
- Em hãy nêu những nguyên tắc cơ bản của Sử học?
- Các Hình 1.5, 1.6, 1.7 thuộc loại hình sử liệu nào?
- Hai phương pháp cơ bản của Sử học (phương pháp lịch sử và phương pháp logic) giống nhau và khác nhau như thế nào?
- Hiện thực lịch sử giống nhau và khác nhau như thế nào? Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu ví dụ và giải thích.
- Trên cơ sở sưu tập các sử liệu và giới thiệu về một di tích lịch sử ở địa phương em, hãy phân loại, đánh giá để xác định độ tin cậy và giá trị thông tin của các nguồn sử liệu ấy.
- Vì sao con người cần học tập và khám phá lịch sử suốt đời?
- Tri thức lịch sử là gì? Vì sao khi nghiên cứu lịch sử phải thu thập thông tin, sử liệu?
- Hãy kể một số tri thức lịch sử, bài học lịch sử em tiếp nhận trong quá trình học tập môn Lịch sử đã đưa em vào vận dụng thực tiễn.
- Tri thức lịch sử có vai trò ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã hội? Nêu ví dụ chứng minh.
- Tìm hiểu về Hoàng thành Thăng Long và nêu suy nghĩ của em về giá trị của di sản này đối với cuộc sống hôm nay và mai sau.
- Sử học có vai trò như thế nào đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
- Các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ có vai trò như thế nào đối với Sử học?
- Thống kê các hình ảnh trong bài học (từ Hình 3.2 đến Hình 3.5) theo mẫu.
- Hãy tìm hiểu và trình bày một số ví dụ về sự hỗ trợ của Sử học đối với khoa học tự nhiên hoặc khoa học xã hội.
- Dựa vào Hình 4.5 và những hiểu biết của cá nhân em, hãy cho biết vai trò của Sử học đối với lĩnh vực công nghiệp hóa.
- Em hãy tìm hiểu mối liên hệ giữa một số ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa đối với sử học được thể hiện trong Hình 4.6, Hình 4.7.
- Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương - di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại có những giá trị lịch sử và văn hóa như thế nào?
- Lễ hội Nghinh Ông là nét văn hóa của cư dân vùng nào ở Việt Nam? Lễ hội này có ý nghĩa như thế nào về mặt lịch sử?
- Em hãy phân tích các hình từ 4.10 đến hình 4.13 để thấy được tác động của du lịch đối với việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
- Kể tên một số tác phẩm sử học nghiên cứu về di sản văn hóa. Theo em, ngành du lịch cần làm gì để góp phần bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa và di sản thiên nhiên?
- Hãy cùng một nhóm bạn trong lớp (từ 3-5 người) sưu tầm tài liệu và thực hiện một đoạn băng hình về một di sản văn hóa hoặc di sản thiên nhiên của địa phương, dân tộc em để giới thiệu với du khách.
- Dựa vào Sơ đồ trong Hình 5.4, em hãy trình bày những nền văn minh tiêu biểu trong tiến trình phát triển của văn minh thế giới cổ - trung đại.
- Vì sao chữ viết là thành tựu tiêu biểu và sớm nhất của văn minh nhân loại?
- Hãy tìm hiểu và trình bày một số kì quan thế giới cổ - trung đại mà em yêu thích trong Hình 5.5.
- Quan sát Hình 6.3, em hãy xác định thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại.
- Thế nào là chữ tượng hình? Giá trị của chữ tượng hình Ai Cập cổ đại là gì?
- Tại sao người Ai Cập cổ lại sùng bái tự nhiên? Theo em, tôn giáo, tín ngưỡng góp phần thúc đẩy sự phát triển những lĩnh vực nào của Ai Cập cổ đại?
- Theo em, tại sao người Ai Cập lại rất giỏi về khoa học tự nhiên và kĩ thuật?
- Người A-rập có câu nói: "Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp". Em có nhận xét gì về câu nói trên.
- Lập bảng tìm hiểu một số thành tựu tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực của nền văn minh Ai Cập cổ đại theo gợi ý.
- Em hãy kể tên những thành tựu của văn minh Ai Cập cổ đại vẫn còn được sử dụng trong thực tiễn ngày nay.
- Điều kiện chính trị xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại.
- Vì sao nói chữ viết là thành tựu văn minh quan trọng của người Trung Quốc?
- Theo em, những câu thơ trong bài "Chặt gỗ đàn" nói lên điều gì về xã hội cổ đại Trung Quốc?
- Vì sao người Trung Quốc sớm có những hiểu biết quan trọng về Thiên văn học và Lịch pháp?
- Nêu những nét độc đáo của nghệ thuật Trung Hoa cổ - trung đại.
- Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng và tôn giáo của văn minh Trung Hoa.
- Lập bảng thống kê thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa cổ - trung đại và nên ý nghĩa của những thành tựu đó.
- Em hãy chọn một trong bốn đại phát minh kĩ thuật của Trung Quốc cổ - trung đại và soạn một bài thuyết trình về tầm quan trọng của phát minh đó với sự phát triển của lịch sử nhân loại.
- Em hãy nêu cơ sở kinh tế của nền văn minh Ấn Độ thời cổ - trung đại.
- Trình bày bối cảnh chính trị xã hội của văn minh Ấn Độ cổ - trung đại.
- Dựa vào Hình 8.8, em hãy tìm hiểu và cho biết quốc gia nào ở Đông Nam Á kế thừa chữ viết Ấn Độ?
- Hãy nêu cơ sở ra đời Bà La Môn giáo ở Ấn Độ cổ đại. Theo em, vì sao Phật giáo được truyền bá sang nhiều nước châu Á?
- Tạo sao nghệ thuật Ấn Độ lại chịu ảnh hưởng của tinh thần tôn giáo?
- Những thành tựu nào về khoa học kĩ thuật của người Ấn Độ đánh dấu sự phát triển nền khoa học của nhân loại.
- Trình bày những cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ. Theo em, cơ sở nào là quan trọng nhất?
- Nếu được đến Ấn Độ du lịch, em mong muốn tham quan di sản văn hóa nào nhất? Vì sao?
- Kinh tế Hy Lạp và La Mã thời kì cổ đại có những đặc điểm gì nổi bật? Theo em, sự phát triển kinh tế sẽ tạo ra những cơ sở gì để phát triển văn minh Hy Lạp - La Mã?
- Vì sao nói chế độ chiếm hữu nô lệ ở Hy Lạp và La Mã cổ đại có tính chất điển hình trong lịch sử cổ đại?
- Văn minh Hy Lạp - La Mã đã tiếp thu những thành tựu gì từ văn minh phương Đông. Nêu ví dụ.
- Thành tựu về chữ viết của nền văn minh Hy Lạp - La Mã là gì?
- Theo em, các tác phẩm văn học của thời kì Hy Lạp La Mã cổ đại phản ánh điều gì của đời sống xã hội?
- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của nền văn minh Hy Lạp La Mã có những tác phẩm tiêu biểu nào? Theo em, những tác phẩm này thể hiện điều gì trong đó?
- Những thành tựu về khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp, La Mã đã giải quyết những vấn đề cơ bản nào trong đời sống cư dân cổ đại? Cho ví dụ minh họa.
- Em hiểu thế nào về triết học duy vật và triết học duy tâm.
- Tín ngưỡng, tôn giáo của người Hy Lạp của người Hy Lạp và La Mã cổ đại đã có những ảnh hưởng gì tới đời sống xã hội phương Tây sau này?
- Thế vận hội của người Hy Lạp cổ được tổ chức như thế nào?
- Em hãy phân tích những cơ sở hình thành nền văn minh Hy Lạp La Mã thời cổ đại.
- Tại sao nói văn minh Hy Lạp La Mã cổ đại là cơ sở của nền văn hóa châu Âu hiện đại.
- Hãy chọn một tác phẩm nghệ thuật thời Phục hưng mà em yêu thích và phân tích những giá trị nghệ thuật, tư tưởng của tác phẩm ấy.
- Em hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu trong lĩnh vực khoa học, kĩ thuật của phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Em hãy nêu những điểm tiến bộ trong các thành tựu về triết học và tư tưởng của Phong trào văn hóa Phục hưng.
- Em hiểu thế nào là phong trào Văn hóa Phục hưng? Lập bảng thống kê các thành tựu văn minh tiêu biểu thời Phục hưng.
- Hãy chọn và tìm hiểu một thành tựu tiêu biểu của Phong trào Văn hóa Phục hưng và thuyết minh những giá trị "vượt thời gian" của thành tựu đó.
- Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử của cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Trong các thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư, em ấn tượng với thành tựu nào. Vì sao?
- Em hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người hay không? Vì sao?
- Em hãy lựa chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
- Trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0), người máy và trí tuệ nhân tạo có thể thay thế con người trong nhiều hoạt động sẽ tác động như thế nào đến việc lựa chọn nghề nghiệp của em trong tương lai?
- Em hãy nêu đặc trưng cơ bản về nguồn gốc của cư dân Đông Nam Á.
- Hãy chứng minh tổ chức xã hội ở ĐNA vừa mang tính bản đia, vừa mang tính tiếp biến các giá trị bên ngoài.
- Văn hóa Trung Quốc có ảnh hưởng như thế nào đến khu vực Đông Nam Á?
- Nêu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến khu vực Đông Nam Á.
- Những cơ sở dân cư và xã hội ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành văn minh ĐNA? Nêu ví dụ cụ thể.
- Em hãy lấy ví dụ cụ thể về ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ ở Việt Nam.
- Trình bày những nét chính về bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
- Nêu thành tựu tiêu biểu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
- Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã tác động đến các lĩnh vực xã hội và văn hóa như thế nào?
- Em hãy chọn và kể tên một số thành tựu cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có ảnh hưởng đến lịch sử văn minh thế giới. Giải thích lí do lựa chọn của em.
- Có ý kiến cho rằng "Sự ra đời của máy bay trong Cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã thúc đẩy kết nối mạnh mẽ các quốc gia trên thế giới". Em hãy chứng minh nhận định trên.
- Nêu thành tựu văn minh tiêu biểu của khu vực ĐNA. Tín ngưỡng nào thể hiện tính bản địa của cư dân ĐNA.
- Ảnh hưởng từ các nền văn hóa minh lớn thế giới đến chữ viết của Đông Nam Á như thế nào?
- Em hãy nêu đặc trưng của nghệ thuật điêu khắc của cư dân ĐNA thời cổ - trung đại.
- Em hãy trình bày sự tác động của tôn giáo đến các công trình kiến trúc và điêu khắc ở ĐNA.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển văn minh ĐNA từ khi hình thành đến giữa thế kỉ XIX.
- Trình bày các thành tựu tiêu biểu của văn minh ĐNA. Em ấn tượng nhất với thành tựu nào của nền văn minh này.
- Nếu được lựa chọn để giới thiệu cho bạn bè, em sẽ chọn giới thiệu thành tựu văn minh tiêu biểu nào ở khu vực ĐNA? Vì sao?
- Trình bày và nhận xét tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.
- Trình bày đời sống vật chất của người Việt cổ. Em hãy nêu những nét đặc trưng về ẩm thực của người Việt cổ.
- Tục thờ cúng Hùng Vương thể hiện tín ngưỡng gì của cư dân Văn Lang - Âu Lạc?
- Việc sớm hình thành tổ chức nhà nước và xã hội đã đóng góp như thế nào vào sự hình thành, phát triển những thành tựu của văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
- Sự tích Bánh chưng bánh giày chuyển tải những thông điệp gì về thời dựng nước của người Việt.
- Hãy sưu tầm một số hình ảnh phản ánh thành tựu văn minh Văn Lang - Âu Lạc tiêu biểu.
- Nêu mô hình tổ chức bộ máy Nhà nước Chăm-pa cổ đại.
- Nêu thành tựu về chữ viết của văn minh Chăm-pa.
- Nêu những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Chăm-pa.
- Hãy nêu một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa.
- Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa.
- Hãy sưu tầm, giới thiệu một di sản văn minh Chăm-pa và cho biết cảm nhận của em về di sản.
- Nêu mô hình tổ chức bộ máy nhà nước Phù Nam.
- Nêu thành tựu về chữ viết của cư dân Phù Nam.
- Nêu những thành tựu cơ bản về đời sống vật chất của cư dân Phù Nam.
- Hãy lập bảng những thành tựu tiêu biểu của văn minh Phù Nam.
- Văn minh Phù Nam hình thành trên những cơ sở nào? Yếu tố biển và kinh tế biển tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của văn minh Phù Nam?
- Em hãy sưu tầm và giới thiệu một số tư liệu về nền văn minh Phù Nam.
- Quan sát Hình 18.6 và đọc thông tin, em có nhận xét gì về sự phát triển thương nghiệp Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX. Kể tên các đô thị lớn thời kì này còn tồn tại đến ngày nay.
- Nét nổi bật về mặt chính trị của quốc gia Đại Việt là gì?
- Luật pháp ra đời tác động như thế nào đến sự phát triển xã hội?
- Nêu những thành tựu cơ bản về tư tưởng, tôn giáo của văn minh Đại Việt.
- Theo em, việc sử dụng chữ Nôm trong sáng tác văn chương nói lên điều gì?
- Hãy nêu những thành tựu khoa học của văn minh Đại Việt.
- Nêu những thành tựu chủ yếu về nghệ thuật của văn minh Đại Việt.
- Nêu ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.
- Văn minh Đại Việt đã kế thừa những gì từ văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
- Nêu những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Đại Việt và cho biết, đối với em, thành tựu nào ấn tượng nhất? Vì sao?
- Trong những thành tựu nổi bật của văn minh Đại Việt, thành tựu nào còn phát huy giá trị trong đời sống hiện nay? Cho ví dụ minh họa.
- Hãy tìm hiểu và giới thiệu sự phát triển của làng gốm Bát Tràng và làng nghề gốm của người Chăm ở Việt Nam.
- Trình bày những nội dung cơ bản về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (hoạt động sản xuất, ẩm thực, trang phục, nhà ở, phương tiện đi lại).
- Trình bày những nội dung cơ bản về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tín ngưỡng, tôn giáo; phong tục, tập quán, lễ hội).
- Trình bày những nét đặc trưng trong đời sống vật chất, đời sống tinh thần của các dân tộc.
- Sự đa dạng trong đời sống tinh thần của các dân tộc Việt Nam được thể hiện như thế nào?
- Sưu tầm tư liệu và trình bày về trang phục, phong tục tập quán của một dân tộc (tự chọn).
- Hãy trình bày hiểu biết của bản thân về các dân tộc cư trú tại địa phương (nếu có); hoặc kể lại một trải nghiệm qua một chuyến du lịch đến các địa phương có các dân tộc (phong tục, tập quán, lễ hội, ẩm thực, ca múa,....của các dân tộc).
- Em hãy nêu ý nghĩa của việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.
- Em hãy cho biết câu nói "Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết - Thành công, thành công, đại thành công" là của ai? Câu nói đó nhắc nhở em điều gì khi học về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
- Theo em, các nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước có mối quan hệ như thế nào?
- Nội dung chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước có ý nghĩa như thế nào đối với việc củng cố khối đại đoàn kết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
- Tác động của chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì?
- Vì sao cần giữ gìn và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc? Hãy viết một đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ của bản thân em về vấn đề này.
- Em hiểu thế nào là phong trào Văn hóa Phục hưng? Lập bảng thống kê các thành tựu văn minh tiêu biểu thời Phục hưng.
- Soạn bài Thần trụ trời
- Soạn bài Prô-mê-tê và loài người
- Soạn bài Đi san mặt đất
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 19
- Soạn bài Cuộc tu bổ lại các giống vật
- Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể
- Soạn bài Ôn tập trang 34
- Soạn bài Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây
- Soạn bài Gặp Ka-ríp và Xi-la
- Soạn bài Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê
- Soạn bài Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời
- Soạn bài Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- Soạn bài Ôn tập trang 62
- Soạn bài Hương Sơn phong cảnh
- Soạn bài Thơ duyên
- Soạn bài Lời má năm xưa
- Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 71
- Soạn bài Nắng đã hanh rồi
- Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ
- Soạn văn bài Ôn tập trang 79
- Soạn bài Tranh Đông Hồ- Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam
- Soạn bài Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống, Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật
- Soạn bài Lí ngựa ô ở hai vùng đất
- Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 90
- Soạn bài Chợ nổi-nét văn hóa sông nước miền Tây
- Soạn bài Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chú và phương tiện hỗ trợ
- Soạn bài Ôn tập trang 107
- Soạn bài Thị Mầu lên chùa
- Soạn bài Huyện Trìa xử án
- Soạn bài Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 127
- Soạn bài Xã trưởng-mẹ Đốp
- Soạn bài Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến
- Soạn bài Viết một bản nội quy nơi công cộng
- Soạn bài Viết một bản hướng dẫn nơi công cộng
- Soạn bài Ôn tập học kì 1
- Chỉ ra các chi tiết về không gian, thời gian của truyện
- Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận ra Thần Trụ trời là một tuyện thần thoại ?
- Tóm tắt quá trình tạo nên trời và đất của nhân vật thần Trụ trời. Từ đó hãy nhận xét về đặc điểm của nhân vật này
- Nêu nội dung bao quát của truyện thần Trụ trời
- Nhận xét về cách giải thích quá trình tạo lập thế giới của tác giả dân gian. Ngày nay, cách giải thích ấy có còn phù hợp không? Vì sao?
- Cách hình dung và miêu tả đất trời trong câu:''đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp..
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Thần trụ trời?
- Nội dung chính của văn bản Thần trụ trời?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Thần trụ trời
- Bạn từng hình dung thế nào về một vị thần? Nhân vật Prô-mê-tê và Ê-pi-mê-tê trong Prô-mê-tê và loài người có làm hình dung đó.....
- Nêu nội dung bao quát của truyện Prô-mê-tê và loài người. Thông điệp mà người xưa muốn gửi gắm qua câu chuyện này là gì?
- Truyện Prô-mê-tê và loài người giúp bạn hiểu thêm gì về nhận thức cũng như cách lí giải nguồn gốc con người và thế giới muôn loài của người Hy Lạp xưa?
- Những dấu hiệu giúp bạn nhận ra Prô-mê-tê và loài người là một truyện thần thoại?
- Chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa hai truyện Thần Trụ trời và Prô-mê-tê và loài người.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Prô-mê-tê và loài người?
- Nội dung chính của văn bản Prô-mê-tê và loài người?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Prô-mê-tê và loài người
- Phân tích tác phẩm Prô-mê-tê và loài người
- Câu chuyện được kể trong văn bản trên diễn ra ở đâu, trong hoàn cảnh nào? Dựa vào cơ sở nào để khẳng định điều đó?
- Vì sao Prô-mê-tê thấy rằng việc không ban cho con người một "vũ khí" gì là rất tai hại?
- Ngọn đuốc Pro-mê-tê có vai trò gì đối với loài người là gì?
- Em hãy nhận xét đặc ân mà các vị thần ban cho loài người so với các loài động vật khác? Theo em, đó có phải là một đặc ân mạnh, giúp con người chiến thắng thiên nhiên hay không?
- Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đi san mặt đất?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đi san mặt đất
- Phân tích tác phẩm Đi san mặt đất
- Có ý kiến cho rằng: Những bí ẩn về thiên nhiên vẫn là một câu hỏi lớn đối với con người thời cổ. Chính vì vậy, họ đã sáng tạo nên các câu chuyện để trả lời cho những thắc mắc của bản thân. Em có đồng ý với quan điểm này không? Em có nhận xét gì về ý
- Cuộc sống của người mặt đất từ xa xưa có đặc điểm gì? Theo em, cuộc sống đó có gì bất cập?
- Hãy sưu tầm thêm một số truyện thần thoại có cùng chủ đề.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Cuộc tu bổ lại các giống vật?
- Nội dung chính của văn bản Cuộc tu bổ lại các giống vật?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Cuộc tu bổ lại các giống vật
- Phân tích tác phẩm Cuộc tu bổ lại các giống vật
- Em có nhận xét gì về những sáng tạo của tác giả dân gian trong truyện "Cuộc tu bổ lại các giống vật"? Những sáng tạo ấy có hợp lí hay không?
- Em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Hãy sưu tầm thêm một số truyện thần thoại có cùng chủ đề.
- Qua những câu chuyện thần thoại, em hiểu như thế nào về quá trình hình thành các tạo vật xung quanh chúng ta? Em thấy những cách lí giải đó có thuyết phục hay không?
- Hãy viết văn bản nghị luận, phân tích đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của một truyện kể...
- Tóm tắt các sự kiện chính trong văn bản trên
- Đăm Săn đã gặp khó khăn gì vào thời điểm cuối cuộc giao chiến với Mtao Mxây? Nhờ đâu mà chàng...
- Đăm Săn và Mtao Mxây đều là những tù trưởng tài giỏi, nhưng văn bản trên đã cho thấy, người xứng đáng..
- Trong sử thi, lời nói của nhân vật thường góp phần quan trọng tỏng việc thể hiện tính cách, địa vị xã hội của mình...
- Cho biết:Tác dụng của lối nói quá và cách ví von trong văn bản;nhận xét về ngôn ngữ trong sử thi?...
- Cảnh tiệc tùng và hình ảnh Đăm Săn ở nửa sau của văn bản gợi cho bạn suy nghĩ gì về phong tục...
- Có người cho rằng văn bản Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây có đủ yếu tố của truyện, kịch và thơ. Cho biết..
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây?
- Nội dung chính của văn bản Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây
- Phân tích tác phẩm Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây
- Tóm tắt các sự kiện chính được kể trong văn bản trên và cho biết: theo lời tiên đoán của Xi-ếc-xê...
- Dù đã có những dự liệu khôn ngoan, đề phòng khả năng xấu nhất, Ô-đi-xê và bạn đồng hành vẫn phải đối mặt với nhiều thử thách bất ngờ..
- Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong văn bản trên có ưu thế gì so với ngôi thứ ba?
- Hình tượng những quái vật biển như Ka-ríp ,Xi-la được xây dựng từ hình tượng tự nhiên nào?...
- Phân tích một số chi tiết thể hiện bản lĩnh của Ô-đi-xê trong vai trò một người lãnh đạo trước những khó khăn thử thách.....
- Nêu cảm hứng chủ đạo của đoạn trích
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Gặp Ka-ríp và Xi-la?
- Nội dung chính của văn bản Gặp Ka-ríp và Xi-la?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Gặp Ka-ríp và Xi-la
- Phân tích tác phẩm Gặp Ka-ríp và Xi-la
- Theo em, những thử thách bất ngờ xuất hiện trong hành trình vượt biển của Ô-đi-xê có vai trò gì trong việc khắc họa hình tượng nhân vật?
- Sức mạnh hai con quái vật biển Ka-rip và Xi-la được thể hiện như thế nào? Xây dựng hình tượng hai con quái vật biển này, tác giả muốn ám chỉ điều gì?
- Chi tiết (cảnh tượng) nào trong đoạn trích khiến em cảm thấy ấn tượng nhất? Vì sao?
- Qua đoạn trích, em có cảm nhận gì về hình tượng người anh hùng Ô-đi-xê?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê?
- Nội dung chính của văn bản Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê
- Phân tích tác phẩm Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê
- Em hãy mô tả lại một số đặc điểm trong thiết kế nhà truyền thống của người Ê-đê mà em cảm thấy ấn tượng. Những thiết kế đó có ý nghĩa như thế nào?
- Hãy so sánh những đặc điểm nhà truyền thống của người Ê-đê với các ngôi nhà hiện đại ngày nay. Theo em, ngôi nhà nào có tính tiện nghi cao hơn?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời?
- Nội dung chính của văn bản Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời
- Phân tích tác phẩm Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời
- Xác định bố cục bài thơ
- Nêu một số từ ngữ để khái quát vẻ đẹp của phong cảnh Hương Sơn được gợi tả..
- Chủ thể trữ tình của bài thơ là ai? Đó là chủ thể ẩn, chủ thể xuất hiện trực tiếp với một đại từ nhân xưng hay...
- Phân tích diễn biến,tình cảm ,cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ
- Phát biểu cảm hứng chủ đạo của bài thơ. Phân tích hiệu quả của cách xây dựng hình ảnh, sử dụng từ ngữ...
- Nhận xét về vai trò của nhịp và vần trong bài thơ?
- Hãy chia sẻ cảm nhận của bạn về một carh đẹp khác tên đất nước ta mà bạn có dịp tìm hiểu qua sách báo hoặc đến thăm
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Hương Sơn phong cảnh?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Hương Sơn phong cảnh
- Phân tích tác phẩm Hương Sơn phong cảnh
- Câu thơ mở đầu bài thơ "Hương Sơn phong cảnh" gợi cảm hứng gì cho cả bài?
- Em hãy nhận xét về cách cảm nhận phong cảnh thiên nhiên của người xưa qua bài thơ.
- Đoạn kết bài thơ “Hương Sơn phong cảnh ca” nói lên tư tưởng và cảm hứng gì của tác giả?Đoạn kết bài thơ “Hương Sơn phong cảnh ca” nói lên tư tưởng và cảm hứng gì của tác giả?
- Bạn hiểu thế nào về từ ''duyên'' trong nhan đề ''Thơ duyên'' ?
- Phân tích, so sánh tác dụng của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp,..trong việc gợi tả cảnh sắc thiên nhiên chiều thu..
- Trước những sắc thái và thời khắc khác nhau của bức tranh thiên nhiên chiều thu, duyên tình giữa ''anh'' và ''em'' ...
- Cảm xúc của ‘’anh’’/’’em’’ trước thiên nhiên chiều thu giữ vai trò như thế nào trong việc hình thành,phát triển duyên tình giữa ‘’anh’’ và ‘’em’’ ?
- Xác định chủ thể trữ tình và nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Chỉ ra nét độc đáo trong cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên mùa thu của Xuân Diệu..
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Thơ duyên?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Thơ duyên
- Phân tích bài thơ Thơ duyên
- Phân tích mạch cảm xúc của nhân vật anh trong bài thơ
- Trong bài thơ, đoạn văn nào chỉ tả cảnh mà không có sự xuất hiện của "anh" và "em". Cảnh vật trong những khổ thơ đó được miêu tả như thế nào?
- Em thấy ấn tượng với hình ảnh nào nhất trong bài thơ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh đó.
- Em hiểu câu thơ cuối: "Lòng anh thôi đã cưới lòng em" như thế nào? Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đặc biệt?
- So sánh cách miêu tả mùa thu trong bài "Thơ duyên" của Xuân Diệu với cách miêu tả mùa thu trong bài "Tiếng thu" của Lưu Trọng Lư.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Lời má năm xưa?
- Nội dung chính của văn bản Lời má năm xưa?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Lời má năm xưa
- Phân tích tác phẩm Lời má năm xưa
- Qua văn bản, em hiểu được điều gì về tập tính của loài chim thằng chài?
- Nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì?
- Vì sao nhân vật "tôi" lại thấy hối hận và bối rồi khi nhớ lại câu chuyện cũ năm xưa?
- Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu của nhân vật "tôi" đối với động vật? Em hãy phân tích tâm trạng của nhân vật "tôi" khi "tần ngần nhìn bầu trời xanh và ngẫm nghĩ, thằng chài chính cống "thú diện nhơn tâm"!"
- Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) thê hiện niềm giao cảm với thiên nhiên và con người, trong đó có sử dụng từ ngữ gợi cảm xúc
- Từ việc đọc hai văn bản sử thi trên đây, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) về một phẩm chất của người anh hùng sử thi
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Nắng đã hanh rồi?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Nắng đã hanh rồi
- Phân tích tác phẩm Nắng đã hanh rồi
- Hãy viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của một bài thơ
- Hãy chỉ ra các công đoạn chính của quá trình chế tác một bức tranh Đông Hồ được nêu trong văn bản
- Xác định đề tài của văn bản trên. Chỉ ra một số đoạn, mục có lồng ghép yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm..
- Theo bạn, nội dung của các mục 1,2,3 của văn bản trên đã bổ sung thông tin cho nhau và góp phần thể hiện...
- Nhan đề, sa-pô, đề mục có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện thông tin chính trong văn bản..
- Xác định mục đích viết và quan điểm của người viết được thể hiện trong văn bản trên. Bạn có đồng tình với quan điểm..
- Kể tên một sô di sản văn hóa ở địa phương và phát biểu suy nghĩa của bạn về việc bảo tồn và phát huy các di sản ấy
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Tranh Đông Hồ- Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam?
- Nội dung chính của văn bản Tranh Đông Hồ- Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Tranh Đông Hồ- Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam
- Phân tích tác phẩm Tranh Đông Hồ- Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam
- Vì sao văn bản được xếp vào thể loại văn bản thông tin?
- Qua văn bản "Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam", em thu thập được những hiểu biết gì về dòng tranh truyền thống này?
- Nhận xét cách triển khai thông tin, cách lập luận của tác giả văn bản.
- Em hãy nhận xét về vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống, Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật?
- Nội dung chính của văn bản Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống, Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống, Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật
- Tìm hiểu về tác phẩm bài Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Lí ngựa ô ở hai vùng đất?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Lí ngựa ô ở hai vùng đất
- Phân tích tác phẩm Lí ngựa ô ở hai vùng đất
- Em hãy nhận xét về giọng điệu, mạch cảm xúc được thể hiện trong bài thơ. Theo em, nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
- Thông qua bài thơ, nhân vật trữ tình muốn gửi gắm tâm tư, tình cảm gì?
- Bài thơ sử dụng thể thơ gì? Nêu tác dụng của việc sử dụng thể thơ đó.
- Chỉ ra một số biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.
- Viết bản tin ( khoảng 200 chữ, có thể sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ) về một hoạt động hay sự kiện văn hóa, giáo dục
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Chợ nổi-nét văn hóa sông nước miền Tây?
- Nội dung chính của văn bản Chợ nổi-nét văn hóa sông nước miền Tây?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Chợ nổi-nét văn hóa sông nước miền Tây
- Phân tích tác phẩm Chợ nổi-nét văn hóa sông nước miền Tây
- Điền vào bảng dưới đây một số câu đói thoại, độc thoại, bàng thoại của nhân vật Thị Mầu, Thị Kính và tiếng đế trong văn bản trên
- Lời thoại của Thị Mầu cho thấy tình cảm, cảm xúc của nhân vật đã thay đổi thế nào từ đầu đến cuối đoạn trích....
- Lời thoại của Thị Mầu cho thấy nhân vật quan niệm thế nào về tình yêu và hạnh phúc?
- Trong đoạn trích Thị Mầu lên chùa, tiếng đế thể hiện quan điểm như thế nào về nhân vật Thị Mầu ? ...
- Ứng xử của nhân vật Thị Kính thể hiện quan điểm gì của tấc giả dân gian ...
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Thị Mầu lên chùa?
- Nội dung chính của văn bản Thị Mầu lên chùa?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Thị Mầu lên chùa
- Phân tích tác phẩm Thị Mầu lên chùa
- Xác định đặc điểm ngôn ngữ kịch trong văn bản Huyện Trìa xử án bằng việc thực hiện yêu cầu dưới đây
- Chỉ ra mâu thuẫn giữa các nhân vật trước và trong phiên tòa. Phân tích nguyên nhân làm nảy sinh, chuyển hóa mâu thuẫn đó
- Huyện Trìa và Đề Hầu : Đã biết mặt lão Đề hay nói bậy/ Mồm xà cáng vinh râu ngoe ngoét Từ trước, Hyện Trìa đã biết được tính cách của Đề Hầu: hay nói bậy, điêu toa, đáng ghét và đáng ngờ Huyện Trìa và Thị Hến: trước đó chỉ là phận bề trên kẻ dưới như
- Bạn có nhận xét thế nào về tình cảm, cảm xúc của tác giả thể hiện qua ngôn ngữ kịch trong Huyện Trìa xử án ?
- Xác định đề tài và nêu cảm hứng chủ đạo của văn bản Huyện Trìa xử án. Theo bạn tích truyện của vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến lấy từ đâu ...
- Từ lời phán cuối cùng của Huyện Trìa, lời than của Trùm Sò, lời tri ân của Thị Hến, bạn có nhận xét gì về kết quả của phiên tòa?
- Từ việc đọc hiểu văn bản trên, cho biết: khi đọc, phân tích một kịch bản tuồng nói riêng, văn bản kịch nói chung, ta cần lưu ý những điều gì ?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Huyện Trìa xử án?
- Nội dung chính của văn bản Huyện Trìa xử án?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Huyện Trìa xử án
- Phân tích tác phẩm Huyện Trìa xử án
- Qua các lời thoại, văn bản cho thấy xung đột giữa hai nhân vật Huyện Trìa và Bà Huyện, vợ ông có quá trình nảy sinh, phát triển, lên đến cao trào (điểm đỉnh). Hãy tóm tắt quá trình ấy và làm rõ tác động qua lại giữa các nhân tố/ hành động và biểu hiệ
- Nêu đặc điểm lời thoại của nhân vật trên sân khấu qua toàn bộ những câu đối đáp trong cảnh tuồng. Theo em, vì sao lời thoại trên sân khấu lại có đặc điểm như vậy?
- Em hãy tìm hiểu và so sánh sự giống và khác nhau giữa tuồng và chèo? Kể thêm một số tác phẩm tuồng, chèo mà em biết.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương?
- Nội dung chính của văn bản Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương
- Trình bày một số hiểu biết của em về thể loại cải lương. Kể tên một vài tác phẩm cải lương nổi tiếng mà em biết.
- Nhận xét về sức sống của các tác phẩm cải lương trong xã hội hiện đại ngày nay.
- Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến của bạn về việc bảo tồn một loại hình nghệ thuật, một nhạc cụ, một kiểu trang phục,..
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Xã trưởng-mẹ Đốp?
- Nội dung chính của văn bản Xã trưởng-mẹ Đốp?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Xã trưởng-mẹ Đốp
- Phân tích tác phẩm Xã trưởng-mẹ Đốp
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến?
- Nội dung chính của văn bản Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến
- Phân tích tác phẩm Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến
- Phân tích tác phẩm Thần trụ trời
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra Thần Trụ Trời là một truyện thần thoại?
- Cách hình dung và miêu tả đất, trời trong câu "Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp' trong truyện Thần trụ trời gợi cho em nhớ đến truyền thuyết nào của người Việt Nam? Hãy tóm tắt truyền thuyết ấy và chỉ ra điểm tương
- Nhận xét cốt truyện bài "Thần Trụ Trời" và nêu thông điệp của tác phẩm.
- Tóm tắt quá trình tạo nên con người và thế giới muôn loài của hai vị thần. Từ đó nhận xét về cách xây dựng cốt truyện và nhân vật trong Prô-mê-tê và loài người
- Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) chia sẻ suy nghĩ của bạn về một truyện thần thoại mà bạn cho là đặc sắc
- Trong sử thi, lời nói của nhân vật thường góp phần quan trọng tỏng việc thể hiện tính cách, địa vị xã hội của mình...
- Sử thi là gì? Có mấy loại sử thi? Đó là những loại nào? Sử thi Đăm săn thuộc thể loại gì?
- Trong văn bản “Chiến thắng Mtao- Mxây”, em có suy nghĩ gì về vai trò của thần linh trong cuộc chiến?
- Cảnh mọi người theo Đăm Săn trở về trong văn bản “Chiến thắng Mtao- Mxây” thể hiện quan niệm gì của người dân Ê-đê về người anh hùng?
- Vì sao đoạn cuối tác phẩm “Chiến thắng Mtao- Mxây”, tác giả dân gian không miêu tả cảnh chết chóc mà miêu tả cảnh ăn mừng chiến thắng?
- Bài học được rút ra sau khi học xong đoạn trích “Chiến thắng Mtao- Mxây” là gì?
- Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Thị Mầu lên chùa là một văn bản chèo ?
- Trong hai nhân vật Thị Kính và Thị Mầu, nhân vật nào để lại ấn tượng sâu sắc hơn đối với bạn ? Vì sao ?
- Bạn đã bao giờ nghe nói đến thành ngữ “Oan Thị Kính” chưa? Bạn hiểu nghĩa của thành ngữ này như thế nào?
- Tìm những từ ngữ miêu tả Kính Tâm trong lời thoại của Thị Mầu. Việc sử dụng những từ ngữ này cho thấy điều gì về tính cách của Thị Mầu?
- Lời thoại của Thị Mầu cho thấy tình cảm, cảm xúc của nhân vật đã thay đổi như thế nào từ đầu đến cuối đoạn trích? Qua đó, em nhận thấy quan niệm về tình yêu và hạnh phúc của nhân vật này như thế nào?
- Ứng xử của nhân vật Thị Kính thể hiện quan điểm gì của tác giả dân gian? Quan điểm đó có còn nguyên giá trị trong xã hội ngày nay không?
- Bạn có nhận xét thế nào về tình cảm, cảm xúc của tác giả thể hiện qua ngôn ngữ kịch trong Huyện Trìa xử án ?
- Hãy viết bản nội quy cho câu lạc bộ ngoại khóa mà bạn tham gia
- Soạn bài Chiếc lá đầu tiên
- Soạn bài Tây Tiến
- Soạn bài Dưới bóng Hoàng Lan
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 15
- Soạn bài Nắng mới
- Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình
- Soạn bài Ôn tập trang 28
- Soạn bài Bình Ngô đại cáo
- Soạn bài Thư lại dụ Vương Thông
- Soạn bài Bảo kính cảnh giới
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 44
- Soạn bài Dục Thúy Sơn
- Soạn bài Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ
- Soạn bài Ôn tập trang 58
- Soạn bài Đất rừng phương Nam
- Soạn bài Giang
- Soạn bài Xuân về
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 77
- Soạn bài Buổi học cuối cùng
- Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch
- Soạn bài Ôn tập trang 89
- Soạn bài Hịch tướng sĩ
- Soạn bài Nam quốc sơn hà
- Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 100
- Soạn bài Tôi có một giấc mơ
- Soạn bài Ôn tập trang 113
- Soạn bài Ôn tập cuối học kì II
- Theo bạn, các từ ngữ "một người" (dòng 8), "tôi" (dòng 16),...
- Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ 3, 4, 6 và nêu tác dụng của chúng
- Nhận xét về tác dụng của việc sử dụng dối thoại ở khổ thơ 5.
- Liệt kê một số từ ngữ, hình ảnh bộc lộ tình cảm, cảm xúc...
- Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh "Chiếc lá buổi đầu tiên"...
- Bài thơ gợi lên trong bạn những kỉ niệm và suy nghĩ gì về tuổi học trò?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Chiếc lá đầu tiên?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Chiếc lá đầu tiên
- Phân tích tác phẩm Chiếc lá đầu tiên
- Em hãy phân tích mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện trong bài thơ "Chiếc lá đầu tiên".
- Nỗi nhớ trường cũ của nhân vật trữ tình được lồng ghép với những tình cảm trong sáng dành cho nhân vật "em". Em có cảm nhận như thế nào về những kỳ niệm tuổi học trò mà nhân vật trữ tình muốn gửi gắm qua bài thơ?
- Vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ là "Chiếc lá buổi đầu tiên"?
- Thay vì để hình ảnh "Chiếc lá buổi đầu tiên" lặp đi lặp lại trong tác phẩm, hình ảnh này chỉ xuất hiện khi kết thúc bài thơ. Theo em, dụng ý của tác giả là gì? Em hãy phân tích hình ảnh ẩn dụ "Chiếc lá buổi đầu tiên" trong bài thơ
- Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.
- Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng...
- Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc...
- Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?
- Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về: Hình ảnh anh bộ đội và con người Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Tây Tiến?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Tây Tiến
- Phân tích tác phẩm Tây Tiến
- Em hãy cho biết mạch liên kết giữa các đoạn thơ trong bài thơ Tây Tiến.
- Em hãy trình bày ý nghĩa nhan đề bài thơ Tây Tiến.
- Nỗi nhớ Tây Tiến ở đoạn thơ thứ tư được diễn tả như thế nào?
- Hình ảnh thiên nhiên vùng đất Tây Bắc hiện lên qua ngòi bút của tác giả có gì đặc sắc?
- Hình ảnh người chiến sĩ trong đoạn một của bài thơ Tây Tiến hiện lên như thế nào?
- Em thích khổ thơ nào nhất trong bài? Vì sao?
- Bút pháp của Quang Dũng trong bài thơ “Tây Tiến” là bút pháp hiện thực hay lãng mạn? So sánh “Tây Tiến” với “Đồng chí” (Chính Hữu) để làm rõ.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Dưới bóng Hoàng Lan?
- Nội dung chính của văn bản Dưới bóng Hoàng Lan?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Dưới bóng Hoàng Lan
- Phân tích tác phẩm Dưới bóng Hoàng Lan
- Ở đoạn trích, hình ảnh cây hoàng lan, hoa hoàng lan đóng vai trò như thế nào trong việc thể hiện mối quan hệ giữa hai nhân vật Thanh và Nga?
- Những yếu tố nào cho thấy ở đoạn trích này, đời sống tình cảm của nhân vật được tác giả đặc biệt chú ý miêu tả?
- Em có nhận xét gì về giọng văn của đoạn trích? Cơ sở nào giúp em rút ra những nhận xét như vậy?
- Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) kể về một kỉ niệm có ý nghĩa sâu sắc đối với bạn.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Nắng mới?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Nắng mới
- Phân tích tác phẩm Nắng mới
- Hãy viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một tác phẩm thơ hoặc văn xuôi trữ tình.
- Xác định hoàn cảnh ra đời, mục đích viết của bài cáo. Những dấu hiệu nào giúp bạn...
- Có người nhận định rằng: "Bình Ngô đại cáo" là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc...
- Chứng minh "nhân nghĩa" trong câu mở đầu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạt trước lo trừ bạo là một tư tưởng quan trọng...
- Dựa vào bố cục của văn bản, hãy tóm tắt các luận điểm chính trong bài cáo và nhận xét...
- Phân tích cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả trong phần 1 hoặc phần 2 của bài cáo.
- Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự (lược thuật về sự việc) với nghị luận trong...
- Nhận xét về sự thay đổi giọng điệu nghị luận của bài cáo qua từng đoạn. Theo bạn,...
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Bình Ngô đại cáo?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Bình Ngô đại cáo
- Phân tích tác phẩm Bình Ngô đại cáo
- Theo em, có những bài học lịch sử nào qua "Đại cáo bình Ngô" và ý nghĩa của bài học lịch sử đó đối với chúng ta ngày nay như thế nào?
- Cho biết mục đích và đối tượng của bức thư. Việc tác giả chọn cách nghị luận dưới hình thức một bức thư có tác dụng như thế nào?
- Trong đoạn trích dưới đây, câu văn nào nêu luận điểm, câu văn nào nêu lí lẽ, bằng chứng?
- Ở phần 2, tác giả nhiều lần vạch rõ sự giả trá, gian dối của quân Minh và cho rằng như thế là trái với "mệnh trời". Hãy dẫn ra một số từ ngữ..
- Khái quát những nguyên nhân thất bại tất yếu của quân Minh mà tác giả đã vạch rõ trong phần 3...
- Trong phần 4, tác giả đã gợi ra cho Vương Thông những lựa chọn nào? Từ đó, bạn hiểu gì về...
- Nêu những lưu ý trong cách đọc hiểu văn bản nghị luận mà bạn rút ra được sau khi đọc Thư lại dụ Vương Thông của Nguyễn Trãi...
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Thư lại dụ Vương Thông?
- Nội dung chính của văn bản Thư lại dụ Vương Thông?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Thư lại dụ Vương Thông
- Phân tích tác phẩm Thư lại dụ Vương Thông
- Em hãy phân tích ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả trong văn bản "Thư lại dụ Vương Thông"?
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản có gì đặc biệt? Điều gì làm nên sức thuyết phục của bức thư?
- Theo em, tác giả có đạt được mục đích của mình không? Những cơ sở nào giúp em khẳng định điều đó?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Bảo kính cảnh giới?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Bảo kính cảnh giới
- Phân tích tác phẩm Bảo kính cảnh giới
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nhận xét về tài năng văn chương của Nguyễn Trãi.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Dục Thúy Sơn?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Dục Thúy Sơn
- Phân tích bài thơ Dục Thúy Sơn.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ?
- Nội dung chính của văn bản Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Nguyễn Trãi - nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà thơ
- Hãy viết một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen có hại.
- Tóm tắt câu chuyện được kể trong văn bản trên.
- Quanh câu chuyện "đi lấy mật", cuộc sống của thiên nhiên, con người phương Nam được cảm nhận, tái hiện qua..
- Trong văn bản trên, lời đối thoại giữa An với các nhân vật (Cò, tía nuôi, má nuôi) có tác dụng gì?
- Phân tích một đoạn trong lời của người kể chuyện có sự kết hợp giữa kể sự việc và miêu tả cảnh vật, thể hiện được phong vị riêng...
- Xác định chủ đề của văn bản và chỉ ra một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Chỉ ra một số điểm tương đồng, khác biệt giữa hai nhân vật Cò và An. Theo bạn, việc làm nổi bật những nét tương đồng và...
- Câu chuyện đi lấy mật giúp bạn hiểu thêm điều gì về thiên nhiên, cuộc sống, tính cách con người Nam Bộ?
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Đất rừng phương Nam?
- Nội dung chính của văn bản Đất rừng phương Nam?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Đất rừng phương Nam
- Phân tích tác phẩm Đất rừng phương Nam
- Em hãy nhận xét về cách kể chuyện của Đoàn Giỏi trong văn bản "Đất rừng phương Nam" (trích). Cách kể truyện này để lại cho em những ấn tượng gì?
- Em hãy nhận xét bút pháp tả cảnh của tác giả trong đoạn trích. Qua đó, em hãy miêu tả lại bức tranh thiên nhiên đất rừng Nam bộ theo sự cảm nhận của em.
- Theo em, đâu chi tiết đặc sắc nhất trong đoạn trích? Vì sao?
- Nhân vật nào trong đoạn trích để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất? Trình bày cảm nhận của em về nhân vật đó.
- Chỉ ra một số câu văn, đoạn văn có sự đan xen giữa lời kể của người kể chuyện và lời của nhân vật trong văn bản trên.
- Liệt kê những cuộc gặp gỡ giữa các nhân vật trong văn bản. Những cuộc gặp gỡ ấy cho thấy cách đối xử của...
- Đặc điểm, tính cách của một nhân vật trong truyện thường được thể hiện qua các hành vi, lời nói của nhân vật ấy trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể,...
- Nhận xét về cách lựa chọn và sử dụng ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm.
- Xác định chủ đề của tác phẩm và cho biết dựa vào đâu để bạn xác định như vậy.
- Theo bạn, tư tưởng của tác phẩm Giang là gì? Hai đoạn văn cuối có vai trò như thế nào trong...
- Xung quanh việc Giang đột nhiên nhận "anh bộ đội" mới gặp lần đầu là bạn học của cô và "phịa" ra cái tên Hùng để...
- Giả sử sau ba mươi năm, "anh bộ đội" năm xưa và Giang tình cờ gặp lại nhau, câu chuyện giữa hai người...
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Giang?
- Nội dung chính của văn bản Giang?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Giang
- Phân tích tác phẩm Giang
- Cách tác giả đặt tên cho tác phẩm có gì đặc biệt? Khi đọc nhan đề văn bản, em có suy nghĩ gì?
- Em có cảm nhận như thế nào về nhân vật bố của Giang? Nhân vật này có vai trò gì trong câu chuyện?
- Qua văn bản "Giang", hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về hậu quả của chiến tranh.
- Theo em, yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của câu truyện là gì? Viết một đoạn văn ngắn, trình bày cảm nhận của em khi đọc truyện ngắn "Giang" của tác giả Bảo Ninh.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Xuân về?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Xuân về
- Phân tích tác phẩm Xuân về
- Trong khổ thơ thứ nhất, nhà thơ Nguyễn Bính đã cảm nhận mùa xuân về bằng những tín hiệu nào? Tín hiệu đó có gì đặc biệt?
- Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ có trong hai câu thơ sau: "Thong thả dân gian nghỉ việc đồng Lúa thì con gái mượt như nhung"
- Em hiểu thế nào về hội dung của hai câu thơ sau:...
- Qua bài thơ Xuân về, em hiết đoạn văn cảm nhận cảnh đi trẩy hội mùa xuân.
- Em có đồng tình với quan điểm “biết yêu mến những cảnh đẹp bình dị của quê hương, con người cũng sẽ có nhiều hành động đẹp trong cuộc sống” không? Vì sao?
- Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) trong đó có sử dụng biện pháp liệt kê và chêm xen về một trong hai nội dung dưới đây:
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Buổi học cuối cùng?
- Nội dung chính của văn bản Buổi học cuối cùng?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Buổi học cuối cùng
- Phân tích tác phẩm Buổi học cuối cùng
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một tác phẩm truyện.
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một màn kịch mà bạn đã học hoặc đã đọc.
- Tóm tắt các phần của Hịch tướng sĩ và chỉ ra hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của văn bản theo mẫu...
- Chỉ ra một số yếu tố biểu cảm được sử dụng trong văn bản Hịch tướng sĩ (chú ý đến giọng văn bản, hình ảnh so sánh...
- Hãy chỉ ra mục đích viết của từng phần và mục đích viết của văn bản theo sơ đồ sau...
- Cách sắp xếp các luận điểm có tác dụng như thế nào trong việc thực hiện mục đích của văn bản Hịch tướng sĩ?
- Qua văn bản, Trần Quốc Tuấn đã thể hiện quan điểm như thế nào về trách nhiệm của các tướng sĩ với đất nước...
- Theo bạn, hào khí Đông A đã thể hiện như thế nào trong văn bản Hịch tướng sĩ?
- Văn bản Hịch tướng sĩ gợi cho bạn suy nghĩ gì về tình yêu nước? Hãy thực hiện một sản phẩm sáng tạo...
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Hịch tướng sĩ?
- Nội dung chính của văn bản Hịch tướng sĩ?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Hịch tướng sĩ
- Phân tích tác phẩm Hịch tướng sĩ
- Vì sao "Hịch tướng sĩ" được xếp vào kiểu văn bản nghị luận?
- Trong văn bản "Hịch tướng sĩ", nét đặc sắc nghệ thuật nào tạo sức thuyết phục người đọc?
- Hình ảnh kẻ thù trong "Hịch tướng sĩ" được miêu tả như thế nào?
- Dựa vào các văn bản "Chiếu dời đô", "Hịch tướng sĩ", hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh đất nước.
- Xác định hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của văn bản trên dựa vào bảng sau (làm vào vở):...
- Văn bản trên được viết ra nhằm mục đích gì? Tác giả đã thể hiện quan điểm như thế nào khi...
- Các luận điểm trong văn bản được sắp xếp theo trình tự nào? Cách sắp xếp ấy có tác dụng gì?
- Ở đoạn văn đầu tiên, tác giả đề cập đến sự phân biệt "đế" và "vương" trong xã hội phong kiến...
- Tác giả cho rằng bài thơ Nam quốc sơn hà "xứng đáng được coi là bản tuyên ngôn độc lập...
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Nam quốc sơn hà?
- Nội dung chính của văn bản Nam quốc sơn hà?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Nam quốc sơn hà
- Phân tích tác phẩm Nam quốc sơn hà
- Việc phân tích cách nói "định phận tại thiên thư" nhằm chứng minh cho luận điểm nào?
- Qua văn bản Nam quốc sơn hà - Bài thơ thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước em hiểu thêm gì về bài thơ Nam quốc sơn hà.
- Phân tích tác phẩm Đất nước
- Bạn hãy sưu tầm 5 hình ảnh về chủ đề Tuổi trẻ và đất nước, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) giới thiệu những hình ảnh ấy đến các bạn trong lớp. Hãy chỉ ra sự liên kết về nội dung và hình thức trong đoạn văn của bạn.
- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản Tôi có một giấc mơ?
- Nội dung chính của văn bản Tôi có một giấc mơ?
- Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, bố cục bài Tôi có một giấc mơ
- Phân tích tác phẩm Tôi có một giấc mơ
- Các câu lạc bộ ở trường bạn đang tổ chức tuyển thành viên. Bạn hãy viết bài luận giới thiệu bản thân để...
- Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh "Chiếc lá buổi đầu tiên"...
- Xác định hoàn cảnh ra đời, mục đích viết của bài cáo. Những dấu hiệu nào giúp bạn...
- Có người nhận định rằng: "Bình Ngô đại cáo" là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc...
- Chứng minh "nhân nghĩa" trong câu mở đầu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạt trước lo trừ bạo là một tư tưởng quan trọng...
- Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề "Đại cáo bình Ngô".
- Nội dung của từng đoạn trong “Đại cáo bình Ngô” hướng vào chủ đề chung, nêu cao tư tưởng nhân nghĩa và tư tưởng độc lập dân tộc như thế nào?
- Vì sao đoạn mở đầu "Đại cáo bình Ngô" có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập?
- Giọng văn ở đoạn kết "Đại cáo bình Ngô" có ý nghĩa gì khác với những đoạn trên? Do đâu có sự khác nhau đó?
- Nêu ấn tượng chung của em về bức tranh thiên nhiên mùa hè được thể hiện trong bài thơ.
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong bốn câu thơ đầu cho thấy sự vận động của thời gian và cảnh vật?
- Em cảm nhận được những nét đẹp nào của khung cảnh cuộc sống con người trong hai câu thơ 5 và 6?
- Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì trong tư tưởng, tâm hồn của Nguyễn Trãi?
- Xác định chủ đề của văn bản và chỉ ra một số căn cứ để xác định chủ đề.
- Chỉ ra một số điểm tương đồng, khác biệt giữa hai nhân vật Cò và An. Theo bạn, việc làm nổi bật những nét tương đồng và...
- Nhận xét về cách lựa chọn và sử dụng ngôi kể, điểm nhìn trong tác phẩm.
- Xác định chủ đề của tác phẩm và cho biết dựa vào đâu để bạn xác định như vậy.
- Theo bạn, hào khí Đông A đã thể hiện như thế nào trong văn bản Hịch tướng sĩ?
- Thể loại chiếu và hịch có sự giống và khác nhau như thế nào thông qua bài “Hịch tướng sĩ” và “Chiếu dời đô”.
- Giải bài 1 Mệnh đề
- Giải bài 2 Tập hợp
- Giải bài 3 Các phép toán trên tập hợp
- Giải bài tập cuối chương I trang 27
- Giải bài 2 Hàm số bậc hai
- Giải bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải bài 2 Định lí côsin và định lí sin
- Giải bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải bài tập cuối chương IV trang 78
- Giải bài 1 Khái niệm vectơ
- Giải bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải bài 3 Tích của một số với một vectơ
- Giải bài 4 Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải bài tập cuối chương V trang 102
- Giải bài 1 Số gần đúng và sai số
- Giải bài 2 Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
- Giải bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải bài 4 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
- Giải bài tập cuối chương VI trang 126
- Giải bài 1 Dùng máy tính cầm tay để tính toán với số gần đúng và các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
- Giải bài 2 Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
- Giải câu 1 bài mệnh đề
- Giải câu 2 bài mệnh đề
- Giải câu 3 bài mệnh đề
- Giải câu 4 bài mệnh đề
- Giải câu 5 bài mệnh đề
- Giải câu 6 bài mệnh đề
- Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
- Giải câu 1 bài tập hợp
- Giải câu 2 bài tập hợp
- Giải câu 3 bài tập hợp
- Giải câu 4 bài tập hợp
- Giải câu 5 bài tập hợp
- Giải câu 1 bài các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 2 bài các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 3 bài các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 4 bài các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 5 bài các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 6 bài các phép toán trên tập hợp
- Giải câu 3 bài tập cuối chương I
- Giải câu 4 bài tập cuối chương I
- Giải câu 9 bài tập cuối chương I
- Giải câu 10 bài tập cuối chương I
- Giải câu 5 bài hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải câu 6 bài tập cuối chương II
- Giải câu 1 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 2 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 4 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 5 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 6 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 7 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 8 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 9 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 1 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải câu 2 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải câu 3 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải câu 4 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải câu 5 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải câu 6 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải câu 7 bài giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải câu 1 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 2 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 3 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 4 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 5 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 6 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 7 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 8 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 9 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 10 bài định lí côsin và định lí sin
- Giải câu 1 bài giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải câu 2 bài giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải câu 3 bài giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải câu 4 bài giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải câu 5 bài giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải câu 6 bài giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải câu 10 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 6 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 7 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 2 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 9 bài tập cuối chương V
- Giải câu 10 bài tập cuối chương V
- Giải câu 11 bài tập cuối chương V
- Giải câu 12 bài tập cuối chương V
- Giải câu 1 bài số gần đúng và sai số
- Giải câu 2 bài số gần đúng và sai số
- Giải câu 3 bài số gần đúng và sai số
- Giải câu 4 bài số gần đúng và sai số
- Giải câu 5 bài số gần đúng và sai số
- Giải câu 6 bài số gần đúng và sai số
- Giải câu 1 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải câu 2 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải câu 3 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải câu 4 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải câu 5 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải câu 6 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải câu 7 bài các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải câu 1 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
- Giải câu 2 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
- Giải câu 3 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
- Giải câu 4 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
- Giải câu 5 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
- Giải câu 6 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
- Giải câu 5 bài tập cuối chương I
- Giải câu 6 bài tập cuối chương I
- Giải câu 7 bài tập cuối chương I
- Giải câu 8 bài tập cuối chương I
- Giải câu 2 bài hàm số bậc hai
- Giải câu 3 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 4 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 5 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 6 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 7 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 8 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 9 bài tập cuối chương IV
- Giải câu 1 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 2 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 3 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 4 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 5 bài khái niệm vectơ
- Giải câu 1 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 3 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 4 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 5 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 6 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 7 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 8 bài Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải câu 1 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 2 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 3 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 4 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 5 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 6 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 7 bài tích của một số với một vectơ
- Giải câu 1 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 2 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 3 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 4 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 5 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 6 bài tích vô hướng của hai vectơ
- Giải câu 3 bài tập cuối chương V
- Giải câu 4 bài tập cuối chương V
- Giải câu 5 bài tập cuối chương V
- Giải câu 6 bài tập cuối chương V
- Giải câu 7 bài tập cuối chương V
- Giải câu 8 bài tập cuối chương V
- Giải câu 3 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 4 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 5 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 6 bài tập cuối chương VI
- Giải câu 7 bài tập cuối chương VI
- Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai
- Giải bài 2 Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải bài 3 Phương trình quy về bậc hai
- Giải bài tập cuối chương VII trang 18
- Giải bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải bài 3 Nhị thức Newton
- Giải bài tập cuối chương VIII trang 36
- Giải bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải bài tập cuối chương IX trang 73
- Giải bài 1 Không gian mẫu và biến cố
- Giải bài 2 Xác suất của biến cố
- Giải bài tập cuối chương X trang 86
- Giải bài 1 Vẽ đồ thị hàm số bậc hai bằng phần mềm GeoGebra
- Giải bài 2 Vẽ ba đường conic bằng phần mềm GeoGebra
- Giải câu 6 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 7 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 8 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 1 bài giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 3 bài giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 4 bài giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 5 bài giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 1 bài phương trình quy về bậc hai
- Giải câu 2 bài phương trình quy về bậc hai
- Giải câu 3 bài phương trình quy về bậc hai
- Giải câu 4 bài phương trình quy về bậc hai
- Giải câu 3 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 4 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 1 bài quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải câu 2 bài quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải câu 3 bài quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải câu 4 bài quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải câu 5 bài quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải câu 1 bài hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải câu 2 bài hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải câu 3 bài hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải câu 4 bài hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải câu 5 bài hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải câu 6 bài hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải câu 7 bài hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải câu 3 bài tập cuối chương VIII
- Giải câu 4 bài tập cuối chương VIII
- Giải câu 5 bài tập cuối chương VIII
- Giải câu 6 bài tập cuối chương VIII
- Giải câu 7 bài tập cuối chương VIII
- Giải câu 8 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 9 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 10 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 11 bài tọa độ của vectơ
- Giải câu 1 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 2 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 3 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 4 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 5 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 6 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 7 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 8 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 9 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 10 bài đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 1 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 2 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 3 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 4 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 5 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 6 bài đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 1 bài ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 2 bài ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 3 bài ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 4 bài ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 5 bài ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 6 bài ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải câu 3 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 4 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 5 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 6 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 7 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 8 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 9 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 10 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 11 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 12 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 13 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 14 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 15 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 16 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 17 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 18 bài tập cuối chương IX
- Giải câu 1 bài không gian mẫu và biến cố
- Giải câu 2 bài không gian mẫu và biến cố
- Giải câu 3 bài không gian mẫu và biến cố
- Giải câu 4 bài không gian mẫu và biến cố
- Giải câu 5 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 3 bài tập cuối chương X
- Giải câu 4 bài tập cuối chương X
- Giải câu 5 bài tập cuối chương X
- Giải câu 6 bài tập cuối chương X
- Giải câu 7 bài tập cuối chương X
- Giải câu 8 bài tập cuối chương X
- Giải câu 9 bài tập cuối chương X
- Giải câu 1 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 2 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 3 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 4 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 5 bài dấu của tam thức bậc hai
- Giải câu 1 bài giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- Giải câu 5 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 6 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 7 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 8 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 9 bài tập cuối chương VII
- Giải câu 1 bài nhị thức Newton
- Giải câu 2 bài nhị thức Newton
- Giải câu 3 bài nhị thức Newton
- Giải câu 4 bài nhị thức Newton
- Giải câu 5 bài nhị thức Newton
- Giải câu 1 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 2 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 3 bài xác suất của biến cố
- Giải câu 4 bài xác suất của biến cố
- Giải bài 1 Khái quát về môn vật lý
- Giải bài 2 Vấn đề an toàn trong vật lý
- Giải bài 3 Đơn vị và sai số trong vật lí
- Giải bài 4 Chuyển động thẳng
- Giải bài 5 Chuyển động tổng hợp
- Giải bài 6 Thực hành đo tốc độ của vật chuyển động thẳng
- Giải bài 7 Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
- Giải bài 8 Thực hành đo gia tốc rơi tự do
- Giải bài 9 Chuyển động ném
- Giải bài 10 Ba định luật newton về chuyển động
- Giải bài 11 Một số lực trong thực tiễn
- Giải bài 12 Chuyển động của vật trong chất lưu
- Giải bài 13 Moment lực. Điều kiện cân bằng
- Giải bài 14 Momen lực. Điều kiện cân bằng của vật
- Giải bài 15 Năng lượng và công
- Giải bài 16 Công suất- Hiệu suất
- Giải bài 17 Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng
- Giải bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Giải bài 19 Các loại va chạm
- Giải bài 20 Động học của chuyển động tròn
- Giải bài 21 Động lực học của chuyển động tròn đều. Lực hướng tâm
- Giải bài 22 Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo
- Giải bài 23 Định luật hooke
- Câu hỏi 4: Nêu nhận định về vai trò của thí nghiệm trong phương pháp thực nghiệm và xác định điểm cốt lõi của phương pháp lý thuyết
- Câu hỏi 5: Quan sát hình 1.5 và phân tích ảnh hưởng của vật lý trong một số lĩnh vực.
- Câu hỏi 6: Hãy nêu và phân tích một số ứng dụng vật lý vào đời sống hàng ngày .
- Luyện tập 1: Có ý kiến cho rằng điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của vật lý cho nền văn minh của nhân loại. Hình 1.8, cho thấy các châu lục sáng rực về đêm. Trình bày quan điểm của em về nhận định này.
- Bài tập 1: Vào đầu thế kỷ XX, Thomson đã đề xuất mô hình cấu tạo nguyên tử gồm các electron phân bố đều trong một khối điện dưong kết cấu tựa như khối mây.
- Bài tập 2: Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lý dùng trong y tế để đo lường, chẩn đoán và chữa bệnh
- Câu hỏi 3: Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện
- Luyện tập 1: Quan sát Hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm.
- Vận dụng: Hãy thiết kế bảng hướng dẫn các quy tắc an toàn tại phòng thí nghiệm Vật lí
- Bài tập 1: Tìm hiểu và trình bày những quy tắc an toàn đối với nhân viên làm việc liên quan đến phóng xạ.
- Bài tập 2.Trạm không gian quốc tế ISS có độ cao khoảng 400 km, trong khi bầu khí quyển có bề dày hơn 100 km...
- Câu hỏi 3: Phân tích thứ nguyên của khối lượng riêng ρ theo thứ nguyên của các đại lượng cơ bản. Từ đó cho biết đơn vị của ρ trong hệ SI.
- Luyện tập 1: Hiện nay có những đơn vị thường được dùng trong đời sống như picômét (pm), miliampe (mA) (ví dụ như kích thước của một hạt bui là khoảng 2,5 pm; cường độ dòng điện dùng châm cứu là khoảng 2 mA). Hãy xác định các đơn vị cơ bản và các tiếp
- Vận dụng 1: Lực cản không khí tác dụng lên vật phụ thuộc vào vận tốc chuyển động theo công thức F = -k.v2 . Biết thứ nguyên của lực là M.L.T-2 . Xác định thứ nguyên và đơn vị của k trong hệ SI
- Câu hỏi 4: Với các dụng cụ là bình chia độ (ca đong) (Hình 3.1a) và cân (Hình 3.1b), đề xuất phương án đo khối lượng riêng của một quả cân trong phòng thí nghiệm.
- Câu hỏi 5: Quan sát Hình 3.2 và phân tích các nguyên nhân gây ra sai số của phép đo trong các trường hợp được nêu.
- Câu hỏi 6: Quan sát Hình 3.3, em hãy xác định sai số dụng cụ của hai thước đo.
- Câu hỏi 7: Đề xuất những phương án hạn chế sai số khi thực hiện phép đo
- Luyện tập 2: Để đo chiều dài của cây bút chì, em nên sử dụng loại thước nào trong Hình 3.3 để thu được kết quả chính xác hơn?
- Vận dụng 2: Một bạn chuẩn bị thực hiện đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân như Hình 3.4. Hãy chỉ ra những sai số bạn có thể mắc phải. Từ đó, nêu cách hạn chế các sai số đó.
- Luyện tập 3:Giả sử chiều dài của hai đoạn thẳng có giá trị đo được lần lượt là a = 51 ± 1 cm và b = 49 ± 1 cm...
- Vận dụng 2: Bảng 3.4 thể hiện kết quả đo khối lượng của một túi trái cây bằng cân đồng hồ. Em hãy xác định sai số tuyệt đối ứng với từng lần đo, sai số tương đối của phép đo. Biết sai số dụng cụ là 0,1 kg.
- Bài tập 1: Hãy phân tích thứ nguyên và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng khối lượng riêng ρ, công suất P, áp suất p với đơn vị cơ bản.
- Bài tập 2: Bảng 3P.1 thể hiện kết quả đo đường kính của một viên bi thép bằng thước kẹp có sai số dụng cụ là 0,02 mm. Tính sai số tuyệt đối và biểu diễn kết quả phép đo có kèm theo sai số.
- Câu hỏi 3: Nêu một số tình huống thực tiễn chứng tỏ tốc độ trung bình không diễn tả đúng tính nhanh chậm của chuyển động.
- Luyện tập 1: Trong truyện ngụ ngôn Rùa và Thỏ, tốc độ nào cho thấy Thỏ được xem là chạy nhanh hơn Rùa? Tuy nhiên, Rùa lại chiến thắng trong cuộc đua này, hãy so sánh tốc độ trung bình của Rùa và Thỏ
- Câu hỏi 4: Quan sát hình 4.4 và đọc hai tình huống để xác định quãng đường đi được và chiều chuyển động của hai xe trong hình 4.4a và vận động viên trong hình 4.4b sau khoảng thời gian đã xác định
- Câu hỏi 5: Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của hai xe trong tình huống 1 (Hình 4.4a) và vận động viên trong tình huống 2 (Hình 4.4b).
- Luyện tập 1: Xét quãng đường AB dài 1000 m với A ;à vị trí nhà của em và B là vị trí của bưu điện (Hình 4.6)...
- Câu hỏi 6: Xét hai xe máy cùng xuất phát tại bưu điện trong Hình 4.6 đang chuyển động thẳng với cùng tốc độ...
- Luyện tập 2: Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của vận động viên trong tình huống 2 ở Hình 4.4b, biết thời gian bơi của vận động viên là t.
- Câu hỏi 7: Dùng số liệu của hai chuyển động trong Hình 4.7 và 4.8:...
- Câu hỏi 8: Nêu những lưu ý về dấu của độ dốc của một đường thẳng. Từ đó, hãy phân tích để suy ra được tốc độ từ độ dốc của đồ thị (d – t).
- Luyện tập 3: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị (d – t) được mô tả như Hình 4.11. Hãy xác định tốc độ tức thời của vật tại các vị trí A, B và C.
- Vận dụng 1: Một chiếc xe đồ chơi điều khiển từ xa đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng có độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng dưới đây.
- Bài tập 1: Hai xe chuyển động ngược chiều nhau trên cùng đoạn đường thẳng với các tốc độ không đổi. Lúc đầu, hai xe ở các vị trí A và B cách nhau 50 km và cùng xuất phát vào lúc 8 giờ 30 phút.
- Bài tập 2: Hình 4P.1 là đồ thị dịch chuyển – thời gian của một chất điểm chuyển động trên đường thẳng.
- Luyện tập1: Trên đường đi học, một bạn phát hiện để quên tài liệu học tập ở nhà.
- Luyện tập 2: Một đoàn tàu đang chuyển động đều với tốc độ 8 m/s và có một người soát vé đang ổn định khách trong toa tàu.
- Vận dụng 1: Nêu một số tình huống thực tế thể hiện ứng dụng tính chất tương đối của chuyển động.
- Bài tập 1: Một chiếc máy bay đang bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Thủ đô Hà Nội với tốc độ 525 km/h...
- Bài tập 2: Trong trận lũ lụt tại miền Trung vào tháng 10 năm 2020, dòng lũ có tốc độ khoảng 4m/s
- Câu hỏi 2: Dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được gợi ý, thiết kế và thực hiện phương án xác định tốc độ tức thời của viên bi tại vị trí cổng quang điện A (hoặc B)
- Luyện tập 1: Dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm được gợi ý, thảo luận để thiết kế (và thực hiện) phương án tốt nhất để xác định tốc độ trung bình của viên bi khi viên bi di chuyển từ cổng quang điện A đến cổng quang điện B.
- Câu hỏi 3: Quan sát Hình 6.3, tìm hiểu và trình bày phương pháp đo tốc độ trung bình và tốc độ tức thời dựa vào những thiết bị trên. Đánh giá ưu và nhược điểm của mỗi phương pháp đo.
- Vận dụng 1: Hãy tìm hiểu nguyên tắc đo tốc độ tức thời của tốc kế ô tô hoặc xe máy (Hình 4.3)
- Câu hỏi 3: Dựa vào bảng số liệu, hãy xác định giá trị trung bình và sai số của phép đo thời gian viên bi chuyển động từ A đến B và thời gian chắn cổng quang điện B...
- Câu hỏi 4: Nêu một số ví dụ khác về chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Luyện tập 1: Một xe buýt bắt đầu rời khỏi bến, khi đang chuyển động thẳng đều thì thấy một chướng ngại vật, người lái xe hãm phanh để dừng lại...
- Vận dụng 1: Trong cuộc đua xe F1, hãy giải thích tại sao ngoài tốc độ tối đa thì gia tốc của xe cũng là một yếu tố rất quan trọng quyết định kết quả cuộc đua.
- Câu hỏi 5: Nhận xét về tính chất chuyển động của vật có đồ thị (v – t) được biểu diễn trong Hình 7.7
- Luyện tập 2: Một người chạy xe máy theo một đường thẳng và có vận tốc theo thời gian được biểu diễn bởi đồ thị (v – t) như Hình 7.8. Xác định:...
- Câu hỏi 6: Rút ra phương trình liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và độ dịch chuyển.
- Luyện tập 3: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 43,2 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 1 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
- Bài tập 1: Một máy bay chở khách đạt tốc độ cất cánh là 297 km/h ở cuối đoạn đường băng sau 30 giây từ lúc bắt đầu lăn bánh. Giả sử máy bay chuyển động thẳng, hãy tính gia tốc trung bình của máy bay trong quá trình này.
- Bài tập 2: Xét một vận động viên chạy xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Vận tốc của vận động viên này tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
- Bài tập 3: Một ô tô chạy với tốc độ 54 km/h trên đoạn đườn thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy thẳng chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 250 m thì tốc độ của ô tô chỉ còn 5 m/s.
- Bài tập 4: Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình 7P1...
- Bài tập 5: Một người đứng ở sân ga nhìn thấy đoàn tùa bắt đầu chuyển động. Người này nhìn thấy toa thứ nhất chạy qua trước mắt mình trong 10 s...
- Câu hỏi 3: Dựa vào số liệu, lập luận để trình bày phương án và tiến hành xử lí số liệu để xác định gia tốc rơi tự do và sai số của phép đo.
- Câu hỏi 4: Nêu ra các nguyên nhân gây ra sai số trong phương án thí nghiệm lựa chọn.
- Luyện tập 1: Dựa vào kết quả thí nghiệm, nhận xét về các tính chất của chuyển động rơi tự do.
- Vận dụng: Hãy tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do bằng cách sử dụng đồng hồ bấm giây hoặc các thiết bị khác như điện thoại thông minh...
- Câu hỏi 3: Phân biệt phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo
- Luyện tập 1: Từ một vách đá cao 10 m so với mặt nước biển, một bạn ném ngang một hòn đá nhỏ với tốc độ 5 m/s ...
- Câu hỏi 4: Khi quả tạ được ném từ độ cao h sao cho vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc α, hãy dự đoán các yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của quả tạ.
- Câu hỏi 5: Nêu những lưu ý khi làm thí nghiệm khảo sát để thu được kết quả chính xác nhất có thể.
- Bài tập 1+2: Một máy bay đang bay ở độ cao 5 km với tốc độ 500 km/h theo phương ngang thì thả rơi một vật...
- Câu hỏi 3: Đưa ra nhận định và giải thích về sự tồn tại của vật tự do trên thực tế
- Luyện tập 1: Aristotle nhận định rằng “Lực là nguyên nhân của chuyển động”. Nhận định này đã tồn tại hàng ngàn năm trước thời đại của Newton. Hãy nêu một số ví dụ minh họa để phản bác nhận định này.
- Vận dụng : Một quả bóng được đặt trong một toa tàu ban đầu đứng yên, giả sử lực ma sát giữa quả bóng và sàn tàu không đáng kể. Tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều.
- Câu hỏi 5: Từ kết quả thí nghiệm, hãy nhận xét về mối liên hệ giữa gia tốc mà vật thu được với độ lớn của lực tác dụng vào vật.
- Câu hỏi 6: Dựa vào đồ thị 2, trả lời các câu hỏi sau:...
- Câu hỏi 7: Quan sát Hình 10.10, nhận xét trong trường hợp nào thì ta có thể dễ dàng làm xe chuyển động từ trạng thái đứng yên. Giả sử lực tác dụng trong hai trường hợp có độ lớn tương đương nhau. Giải thích.
- Câu hỏi 8: Áp dụng công thức định luật II Newton (10.1) để lập luận rẳng khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
- Luyện tập 2: Một xe bán tải khối lượng 2,5 tấn đang di chuyển trên cao tốc với tốc độ 90 km/h...
- Vận dụng: Trong trò chơi thổi viên bi, mỗi bạn sử dụng một ống bơm khí từ vật liệu đơn giản như Hình 10.11, thổi khí vào viên bi được đặt trên ray định hướng.
- Câu hỏi 9: Nhận xét về chuyển động của thùng hàng khi chịu tác dụng của lực đẩy và kéo cùng độ lớn trong Hình 10.12 và chuyển động của quyển sách khi lần lượt chịu tác dụng của lực theo các hướng khác nhau như trong Hình 10.13.
- Câu hỏi 10: Hãy xác định các cặp lực bằng nhau, không bằng nhau tác dụng lên tạ và tên lửa trong Hình 10.14
- Câu hỏi 11: Quan sát Hình 10.15 và trả lời các câu hỏi:...
- Luyện tập: Xét trường hợp con ngựa kéo xe như Hình 10.17. Khi ngựa tác dụng một lực kéo lên xe, theo định luật III Newton sẽ xuất hiện một phản lực có cùng độ lớn nhưng ngược hướng so với lực kéo...
- Vận dụng: Hãy tìm hiểu và trình bày những hiện tượng trong đời sống liên quan đến định luật III Newton.
- Bài tập 1+2+3: Khi đang chạy nếu vấp ngã, người chạy sẽ có xu hướng ngã về phía trước...
- Câu hỏi 2: Quan sát Hình 11.5, em hãy dự đoán chuyển động của thùng hàng khi chịu tác dụng của các lực có cùng một độ lớn trong hai trường hợp.
- Câu hỏi 3: Sau khi ta dừng tác dụng lực vào thùng hàng, ta quan sát thấy thùng hàng tiếp tục chuyển động và dừng lại sau khi đi được một đoạn. Em hãy giải thích tại sao thùng hàng dừng lại.
- Câu hỏi 4: Nêu điểm giống và khác nhau của ba loại lực ma sát: ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ.
- Câu hỏi 5: Dựa vào các Hình 11.5, 11.6, hãy vẽ hình biểu diễn lực ma sát tác dụng lên các vật.
- Câu hỏi 6: Giải thích ý nghĩa của chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc khi nói về chiều của lực ma sát.
- Bài tập 7: Dựa vào kinh nghiệm cuộc sống của em, hãy phân tích lợi ích và tác hại của lực ma sát.
- Luyện tập 2: Quan sát Hình 11.9 và giải thích cơ chế vật lí giúp con người có thể bước đi.
- Vận dụng 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết các trường hợp trong Hình 11.10 là ứng dụng đặc điểm gì của lực ma sát và nêu cụ thể loại lực ma sát được đề cập.
- Câu hỏi 8: Cho ví dụ minh họa tính chất của lực căng dây xuất hiện tại mọi điểm trên dây.
- Luyện tập 3: Hình 11.13 mô tả quá trình kéo gạch từ thấp lên cao qua hệ thống ròng rọc.
- Câu hỏi 9: Quan sát Hình 11.15, tìm hiểu và trình bày một giai thoại khoa học liên quan.
- Câu hỏi 10: Hãy vẽ vectơ lực đẩy Archimedes tác dụng lên vương miện trong Hình 11.15.
- Câu hỏi 11: Dựa vào công thức (11.8) để giải thích sự xuất hiện của lực đẩy tác dụng lên một vật trong chất lỏng (hoặc chất khí).
- Luyện tập 4: Kỷ lục thế giới về lăn tự do ( không có bình dưỡng khí ) được thực hiện bởi một nữ thợ lặn người Slovenia khi cô lặn xuống biển với độ sâu 114m...
- Vận dụng 3 :Thiết kế phương án thí nghiệm để xác định được độ lớn lực đẩy Archimedes và khối lượng riêng ρ của một chất lỏng với các dụng cụ: lực kế, vật nặng, chậu nước.
- Bài tập 1+2+3: Xét hai hệ như Hình 11P.1, hãy vẽ sơ đồ lực tác dụng lên vật m1 , m2 trong trường hợp a và vật m trong trường hợp b; gọi tên các lực này
- Luyện tập 1: Quan sát Hình 12.3, mô tả chuyển động của vận động viên nhảy dù từ khi bắt đầu nhảy khỏi máy bay đến khi chạm đất.
- Vận dụng 1: Tìm hiểu một số biện pháp thực tiễn giúp giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi.
- Câu hỏi 3: Thực hiện thí nghiệm thả rơi hai tờ giấy giống nhau như Hình 12.4, trong đó một tờ được vo tròn và một tờ được để phẳng...
- Luyện tập 2: Quan sát Hình 12.6, kết hợp với kết quả thí nghiệm nghiên cứu của dự án để chỉ ra khi vật có hình dạng nào thì lực cản không khí lên vật là lớn nhất và nhỏ nhất.
- Vận dụng :Ngoài các ví dụ được đề cập, hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng vật trong đời sống. (Gợi ý: Có thể tham khảo các hiện tượng trong Hình 12.7).
- Bài tập 1+2+3: Xét một vật rơi trong không khí có đồ thị tốc độ rơi theo thời gian được biểu diễn trong Hình 12.2...
- Luyện tập: Hãy chọn một trường hợp trong hình 13.2 để xác định lực tổng hợp tác dụng lên vật
- Câu hỏi 3: Quan sát hình 13.7 và thực hiện các yêu cầu sau :...
- Luyện tập 2: Một cậu bé đang kéo thùng hàng trên mặt đất bằng sợi dây hợp với phương ngang một góc ( hình 13.9).
- Vận dụng 1: Hãy vận dụng quy tắc phân tích lực để giải thích tại sao khi đưa những kiện hàng nặng từ mặt đất lên xe tải người ta thường dùng mặt hẳng nghiêng để đẩy hàng lên thay vì khiêng trực tiếp lên xe.
- Câu hỏi 4: Quan sát hình 13.10 chỉ ra các lực tác dụng lên móc treo
- Câu hỏi 5: Đề xuất phương án xác định lực tổng hợp của hai lực đồng quy với dụng cụ được gợi ý trong bài
- Câu hỏi 6: Đề xuất phương án xác định lực tổng hợp của hai lực song song với dụng cụ và cách bố trí được gợi ý trong bài.
- Câu hỏi 7: Rút ra kết luận của kết quả thí nghiệm tổng hợp hai lực song song.
- Vận dụng: Dựa vào quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều, đề xuất phương án xác định trọng tâm của chiếc đũa ăn cơm
- Bài tập 1+2+3: Câu 1. Một gấu bông được phơi trên dây treo nhẹ như hình bên...
- Câu hỏi 3: Lực có gây ra tác dụng làm quay vật không nếu có phương song song với trục quay? Dựa vào tình huống trong Hình 14.4 để minh họa cho câu trả lời của em.
- Luyện tập 1: Xét lực tác dụng vào mỏ lết có hướng như Hình 14.5. Hãy xác định cách tay đòn và độ lớn của moment lực...
- Câu hỏi 4: Quan sát Hình 14.6 và thực hiện các yêu cầu sau: ...
- Câu hỏi 5: Có thể xác định được lực tổng hợp của ngẫu lực không ? Tại sao?
- Vận dụng 1: Ngoài các ví dụ được nêu trong bài học hãy tìm hiểu và trình bày những ứng dụng của ngẫu lực trong đời sống. Gợi ý: Các em có thể tham khảo các trường hợp được giới thiệu trong Hình 14.8.
- Câu hỏi 6: Quan sát Hình 14.9 và thực hiện các yêu cầu sau: ...
- Câu hỏi 7: Quan sát hình 14.10, chỉ rõ lực nào có tác dụng làm cân quay cùng chiều kim đồng hồ và ngược chiều kim đồng hồ.
- Câu hỏi 8: Nêu điều kiện để thanh chắn đường tàu trong hình 14.9:...
- Luyện tập 2: Xét hai vật có khối lượng lần lượt là m1= 5kg, m2= 2kg được đặt trên một thanh thẳng nằm ngang có khối lượng không đáng kể...
- Vận dụng 2: Dựa vào điều kiện cân bằng, hãy nêu và phân tích các yếu tố an toàn trong tình huống được đưa ra trong Hình 14.14
- Bài tập 1: Người ta các dụng lực có độ lớn 80N lên tay quay để xoay chiếc cối xay như Hình 14P.1.
- Bài tập 2: Để nhổ một cây định ghim vào bàn tạo thành một góc 30o so với phương thẳng đứng, ta tác dụng lực F = 150N theo phương vuông góc với cán búa như Hình 14P.2.
- Câu hỏi 3: Quan sát hình 15.3, hãy cho biết cách thức truyền năng lượng và phân tích sự chuyển hóa năng lượng trong từng trường hợp.
- Luyện tập 1: Hãy chỉ ra quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng trong một số trường hợp như Hình 15.4 và 15.5.
- Câu hỏi 4: Từ những vật liệu đơn giản như các thanh gỗ thẳng, hòn bi, máng cong, dây không dãn,... Hãy tạo ra các mô hình thí nghiệm minh họa sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng.
- Câu hỏi 5: Lời kêu gọi tiết kiệm điện (Hình 15.7) có thể hiểu là để bảo toàn năng lượng được hay không?
- Câu hỏi 6: Quan sát Hình 15.8, thảo luận để phân tích mối quan hệ về hướng của lực tác dụng vào vật và độ dịch chuyển của vật. Từ đó, đưa ra dự đoán về sự thay đổi năng lượng của vật trong quá trình tác dụng lực.
- Câu hỏi 7: Trong giai đoạn giữ tạ trên cao, lực của vận động viên không sinh công. Tuy nhiên vận động viên này vẫn bị mỏi cơ, nghĩa là đang bị mất năng lượng. Lượng năng lượng nào được sử dụng trong trường hợp này?
- Luyện tập 2: a, Phân tích các lực tác dụng lên hệ người và ván khi trượt từ trên đồi cát ( Hình 15.11)...
- Bài tập 1+2+3: Em hãy kể tên các dạng năng lượng trong hoạt động hằng ngày được thể hiện như Hình 15P.1...
- Vận dụng 1: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hộp xe ô tô, xe máy để giải thích tại sao khi bắt đầu chuyển động hoặc lên dốc, xe đi ở số nhỏ. Khi xe chạy với tốc độ cao trên đường, xe đi ở số lớn.
- Câu hỏi 3: Em hãy chỉ ra những loại năng lượng cần cung cấp để động cơ xe máy hoặc xe ô tô vận hành...
- Vận dụng 2: Em hãy đề xuất giải pháp làm tăng hiệu suất của quạt điện ( Hình 16.9) sau một thời gian sử dụng . Giải thích lí do lựa chọn giải pháp này.
- Bài tập 1+2+3: Một người chạy bộ lên một đoạn dốc, người đó có khối lượng 60kg, đi hết 4s, độ cao của đoạn dốc này là 4,5m...
- Câu hỏi 3: Em đang ngồi yên trên chiếc xe buýt chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Xác định động năng của em trong trường hợp:...
- Luyện tập 1: Một ô tô cố khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng với tốc độ không đổi là 80 km/h, sau đó giảm tốc độ đến 50km/h, cuối cùng thì dừng hẳn lại...
- Vận dụng 1: Hãy tìm hiểu về " trục phá thành" dùng để phá cổng thành trong các cuộc chiến thời xưa ( Hình 17.3). Giải thích tại sao " Trục phá thành" phải có khối lượng đủ lớn.
- Câu hỏi 4: Quan sát Hình 17.5, chứng tỏ trong hai cách dịch chuyển quyển sách thì công của trọng lực là như nhau trong khi công của lực ma sát là khác nhau.
- Câu hỏi 5: Lập luận để rút ra độ biến thiên thế năng trọng trường bằng về độ lớn nhưng trái dấu với công của trọng lực.
- Luyện tập 2: Thả một viên bi sắt xuống một hố cát được làm phẳng, viên bi sẽ tạo nên trên hố cát một vết lõm rõ nét.
- Câu hỏi 6: Quan sat hình 17.7 nhận xét về sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của người khi trượt xuống đường trượt nước ( Hình 17,7a) và quả bóng rổ khi được ném lên cao(Hình 17.7b)
- Luyện tập 3: Thảo luận và chỉ ra các dạng năng lượng của hai vận đông viên xiếc khi thực hiên trò chơi nhảy cầu ( Hình 17.8) vào lúc:...
- Câu hỏi 7: Phân tích lực tác dụng lên quả bóng và sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của quả bóng trong quá trình rơi ( Hình 17.9)
- Luyện tập 4: Một con bọ chét có khối lượng 1 mg có thể bật nhảy thẳng đứng lên độ cao tối đa 0,2m từ mặt đất...
- Vận dụng 2: Hãy chỉ ra vị trí đặt bồn nước ( Hình 17.10) phục vụ cho việc sinh hoạt trong gia đình sao cho nước chảy ra từ vòi nước sinh hoạt là mạnh nhất và giải thích tại sao.
- Bài tập 1+2+3+4: Em có nhận xét gì về động năng, thế năng và cơ năng của cô gái đang chơi trượt ván ở các vị trí 1,2,3,4,5 ( Hình 17P.1)...
- Luyện tập: Trong một trận bóng đá, cầu thủ A có khối lượng 78kg chạy dẫn bóng với tốc độ 8,5m/s....
- Câu hỏi 3: Trên thực tế, có tồn tại hệ kín lí tưởng không? Giải thích.
- Câu hỏi 4: Lập luận để giải thích vì sao hai xe trượt trong thí nghiệm khảo sát định luật bảo toàn động lượng được xem gần đúng là hệ kín.
- Câu hỏi 5: Nếu những lưu ý trong khi bố trí dụng cụ như Hình 18.5 để hạn chế sai số của thí nghiệm.
- Câu hỏi 6: Nếu chỉ có 1 đồng hồ đo thời gian hiện số thì các em cần lập chế độ đo thời gian như thế nào?
- Câu hỏi 7: Giải thích tại sao chúng ta có thể xác định được vận tốc tức thời của xe dựa vào thời gian xe đi qua cổng quang điện ( Hình 18.5). Trình bày lưu ý về dấu của vận tốc tức thời của hai xe trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Bài tập 1+2+3: Hãy tính độ lớn của một số hệ sau:...
- Luyện tập 1: Một trong những giải pháp khi cứu hộ người dân trong những vụ tai nạn hỏa hoạn ở nhà cao tầng là sử dụng đệm hơi...
- Câu hỏi 3: Quan sát hình 19.4 mô tả hai trường hợp va chạm và nhân xét những tính chất của va chạm:...
- Câu hỏi 4: Lập luận để chứng tỏ tổng động lượng của hệ hai vật va chạm với nhau được bảo toàn.
- Câu hỏi 5: Đề xuất phương án xác định tốc độ của hai xe ngay trước và sau va chạm, em cần lưu ý gì đến dấu của vận tốc?
- Câu hỏi 6: Khi xác định tốc độ của hai xe trước và sau va chạm, em cần lưu ý gì đến dấu của vận tốc ?
- Câu hỏi 7: Dựa vào bảng số liệu ghi nhận được, tính toán động lượng của hai xe trước và sau va chạm.
- Câu hỏi 8: Đánh giá sự thay đổi động lượng của từng xe và cả hệ trước và sau va chạm.
- Câu hỏi 9 : Dựa vào kết quả đo từ hai thí nghiệm trên, tiến hành tính toán và lập bảng số liệu về động năng của hai xe trước và sau va chạm( như gọi ý ở Bảng 19.2) cho cả hai loại va chạm.
- Câu hỏi 10: Đánh giá sự thay đổi năng lượng ( thông qua động năng) của hệ trong hai loại va chạm đang xét.
- Luyện tập 2: Hãy kéo quả nặng đầu tiên của hệ con lắc Newton ( Hình 19,5) lệch một góc nhỏ và thả ra. Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng.
- Câu hỏi 11: Ngoài việc bảo vệ cho đối phương, việc mang găng tay có bảo vệ gì cho bản thân võ sĩ hay không ?
- Câu hỏi 12: Phân tích ứng dụng kiến thức động lượng trong việc thiết kế đai an toàn và túi khí trong ô tô.
- Luyện tập 3: Quan sát Hình 19.10, dựa vào kiến thức động lượng để:...
- Bài tập 1+2: Trong không trung, một con chim đại bàng nặng 1,8 kg bay đến bắt một con chim bồ câu nặng 0,65 kg đang bay cùng chiều với tốc độ 7m/s....
- Câu hỏi 3: Khi một cánh quạt trần quay một góc , điểm A trên cánh quạt đi quãng đường S dài bằng bao nhiêu ( Hình 20.6) ?
- Câu hỏi 4: Ta cần lưu ý gì khi sử dụng công thức (20.2) để tính độ lớn của một góc chắn cung tròn có chiều dài S ?
- Câu hỏi 5: Em đứng yên trên mặt đất. Vì Trái Đất tự quay quanh trục của nó nên em cũng chuyển động theo. Tốc độ chuyển động của em phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Luyện tập 2: Các vệ tinh của hệ thống GPS ( hệ thống định vị toàn cầu) ( Hình 20.9) quay một vòng quanh Trái Đất sau 12h ( gọi là chu kì). Hãy xác định tốc độ góc của các vệ tinh này.
- Câu hỏi 6: Quan sát Hình 20.10, giải thích tại sao phần cánh quạt ở trục quay nhìn rõ hơn phần xa trục quay? Biết rằng khi vật chuyển động cành nhanh, mắt ta sẽ càng khó để nhìn
- Câu hỏi 7: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ của vật là không đổi. Vậy chuyển động tròn đều có gia tốc không ?
- Vận dụng: Hãy suy nghĩ ra gia tốc hướng tâm của một điểm chính giữa một nan hoa xe đạp trong ví dụ trên. từ đó, có thể suy ra điều gì?
- Bài tập 1+2+3: Em hãy điền vào chỗ trống ở bảng dưới đây: ...
- Câu hỏi 2: Khi ô tô chạy theo đường vòng cung, tài xế cần lưu ý những điều gì để tránh xảy ra tai nạn?
- Luyện tập 2: Cho bán kính cung tròn mà xe chạy theo bằng 35,0 m. Hệ số ma sát nghỉ giữa mặt đường và bánh xe bằng 0,523. Xác định tốc độ tối đa để xe có thể đi vào đoạn đường cung tròn an toàn.
- Vận dụng: Khi xe chạy theo đường vòng cung nằm ngang, tốc độ tối đa của xe để giữ an toàn phụ thuộc như thế nào vào ma sát nghỉ và bán kính đường tròn? Tốc độ này có phụ thuộc vào trọng lượng xe hay không?
- Bài tập 1+2+3: Một đầu của dây nhẹ dài 0,80m được buộc một vật có khối lượng 3,00 kg ....
- Câu hỏi 2: a, Với dụng cụ là một lò xo thẳng, đề xuất phương án thí nghiệm đơn giản để khảo sát tính chất biến dạng của lò xo...
- Câu hỏi 3: Quan sát hình 22.6, nhận xét sơ lược về tính chất của lò xo khi tăng lực tác dụng. Khi lò xo còn đang có biến dạng đàn hồi, đưa ra dự đoán về mối quan hệ giữa độ giãn của lò xo và lực tác dụng.
- Vận dụng: Tìm hiểu và giải thích vì sao ở Nhật Bản, nhiều nhà cao tầng dược xây dựng với các lò xo ở dưới móng cọc như hình 22.7.
- Luyện tập 2: Giải thích tại sao trong kỹ thuật, người ta phải xác định giới hạn đàn hồi của vật liệu ?
- Bài tập 1+2+3: Trong những vật sau đây: một viên đất sét, dây cung, một cây bít chì vỏ gỗ, một ly thủy tinh. Những vật nào có tính đàn hồi ? Tại sao?
- Luyện tập 2: Hãy sử dụng những dụng cụ học tập của em và cân hiện số để xác định độ cứng lò xo trong bút bi ( 23.6)
- Bài tập 1+2+3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ cứng của một lò xo thẳng đứng cào một điểm cố định, đầu kia của lò xo được buộc lần lượt vào nhiều vật có trọng lượng khác nhau.
- Giải bài 13 Moment lực. Điều kiện cân bằng
- Giải bài 4 Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
- Giải bài 5 Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm
- Giải bài 7 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải bài 8 Quy tắc Octet
- Giải bài 9 Liên kết ion
- Giải bài 10 Liên kết cộng hóa trị
- Giải bài 11 Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
- Giải bài 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống
- Giải bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học
- Giải bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
- Giải bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
- Giải bài 16 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
- Giải bài 17 Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm
- Giải bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide
- Quan sát hình 1.2 cho biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình a,b,c. ......
- Quan sát hình 1.2 cho biết trong các quá trình a,b đâu là quá trình biến đổi vật lí, quá trình biến đổi hóa học. Giải thích
- Khi đốt nến ( được làm bằng paraffin), nến chảy ra ở dạng lỏng, thấm vào bấc, cháy trong không khí..........
- Quan sát hình từ 1.4 đến 1.10, cho biết hóa học có ứng dụng trong lĩnh vực nào của đời sống và sản xuất
- Nêu vai trò của hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên
- Kể tên một vài ứng dụng khác của hóa học trong đời sống
- Từ sáng sớm thức dậy cho đến tối khi ngủ, em sử dụng rất nhièu chất trong việc sinh hoạt cá nhân, ăn uống, học tập,...
- Nêu ý nghĩa của các hoạt động có trong hình 1.11 đối với việc học tập môn Hóa học
- Hãy cho biết các hoạt động trong hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào
- Cho biết 3 phương pháp nghiên cứu hóa học được sử dụn độc lập hay bổ trợ lẫn nhau trong quá trình nghiên cứu
- Hãy cho biết trong đề tài nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm.............
- Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong hình 1.12 tương ứng với những bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học
- Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hóa học?
- Qua tìm hiểu thực tế, em hãy thiết kế poter về vai trò của hóa học đối với lĩnh vực y học
- Cho các bước phương pháp nghiên cứu hóa học: nêu giả thuyết khoa học, viết báo cáo, thảo..........
- Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2
- Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện
- Nếu một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay.
- Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4 giải thích kết quả thí nghiệm thu được
- Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu?
- Điện tích của hạt nhân nguyên tử do thành phần nào quyết định? Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ...........
- Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và số eletron trong nguyên tử này
- Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét
- Dựa vào bảng 2.1 hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một eletron. Kết quả này nói lên điều gì
- Nguyên tử oxygen- 16 có 8 proton, 8 neutron và 8 eletron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và
- Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng
- Thông tin nào sau đây không đúng?
- Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
- Cho biết 1 g electron có bao nhiêu hạt?
- Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị là bao nhiêu?
- Bổ sung những dữ liệu còn thiếu trong bảng 3.1.
- Quan sát Hình 3.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen
- Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên.
- Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của MB là bao nhiêu?
- Trong tự nhiên, nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là
- Một nguyên tử X gồm 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:
- Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn, có vai trò quan trọng trong sản xuất công nghiệp.
- Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
- Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là
- Hệ Mặt Trời hôm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
- Quan sát Hình 4.3, phân biết khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử
- Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại
- Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (px, py, pz)
- Quan sát hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng với các lớp từ 1 đến 7
- Từ hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất
- Quan sát Hình 4.6, nhận xét về số lượng phân lớp trong các lớp từ 1 đến 4
- Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiều tăng năng lượng của các electron trên các A0 ở trạng thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất)
- Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào?
- Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi vào bao nhiêu electron độc thân?
- Từ Bảng 4.1, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp.
- Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa
- Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp
- Hãy đề nghị cách phân bố electron vào các orbial để số electron độc thân là tối đa
- Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố electron vào các orbital tuân theo và không tuân theo quy tắc Hund.
- Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?
- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital.
- Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào để dự đoán phosphorus là nguyên tố phi kim
- Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và trong một số loại pin nhất định............
- Trong các cách biểu diễn electron vào các orbital của phần lớp 2p ở trạng thái cơ bản, hãy chọn cách phân bố đúng
- Cho nguyên tố X có 2 lớp eletron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X
- Ở trạng thái cơ bản, nguyên tủ của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: carbon ( Z=6), sodium (Z=11) và oxygen (Z=8).........
- Quan sát hai nguyên tố Te và l trong Hình 5.1, em nhận thấy điều gì khác thường?
- Hãy cho biết các dấu chấm hỏi trong bảng tuần hoàn ở hình 5.1 có hàm ý gì?
- Quan sát hình 5.2, hãy cho biết 3 nguyên tố Sc, Ga và Ge nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn của Mendeleev (Hình 5.1)
- Quan sát hình 5.3, em hãy nêu các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium
- Quan sát hình 5.3, cho biết số electron lớp ngoài cùng, số proton của nguyên tử aluminium
- Quan sát hình 5.4, hãy nhận xét về số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì
- Quan sát hình 5.2, nhận xét đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A
- Quan sát nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn, cho viết nhóm này có đặc điểm gì khác biệt so với các nhóm còn lại
- Quan sát hình 5.5, nhận xét mỗi quan hệ giữa số electron hóa trị của nguyên tử với số thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A
- Quan sát hình 5.2, dựa vào cấu hình electron nguyên tử hãy nhận xét mối quan hệ giữa số electron hóa trị ........
- Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có số hiệu nguyên tố là 6, 8, 18, 20.........
- Quan sát hình 5.2, nhận xét chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố trong chu kì và nhóm
- Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s,p,d,f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
- Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
- Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau.......
- Từ số liệu trong bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm và trong một chu kì. Giải thích
- Hãy cho biết vì sao trong bảng 6.1, giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA còn để trống
- Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây........
- Giải thích sự hình thành ion Na+ và ion F-
- Khả năng nhường hoặc nhận electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào khi:
- Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại- phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều giảm dần tính kim loại: sodium, magnesium và potassium
- Từ các phản ứng của các oxide và hydroxide: Na20, NaOH, Al2O3, Al(OH)3, SO2, H2SO4 với các dung dịch HCL, KOH hãy nhận xét tính acid, base của các oxide và hydroxide trên
- Quan sát bảng 6.2, hãy liên hệ xu hướng biến đổi tính acid tính base của oxide và hydroxide tương ứng với tính kim loại.....
- Dựa vào xu hướng biến đổi tính acid-base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố .......
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
- Bốn nguyên tố A, E, M, Q cùng thuộc một nhóm A trong bảng tuần hoàn, có số hiệu nguyên tủ lần lượt là 9, 17, 35,53.......
- Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là:
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hãy cho biết các nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. Giải thích
- Hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng bằng số liệu trên.......
- Dựa trên các kiến thức đã được học, hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng 7.2
- Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cho viết cấu tạo của nguyên tử này.
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
- Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
- Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của các nguyên tố này có ........
- Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar] 4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu
- Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.
- Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron ..........
- Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng nào?
- Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
- Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon ..........
- Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
- Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCI).........
- Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.
- Ion Na + và O 2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào
- Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích
- Quan sát hình 9.2, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine
- Các ion Na + và Cl - có cấu hình electron nguyên tử của các khí hiếm tương ứng nào?
- Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi magnesium tác dụng với oxygen
- Tinh thể NaCl có cấu trúc của hình khối nào
- Em hiểu thế nào về tinh thể ion?
- Quan sát các bước trong hình 9.4 cho biết cần bao nhiêu thanh nối và khối cầu mỗi loại lắp ráp thành mô hình một ô mạng tinh thể NaCl
- Ion Mg 2+ có cấu hình eletron giống cấu hình electron của khí hiếm nào
- Cho các ion sau: Ca 2+, F - , Al 3+ và N 3-. Số ion có cáu hình electron của khí hiếm neon là
- Potasssium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống
- Sodium oxide (Na 2O ) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide
- Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?
- Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung và liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2 là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử Cl bằng một cặp electron dùng chung đó.
- Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl 2 , H 2 O, CH 4
- Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân
- Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO
- Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho- nhận
- Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH 4+
- Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl 2, O 2, N 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích
- Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết công thức electron của chúng để minh họa
- Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A 2 luôn là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? Giải thích
- Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên tử?
- Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?
- Quan sát các hình từ 10.5 đến 10.8 cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital
- Mô tả sự hình thành liên kết σ
- Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết σ và liên kết π
- Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl 2, HCl, O 2 và N 2?
- Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?
- Số liên kết σ và liên kết π trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết va lần lượt bằng bao nhiêu?
- Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethlene (C 2 H 4)
- Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ?
- Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương
- Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?
- Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.
- Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4
- Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)
- Cho biết số liên kết σ và liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2)
- Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau
- Quan sát hình 11.2 và 111.3 em hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử
- So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion
- Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích?
- So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH3 VÀ CH4. Giải thích
- Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác
- Vì sao nên tránh ướp lạnh các ion bia, nước giải khát,... trong ngăn đá của tủ lạnh
- Quan sát hình 11.7 cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời?
- Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
- Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong bảng 11.1
- Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
- Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrgen liên phân tử
- Sự phân bố electron không đồng đều trong một số nguyên tử hay một phân tử hình thành nên:
- Biển diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử:
- Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích
- Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:
- Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích
- Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3
- Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép với công thức hóa học là Fe3O4
- Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng
- Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên
- Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử
- Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
- Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng
- Quan sát hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản ứng quang hợp dưới cây xanh. Quá trình quang hợp của thực vật có vai trò như thế nào với cuộc sống ?
- Tìm thông tin về " Luyện kim", viết phản ứng của khí carbon monoxide khử ion (III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò của chất trong phản ứng
- Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa- khử quan trọng gắn với đời sống hàng ngày
- Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây:
- Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp
- Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
- Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorae (NH4ClO4) và bột nhôm.
- Hãy nêu hiện tượng của các quá trình: đốt cháy than, ethanol trong không khí. Nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi như thế nào?
- Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như hình 13.3, em hãy dự đoan sự thay đổi nhiệt độ trong cốc
- Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?
- Thực hành thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?
- Biến thiên enthalipy chuẩn của một phản ứng hóa học được xác định trong điều kiện nào?
- Phương trình nhiệt hóa học cho biết thông tin gì về phản ứng hóa học?
- Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
- Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa.
- Cho phản ứng sau:
- Hợp chất ( SO 2, g) bền hơn hay kém hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O 2 (g)
- Từ bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)
- Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau:
- Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
- Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
- Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được ông thức cấu tạo của tất .........
- Dựa vào năng lượng liên lết ở bảng 14.2, tính biến thiên enthlpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogne ( N=N) ..........
- Xác định ∆rHo298 của phản ứng sau dựa vào giá trị E b, ở bảng 14.2:
- Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:
- Tính ∆rHo298 của hai phản ứng sau:
- Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin ( C3H5O3 (NO2)3) theo phương trình sau ( biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370, 15 kJ/ mol) 4 C3H5O3 (NO2)3 (s)-------> 6 N 2 (g) + 12 CO2 (g) + 10 H2O + O2 (g)
- Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong chương trình nhiệt hóa học không?
- Tính ∆rHo298 của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ bảng 14.1):
- Dựa vào bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen....
- Dựa vào enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm:
- Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):
- Trong tự nhiên và cuộc sống, ở cùng điều kiện, nhiều chất khác nhau sẽ biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau; với cùng một chất, trong điều kiện khác nhau cũng biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau. Tìm các ví dụ minh họa cho 2 nhận định trên.
- Quan sát hình 15.1, cho biết nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm thay đổi như thế nào theo thời gian.
- Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng hoặc giảm nồng độ chất phản ứng.
- Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ khác nhau phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, tìm các ví dụ minh họa.
- Cho phản ứng đơn giản sau: H2(g) + Cl2(g) ---> 2HCl(g)
- Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) --->2NO2(g)
- Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2(M/s) không giống nhau trong phản ứng:
- Cho phản ứng: 2N2O(g) ---> 4NO2(g) + O2(g) Sau thời gian từ giây 61 đến giây 120, nồng độ NO2 tăng từ 0,30M lên 0,40M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng.
- Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) ---> SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng sau:
- Giữ nguyên nồng độ dung dịch Na2S2O3 ban đầu, pha loãng dung dịch H2SO4 tương tự như cách pha loãng dung dịch Na2S2O3 theo Bảng 16.1, kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi thế nào?
- Quan sát Hình 16.3, nhận xét sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
- Quan sát Hình 16.4 và phương trình hóa học của phản ứng, giải thích vì sao tốc độ mất màu của KMnO4 trong 2 cốc không giống nhau.
- Biết rằng: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng 4 lần; cho biết tốc độ phản ứng giảm bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC.
- Quan sát Hình 16.5, cho biết mật độ phân bố của các phân tử chất khí trong bình kín thay đổi như thế nào khi tăng áp suất của bình?
- Xét các phản ứng xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) ---> 2CO2(g) (1)
- Tiến hành thí nghiệm 2 và so sánh tốc độ khí thoát ra trong hai bình tam giác.
- Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng với kích thước của CaCO3
- Quan sát Hình 16.7, giải thích kết quả của thí nghiệm 2.
- Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh hơn và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn. Giải thích.
- Tiến hành thí nghiệm 3, quan sát hiện tượng và so sánh sự thay đổi của tàn đóm ở 2 ống nghiệm
- Tại sao khi nhai kĩ cơm, cảm nhận cơm có vị ngọt hơn?
- Quan sát Hình 16.9, cho biết yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng đã được vận dụng trong thực tiễn.
- Trong quá trình lên men giấm, người ta thường cho chuối hay nước dừa vào lọ chứa giấm nuôi, giải thích.
- Hai nhân vật minh họa trong hình bên đang chế biến món gà rán, được thực hiện bằng hai cách. Một người chọn cách chia ra từng phần nhỏ, người còn lại chọn cách để nguyên, giả thiết các điều kiện giống nhau (nhiệt độ, lượng dầu ăn, ...). Hãy cho biết
- Nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?
- Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2 M, phương trình hóa học xảy ra như sau:
- Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) ---> 2CO2(g)
- Hãy kể tên một số chất chứa nguyên tố halogen
- ừ các thông tin và quan sát hình 17.2 nhận xét dạng tồn tại của các nguyên tố halogen trong tự nhiên
- Khoảng 71 % bề mặt Trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương, phần còn lại là các lục địa và đảo. Theo em hàm lượng nguyên tố halogen nào nhiều nhất trong tự nhiên
- Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen
- Từ đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hướng hình thành liên kết trong phân tử halogne
- Dựa vào bảng 17.1, nhận xét sự biến đổi về màu sắc, thể các chất ở điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất Halogen
- Giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi từ dluorine đến iodine
- Từ cấu tạo phân tử halogen và đặc điểm cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử, nhận xét xu hương hình thành liên kết của nguyên tử halogen trong các phản ứng hóa học
- Trong phản ứng với kim loại nhận xét sự biển đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen và viết các quá trình khử xảy ra
- Dựa vào điều kiện phản ứng với hydrogen và giá trị năng lượng liên kết của phân tử H-X. giải thích khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen
- Trong phản ứng với dung dịch kiềm, nhận xét sự biến đổi số oxi hóa của chlorine và cho biết phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
- Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và ghi nhận hiện tượng
- Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm được ứng dụng vào lĩnh vực nào trong đời sống?
- Nhận xét vai trò của Halogen trong đời sống sản xuất và y tế
- Tìm hiểu thêm những ứng dụng khác của halogen trong thực tế
- Tại sao có thể sử dụng nước Javel để tẩy những vết mực trên áo trắng nhưng lại không nên sử dụng trên vải quần áo có màu?
- Hoàn thành các phương trình minh họa tính chất hóa học của các nguyên tố halogen:
- Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên
- Chloramine B ( C 6H 5 ClNNaO 2S) là chất thường đước ử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn,..........
- Quan sát hình 18.2, giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của Hydrogen Fluoride so với các Hydrogen Halide còn lại
- Thông tin trong bảng 18.2 cho biết độ tan của hydrogen fluoride trong nước ở 0 o C là vô hạn. Giải thích nguyên nhân dẫn đến tính chất này
- Dựa vào bảng 17.2 và bảng 18.2 nhận xét mỗi liên hệ giữa sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết H -X với sự biến đổi tính acid của các Hydrohalic Acid
- Hoàn thành phương trình hóa học sau:
- Em hãy đề xuất cách bảo quản Hydrohalic Acid trong phòng thí nghiệm
- Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố halogen trong phản ứng của muối halide với dung dịch H2SO4 đặc
- Viết quá trình các ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng
- Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide:
- Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, nêu cách nahanj biết các ion halide trong dung dịch
- Nêu cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3, viết phương trình hóa học xảy ra
- Tìm những ứng dụng khác của Hydrogen Halide trong đời sống sản xuất
- Giải thích tác dụng của thuốc chứa NaHCO3
- Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
- trong phòng thí nghiệm, một khí hydrogen halide (HX) được điều chế theo phản ứng sau:
- " Natri clorid 0,9 % là nước muối sinh lí chứa sodium chloride (NaCl), nồng độ 0,9 % tương đương các dịch trong cơ thể người như máu, nước mắt,....
- Quan sát bảng 6.2, hãy liên hệ xu hướng biến đổi tính acid tính base của oxide và hydroxide tương ứng với tính kim loại,......
- Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
- Mô tả sự hình thành liên kết π
- Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.
- Từ bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)
- Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
- Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
- Giải bài 1 Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
- Giải bài 3 Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Giải bài 6 Các phân tử sinh học trong tế bào
- Giải bài 7 Thực hành xác định một số thành phần hóa học của tế bào
- Giải bài Ôn tập chương 1
- Giải bài 8 Tế bào nhân sơ
- Giải bài 9 Tế bào nhân thực
- Giải bài 10 Thực hành quan sát tế bào
- Giải bài Ôn tập chương 2
- Giải bài 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Giải bài 12 Thực hành Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Giải bài 13 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
- Giải bài 14 Thực hành Một số thí nghiệm về enzyme
- Giải bài 15 Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
- Giải bài 16 Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
- Giải bài 17 Thông tin giữa các tế bào
- Giải Ôn tập chương 3
- Giải bài 18 Chu kỳ tế bào
- Giải bài 19 Quá trình phân bào
- Giải bài 20 Thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
- Giải bài 21 Công nghệ tế bào
- Giải Ôn tập chương 4
- Giải bài 22 Khái quát về vi sinh vật
- Giải bài 23 Thực hành một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
- Giải bài 24 Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- Giải bài 25 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- Giải bài 26 Công nghệ vi sinh vật
- Giải bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Giải bài 28 Thực hành lên men
- Giải Ôn tập chương 5
- Giải bài 29 Virus
- Giải bài 30 Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn
- Giải bài 31 Virus gây bệnh
- Giải Ôn tập chương 6
- Câu hỏi 2: Hãy sắp xếp các câu hỏi đặt ra vào các nội dung sau:...
- Câu hỏi 3: Hãy kể tên một số lĩnh vực của của ngành Sinh học. Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì ?
- Câu hỏi 4: Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cầu ở Câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực nào của ngành Sinh học ?
- Luyện tập 1: Nếu yêu thích môn Sinh học, em sẽ chọn lĩnh vực nào của ngành Sinh học? Tại sao ?
- Câu hỏi 5: Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì ?
- Vận dụng 1: Em sẽ thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước bằng những hành động cụ thể nào ?
- Câu hỏi 6: Hãy nêu một vài thành tự cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế-xã hội.
- Câu hỏi 7: Những hiểu biết về bộ não con người đã mang lại những lợi ích gì cho chúng ta?
- Luyện tập 2: Ngành Sinh học đã có những đóng góp gì trong bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống?
- Câu hỏi 8: Con người có thể giải quyết những vấn đề ô trường như thế nào ?
- Câu hỏi 9: Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai ?
- Luyện tập 3: Tại sao việc ứng dụng các thành tựu của sinh học được xem là giải pháp quan trọng để giải quyết nhiều vấn đề như môi trường, sức khoẻ con người?
- Câu hỏi 10: Hãy kể tên một số ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Cho biết vai trò của ngành đó đối với con người
- Câu hỏi 11: Tại sao sự phát triển của ngành lâm nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học ?
- Luyện tập 4 : Trong số các ngành nghề kế trên, hãy chọn một nghề mà em yêu thích...
- Câu hỏi 12: Sự phát triển của ngành Sinh học có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển bền vững ?
- Câu hỏi 13: Một thí nghiệm như thế nào được cho là vi phạm đạo đức sinh học ? Em có đồng ý với việc dùng con người để làm thí nghiệm không? Vì sao?
- Câu hỏi 14: Khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những vấn đề gì để không trái với đạo đức sinh học ?
- Câu hỏi 15: Kể tên một số sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hằng ngày.
- Luyện tập 5: Tại sao đa dạng sinh học gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội?
- Bài tập 1: Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng chưa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,.. hay không ? Tại sao?
- Bài tập 2: Tại sao nói " Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành công nghệ sinh học" ?
- Luyện tập 1: Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp có khí thải cacbondioxide.
- Câu hỏi 3: Hãy kể tên và cho biết chức năng của một số dụng cụ thí nghiệm.
- Câu hỏi 4: Có thể lưu giữ kết quả quan sát bằng những cách nào ?
- Luyện tập 1: Việc đặt câu hỏi nghiên cứu và xây dựng giả thuyết trong nghiên cứu khoa học có ý nghĩa như thế nào?
- Câu hỏi 5: Tại sao tin sinh học được xem như công cụ nghiên cứu và học tập môn Sinh học ?
- Câu hỏi 6: Hãy đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của tin sinh học trong đời sống ngày nay.
- Vận dụng :Hãy chọn một vấn đề cần nghiên cứu ở địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn để đó.
- Bài tập 1: Để hỗ trợ các vụ án hình sự, các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào ? Cho ví dụ.
- Bài tập 2: Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học ?
- Câu hỏi 4: Các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
- Luyện tập 1: Ý nghĩa của việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống là gì?
- Câu hỏi 5: Thế nào là nguyên tắc thứ bậc ?
- Câu hỏi 6: Nêu ví dụ về một cấp độ tổ chức sống. Hãy giải thích sự hình thành cấp độ tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Câu hỏi 7: Nêu ví dụ về quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. Thông qua quá trình đó, sinh vật đã làm biến đổi môi trường như thế nào ?
- Câu hỏi 8: Nêu ví dụ về cơ chế tự điều chỉnh ở các cấp độ: Cơ thể, quần thể, quần xã
- Câu hỏi 9: Quan sát Hình 3.2, em có nhận xét gì về sự tiến hóa của thế giới sống ?
- Câu hỏi 10: Những đặc điểm khác biệt giữa các loài sinh vật là do đâu ?
- Luyện tập 2: Sự phát sinh các biến dị có vai trò gì trong sự tiến hoá của thế giới sống?
- Vận dụng : Chứng minh rằng thế giới sống vừa có tính đa dạng vừa có tính thống nhất một cách rõ rệt. Cho ví dụ minh hoạ.
- Bài tập 1: Sự di cư của các loài chim liên quan đến đặc điểm nào của cấp độ tổ chức sống ?
- Bài tập 2: Sự di cư có vai trò gì đối với loài chim này?
- Vận dụng: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào.
- Bài tập 1: Trùng roi xanh là động vật đơn bào hay đa bào ? Tại sao ?
- Bài tập 2: Kể tên các phương pháp có thể dùng để nghiên cứu cấu tạo của trùng roi xanh. Mô tả các bước thực hiện của mỗi phương pháp đó.
- Bài tập 3: Trùng roi xanh có khả năng quang hợp không ? Nếu có, hãy xây dựng tiến trình nghiên cứu để chứng minh.
- Câu hỏi 3: Thiếu Mg sẽ ảnh hưởng thế nào đến thực vật?
- Câu hỏi 4: Tại sao các nguyên tố vi lượng chiếm một tỉ lệ rất nhỏ nhưng không thể thiếu?
- Luyện tập: Tại sao các nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi món ăn giữa các bữa ăn và trong một bữa nên ăn nhiều món"?
- Câu hỏi 5: Quan sát Hình 5.3a và cho biết các nguyên tử cấu tạo nên phân tử nước mang điện tích gì. Tại sao ? Tính phân cực của phân tử nước là do đâu?
- Câu hỏi 6: Liên kết hydrogen được hình thành như thế nào ?
- Câu hỏi 7: Tại sao nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết ?
- Câu hỏi 8: Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn đinh nhiệt độ của tế bào và cơ thể ? Cho ví dụ?
- Vận dụng: Tại sao khi bón phân cho cây trồng phải kết hợp với việc tưới nước ?
- Bài tập 1: Tại sao phần lớn các loại thuốc chữa bệnh thường được sản xuất dưới dạng muối ?
- Bài tập 2: Khi cơ thể bị thiếu sắt, iod, và calcium thì có tác hại nhứ thế nào đến sức khỏe ?
- Bài tập 3: Khi để rau củ trong ngăn đá tử lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ hỏng rất nhanh. Hãy vận dụng kỹ năng trong tiến trình nghiên cứu để giải thích về kết luận vấn đề trên.
- Câu hỏi 4: Kể tên một số loại thực phẩm có chứa đường đôi.
- Câu hỏi 5: Quan sát hình 6.3a và cho biết các phân tử cellulose liên kết với nhau như thế nào để hình thành vi sợi cellulose ?
- Câu hỏi 6: Nêu vai trò của carbonhydrat. Cho ví dụ.
- Luyện tập 1: Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao?
- Câu hỏi 7: Tại sao lipid không tan hoặc ít tan trong nước ?
- Câu hỏi 9: Cấu tạo của acid béo no và không no có gì khác nhau ?
- Luyện tập 2: Ở bề mặt lá của một số cây như khoai nước, chuối, su hào có phủ một lớp chất hữu cơ...
- Câu hỏi 10: Quan sát Hình 6.5 và đọc đoạn thông tin, hãy cho biết cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại ?
- Câu hỏi 11: Kể tên một số loại thực phẩm giàu lipid.
- Câu hỏi 12: Lipid có những vai trò gì đối với sinh vật ? Cho ví dụ.
- Câu hỏi 14: Kể tên các loại thực phẩm giàu protein.
- Câu hỏi 15: Quan sát hình 6.8 , hãy cho biết:...
- Câu hỏi 16: Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nò của protein:..
- Luyện tập 3: Tại sao thịt bò, thịt lợn và thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính?
- Câu hỏi 17: Quan sát Hình 6.11, hãy cho biết thành phần và sự hình thành của một nucleotide. Có bao nhiêu loại nucleotide?...
- Câu hỏi 18: Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác định chiều hai mạch của phân tử DNA.
- Câu hỏi 19: Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của DNA có được là nhờ đặc điểm nào?
- Câu hỏi 20: Nhờ quá trình nào mà thông tin trên DNA được di truyền ổn định qua các thế hệ?
- Câu hỏi 21: Quan sát Hình 6.13, hãy lập bảng phân biệt ba loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: ...
- Luyện tập 4: Tại sao thế hệ con thường có nhiều đặc điểm giống bố mẹ?
- Vận dụng: Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao?
- Bài tập 1: Đặc điểm nào giúp cellulose trở thành hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế bào?
- Bài tập 2: Phân biệt cấu tạo, chức năng của DNA và RNA.
- Bài tập 3: Hãy tìm hiểu và giải thích tại sao một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 °C ...
- Bài tập 4: Tại sao các loài động vật sống ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da dày hơn so với các loài sống ở vùng nhiệt đới?
- Bài tập 5: Người ta tiến hành tổng hợp các đoạn DNA nhân tạo trong ống nghiệm, quá trình này được xúc tác bởi enzyme A (có bản chất là protein)...
- Câu 3: Một nông dân nói rằng : " Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô dầu đậu tương thì thỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường". Hãy giải thích hiện tượng trên.
- Câu 4: Đối với các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, bác sĩ thường truyền dịch cho họ. Dịch nước được truyền cho các bệnh nhân này có thành phần chủ yếu là gì ? Việc truyền nước có vai trò gì ?
- Câu 5: Hãy sưu tầm tranh ảnh về một số loại tế bào ở người ( tế bào biểu mô ruột non, tế bào hồng cầu, tế bào cơ,...). Nhận xét và giải thích sự khác nhau giữa các tế bào đó.
- Luyện tập 2: Dựa vào tính kháng nguyên ở bể mặt tế bào, hãy cho biết bệnh do vi khuẩn Gram dương hay vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn. Tại sao?
- Câu hỏi 5: Tại sao tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào ?
- Câu hỏi 6: Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào ?
- Vận dụng: Hãy kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây ra và để xuất biện pháp phòng tránh các bệnh đó.
- Bài tập 1:Khả năng bệnh nhân này có thể nhiễm ít nhất mấy loại vi khuẩn? Tại sao?
- Bài tập 2: Biết kháng sinh C có vai trò ức chế hoạt động tổng hợp protein của ribosome...
- Bài tập 3: Tại sao khi phối hợp hai loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi sử dụng riêng lẻ ?
- Luyện tập 1: Loại bỏ nhân của tế bào trứng thuộc cá thể A (a), sau đó, chuyển nhân từ tế bào soma của cá thể B (b) vào...
- Câu hỏi 4: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết chức năng của ribosome trong tế bào.
- Luyện tập 2: Cho biết cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người.
- Câu hỏi 5: Quan sát Hình 9.6, hãy cho biết hai loại lưới nội chất có đặc điểm gì khác nhau.
- Câu hỏi 6: Cho biết các loại tế bào sau đây có dạng lưới nội chất nào phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào tuyến tụy, tế bào bạch cầu. Giải thích.
- Luyện tập 3: Những người thường xuyên uống nhiều rượu, bia sẽ có loại lưới nội chất nào phát triển? Tại sao?
- Câu hỏi 7: Dựa vào Hình 9.7, hãy:...
- Câu hỏi 8: Tại sao bộ máy Golgi được xem là trung tâm sản xuất, kho chứa, biến đổi và phân phối các sản phẩm của tế bào?
- Luyện tập 4: Giải thích mối quan hệ về chức năng của ribosome, lưới nội chất và bộ máy Golgi.
- Câu hỏi 9: Dựa vào Hình 9.8, hãy:...
- Câu hỏi 10: Cho các tế bào sau: tế bào gan, tế bào xương, tế bào cơ tim, tế bào biểu bì, tế bào thần kinh. Hãy xác định tế bào nào cần nhiều ti thể nhất. Giải thích.
- Luyện tập 5: Tại sao ti thể có khả năng tổng hợp một số protein đặc trưng của nó.
- Câu hỏi 11: Dựa vào Hình 9.9, hãy mô tả cấu tạo của lục lạp. Từ cấu tạo, hãy cho biết chức năng của lục lạp.
- Luyện tập 6: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp.
- Câu hỏi 12: Tại sao khung xương tế bào có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào động vật?
- Câu hỏi 13: Hoạt động chức năng của lysosome có ý nghĩa gì đối với tế bào?
- Câu hỏi 14: Hậu quả gì sẽ xảy ra cho tế bào nếu lysosome bị vỡ?
- Câu hỏi 15: Tại sao tế bào thực vật không có lysosome nhưng vẫn thực hiện được chức năng tiêu hoá nội bào ?
- Câu hỏi 16: Tại sao một số thuốc ức chế sự hình thành vi ống có tác dụng ngăn ngừa ung thư?
- Luyện tập 7: Ở người, một số loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ trưởng thành không có trung thể. Các tế bào này có phân chia được không? Vì sao?
- Câu hỏi 17: Màng sinh chất được cấu tạo từ những thành phần nào ?
- Câu hỏi 18: Tại sao nói màng sinh chất có tính “khảm động”?
- Câu hỏi 19: Tại sao nói màng sinh chất có tính thấm chọn lọc và điều này có ý nghĩa gì đối với tế bào?
- Câu hỏi 20: Tại sao tế bào chỉ có thể tiếp nhận một số thông tin nhất định từ môi trường bên ngoài?
- Luyện tập 8: Tại sao khi cấy ghép mô từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có thể xảy ra hiện tượng đào thải mô được ghép?
- Câu hỏi 21: Dựa vào kiến thức đã học ở Bài 6, hãy mô tả lại cấu tạo của thành tế bào thực vật. Từ đó, giải thích tại sao thành tế bào có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
- Luyện tập 9: Tại sao khi một tế bào thực vật bị nhiễm bệnh thì bệnh sẽ nhanh chóng lan truyền đến các tế bào khác và toàn bộ cơ thể?
- Câu hỏi 22: Mô động vật được giữ ổn định nhờ có cấu trúc nào?
- Bài tập 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.Bài tập 1: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
- Bài tập 2: Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
- Bài tập 3: HIV là loại virus chỉ kí sinh trong tế bào bạch cầu lympho T-CD4 ở người do tế bào này có thụ thể CD4 phù hợp để HIV xâm nhập vào tế bào...
- Bài tập 4: David Frye và Michael Edidin tại trường Đại học tổng hợp Johns Hopkins đã đánh dấu protein màng của tế bào người và tế bào chuột bằng hai loại dấu khác nhau và dung hợp các tế bào lại...
- Câu 3: Khi bị mắc bệnh do vi khuẩn gây ra, bệnh nhân thường được kê đơn thuốc có chứa kháng sinh...
- Câu 4 : Tại sao khi sử dụng các loại thuốc tiêu diệt các loài động vật kí sinh (giun tròn) thường ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người...
- Câu 5: Tại sao lá ở một số loài thực vật (tía tô, rau dền, huyết dụ,..) lại có màu đỏ hoặc tím trong khi lá ở các loài khác thì không?
- Câu 6: Khi hình dạng tế bào thay đổi có thể ảnh hưởng đến chức năng của tế bào, ví dụ: Tế bào hồng cầu bình thường có hình đĩa, khi bị đột biến có hình liềm (bệnh hồng cầu hình liềm)...
- Câu hỏi 3: Hãy quan sát Hình 11.3a, hãy cho biết thế nào là vận chuyển thụ động. Quá trình này có cần sử dụng năng lượng không ?
- Câu hỏi 4: Hãy cho biết các chất CO2, O2, H2O, NaCl, vitamin A, glucose được vận chuyển qua màng sinh chất thông qua con đường nào bằng cách điền vào bảng...
- Câu hỏi 5: Dựa vào hình 11.3b, hãy:...
- Câu hỏi 6: Thế nào là môi trường nhược trương, ưu trương, đẳng trương ?...
- Luyện tập 2: Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc 0,06M saccharose và 0,04 M glucose...
- Vận dụng 1: Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo ?
- Câu hỏi 7: Quan sát Hình 11.7, hãy cho biết thế nào là vận chuyển chủ động. Quá trình vận chuyển chủ động cần có những yếu tố nào ?
- Luyện tập 3: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nóng độ muối cao?
- Câu hỏi 8: Quan sát Hình 11.8 và 11.9 hãy cho biết thế nào là nhập bào, xuất bào.
- Câu hỏi 9: Có những hình thức nhập bào nào ? Sự khác nhau giữa những hình thức đó là gì ?
- Luyện tập 4: Đối với sinh vật, xuất nhập bào có ý nghĩa gì ?
- Bài tập 1: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập măn vẫn có thể hấp thụ nước từ môi trường ?
- Bài tập 2: Một người nông dân sau khi bón cho vườn rau của mình thì đến sáng hôm sau bỗng thấy các cây con trong vườn đã bị khô héo...
- Bài tập 3: Tại sao người bán rau cứ cách một khoảng thời gian lại phun nước cho rau ?
- Bài tập 4: Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn?
- Luyện tập 1: Năng lượng được sinh vật lấy vào qua thức ăn có bị thất thoát không? Giải thích.
- Câu hỏi 3: Quan sát Hình 13.2, hãy nêu các thành phần cấu tạo của phân tử ATP.
- Câu hỏi 4: Tại sao liên kết giữa các nhóm phosphate được gọi là liên kết cao năng?
- Câu hỏi 5: ATP được dùng để cung cấp năng lượng cho các hoạt động nào sau đây ?
- Câu hỏi 6: Quan sát Hình 13.3, hãy mô tả quá trình tổng hợp và phân giải ATP.
- Câu hỏi 7: Các nhận định dưới đây là đúng hay sai ? Giải thích.
- Luyện tập 2: Tại sao ATP được gọi là "đồng tiền" năng lượng của tế bào ?
- Câu hỏi 8: Quan sát hình 13.4, em có thể rút ra kết luận gì về mối liên hệ giữa cơ chất và trung tâm hoạt động enzyme ?
- Câu hỏi 9: Thế nào là tính đặc hiệu của enzyme ?
- Luyện tập 3: Tại sao một số người mắc hội chứng không dung nạp lactose thì không thể tiêu hoá được sữa?
- Câu hỏi 10: Quan sát hình 13.5, hãy mô tả cơ chế xúc tác của enzyme.
- Câu hỏi 11: Quan sát các đồ thị trong Hình 13.6, hãy rút ra nhận xét về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme.
- Câu hỏi 12: Quan sát Hình 13.7, hãy: ...
- Luyện tập 4: Hãy kể tên một số bệnh rối loạn chuyển hoá hiện nay do enzyme.
- Vận dụng: Hãy xác định chất nào sẽ bị dư thừa trong sơ đồ mô tả con đường chuyển hóa giả định sau (trong trường hợp chất I và D dư thừa trong tế bào).
- Bài tập 1: Bản chất của men tiêu hoá là gì? Nó có tác động như thế nào đến cơ thể?
- Bài tập 2: Tại sao cơ thể động vật có thể tiêu hoá được rơm, cỏ, củ,...
- Bài tập 3: Móng giò hầm đu đủ xanh là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa...
- Câu hỏi 3: Từ phương trình tổng quát, hãy cho biết nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp là gì ?
- Câu hỏi 4: Dựa vào hình 15.2, hãy phân biệt pha sáng và pha tối về: nơi diễn ra, điều kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia và sản phẩm tạo thành.
- Câu hỏi 5: Trong pha sáng, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng như thế nào ?
- Câu hỏi 6: Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết chu trình Calvin gồm mấy giai đoạn? Mô tả diễn biến trong mỗi giai đoạn đó.
- Câu hỏi 7: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh giới của quang hợp.
- Luyện tập 2: Nếu không có ánh sáng thì pha tối có diễn ra được không? Tại sao?
- Câu hỏi 8: Hãy cho biết vai trò sau đây của nhóm vi khuẩn nào ?
- Câu hỏi 9: Sự khác nhau giữa quang tổng hợp giải phóng oxi và không giải phóng oxi là gì ?
- Câu hỏi 10: Vai trò của quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn có giống với thực vật không ? Giải thích.
- Câu hỏi 11: Quá trình quang khử ở vi khuẩn có góp phần làm sạch môi trường nước không? Giải thích.
- Luyện tập 3: Hoạt động của vi khuẩn oxi hoá nitrogen có ý nghĩa gì với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật?
- Vận dụng: Hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh rằng: “Tất cả sự sống trên Trái Đất đều phụ thuộc vào quang hợp".
- Bài tập 1: Khi nói về nguồn gốc của O2 được tạo ra từ quang hợp, có ý kiến cho rằng O2 có nguồn gốc từ CO2 trong khi ý kiến khác lại nói O2 có nguồn gốc từ H2O. Hãy để xuất một phương án để kiểm chứng ý kiến nào đúng trong hai ý kiến trên.
- Bài tập 2: Trong trồng trọt, tại sao người ta thường trồng xen canh các cây ưa sáng và cây ưa bóng?
- Câu hỏi 4: Quan sát Hình 16.2, hãy cho biết quá trình phân giải hiếu khí gồm những giai đoạn nào. Mối quan hệ giữa các giai đoạn đó là gì ?
- Câu hỏi 5: Tại sao quá trình đường phân tạo được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP.
- Câu hỏi 6: Sau khi kết thúc giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs, đã có những sản phẩm nào được tạo thành ?
- Câu hỏi 7 : Trong quá trình phân giải hiếu khí, oxygen có vai trò gì ?
- Câu hỏi 8: Trong trường hợp nào tế bào chuyển sang hình thức phân giải kị khí ?
- Câu hỏi 9: Tại sao quá trình phân giải kị khí không có sự tham gia của ti thể ?
- Câu hỏi 10: Tại sao quá trình phân giải kị khí tạo ra rất ít ATP nhưng vẫn được các sinh vật sử dụng?
- Câu hỏi 11: Cho ví dụ để chứng minh mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và quá trình phân giải các chất trong tế bào .
- Vận dụng: Cyanide là một hợp chất có một nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử nitrogen bằng liên kết ba (C ≡ N). Đây là hợp chất được sử dụng làm thuốc độc từ xa xưa...
- Bài tập 1: Tại sao cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào ?
- Bài tập 2: Có ý kiến cho rằng " Phân tử glucose được vận chuyển vào trong ti thể để tham gia vào quá trình hô hập tế bào". Ý kiến trên là đúng hay sai ? Hãy thiết kế một thí nghiệm đơn giản để chứng minh.
- Bài tập 3: So sánh phân giải hiếu khí và phân giải kị khí.
- Bài tập 4: Nếu cho vào tế bào một chất hóa học để phá hủy màng trong ti thể, hãy cho biết :
- Câu hỏi 4: Sự truyền thông tin giữa các tế bào có ý nghĩa gì ?
- Luyện tập 1: Hai hormone insulin và glucagon được nhắc ở tình huống mở đầu đóng vai trò gì trong quá trình truyền thông tin giũa các tế bào ?
- Câu hỏi 5: Bằng cách nào mà thông tin từ thụ thể được truyền vào trong tế bào ?
- Câu hỏi 6: Sự đáp ứng có thể thực hiện qua những hoạt động nào của tế bào ?
- Luyện tập 2: Dựa vào Hình 17.3, hãy mô tả quá trình hormon insulin tác động đến tế bào gan.
- Vận dụng: Gibberellin (GA) là một loại hormone kích thích sinh trưởng ở thực vật. Một số cây trồng bị thiếu hụt GA nên sinh trưởng kém, chiều cao thấp...
- Bài tập 1: Tại sao mỗi loại tế bào thường chỉ thực hiện một chức năng nhất định?
- Bài tập 2: Trong trường hợp nào sau đây chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng tế bào ? Giải thích.
- Bài tập 3: Một nhà khoa học đã tiến hành gây đáp ứng tế bào gan bằng hormone insulin để kích thích chuyển hóa ghucose thành glycongen. Ông đã tiến hành hai thí nghiệm như sau: ...
- Câu 3: Tại sao khi rửa rau quả, chúng ta không nên ngâm trong nước muối quá lâu ?
- Câu 4: Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Nếu sai hãy giải thích...
- Câu 5: Bổ sung thông tin vào Hình 2 để hoàn thành sơ đồ về mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp.
- Câu 6: Bằng cách nào tế bào có thể lựa chọn được những chất cần thiết để thực bào trong hàng loạt chất xung quanh ?
- Câu 7: Cho biết A là một loại hormone có tác dụng làm giảm chiều cao của cây, khi không có sự tác động của hormone A, cây sẽ phát triển bình thường...
- Câu hỏi 4: Trình bày mối quan hệ giữa các pha trong chu kì tế bào .
- Luyện tập 1: Các tế bào mới được tạo ra từ các tế bào ban đầu giống hay khác nhau ?
- Câu hỏi 5: Chu kì tế bào có mấy điểm kiểm soát? Kể tên các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
- Câu hỏi 6: Nêu ý nghĩa của việc kiểm soát chu kì tế bào.
- Câu hỏi 7: Hãy quan sát Hình 18.3 và cho biết điểm khác biệt của việc phân chia tế bào bình thường và tế bào ung thư.
- Câu hỏi 8: Hãy quan sát hình 18.4 và cho biết cơ chế hình thành khối u ác tính.
- Luyện tập 4: Thông qua các biểu đồ của Hình 18.5, hãy cho biết yếu tố nào dưới đây có nguy cơ cao gây ung thư và cách phòng tránh bệnh ung thư.
- Bài tập 1: Hãy so sánh những điểm khác biệt của chu kì tế bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Bài tập 2: Cơ chế nào kiểm soát chu kì tế bào? Tại sao nói pha G1 vừa là pha sinh trưởng vừa là pha kiểm soát của chu kì tế bào ?
- Bài tập 3: Trong chu kì tế bào, pha nào có nhiều thay đổi về thành phân trong tế nào và pha nào có nhiều thay đổi về hình thái?...
- Bài tập 4: Ở tế bào phôi, chỉ 15-20 phút là hoàn thành một chu kì tế nào, nhưng tế bào thần kinh ở người trưởng thành thì hầu như không phân bào. Hãy giải thích tại sao.
- Bài tập 5: Nếu sự phân chia tế bào một cách không bình thường sẽ dẫn đến hậu quả gì ? Giải thích.
- Câu hỏi 5: Quan sát Hình 19.3 và cho biết quá trình phân chia tế bào chất trong nguyên phân chia tế bào chất trong nguyên phân có gì khác nhau ở tế bào động vật và thực vật.
- Câu hỏi 6: Hãy quan sát Hình 19.4 và cho biết nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây.
- Câu hỏi 7: Giảm phân là gì ? Giảm phân gồm mấy giai đoạn chính ?
- Câu hỏi 8: Kể tên các kì của quá trình giảm phân.
- Câu hỏi 9 : Trong các kì phân bào giảm phân, nhiễm sắc thể, thoi phân bào và màng nhân có sự thay đổi như thế nào ?
- Câu hỏi 10: Hãy quan sát quá trình hình thành giao tử ở Hình 19.7 và cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân.
- Luyện tập 2: Lập bảng so sánh số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân.
- Câu hỏi 12: Hãy cho biết những khác biệt cơ bản của hai quá trình phân bào: nguyên phân và giảm phân theo Hình 19.8
- Câu hỏi 13: Hãy lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau của hai quá trình phân bào này.
- Bài tập 1: Tai sao trong quá trình giảm phân tạo ra các tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa?
- Bài tập 2: Hãy thiết kế một mô hình thể hiện các kì của quá trình phân bào nguyên phân hoặc giảm phân bằng các vật liệu, dụng cụ gợi ý sau :
- Câu hỏi 3: Quan sát Hình 21.2 và 21.3, cho biết nguyên lí để thực hiên công nghệ tế bào là gì ?
- Câu hỏi 4: Quan sát hình 21.3 và 21.4 cho biết tính toàn năng của tế bào là gì.Tính toàn năng của tế bào thực vật và tế bào động vật giống hay khác nhau?
- Câu hỏi 5: Hãy cho biết mô sẹo có thể phát triển thành bộ phận nào của cây con ?
- Câu hỏi 6: Trình bày tóm tắt quy trình thực hiện nhân giống vây trồng bằng công nghệ tế bào thực vật.
- Câu hỏi 7: Quan sát hình 21.6 và trình vày quy trình nhân bản vô tính vật nuôi.
- Câu hỏi 8: Quan sát Hình 21.7 và cho biết thế nào là cấy truyền phôi động vật.
- Câu hỏi 9: Trình bày sơ đồ quy trình cấy truyền phôi động vật.
- Luyện tập 2: Trong thực tế , đã có những thành tựu công nghệ tế bào động vật nào được đưa vào ứng dụng và sản xuất ?
- Bài tập 1: Vì sao tính toàn năng của tế bào là cơ sở để thực hiện công nghệ tế bào ?
- Bài tập 2: Hãy phân tích các bước thực hiện quy trình nhân giống bằng công nghệ tế bào thực vật ở cà rốt và nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật.
- Bài tập 3: Sưu tầm hình ảnh và thông tin trên sách, báo,... về các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật (như nuôi cấy hạt phấn, dung hợp tế bào trần,...) và chia sẻ với bạn.
- Bài tập 4: Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật có điểm gì giống và khác nhau.
- Câu 4: Sắp xếp các hình sau theo đúng trật tự của các kì trong quá trình phân bào.
- Câu 5: Chọn ra các ý phù hợp với nguyên phân, giảm phân.
- Câu 6: Hình 6 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A) , (B) , (C).
- Câu hỏi 4: Hãy sắp xếp các loài sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.
- Câu hỏi 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.
- Luyện tập 2: Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở sinh vật. Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh họa.
- Câu hỏi 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm
- Câu hỏi 7: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.
- Luyện tập 3: Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật ...
- Bài tập 1: Thủy triều đỏ là hiện tượng thường thấy ở các cửa sông, cửa biển, tên gọi chung cho các hiện tượng tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc màu nâu. Vậy thủy triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra ?
- Bài tập 2: Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tùy theo kiểu dinh dưỡng của chúng.
- Câu hỏi 4: Các chất hữu cơ đa phân tử được phân giải như thế nào? Ứng dụng của các quá trình này trong đời sống là gì ?
- Câu hỏi 5: Cho biết đặc điểm chung của các quá trình phân giải chất hữu chất hữu cơ.
- Luyện tập 2: Lập bảng trình bày điểm chung và riêng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật.
- Bài tập 1: Nêu một số ví dụ thực tiễn về quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- Bài tập 2: Trình bày vai trò của vi sinh vật trong đời sống con người và trong tự nhiên thông qua các hoạt động tổng hợp và phân giải các chất ( carbonhydrat, protein,lipid).
- Câu hỏi 4: Hãy vẽ và giải thích đường cong sinh trưởng trong nuôi cấy liên tục
- Luyện tập 1: Hãy so sánh sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục và không liên tục
- Câu hỏi 5: Đọc thông tin trong mục III và quan sát Hình 225.4, 25.5, hãy phân biệt các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực.
- Câu hỏi 6: Quan sát hình 25.5c, hãy cho biết trong vòng đời của nấm sợi tồn tại những hình thức sinh sản nào.
- Câu hỏi 7: Hãy trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
- Luyện tập 2: Hãy kể tên các chất sát khuẩn thường được dùng trong gia đình và trường học. Xà phòng có phải chất sát khuẩn không ?
- Câu hỏi 8: Hãy nêu ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
- Luyện tập 4: Ý kiến của em như thế nào về tình trạng người dân tự ý đi mua thuốc kháng dinh về điều trị bệnh cho người và gia súc ?
- Vận dụng: Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng thuốc kháng sinh hợp lí ?
- Bài tập 1: Nêu một số ứng dụng của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong đời sống hằng ngày.
- Bài tập 2: Khảo sát thực trạng sử dụng các phương pháp diệt khuẩn tại địa phương.
- Bài tập 3: Bạn A bị cảm cúm, mẹ bạn đã lấy thuốc của anh trai cho A uống. Bạn A nhất quyết không uống và yêu cầu đi khám bác sĩ để lấy thuốc. Theo em, bạn A làm đúng hay sai?
- Câu hỏi 4: Kể tên một số loại phân bón vi sinh được sử dụng phổ biến hiện nay.
- Câu hỏi 5: Kể tên một số loại thực phẩm được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ vi sinh vật.
- Câu hỏi 6: Công nghệ vi sinh vật có vai trò như thế nào đối với ngành chăn nuôi ?
- Câu hỏi 7 : Hãy kể một số loại kháng sinh. Cho biế nguồn gốc và tác dụng của các loại thuốc kháng sinh đó.
- Câu hỏi 8: Sử vào đặc điểm nào của vi sinh vật người ta có thể ứng dụng chúng để xử lí ô nhiễm môi trường? Cho ví dụ.
- Câu hỏi 9: Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật có ảnh hưởng như thế nào đến các ngành nghề khác ?
- Câu hỏi 10: Hãy kể tên một số ngành nghề có liên quan đến công nghệ vi sinh vật. Xác định vị trí và cơ quan làm việc của các ngành nghề đó.
- Luyện tập 2: Hãy lựa chọn một ngành nghề liên quan đến công nghệ vi sinh vật mà em quan tâm cà cho biết em cần chuẩn bị kiến thức, kĩ năng gì để làm tốt công việc của ngành nghề đó.
- Câu hỏi 11: Hãy nêu một ý tưởng ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong tương lai có thể đem lại hiệu quả cao trong thúc đẩy của sự phát triển của kinh tế- xã hội
- Vận dụng 1: Thực hiện dự án tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ sinh vật và làm tập san các bài viết, tranh ảnh về cồng nghệ sinh vật.
- Bài tập 1: Hãy tìm hiểu và lập bảng thống kê một số chủng vi sinh vật được con người ứng dụng trong đời sống hằng ngày .
- Bài tập 2: Hãy nêu tên một số sản phẩm có ứng dụng công nghệ và sinh vật được sản xuất ở Việt Nam
- Bài tập 3: Hãy phân biệt phân bón vi sinh vật và phân bón hữu cơ vi sinh vật ?
- Câu hỏi 3: Hãy tóm tắt một số ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống( tên ứng dụng, cơ sở khoa học, loại vi sinh vật được sử dụng, vai trò trong đời sống,...)
- Câu hỏi 4: Quan sát hình 27.3, hãy phân tích quy trình sản xuất penicilin.
- Câu hỏi 5: Quan sát Hình 27.4, hãy mô tả quá trình sản xuất thuốc trừ sâu Bt.
- Câu hỏi 6: Quan sát Hình 27.5 và 27.6, hãy mô tả quá trình xử lí nước thải bằng phương pháp bùn hoạt tính và bể UASB
- Vận dụng: Hãy quan sát và mô tả lại một quá trình ứng dụng vi sinh vật trong đời sống ở địa phương ( muối chua rau, củ, quả; làm giấm; nấu rượu, làm tương,...)
- Bài tập 1: Hãy liệt kê các sản phẩm có ứng dụng vi sinh vật trong bảo vệ môi trường.
- Bài tập 2: Tìm hiểu và nêu thực trạng sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học ở địa phương. Từ đó , hãy đề xuất các biện pháp giúp người dân địa phương chuyển sang sử dụng thuốc trừ sâu sinh học và phân bón vi sinh.
- Câu 4: Người dân đã dựa vào cơ sở khoa học nào để làm nước mắm từ cá ? Độ đạm của nước mắm là gì ?
- Câu 5: Hãy hoàn thành nội dung của bảng sau:
- Câu 6: Liệt kê một số thành tựu và tên các ngành nghề liên quan đến ứng dụng công nghệ vi sinh vật trong đời sống theo nội dung bảng sau :
- Luyện tập 2: Hãy tìm một số ví dụ về virus kí sinh ở vi khuẩn, thực vật, động vật và con người
- Câu hỏi 4: Đọc thông tin ở mục I.2 SGK và kết hợp quan sát Hình 29.4, hãy trình bày các giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào vật chủ.
- Câu hỏi 5: Quan sát hình 29.5, hãy mô tả quá trình nhân lên của HIV trong tế bào vật chủ.
- Luyện tập 3: Hãy phân biệt quá trình hấp phụ, xâm nhập vào tế bào vật chủ của phage, virus trần, virus có vỏ ngoài.
- Luyện tập 4: Giải thích vì sao virus chỉ xâm nhập vào tế bào của vật chủ nhất định
- Câu hỏi 7: Hãy trình bày chu trình sinh tan và tiềm tan ở phage
- Luyện tập 5: Quan sát Hình 29.6, hãy trình bày mối liên hệ giữa chu trình sinh tan và tiềm tan ở phage
- Vận dụng: Hãy giải thích cơ chế gây bệnh của virus cho vật chủ mà nó xâm nhập
- Bài tập 1: Trình bày và giải thích các bước nhân lên của phage trong tế bào vật chủ.
- Bài tập 2: Giải thích vì sao virus rất đa dạng và phong phú.
- Bài tập 3: Hãy tìm một số ví dụ về virus có hệ gene là RNA, DNA.
- Bài tập 4: Giải thích vì sao không thể dùng kháng sinh để tiêu diệt virus
- Bài tập 5: Mô tả các giai đoạn gây bệnh của HIV. Từ đó, hãy đề xuất các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV
- Câu hỏi 4: Dựa vào Hình 30.2, hãy giải thích cơ chế tác động của interferon trong việc chống lại virus
- Câu hỏi 5: Hãy nêu một số thành tựu về ứng dụng của virus trong thực tiễn.
- Luyện tập 3: Dựa vào hình 30.3 và kiến thức đã học ở bài 27, hãy nêu sự khác nhau giữa việc sản xuất thuốc trừ sâu từ virus và vi khuẩn.
- Vận dụng: Hãy giải thích vì sao phage được dùng để làm vector chuyển gene.
- Bài tập 1: Hãy nêu vai trò của virus đối với đời sống sản xuất của con người.
- Bài tập 2: Hãy nêu ra ít nhất ba lí do để thuyết phục người nông dân nên dùng thuốc trừ sâu sinh học trong trồng trọt.
- Bài tập 3: Điều tra thực trạng sử dụng chế phẩm thuốc trừ sâu từ virus ở địa phương.
- Câu hỏi 4: Quan sát Hình 31.2, hãy trình bày con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng.
- Luyện tập 1: Vì sao bệnh do virus gây ra lây lan nhanh, rộng và khó kiểm soát?
- Luyện tập 2: Quan sát Hình 31.3, hãy phân tích khả năng lây truyền của virus trong không khí qua các giọt tiết.
- Câu hỏi 5: Dựa vào triệu chứng và cơ chế lây truyền của một số bệnh do virus gây ra trong bảng 31.1, 31.2, 31.3, hãy nêu các biện pháp phòng chống virus cho từng loại bệnh trên.
- Luyện tập 3: Hãy nêu các phương pháp làm tăng sức đề kháng của con người, động vật và thực vật
- Câu hỏi 6: Biến thể của virus là gì ? Vì sao virus có nhiều biến thể ?
- Câu hỏi 7: Quan sát hình 31.4, hãy cho biết các biến thể của SARS-CoV-2 khác nhau ở điểm nào ?
- Luyện tập 4: Vì sao các biến thể mới của virus lại nguy hiểm hơn biến thể cũ?
- Bài tập 1: Hãy liệt kê một số bệnh do virus gây ra ở thực vật, động vật và người( tên bệnh, virus gây bệnh, hình ảnh virus, triệu chứng, sự lây truyền, hậu quả...)
- Bài tập 2: Nêu các biện pháp hạn chế sự lây lan của virus ở người qua các vật chủ trung gian.
- Câu 4: Hãy kể tên các loại vaccine virus được sản xuất nhờ công nghệ tái tổ hợp.
- Câu 5: Báo điện tử Nhân Dân, ngày 9/11/2006 đã đưa tin: " Diện tích lúa bị nhiễm rầy nâu bệnh vàng lùn (VL) và lùn xoắn lá (LXL) đang tăng rất nhanh...
- Luyện tập 2: Dựa vào Hình 17.3, hãy mô tả quá trình hormon insulin tác động đến tế bào gan.
- Giải bài 1 Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế
- Giải bài 2 Các thủ thể của nền kinh tế
- Giải bài 3 Thị trường và chức năng của thị trường
- Giải bài 5 Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
- Giải bài 6 Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
- Giải bài 7 Thuế và thực hiện pháp luật về thuế
- Giải bài 8 Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Giải bài 9 Tín dụng và vai trò của tín dụng
- Giải bài 10 Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
- Giải bài 11 Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Giải bài 12 Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 13 Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 14 Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 15 Tòa án Nhân dân và Viện kiểm sát Nhân dân
- Giải bài 16 Chính quyền địa phương
- Giải bài 17 Pháp luật và đời sống
- Giải bài 18 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
- Giải bài 19 Thực hiện pháp luật
- Giải bài 20 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải bài 21 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
- Giải bài 22 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Giải bài 23 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
- Giải bài 24 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về bộ máy nhà nước
- Nhận xét về quyết định phân bố nguồn lực sản xuất và phân chia kết quả sản xuất của các doanh nghiệp dệt may trong trường hợp trên.
- Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi như thế nào so với các năm trước. Hoạt động tiêu dùng có vai trò như thế nào đối với sản xuất, phân phối-trao đổi?
- Em có nhận xét gì về dự định hoạt động kinh doanh của anh K? Em có nhận xét gì về hoạt động của Doanh nghiệp Q?
- Trao đổi cùng các bạn và cho biết, em đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến nào. Giải thích vì sao.
- Xác định các hoạt động kinh tế mà các hãng xe công nghệ đang tham gia.
- M đã tham gia hoạt động nào cùng gia đình? Em có ý kiến như thế nào về việc làm của M?
- Em có đồng tình với hành động của B không? Vì sao? Nếu là B, em sẽ nói như thế nào với mẹ?
- Em hãy cùng các bạn lên ý tưởng cho kế hoạch kinh doanh 1 mặt hàng phù hợp với đối tượng người mua là học sinh trung học phổ thông.
- Chủ thể kinh tế nào được đề cập trong trường hợp trên? Hoạt động của hệ thống siêu thị A đã giúp ích gì cho người sản xuất và người tiêu dùng?
- Trình bày vai trò của bản thân với tư cách là một chủ thể tham gia trong nền kinh tế.
- Em có đồng tình với quan niệm mua sắm của cô N không? Vì sao? Với tư cách là người tiêu dùng, em sẽ làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình?
- Theo em, chị H cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
- Em hãy thiết kế sản phẩm tuyên truyền về vai trò của người tiêu dùng, người sản xuất khi tham gia trong nền kinh tế.
- Xác định các loại thị trường và căn cứ xác định thị trường trong thông tin trên.
- Thị trường cung cấp cho Công ti A những thông tin gì? Những thông tin đó có ý nghĩa như thế nào đối với Công ti A?
- Em hãy phân biệt thị trường hàng hóa và thị trường dịch vụ. Cho ví dụ.
- Em có nhận xét gì về việc làm của anh B? Theo em, việc làm ấy ảnh hưởng thế nào đến thương hiệu Gạo thơm A trên thị trường?
- Chức năng nào của thị trường được thể hiện trong câu trả lời của ông H?
- Em hãy tìm hiểu và viết bài nhận xét về một loại thị trường hàng hóa ở địa phương theo gợi ý: giá cả, chất lượng, mẫu mã, địa điểm mua bán,...
- Xác định những tác động từ cơ chế thị trường đến Doanh nghiệp T.
- Nêu nhược điểm của cơ chế thị trường trong các trường hợp trên. Kể tên các nhược điểm khác của cơ chế thị trường mà em biết.
- Trao đổi cùng các bạn và cho biết em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến sau. Giải thích vì sao.
- Em hãy xác định ưu điểm, nhược điểm của cơ chế thị trường thông qua việc làm của chủ thể kinh tế trong các trường hợp dưới đây.
- Em có nhận xét gì về việc làm của các chủ thể kinh tế trong các trường hợp sau?
- Em hãy sưu tầm hình ảnh và viết bài nhận xét về các hành vi không đúng của các chủ thể kinh tế khi tham gia thị trường.
- Giá cả thị trường đã thể hiện chức năng thông tin như thế nào? Khi giá thép tăng đã tác động như thế nào đến các chủ thể kinh tế?
- Thảo luận cùng các bạn và cho biết em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào. Vì sao?
- Em có đồng tình với việc làm của gia đình chị B không? Vì sao?
- Nêu các chức năng của giá cả được đề cập trong tình huống trên. Nhận xét về dự định điều tiết sản xuất của ông A.
- Em hãy khảo sát giá cả của một số mặt hàng tại địa phương và nhận xét sự biến động giá cả của những mặt hàng đó ở các thời điểm khác nhau.
- Cho biết, ở nước ta cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền thông qua dự toán ngân sách và giám sát ngân sách nhà nước.
- Em hãy đọc các trường hợp sau và cho biết vai trò của ngân sách nhà nước.
- Cho biết các quyền và nghĩa vụ trong việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước mà Công ti A đã thực hiện.
- Trao đổi cùng bạn và cho biết em đồng tình hay không đồng tình với các ý kiến sau. Giải thích vì sao.
- Thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến của em với các hành vi thực hiện pháp luật về ngân sách trong các trường hợp sau.
- Em hãy vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm và vai trò cửa ngân sách nhà nước.
- Hãy liệt kê các loại thuế trong thông tin trên. Chia sẻ hiểu biết của em về một loại thuế vừa nêu.
- Từ thông tin 1, em hãy xác định đâu là thuế trực thu, đâu là thuế gián thu trong các loại thuế ở thông tin 2.
- Thuế đóng vai trò như thế nào? Theo em, vì sao Nhà nước phải thu thuế?
- Em hãy đọc trường hợp sau và nhận xét về hành vi thực hiện pháp luật về thuế của anh A.
- Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
- Em có nhận xét gì về hành vi của Công ti A trong trường hợp trên?
- Em hãy nhận xét hành vi thực hiện pháp luật về thuế của chủ thể kinh tế trong các trường hợp dưới đây.
- Em hãy lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu. Lấy ví dụ minh họa.
- Em hãy tìm thông tin và liệt kê các loại thuế được tính khi người thân trong gia đình hoặc một cá nhân có nhu cầu mua các mặt hàng điện tử, xe ô tô, xe gắn máy,...
- Nêu những đặc điểm và hiệu quả của mô hình hộ sản xuất kinh doanh trên.
- Hợp tác xã Q và Liên hiệp Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp M được thành lập theo cách thức nào và hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Kể tên các loại hình doanh nghiệp và đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp.
- Công ti của ông A khi cổ phần hóa có đặc điểm gì? Mô hình công ti cổ phần có phương thức hoạt động như thế nào?
- Nêu những yếu tố tạo nên thành công mà Doanh nghiệp H đạt được.
- Thảo luận cùng các bạn và cho biết, em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định dưới đây. Vì sao?
- Em có nhận xét gì về việc làm của địa phương T? Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ gia đình là gì?
- Em hãy quan sát và tìm hiểu về một mô hình kinh tế thành công (sản phẩm, địa điểm, quy mô, mức độ yêu thích của người dân về sản phẩm, thương hiệu, những đóng góp cho xã hội,...) trong khu vực em sinh sống.
- Từ trường hợp trên, em hãy cho biết một số đặc điểm của tín dụng.
- Theo em, tín dụng đã đóng vai trò gì đối với các doanh nghiệp trong 2 trường hợp trên?
- Để có lợi, bà G nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là phù hợp? Em hãy cho biết việc mua hàng bằng tiền mặt và tín dụng có gì khác nhau. Giải thích vì sao.
- Em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định dưới đây? Vì sao?
- Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định đặc điểm, vai trò của tín dụng.
- Tìm sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong 2 trường.
- Em hãy thiết kế cẩm nang giới thiệu về khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng.
- Cho biết vai trò của Nhà nước trong mối quan hệ tín dụng nhà nước. Nêu một số đặc điểm của tín dụng nhà nước.
- Các dịch vụ tín dụng của Ngân hàng C có đặc điểm gì? Anh B cần đáp ứng điều kiện gì để sử dụng các dịch vụ tín dụng mà Ngân hàng C cung cấp?
- Nêu những yêu cầu đăng kí sử dụng thẻ tín dụng tại ngân hàng từ trường hợp trên.
- Em hãy nhận xét về cách sử dụng dịch vụ tín dụng của chị Q và anh H. Cho biết, vì sao phải sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm.
- Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định dịch vụ tín dụng phù hợp.
- Em hãy trình bày cách sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng tín dụng trong các trường hợp sau.
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng dịch vụ tín dụng của V?
- Em hãy tìm hiểu về một số dịch vụ tín dụng nhà nước phổ biến ở địa phương em và viết bài thu hoạch theo yêu cầu.
- Kế hoạch tài chính cá nhân của B có đặc điểm gì? Theo em, mục tiêu của kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn là gì?
- Em hãy mô tả nội dung kế hoạch tài chính cá nhân của bạn T. Cho biết khi nào nên lập kế hoạch tài chính cá nhân đài hạn.
- Cách quản lí và chi tiêu tiền của K và T có gì khác nhau? Em có suy nghĩ gì về ý kiến cho rằng: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là việc cần làm của mỗi người nếu muốn tiết kiệm và sinh lời từ tiền?
- Theo em, các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân của N có hợp lí không? Vì sao?
- Em đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
- Em hãy lập một kế hoạch tài chính cá nhân theo các định hướng sau.
- Em hãy sưu tầm một số quy tắc hoặc công cụ hỗ trợ quản lí tài chính cá nhân hiệu quả và áp dụng vào việc lập kế hoạch tài chính cá nhân của bản thân.
- Tính nhất nguyên chính trị, thống nhất, nhân dân được thể hiện như thế nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?
- Thế nào là nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân? Theo em, nhân dân thực hiện quyền lực của mình bằng cách thức nào và thông qua cơ quan, cá nhân nào?
- Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội được quy định như thế nào?
- Em hãy cho biết nguyên tắc tập trung dân chủ là gì? Theo em, nguyên tắc tập trung dân chủ được biết hiện như thế nào?
- Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam được biểu hiện như thế nào?
- Em ủng hộ ý kiến của bạn A hay bạn C? Vì sao? Theo em, học sinh có trách nhiệm gì trong xây dựng và bảo vệ hệ thống chính trị?
- Thảo luận cùng các bạn và cho biết ý kiến của em về các phát biểu sau.
- Em hãy vẽ sơ đồ hệ thống chính trị nước ta từ những tổ chức được gợi ý sau.
- Nếu là anh B, em sẽ có ý kiến gì với bạn? Nếu em là Bí thư chi đoàn của lớp 10A1, em sẽ làm gì?
- Em hãy tìm hiểu, sưu tầm những hình ảnh về hoạt động của một số tổ chức chính trị xã hội trong hệ thống chính trị Việt Nam.
- Tính quyền lực của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?
- Vì sao Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật?
- Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước được thể hiện như thế nào?
- Cho biết cách hiểu của em về nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát.
- Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân được thể hiện như thế nào trong khoản 1 và 2 Điều 4 Luật Trưng cầu ý dân năm 2015?
- Nguyên tắc tập trung dân chủ được thể hiện như thế nào trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Theo em, nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?
- Em hãy chia sẻ quan điểm của bản thân đối với những hành vi dưới đây.
- Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến của K? Vì sao? Theo em, học sinh có nghĩa vụ bảo vệ, xây dựng bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam không? Vì sao?
- Em hãy viết một bài luận (khoảng 300 chữ) thể hiện rõ vai trò của học sinh trung học phổ thông trong việc góp phần xây dựng bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Chia sẻ hiểu biết của em về cơ cấu tổ chức của Quốc hội.
- Em hãy cho biết thông tin trên đề cập đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn gì của Chủ tịch nước?
- Trình bày cơ cấu tổ chức của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trình bày chức năng chính của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Cơ cấu tổ chức của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm các cơ quan nào?
- Cho biết, hoạt động của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện thông qua những hình thức nào.
- Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến về các phát biểu sau.
- Em hãy xác định thầm quyền giải quyết của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong các trường hợp sau.
- Vì sao phải cảnh giác với các thông tin xuyên tạc, chống phá Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Em hãy thảo luận nhóm để lên ý tưởng và trình bày trước lớp một tiểu phẩm ngắn với chủ đề Thực hiện nghĩa vụ công dân trong bảo vệ, xây dựng Quốc hội.
- Theo em, Viện kiểm sát thực hiện chức năng công tố của mình bằng hoạt động gì?
- Trình bày cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân.
- Hành vi của con bà A hay chồng bà A là phù hợp với pháp luật? Trong trường hợp này, gia đình bà A nên xử sự như thế nào để phù hợp với pháp luật?
- Đưa ra quan điểm của mình về hành vi của các nhân vật trong tình huống trên.
- Nếu là B, em sẽ thuyết phục như thế nào để C tham đự cùng mình?
- Em hãy thiết kế sơ đồ đăng trên báo tường của lớp để tuyên truyền về Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân. Trong đó, cần thể hiện được chức năng, cơ cấu tổ chức và chú giải về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của 2 cơ quan này.
- Em hãy theo dõi sơ đồ dưới đây và trình bày cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân.
- Hội đồng nhân dân hoạt động như thế nào? Hoạt động của Hội đồng nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Trình bày và cho ví dụ minh hoạ về chức năng của Uỷ ban nhân dân.
- Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức của Uỷ ban nhân dân.
- Uỷ ban nhân dân hoạt động như thế nào? Hoạt động của Uỷ ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Bầu cử có phải là trách nhiệm của công dân không? Vì sao? Tổ dân phố có vai trò gì trong hoạt động bầu cử?
- Em hãy xác định các chức năng của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
- Cho biết nhận xét của em về quan điểm của nhân vật trong 2 tình huống trên.
- Em hãy thực hiện 1 bài viết (khoảng 300 chữ) bày tỏ về quyền học tập để gửi tới đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện nơi em sinh sống.
- Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia thực hiện chương trình hỗ trợ mũ bảo hiểm cho phụ nữ dân tộc Thái nhằm mục đích gì?
- Hành vi xả thải vào môi trường của Nhà máy xi măng A đã vi phạm quy định của luật nào?
- Theo em, pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp có ý nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội?
- Em hãy thảo luận cùng các bạn và cho biết ý kiến của em về các phát biểu sau.
- Em hãy xác định các đặc điểm của pháp luật trong các quy định sau đây.
- Hành vi của anh H có đáng phê phán không? Vì sao? Pháp luật có vai trò như thế nào đối với sự việc của chị K?
- Theo em, hành vi của anh P và chị Q có vi phạm pháp luật không? Vì sao?
- Em hãy cùng bạn làm việc nhóm, tìm hiểu 1 trường hợp pháp luật bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của công dân trong thực tế cuộc sống.
- Hệ thống pháp luật Việt nam có bao nhiêu ngành luật và đó là những ngành luật nào?
- Theo em, làm thế nào để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?
- Học sinh trung học phổ thông nên có thái độ như thế nào đối với những hành vi vi phạm pháp luật?
- Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai. Vì sao?
- Em hãy xác định văn bản quy phạm pháp luật trong các văn bản pháp luật dưới đây.
- Những hành vi nào của học sinh trung học phổ mà em cho là vi phạm pháp luật? Theo em, để hạn chế những hành vi này, học sinh cần nâng cao ý thức pháp luật của mình bằng những hoạt động nào?
- Em hãy sưu tầm từ 3 đến 5 văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng văn bản.
- Theo em, đâu là hành vi hợp pháp của chủ thể trong các trường hợp trên? Học sinh có cần thực hiện pháp luật hay không? Vì sao?
- Theo em, giao nộp tài sản nhặt được có phải là tuân thủ pháp luật không?
- Em đồng ý hay không đồng ý với nhận định nào dưới đây? Vì sao?
- Em hãy cho biết các hành vi sau ứng với những hình thức thực hiện pháp luật nào. Vì sao?
- Em hãy chia sẻ hiểu biết của bản thân về trách nhiệm tham gia nghĩa vụ quân sự.
- Em hãy đóng vai và xử lí tình huống sau.
- Em hãy viết đoạn văn (khoảng 100 chữ) để nhắc nhở bản thân nghiêm túc tuân thủ pháp luật khi tham gia giao thông.
- Đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện như thế nào?
- Nêu vị trí của Hiến pháp trong mối quan hệ với các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc hệ thống pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Em hãy cho biết các nội dung sau thể hiện đặc điểm nào của Hiến pháp Việt Nam năm 2013.
- Theo em, hành vi nào dưới đây là tuân thủ Hiến pháp, hành vi nào là vi phạm Hiến pháp?
- Em hãy tóm tắt nội dung đã học về Hiến pháp năm 2013 bằng sơ đồ tư duy và thuyết trình trước lớp.
- Trình bày bản chất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tại sao quốc kì, quốc ca, quốc huy, thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam lại được quy định trong Hiến pháp?
- Nếu là B, em sẽ trả lời câu hỏi trên như thế nào? Theo em, những việc làm nào thể hiện được nội dung sống, làm việc theo Hiến pháp và pháp luật?
- Em đồng tình hay không đồng tình với những nhận định sau đây? Vì sao?
- Em hãy nhận xét về hành vi của các nhân vật trong ba trường hợp nêu trên. Từ đó rút ra bài học cho bản thân.
- Em hãy sưu tầm những tư liệu, bài viết, hình ảnh về chủ quyền của Việt Nam đối với 2 quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là gì? Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được chia thành những nhóm quyền nào?
- Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013 được quy định như thế nào?
- Em hãy cho biết Việt Nam đã có những thành tựu nào trong việc thúc đẩy và bảo vệ quyền của người dân?
- Theo em, A đã được bảo đảm thực hiện quyền gì? Học tập có phải là nghĩa vụ không? Vì sao?
- Theo em, quyết định của Phòng nhân sự là đúng hay sai? Tại sao? Việc làm của Phòng nhân sự đã vi phạm quyền gì theo Hiến pháp năm 2013?
- Em hãy sắp xếp những quyên và nghĩa vụ của công dân theo chủ đề tương ứng.
- Em có ý kiến gì về hành vi của các nhân vật dưới đây?
- Cho biết những việc làm thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi học sinh phổ thông.
- Em hãy thiết kế một áp phích tuyên truyền về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013.
- Theo em, Nhà nước có nghĩa vụ gì trong phát triển văn hoá đất nước? Các nội dung về văn hoá, giáo dục được quy định tại Hiến pháp có ý nghĩa gì đối với đời sống của người dân và đất nước?
- Các nội dung về phát triển khoa học, công nghệ và môi trường được quy định tại Hiến pháp có ý nghĩa gì?
- Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn học sinh trường Trung học phổ thông A và hành vi của chị E?
- Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào sau đây? Vì sao?
- Em có nhận xét gì về hành vi của mỗi nhân vật trong các trường hợp sau đây?
- Tình huống trên thể hiện nội dung gì của Hiến pháp năm 2013? Em có nhận xét gì về ý kiến của A và B?
- Theo em, văn hoá và khoa học - công nghệ có vai trò như thế nào trong đời sống? Vì sao chúng ta phải phát huy vai trò của 2 lĩnh vực trên?
- Em hãy thiết kế băng rôn tuyên truyền nội dung Hiến pháp năm 2013 về giáo dục.
- Nêu các nhiệm vụ và quyền hạn của của Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Cho ví dụ về nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
- Nêu các nhiệm vụ và quyền hạn của của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân. Cho ví dụ về nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ và Uỷ ban nhân dân.
- Em hãy nêu chức năng và nhiệm vụ của Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cho ví dụ về chức năng của Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
- Chủ tịch nước có vị trí như thế nào trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- Em hãy nêu chức năng của Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước.
- Em hãy cho biết các phát biểu sau đúng hay sai và nêu cơ sở pháp lí.
- Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, em cần thực hiện hành vi gì để góp phần bảo vệ, xây dựng bộ máy nhà nước?
- Em hãy đóng vai xử lí tình huống.
- Em hãy thiết kế một sản phẩm tuyên truyền nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bộ máy nhà nước.
- Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
- Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
- Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
- Giải SBT bài 1: Tạo lập thế giới
- Giải SBT bài 2: Sống cùng kí ức của cộng đồng
- Giải SBT bài 3: Giao cảm với thiên nhiên
- Giải SBT bài 4: Những di sản văn hoá
- Giải SBT bài 5: Nghệ thuật truyền thống
- Giải SBT bài 6: Nâng niu kỉ niệm
- Giải SBT bài 7: Anh hùng và nghệ sĩ
- Giải SBT bài 8: Đất nước và con người
- Giải SBT bài 9: Khát vọng độc lập tự do
- Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ ra lỗi thiếu mạch lạc trong những đoạn trích dưới đây và nêu cách sửa.
- Đọc lại mục Yêu cầu đối với kiểu bài trong SGK Ngữ văn 10 (bộ Chân trời sáng tạo, bài 1, tr.23) và trình bày hai yêu cầu đối với kiểu bài Phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một truyện kể: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
- Đề bài: Bạn hãy giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của truyện kể mà bạn đã chọn để viết bài phân tích, đánh giá những nét đặc sắc về chủ đề và hình thức nghệ thuật.
- Bên dưới dạy và trả lời các chu hơi (10 Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi: THỬ THÁCH NGỌT NGÀO
- Chỉ ra cách đánh dấu phần bị tỉnh lược được sử dụng trong hai văn bản Đăm Săn đi chinh phục Nữ thần Mặt Trời (SGK Ngữ văn 10, tập một) và Thử thách ngọt ngào. Trong các trường hợp trên, nếu không đánh dấu phần tỉnh lược bằng phần lược dẫn thì bạn có
- Dùng mẫu Bảng kiểm kĩ năng viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
- Thực hiện các yêu cầu của đề bài dưới đây:
- Đọc văn bản Hương Sơn phong cảnh, Thơ duyên (Bài 3) và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- Tìm và sửa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau:
- Dùng Bảng kiểm kĩ năng viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ để đánh giá ngữ liệu tham khảo (SGK).
- Đọc đề bài dưới đây:
- Đọc văn bản Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hoá dân gian Việt Nam
- Dưới đây là ảnh chụp 4 tấm ván khắc với 4 màu khác nhau để in tranh Đông Hồ. Đọc văn bản Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của văn hoá dân gian Việt Nam trong Bài 4. Những di sản văn hoá, SGK Ngữ văn 10, tập một và thực hiện các yêu cầu sau:
- Trình bày khái niệm và yêu cầu đối với bài báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Trình bày ngắn gọn các bước thực hiện bài thuyết trình kết quả nghiên cứu dựa vào bảng sau:
- Đọc lại văn bản Thị Mầu lên chùa (nếu bạn chọn đọc văn bản chèo), văn bản Huyện Trìa xử án (nếu bạn chọn đọc văn bản tuồng) trong SGK và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- Thực hiện các bài tập trong SGK Ngữ văn 10, tập một, tr 127:
- Qua thực hành nói và nghe khi Thảo luận nhóm về một vấn đề có ý kiến khác nhau (Bài 5), bạn rút ra được những lưu ý gì để nâng cao hiệu quả thực hành các buổi nuột ra được những lưu ý gì để nổi
- Đọc văn bản Chiếc lá đầu tiên (Hoàng Nhuận Cầm) trong SGK Ngữ văn 10, tập hai và trả lời các câu hỏi sau:
- Chỉ ra và sửa lỗi về trật tự từ trong các câu sau
- Kiểu bài viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình
- Trường bạn sắp tổ chức một buổi sinh hoạt định kì của câu lạc bộ văn học, bạn được ban tổ chức mời giới thiệu và đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học cho các bạn cùng trường. Trước khi thực hiện việc này, bạn hãy xác định
- Đọc văn bản Bình Ngô đại cáo và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
- Chỉ ra lỗi dùng từ Hán Việt trong những câu sau đây. Phân tích những lỗi ấy và sửa lại cho đúng.
- Cho biết kiểu bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm có những yêu cầu gì?
- Chọn một trong những đề tài như đã gọi ý ở phần
- Tìm những câu có sử dụng biện pháp tu từ chêm xen trong văn bản Tôi thích làm qua và chỉ ra tác dụng của các biện pháp ấy.
- Dùng mẫu Bảng kiểm kĩ năng viết bài phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch để đánh giá văn bản “Thực tế và mộng tưởng trong Cô bé bán diêm (Andersen)” (Bài 8).
- Bài tập : Đọc đề bài dưới đây:
- Dưới đây và trả lời các câu hỏi tạo Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ ra và nếu cách sửa lỗi không tách đoạn và lỗi tách đoạn tuỳ tiện trong các trường hợp dưới đây: a. Bài thơ mở đầu bằng một câu thơ ngắn với bốn tiếng
- Trình bày khái niệm và yêu cầu đối với bài luận về bản thân.
- Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi:
- Bài tập: Đọc đề bài dưới đây:
- Cách hình dung và miêu tả đất trời trong câu: ''Đất phẳng như cái mâm vuông, trời trùm lên như cái bát úp.." trong truyện Thần Trụ Trời gợi cho bạn gợi nhớ đến truyền thuyết nào của người dân Việt Nam? Hãy tóm tắt truyền thuyết đấy
- Tóm tắt quá trình tạo nên con người và thế giới muôn loài của hai vị thần. Từ đó, nhận xét về cách xây dựng cốt truyện và nhân vật trong Prô-mê-tê và loài người
- Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) chia sẻ suy nghĩ của bạn về một truyện thần thoại mà bạn cho là đặc sắc
- Hãy kể lại một trong những truyện thần thoại mà bạn đã học và nhận xét về cách xây dựng nhân vật trong truyện đó
- Hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của một truyện kể (thần thoại, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện cổ tích) mà bạn yêu thích
- Trong sử thi, lời nói của nhân vật thường góp phần quan trọng trong việc thể hiện tính cách, địa vị xã hội của mình . Hãy chọn và phân tích một số lời thoại của Đăm Săn trong văn bản trên để trả lời rõ điều đó
- Có người cho rằng văn bản Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây có đủ yếu tố của truyện, kịch và thơ. Cho biết ý kiến của bạn về nhận định trên
- Phân tích một số chi tiết thể hiện bản lĩnh của Ô-đi-xê trong vai trò một người lãnh đạo trước những khó khăn thử thách mà chàng và các bạn đồng hành phải đối mặt
- Tóm tắt các sự kiện chính được kể trong văn bản trên và cho biết: theo lời tiên đoán của Xi-ếc-xê, Ô-đi-xê đã căn dặn thủy thủ phải làm những gì để tránh sự quyến rũ nguy hiểm của các nàng Xi-ren?
- Từ việc đọc hai văn bản sử thi trên đây, hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) về một phẩm chất của người anh hùng sử thi, trong đó có đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản hoặc chú thích trích dẫn
- Hãy viết văn bản nghị luận trình bày ý kiến về một trong những vấn đề sau
- Hãy chia sẻ cảm nhận về một cảnh đẹp khác trên đất nước ta mà bạn có dịp tìm hiểu qua sách báo hoặc đến thăm
- Từ nội dung “câu chuyện cũ” của nhân vật “tôi”, bạn có suy nghĩ về mối quan hệ giữa con người cà thiên nhiên, loài vật ?
- Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) thể hiện niềm giao cảm với thiên nhiên và con người, trong đó có sử dụng các từ ngữ gợi cảm xúc
- Phân tích diễn biến tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình trong “Hương Sơn phong cảnh”
- Phân tích, so sánh tác dụng của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp,... trong việc gợi tả cảnh sắc thiên nhiên chiều thu ở khổ 1 và khổ 4
- Hãy viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về chủ đề và một số nết đặc sắc về nghệ thuật của một bài thơ (thơ lục bát, thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt)
- Viết bài văn phân tích, đánh giá tình cảm của tác giả với thiên nhiên trong một bài thơ đã đọc
- Viết bản tin (khoảng 200 chữ, có thể sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ) về một hoạt động hay sự kiện văn hóa, giáo dục mới diễn ra trong nhà trường hoặc tại địa phương của bạn
- Theo bạn, có thể giữ gìn, phát huy các di sản văn hóa dân tộc bằng cách nào ? Nêu một vài đề xuất cụ thể của bạn đối với di sản văn hóa ở địa phương mình
- Trường bạn tổ chức cuộc thi Tìm hiểu và bảo tồn bản sắc văn hóa của mỗi miền đất nước (Nam Bộ, Trung Bộ, Bắc Bộ). Bạn hãy thành lập nhóm thực hiện đề tài nghiên cứu để tham gia cuộc thi và viết báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm mình
- Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến của bạn về việc bảo tồn một loại hình nghệ thuật, một nhạc cụ, một kiểu trang phục,.. truyền thống của dân tộc, trong đó có sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
- Bình luận về tiếng cười phát ra từ tình huống mắc lỡm của các nhân vật Thầy Nghêu, Đề Hầu, Huyện Trìa trong lớp tuồng này
- Hãy viết bản nội quy cho câu lạc bộ ngoại khóa mà bạn tham gia
- Hãy viết bản hướng dẫn thủ tục đăng kí sinh hoạt một câu lạc bộ được tổ chức trong trường học.
- Hãy viết bản hướng dẫn cách sử dụng một trong những thiết bị thông dụng nơi công cộng (thiết bị phòng vệ sinh, thiết bị điện liên quan đến âm thanh, ánh sáng, máy chiếu trong phòng học,...)
- Phát biểu suy nghĩ của bạn về nhân vật Thị Mầu khi đọc Thị Mầu lên chùa (Quan Âm Thị Kính) hoặc nhân vật Thị Hến khi đọc Huyền Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến (Nghêu, Sò, Ốc, Hến)
- Viết bài văn nghị luận phân tích đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của thần thoại Thần Trụ Trời
- Viết bài văn nghị luận phân tích đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của truyền thuyết Thánh Gióng
- Viết bài văn nghị luận phân tích đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi
- Viết bài văn nghị luận phân tích đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng
- Viết bài văn nghị luận phân tích đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện cười Lợn cưới áo mới
- Viết bài văn nghị luận phân tích đánh giá chủ đề và một số nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện cổ tích Sọ Dừa
- Hãy viết đoạn văn ngắn chia sẻ suy nghĩ về một truyện thần thoại mà bạn cho là đặc sắc
- Viết đoạn văn chia sẻ suy nghĩ về truyện thần thoại Thần Trụ Trời
- Viết đoạn văn chia sẻ suy nghĩ về truyện thần thoại Pro-mê-tê và loài người
- Viết đoạn văn về một phẩm chất của người anh hùng sử thi trong đó có dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản hoặc chú thích trích dẫn
- Viết đoạn văn về một phẩm chất của người anh hùng Đăm Săn
- Viết văn bản nghị luận trình bày ý kiến về tầm quan trọng của động cơ học tập
- Viết văn bản nghị luận trình bày ý kiến về ứng xử trên không gian mạng
- Viết văn bản nghị luận trình bày ý kiến về quan niệm về lòng vị tha
- Viết văn bản nghị luận trình bày ý kiến về thị hiếu của thanh niên ngày nay
- Viết văn bản nghị luận trình bày quan niệm về thần tượng
- Thuyết trình về tầm quan trọng của động cơ học tập (có sử dụng kết hợp phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
- Thuyết trình về ứng xử trên không gian mạng (có sử dụng kết hợp phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
- Thuyết trình về quan niệm về lòng vị tha (có sử dụng kết hợp phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
- Thuyết trình về thị hiếu của thanh niên ngày nay (có sử dụng kết hợp phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ)
- Viết đoạn văn ngắn chia sẻ cảm nhận của em về một cảnh đẹp khác trên đất nước ta mà bạn có dịp tìm hiểu qua sách báo hoặc đến thăm
- Từ nội dung “ câu chuyện cũ” của nhân vật “tôi” trong đoạn trích Lời má năm xưa của Trần Bảo Bình ( SGK ngữ văn 10 chân trời tập 1 trang 70), em có suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên, loài vật?
- So sánh bài thơ Thơ Duyên của Xuân Diệu với bài thơ khác để làm rõ nét độc đáo trong cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên mùa thu của Xuân Diệu
- Cảm nhận và phân tích bài thơ Nắng đã hanh rồi của nhà thơ Vũ Quần Phương
- Viết đoạn văn ngắn thể hiện niềm giao cảm với thiên nhiên và con người, trong đó có sử dụng từ ngữ gợi cảm xúc
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về một số nét đặc sắc về nghệ thuật của một bài thơ (lục bát, thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt)
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về một số nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Cảnh khuya Hồ Chí Minh
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá sức gợi tả của hình ảnh trong bài thơ thu điếu
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về một số nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Nắng đã hanh rồi, Vũ Quần Phương
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về một số nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Thơ Duyên
- Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá về một số nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Hương Sơn Phong Cảnh
- Viết bài văn phân tích, đánh giá tình cảm của tác giả với thiên nhiên trong bài thơ Nắng đã hanh rồi, Vũ Quần Phương
- Viết bài văn phân tích, đánh giá tình cảm của tác giả với thiên nhiên trong bài thơ Thơ duyên
- Viết bản tin (khoảng 200 chữ, có thể sử dụng phương pháp giao tiếp phi ngôn ngữ) về một hoạt động hay sự kiện văn hóa, giáo dục mới diễn ra trong nhà trường oặc tại địa phương của bạn
- Trường bạn tổ chức cuộc thi Tìm hiểu và bảo tồn bản sắc văn hóa của mỗi miền đất nước (Nam Bộ, Trung Bộ, Bắc Bộ). Lập nhóm thực hiện đề tài nghiên cứu để tham gia cuộc thi và viết báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm
- Nhóm học tập của bạn được ban biên tập đặc san của trường đặt viết cho chuyên mục Tôi tập làm nhà nghiên cứu một báo cáo về đặc điểm nội dung, nghệ thuật của một số thể loại văn học dân gian đã học. Sau khi thực hiện đề tài, viết báo cáo về kết quả n
- Tìm hiểu giá trị văn hóa của một chợ nổi ở miền Tây Nam Bộ
- Tìm hiểu mức độ quan tâm của học sinh lớp bạn đối với âm nhạc truyền thống
- Tìm hiểu mức độ quan tâm của học sinh lớp bạn đối với một địa danh lịch sử hoặc di sản văn hóa truyền thống tại địa phương
- Tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa nhân vật Đăm Săn (Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxay) và nhân vật Ô-di-xê (Gặp Ka-rip và Xi-la)
- Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày ý kiến của bạn về việc bảo tồn một loại hình nghệ thuật, một nhạc cụ, một kiểu trang phục,... truyền thống của dân tộc trong đó có sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
- Viết bản nội quy cho câu lạc bộ ngoại khóa mà bạn tham gia
- Viết một bản hướng dẫn thủ tục đăng kí sinh hoạt một câu lạc bộ được tổ hức trong trường học
- Giải Unit 1 Introduction - IA. Vocabulary
- Giải Unit 1 Introduction - IB. Grammar
- Giải Unit 1 Introduction - IC. Vocabulary
- Giải Unit 1 Introduction - ID. Grammar
- Giải Unit 1 Feelings - 1A. Vocabulary
- Giải Unit 1 Feelings - 1B. Grammar
- Giải Unit 1 Feelings - 1C. Listening
- Giải Unit 1 Feelings - 1D. Grammar
- Giải Unit 1 Feelings - 1E. Word Skills
- Giải Unit 1 Feelings - 1F. Reading
- Giải Unit 1 Feelings - 1G. Speaking
- Giải Unit 1 Feelings - 1H. Writing
- Giải Unit 1 Feelings - 1I. Culture
- Giải Unit 1 Feelings - Review Unit 1
- Giải Unit 2 Adventure - 2A. Vocabulary
- Giải Unit 2 Adventure - 2B. Grammar
- Giải Unit 2 Adventure - 2C. Listening
- Giải Unit 2 Adventure - 2D. Grammar
- Giải Unit 2 Adventure - 2E. Word Skills
- Giải Unit 2 Adventure - 2F. Reading
- Giải Unit 2 Adventure - 2G. Speaking
- Giải Unit 2 Adventure - 2H. Writing
- Giải Unit 2 Adventure -2I. Culture
- Giải Unit 2 Adventure - Review Unit 2
- Giải Unit 3 On screen - 3A.Vocabulary
- Giải Unit 3 On screen - 3B. Grammar
- Giải Unit 3 On screen - 3C. Listening
- Giải Unit 3 On screen - 3D. Grammar
- Giải Unit 3 On screen - 3E. Word Skills
- Giải Unit 3 On screen - 3F. Reading
- Giải Unit 3 On screen - 3G. Speaking
- Giải Unit 3 On screen - 3H. Writing
- Giải Unit 3 On screen - 3I. Culture
- Giải Unit 3 On screen - Review Unit 3
- Giải Unit 4 Our planet - 4A. Vocabulary
- Giải Unit 4 Our planet - 4B. Grammar
- Giải Unit 4 Our planet - 4C. Listening
- Giải Unit 4 Our planet - 4D. Grammar
- Giải Unit 4 Our planet - 4E. Word Skills
- Giải Unit 4 Our planet - 4F. Reading
- Giải Unit 4 Our planet - 4G. Speaking
- Giải Unit 4 Our planet - 4H. Writing
- Giải Unit 4 Our planet - 4I. Culture
- Giải Unit 4 Our planet - Review Unit 4
- Giải Unit 5 Ambition - 5A. Vocabulary
- Giải Unit 5 Ambition - 5B. Grammar
- Giải Unit 5 Ambition - 5C. Listening
- Giải Unit 5 Ambition - 5D. Grammar
- Giải Unit 5 Ambition - 5E. Word Skills
- Giải Unit 5 Ambition - 5F. Reading
- Giải Unit 5 Ambition - 5G. Speaking
- Giải Unit 5 Ambition - 5H. Writing
- Giải Unit 5 Ambition - 5I. Culture
- Giải Unit 5 Ambition - Review Unit 5
- Giải Unit 6 Money - 6A. Vocabulary
- Giải Unit 6 Money - 6B. Grammar
- Giải Unit 6 Money - 6C. Listening
- Giải Unit 6 Money - 6D. Grammar
- Giải Unit 6 Money - 6E. Word Skills
- Giải Unit 6 Money - 6F. Reading
- Giải Unit 6 Money - 6G. Speaking
- Giải Unit 6 Money - 6H. Writing
- Giải Unit 6 Money - 6I. Culture
- Giải Unit 6 Money - Review Unit 6
- Giải Unit 7 Tourism - 7A. Vocabulary
- Giải Unit 7 Tourism - 7B. Grammar
- Giải Unit 7 Tourism - 7C. Listening
- Giải Unit 7 Tourism - 7D. Grammar
- Giải Unit 7 Tourism - 7E. Word Skills
- Giải Unit 7 Tourism - 7F. Reading
- Giải Unit 7 Tourism - 7G. Speaking
- Giải Unit 7 Tourism - 7H. Writing
- Giải Unit 7 Tourism - 7I. Culture
- Giải Unit 7 - Review Unit 7
- Giải Unit 8 Science - 8A. Vocabulary
- Giải Unit 8 Science - 8B. Grammar
- Giải Unit 8 Science - 8C. Listening
- Giải Unit 8 Science - 8D. Grammar
- Giải Unit 8 Science - 8E. Word Skills
- Giải Unit 8 Science - 8F. Reading
- Giải Unit 8 Science - 8G. Speaking
- Giải Unit 8 Science - 8H. Writing
- Giải Unit 8 Science - 8I. Culture
- Giải Unit 8 Science - Review Unit 8
Giải sách bài tập
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Mệnh đề.
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Tập hợp.
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Các phép toán trên tập hợp
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương I
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Chân trời Bài bài tập cuối chương II
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Hàm số và đồ thị
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Hàm số bậc hai
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương III
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Định lí côsin và định lí sin
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương IV
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Khái niệm vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Tích của một số với một vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 4 Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương V
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Số gần đúng và sai số
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải bài 1 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 9 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng.
- Giải bài 9 trang 9 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 11 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 36 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 36 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 45 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 45 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 46 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 46 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 46 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 47 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 47 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 54 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 58 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 58 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 74 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 74 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 96 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 100 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 100 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 11 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 12 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 114 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 114 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 116 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 116 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 117 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 123 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 123 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 124 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Dấu của tam thức bậc hai
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Giải bất phương tình bậc hai một ẩn
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương VII
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Nhị thức Newton
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương VIII
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Tọa độ của vectơ
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương IX
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Không gian mẫu và biến cố
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Xác suất của biến cố
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương X
- Giải bài tập 1 trang 8 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 10 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 10 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 13 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 13 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 23 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 23 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 45 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 45 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 45 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 49 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 49 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 58 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 58 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 60 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 60 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 65 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 65 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 69 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 75 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 75 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 75 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 76 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 76 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 76 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 13 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 14 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 15 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 16 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 17 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 18 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 19 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 95 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 97 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 97 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 1 Nhập môn hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 2 Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 3 Nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 4 Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 1
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 7 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 2
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 8 Quy tắc Octet
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 9 Liên kết ion
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 10 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 11 Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 3
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 4
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 5
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 16 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 6
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 17 Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 7
- Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong các chất Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, NaCl, Al, He, H2?
- Cho biết đâu là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau: a. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được. b. Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục. c. Nước đá để ngoài không khí bị chảy thành
- Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. a. Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ. b. Quá trình quang hợp của cây xanh. c. Sự đông đặc ở mỡ động vật. d. Li sữa có vị chua khi để lâu ng
- Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. b. Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. c. Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước đựng dung dịch a
- Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Vào mùa hè, băng ở hai cực Trái Đất tan dần. b. Thổi hơi thở của chúng ta vào nước vôi trong làm nước vôi trong vẩn đục. c. Đốt cháy đường mía tạo thành chất màu đe
- Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau: “Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp cho vào lò n
- Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học
- Hãy lập sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức “Bài 1. Nhập môn hóa học” trong SGK.
- Hãy cho biết trong nghiên cứu trên, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? Hãy chỉ ra phương pháp sử dụng cho mỗi công việc trên.
- Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong nghiên cứu trên tương ứng với những bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học.
- Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron D. Nguyên
- Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen. B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong $\frac{1}{12}$ mol carbon. C. 1 mol X có kh
- Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện? A. Tia α. B. Proton C. Nguyên tử hydrogen D. Tia âm cực
- Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. B. Có khối lượng bằng khối lượng proton. C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. D. Không mang điện.
- Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là 41,6.10-19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton. C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron. D. Nguyên tử R trung hòa về đ
- Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là A. 12 B. 24 C. 13 D. 6
- Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 13 B. 15 C. 27 D. 14
- Đặc điểm của electron là A. mang điện tích dương và có khối lượng. B. mang điện tích âm và có khối lượng. C. không mang điện và có khối lượng. D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
- Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung
- Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện
- Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử?
- Hãy điền những dữ liệu còn thiếu vào các chỗ trống trong các câu sau: a) Trong ống tia âm cực, tia âm cực được phát ra từ điện cực âm được gọi là (1) …. b) Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân tử được gọ
- Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượn
- Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon có khác electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí chlorine không? Vì sao?
- Nguyên tử mang điện tích dương, điện tích âm hay trung hòa? Giải thích vì sao một nguyên tử có thể tồn tại ở trạng thái này.
- X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, diệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số
- Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử
- Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
- Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt n
- Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Cho biết khối lượng của electron trong n
- Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng $10^{8}$ hạt α có một hạt gặp hạt nhân. a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử. b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính
- Calcium là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ
- Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 $\overset{o}{A}$ và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.
- Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán k
- Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
- Cho các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) S
- Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị? A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau. C. Những ch
- Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học: (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. (4) Các đồng vị có cùng số proton
- Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là A. $_{58}^{137}\textrm{A}$. B. $_{137}^{56}\textrm{A}$. C. $_{56}^{81}\textrm{A}$. D. $_{81}^{56}\textrm{A}$.
- Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O,17O, 18O Có bao nhiêu loại phân tử O2? A. 3 B. 6 C. 9 D. 12
- Có 3 nguyên tử: $_{6}^{12}\textrm{X}, _{7}^{14}\textrm{X}, _{6}^{14}\textrm{X}$ Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.
- Boron có trong một số loại trái cây, thực phẩm mà chúng ta nạp vào cơ thể hằng ngày. Chúng có tác dụng rất tốt cho việc cải thiện một số chức năng của não bộ và cấu trúc, mật độ của xương. Nguyên tử boron có khối lượng nguyên tử là 10,81 amu. Tuy nhi
- Hoàn thành các thông tin trong bảng sau: Nguyên tố Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số neutron Số electron Sodium Na 11 22 ? ? ? Fluorine F 9 19 ? ? ? Bromine Br ? 80 ? 45 ? Calcium Ca ? 40 20 ? ? Hydrogen H
- Một nguyên tố X tồn tại dưới dạng ba đồng vị tự nhiên có thông tin được cho trong bảng dưới đây: Đồng vị % số nguyên tử trong tự nhiên Số khối 1 90,51 20 2 0,27 21 3 9,22 22 Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
- Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng trang 13 sách bài tập Hóa học lớp 10 sau:
- Cho biết số proton, neutron và electron của nguyên tử $_{30}^{ 65}\textrm{Zn}$
- Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau: Đồng vị 24Mg 25Mg 26Mg % 78,6 10,1 11,3 Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là: A. 389
- Hãy so sánh: a. Số lượng hợp chất và số lượng nguyên tố. b. Số lượng nguyên tố và số lượng đồng vị.
- Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây
- Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện củ
- Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện? A. Vị trí A B. Vị trí B C. Vị trí C D. Vị trí D
- Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4. B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4. C. Số orbital có trong lớp N là 9. D. Số orbital có trong lớp M là 8.
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất. B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. D. Lớp N có 4 orbital.
- Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron? A. Có cùng sự định hướng không gian. B. Có cùng mức năng lượng C. Khác nhau về mức năng lượng D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lớp M có 9 phân lớp. B. Lớp L có 4 orbital. C. Phân lớp p có 3 orbital. D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
- Cấu hình electron nào sau đây viết sai? A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
- Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3 d 7 4 s 2 . Số hiệu nguyên tử của cobalt là A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
- Nguyên tử Fe có kí hiệu $_{26}^{56}\textrm{Fe}$. Cho các phát biểu sau về Fe: (1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng. (2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân (3) Fe là một phi kim (4) Fe là nguyên tố d Trong
- Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3 . Phát biểu nào sau đây là sai? A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn B. X là một phi kim C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 p
- Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund: Các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund
- Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6 C , 8 O , 10 Ne , 11 Na , 13 Al , 17 Cl , 29 Cu . Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử 12Mg và 24Cr. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong công việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở
- X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X.
- X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
- Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.
- A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A.
- Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện B. mang điện tích dương C. mang điện tích âm D. có thể mang điện hoặc không mang điện
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron. D. Cả A và C
- Số hiệu nguyên tử cho biết A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử. C. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn D. Cả A, B và C đều đúng
- Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)? A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p4 C. 1s22s32p4 D. 1s22s22p5
- Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị $_{35}^{79}\textrm{Br}$ có hàm lượng 50,7% và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.
- Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là 7 3 Li và 6 3 Li . Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.
- Điện tích của electron là – 1,602.10-19C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.
- Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron
- Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt tr
- X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là: A. 12.
- Chu kì là A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần. C. dãy các ng
- Nhóm nguyên tố là A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột. B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một c
- Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong ng
- Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur? A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có
- Hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin có trong ô nguyên tố sau:
- Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng
- Hãy giải thích vì sao chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố.
- Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có: a. Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố: a. Chu kì 3, nhóm IIIA được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hỏa, tàu biển và cả máy bay. b. Chu kì 4, nhóm IB,
- Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid. a. Viết cấ
- Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. a. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. b. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và tên nguyên tố X, Y.
- X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. Xác định tên X, Y.
- X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn.
- Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiề
- Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử? A. Be, F, O, C, Mg B. Mg, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Mg D. F, Be, C, Mg, O
- Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây? A. Al B. P C. S D. K
- Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. Li, F, N, Na, C B. F, Li, Na, C, N C. Na, Li, C, N, F D. N, F, Li, C, Na
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol. A. B B. N C. O D. Mg
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. A. Hydrogen B. Beryllium C. Caesium D. Phosphorus
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Fluorine B. Bromine C. Phosphorus D. Iodine
- Hydroxide có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong. A. Calcium hydroxide B. Barium hydroxide C. Strontium hydroxide D. Magnesium hydroxide
- Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác. A. Silicic acid B. Sulfuric acid C. Phosphoric acid D. Perchloric acid
- Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH
- Hãy cho biết: a. Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim của nguyên tử một nguyên tố. b. Quan hệ giữa tính phi kim và độ âm điện của nguyên tử một nguyên tố. c. Quan hệ giữa sự biến đổi độ âm điện và tính phi kim của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Quan sát hình sau: Quan sát hình sau 3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon 3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Quả cầu nào là krypton?
- Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự tăng dần độ âm điện: Cl, Al, Na, P, F.
- Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự giảm dần tính kim loại: Na, Al, Si, Mg, P, Cl, S, F.
- Viết phương trình phản ứng của các chất sau với nước (nếu có): Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Nhận xét về tính base, tính acid của các sản phẩm tạo thành.
- Dựa vào Hình 6.1 và Bảng 6.1 trong SGK, hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ đối với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào. Giải thích.
- Cấu hình electron nguyên tử iron: ( A r ) 3 d 6 4 s 2 . Iron ở A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8 a. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1 s 2 2 s 2 2 p 3 B. 1 s 2 2 s 1 2 p 5 C. 1 s 1 2 s 2 2 p 5 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 b. Nguyên tố X thuộc chu kì A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 c. Nguyên tố X th
- Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s2p6 C. 1s22s22p53s4 D. 1s22s22p63s2
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 a. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3. B. 2. C. 6. D. 5. b. X thuộc chu kì A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. c. X thuộc nhóm A. IA.
- Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết: - Cấu hình electron của phosphorus. - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosp
- Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủ
- Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hòa các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. X
- Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxygen về khối lượng, là một sản phẩm trung gian để sản xuất acid H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxide cao nhất.
- Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, b
- Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 72,73% oxygen. Tuy không phải là khí quá độc nhưng với nồng độ lớn thì sẽ làm giảm nồng độ oxygen trong không khí, gây ra các tác hại như mệt mỏi, khó thở, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim và các rối loạn kh
- Sắt (iron) là vật liệu dùng làm bộ khung cho các công trình xây dựng, các khung giàn cho các loại cầu vượt, cầu bắc qua sông, cầu đi bộ, … Nguyên tố sắt nằm ở ô 26 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử iron là: A. 1s22s22p63s23p63d64s
- Các muối của nguyên tố chromium được dùng trong ngành thuộc da, làm phụ gia cho xăng, chất nhuộm màu xanh lục hay màu hồng ngọc cho đồ gốm, trang thiết bị trong dàn khoan, thuốc nhuộm, sơn và chất vệ sinh cho đồ dùng thủy tinh trong phòng thí nghiệm.
- Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be B. Ca, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Ca D. O, C, F, Ca, Be
- Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be B. Ca, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Ca D. O, C, F, Ca, Be
- Silicon được dùng trong công nghệ sản xuất chip máy tính hiện đại. Aluminium được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ nó có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Phosphorus là một khoáng chất thiết yếu đối v
- Sodium hydroxide được ứng dụng trong khâu loại bỏ acid béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. Magnesium hydroxide là một thành phần phổ biến của các thuốc kháng acid cũng như các thuốc nhuận tràng. Aluminium hydr
- Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
- Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Oxide này được sử dụng trong ngành xây dựng, như sản xuất bê tông. Tìm nguyên tố R.
- Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có công thức dạng X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tổng số
- Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh,
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử? A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng C. Để tổng số electron ngoài cùng của các ngu
- Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Chlorine B. Sulfur C. Oxygen D. Hydrogen
- Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm A. hel
- Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây? A. Helium và argon B. Helium và neon C. Neon và argon D. Argon và helium
- Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây? A. Neon và argon B. Helium và xenon C. Helium và radon D. Helium và krypton
- Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách. A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron C. cho đi 3 electron D. nhận vào 2 electron
- Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
- Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet? A. H2O B. NH3 C. HCl D. BF3
- Em hãy nêu tên và công thức hóa học của 1 chất ở thể rắn, 1 chất ở thể lỏng và 1 chất ở thể khí (trong điều kiện thường), trong đó nguyên tử oxygen đạt được cấu hình bền của khí hiếm neon.
- Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp th
- Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-? A. Có chứa 18 proton B. Có chứa 18 electron C. Trung hòa về điện D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.
- Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)? A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một i
- Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
- Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là A. sodium chloride B. glucose C. sucrose D. fructose
- Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)? A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl B. Chất khí ở điều kiện thường C. Có cấu trúc tinh thể D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-
- Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lí nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hóa chất khác như sản xuất cao su; thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu, … Điều thú vị là s
- Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride:
- Magnesium chloride là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgCl2 khi cho magnesium tác dụng với chlorine.
- Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng sodium xuống dưới 2 300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu t
- Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl.
- Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng: Biểu đồ cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion
- X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ: X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO Trình bày cách xác định các chất X, Y
- Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: F = k ( q 1 ) ( q 2 ) r 2 (q1, q2) là giá trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm; đơn vị là m (meter); k là hằng số coulomb). Dựa
- Hình dạng và cấu trúc tinh thể của mọi hợp chất ion có giống nhau không? Giải thích.
- Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường, nhưng lại giòn, dễ vỡ?
- Vì sao nói sodium chloride có cấu trúc mạng tinh thể kiểu lập phương tâm diện?
- Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3 B. 2 C. 1
- Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:
- Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. O2 B. CO2 C. NH3 D. HCl
- Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực là A. CO2 B. H2O C. NH3 D. C2F6
- Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. Na – O B. O – H C. Na – C D. C – H
- Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây? A. N – H. B. N – F. C. N – Cl. D. N – Br.
- Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất? A. C – H B. C – F C. C – Cl D. C – Br
- Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion? A. CH2O B. CH4 C. Na2O D. KOH
- Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của A. các orbital s với nhau B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định
- Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị? A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion. B. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. C.
- Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là: A. I 1 ; I 2 ; I 3 B. I 1 ; I 3 ; I 2 C. I 2 ; I 1 ; I 3 D. I 3 ; I 2 ; I 1
- Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết? A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm. B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kế
- Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thườn
- Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của: a. H2O b. NH3 c. CO2
- Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng bình lưu của khí quyển. Tùy thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các các
- Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu t
- Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho ví dụ.
- Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến
- Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
- Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo bảng sau:
- Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường, nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine.
- Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng:
- Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.
- Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), …?
- Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.
- a. Ở 25oC và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt. b. Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên
- Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. H2S B. PH3 C. HI D. CH3OH
- Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do A. độ âm điện của chlorine n
- Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
- Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử? A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H = N, H – O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử
- Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử? A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác. B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử
- Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. các nguyên tử trong phân tử B. các electron trong phân tử C. các proton trong hạ
- Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Ne B. Xe C. Ar D. Kr
- Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử sau: a. methanol (CH3OH) và nước. b. ethylene glycol (HOCH2CH2OH) và nước Từ đó nhận xét tính tan của methanol và ethylene glycol trong nước.
- Ethylene glycol (HOCH2CH2OH) là một chất chống đông trong công nghiệp ô tô, hàng không do có khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân tử nước khó liên kết hơn, khiến nước khó đóng băng hơn. Biểu diễn liên kết hydrogen liên phân
- Hãy so sánh tương tác van der Waals với liên kết ion.
- Thiết bị chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) sử dụng nitrogen lỏng để làm mát nam châm siêu dẫn. Nitrogen lỏng sôi ở - 195,8oC. Dự đoán nhiệt độ sôi của oxygen lỏng sẽ cao hay thấp hơn so với nitrogen lỏng? Giải thích.
- Giải thích vì sao các tương tác van der Waals giữa các phân tử có kích thước lớn lại mạnh hơn so với các phân tử có kích thước nhỏ.
- Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố trong nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
- Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau: Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA a. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp c
- So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) và neopentane ((CH3)4C). Giải thích nguyên nhân sự khác biệt trên.
- Giải thích vì sao tetrachloromethane (CCl4) tuy là phân tử không cực nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn trichloromethane (CHCl3) là phân tử có cực.
- Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium? A. Mg2+. B. O2-. C. Na+. D. Li+.
- Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào ? A. Helium và neon. C. Neon và argon. B. Helium và argon. D. Cùng là neon.
- Ethane (C2H6) và fluoromethane (CH3F) có kích thước tương đương nhau và đều có 18 electron. Như vậy khả năng hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng ở cả hai phân tử là như nhau dẫn đến nhiệt độ sôi của chúng phải tương tự nhau. Tuy nh
- Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết ion BaCl2, CS2, Na2O và HI? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
- Tổng số các phân tử có cực trong số các phân tử sau: Cl2, O2, CCl4, CO2, và SO2 là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
- Phân tử sodium fluoride (NaF) và magnesium oxide (MgO) có cùng 20 electron và khoảng cách giữa các hạt nhân là tương tự nhau (235 pm và 215 pm). Giải thích tại sao nhiệt độ nóng chảy của NaF và MgO lại chênh lệch nhiều (992°C so với 2642°C).
- Lithium fluoride (LiF) và sodium chloride (NaCl) đều là các hợp chất ion. Dự đoán nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn. Giải thích.
- Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng, thu được khi đốt sodium trong khí oxygen dư. Sodium peroxide được dùng để tẩy trắng gỗ, bột giấy,... Nêu rõ bản chất hoá học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2.
- Liên kết hydrogen có phải là sự xen phủ giữa các orbital? Giải thích và cho ví dụ minh hoạ.
- Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của C - C, C = C và C ≡ C trong các phân tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho bởi bảng sau: Liên kết C – C trong C2H6 C = C trong C₂H4 C ≡ C trong C2H2 Năng lượng liên kết (kJ / mol) 347 614 839 Độ dài liên kết (n
- Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là A. +2. B. +4. C. +6. D. -1.
- Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Só mol. B. Số oxi hoá. C. Số khối. D. Số proton.
- Trong phản ứng tạo thành calcium (II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e. C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
- Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố calcium? A. Ca(OH)₂ + CuCl₂ → Cu(OH)₂ + CaCl₂ B. CaCl₂ điện phân nóng chảy Ca + Cl2 C. 3CaCl₂ + 2K₂PO4 → Ca3(PO4) ₂ + 6KCI D. CaO + 2HCI → CaCl₂ + H₂O
- Cho các phản ứng sau: (a) Ca (OH) ₂ + Cl₂ → CaOCl₂ + H₂O (b) 2NO₂ + 2NaOH → NaNO3 + NaNO₂ + H₂O (c) O₂ + 2Ag → Ag₂O + O₂ (d) 2H₂S + SO₂ → 3S + 2H₂O (e) 4KCIO, → KCI + 3KCIO Số phản ứng oxi hoá – khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
- Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)? A. 4NH3 + 5O2 $ \overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ 4NO + 6H2O C. 2NH3 + 3Cl2 → 6HCI + N2 B. NH3 + HCI → NH4CI D. 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O
- Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
- Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCI2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là A. 2, -2, -4, +8. B. 0, +4, +2, +7. C. 0, +4, -2, +7. D. 0, +2, -4, -7.
- Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố Mn? A. MnO2 + 4HCl $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O B. Mn + O2 → MnO2 C. 2HCl + MnO → MnCl2+ H2O D. 6KI + 2KMnO2 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
- Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4 H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do A. SO2 đã oxi hoá KMnO4 thành MnO2 B. SO2 đã khử KMnO4, thành Mn2+ C. KMnO4 đã khử SO2 thành S. D. H2O đã oxi
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau. a) Fe, N2, SO3, H2SO4, CuS; Cu2S; Na2O2; H3AsO4. b) Br2; O3; HCIO3, KCIO4; NaCIO ; NH4NO3 ; N2O; NaNO2. c) Br$^{-}$; PO4$^{3-}$; MnO4$^{-}$, CIO3$^{-}$, H2PO4$^{-}$, SO4$^{2-}$, NH4$^{
- Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy sau: a) $\overset{-2}{S}\rightarrow \overset{0}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}\rightarrow \overset{+6}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}$ b) $\overset{-3}{N}\rightarrow \overset{0}
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích. a) SO3 + H2O → H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c) C + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 g) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
- Gỉ sét là quá trình oxi hoá kim loại, mỗi năm phá huỷ khoảng 25 % sắt thép. Gỉ sét được hình thành do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với oxygen khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp
- Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp đ
- Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau. a) H2S + SO2 → S + H2O b) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCI c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
- Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4 a) Tinh số gam iodine (I2) tạo thành. b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã
- Hoà tan 14g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1 M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hoá FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lập phương trình
- Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của
- Có nhiều vụ tai nạn giao bị giao thông thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02 % theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethan
- Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3+ 3CO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Fe + 3CO2 Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là A. Fe2O3. B. CO. C. F
- Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau: Số oxi hoá trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là A. -3, -2, -2. B. -3, -3, -2. C. - 2, -2, -2. D. -3, -2, -3.
- Thực hiện các phản ứng sau: (a) Ca(OH)2 + Cl2 →CaOCI2 + H2O (b) 3Cl2 + 6KOH $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 5KCI + KCIO3 + 3H2O (c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 (d) 2KCIO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2KCI + 3O2 Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi
- Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây? A. 3Br2 + 6NaOH → 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O. B. Br2 + H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2HBr. C. 3Br2 + 2Al→ 2AlBr3. D. Br2 + 2KI → I2+ 2KBr.
- Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây? A. SO2 B. H2SO4 C. H2S. D. Na2SO3.
- Tính số oxi hoá các nguyên tố có đánh dấu *:
- Chất được gạch chân trong các phương trình hoá học sau đây là chất oxi hoá hay chất khử, nêu lí do. a) Br2+ 2KI → I2 + 2KBr b) 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 3NO + 4H2O c) K2Cr2O7 + 14HCI → 2CrCl3 + 2KCI + 3Cl2 + 7H2O
- Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hoá – khử và một không phải phản ứng oxi hoá khử.
- Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau. – Lên men tạo thành ethanol C6H12O6 (glucose) $\overset{enzyme }{\rightarrow}$ C2H5OH(ethanol) + CO2 (1) – Ethanol lên men thành acetic acid: CH3 - CH2 - OH + O2 $\overset{
- Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calc
- Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4CIO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau: NH4CIO4 → N2↑ + Cl2↑ + O2↑+ H2O Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụ
- Cho 30,3g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc) thu được hỗn hợp các oxide. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng các oxide tạo thành.
- odium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hoá mạnh, dễ dàng hấp thụ khi carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong binh lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen ch
- Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,... Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng k
- Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc) và muối X2(SO4)3. a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hoá học theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định kim loại X.
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. 2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. toả nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng. C. toả nhiệt. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: CO2 (g) → CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 280 kJ Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng 2CO2 (g) → 2CO (g) + O2 là: A. +140 kJ. B. - 1120 kJ.
- Phương trình nhiệt hoá học: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 91,80 kJ Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là A. -275,40 kJ. B. -137,70 kJ. C. -45,90 kJ. D. - 183,60 kJ.
- Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K.
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau: CS2 (l) + 3O2 (g) + CO2 (g) + 2SO₂ (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1110,21 kJ (1) CO2 (g) → CO (g) +O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +280,00 kJ (2) Na(s) + 2H2O (l) → NaOH (aq) + H2 (g) $\Del
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +26,32 kJ Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l) là A. -26,32 kJ. B. +
- a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì? b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là gì? c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào? d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không?
- Các quá trình sau đây là toả nhiệt hay thu nhiệt? a) Nước hoá rắn. b) Sự tiêu hoá thức ăn. c) Quá trình chạy của con người. đd) Khi CH4 đốt ở trong lò. e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho
- Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.
- Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình: NH4NO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ N2O + 2H2O Hãy dự đoán phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt.
- Một phản ứng mà giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích.
- Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s). Đơn chất nào có $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= 0?
- Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình toả nhiệt. Giải thích.
- Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng sau đây: a) Phản ứng tạo thành Al2O3. b) Phản ứng tạo thành NO.
- Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:
- Cho phản ứng: 2ZnS (s) + 3O2 (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2 (g) + 4H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -285,66 kJ Xác định giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ khi: a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
- Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NH3 biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.
- Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt. b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ
- Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3 (s), Cr2O3 (s), Al2O3 (s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.
- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết và enthalpy tạo thành của các chất.
- Cho phản ứng tổng quát : aA + bB → mM + nN . Hãy chọn các phương án tính đúng $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng.
- Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng 13.1 SGK trang 84 tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$, của phản ứng: CaCO3(s) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ + CaO(s) + C
- Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH3 - C ≡ CH ( g ) + H2 ( g ) $
- Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2 H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.
- Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
- Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK), tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol mỗi oxide sau: a) Fe3O4 (s) b) Cr2O3(s).
- Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z. b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản. c) Tính biế
- Cho các phản ứng: CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= + 178,49 kJ C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= -1370,70 kJ C (graphite, s) + O2 (g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 393,51 kJ a) Phản ứng
- Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hoá học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo C
- Chloromethane (CH3CI), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant – 40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ. Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14
- Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố, xe tải đã bốc cháy. a) Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước. b) Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên toả nhiệt kích thích phản ứng cháy của acetylene: C2H2 (
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: C2H2 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK).
- Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g) a) Tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ theo năng lượng liên kết của phản ứng trên. b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thưởng (sôi ở 114 °C, khối lượng riêng 1,021g/cm$^{3}$). Hãy đề xuất l
- Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước: CaCl2 (s) → Ca2+ (aq) + 2Cl- (aq) Chất CaCl2 Ca2+ Cl- $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ -795,0 -542,83 -167,16 Tính biến thiên enthalpy của quá trình.
- Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau: a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh? b) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục.
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: C (kim cương) → C (graphite) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1,9 kJ Kim cương hay graphite là dạng bền hơn của carbon?
- Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 283,00 kJ (1) H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ (2) So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy
- Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -283,00 kJ 2C2H5OH (l) + $\frac{7}{2} O₂ (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}=$ - 1366,89 kJ Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH th
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
- Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: 2H₂ (g) + O₂ (g) → 2H₂O (l) H₂ (g) + 2 (g) → HI (g) A, H - 283,00 kJ A, H28-571,68 kJ A, H = +25,9 kJ Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau. + 10₂ (g) → H₂O (1) 4, H₂ =? H₂ (g) + → 21/1H2 (g) + 11/14
- Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không? a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra. b) Khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng. c) Các phân tử nước được chuyển thành khi hydrogen và oxygen. Với quá trình không tự diễn ra, dự đoán giá trị của nhiệt phản
- Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo phương trình nhiệt hoá học sau: 2H2O2 (aq)$\overset{KI}{\rightarrow}$ O2(g) + 2H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -196 KJ Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt h
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -57,3 kJ a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. b) Tính lượng nhiệt toả ra khi dùng dung dịch có chứa 8 g NaOH trung hoà với
- Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3). Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân huỷ tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng hoá
- Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$= - 857,52 kJ b) 2S (s) + 3O2(g) → 2SO2(g) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = +792,2 kJ Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a
- Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.
- Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường
- Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí ga
- Cho phương trình hoá học: 2KMnO4 (aq) + 10FeSO4 (aq) + 8H2SO4(aq)→ 5Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l) Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là: A. KMnO4. B. FeSO4. C. H2SO4
- Đối với phản ứng: A + 3B → 2C, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C. B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C. C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C. D. Tốc độ tiê
- Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian
- Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, O2 (g) + 2H2(g) → 2H2O (g). Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2). C. Đường cong số (3). D. Đường cong
- Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là A. 0,345 M/s. B. 0,690 M/s. C. 0,173 M/s. D. 0,518 M/s.
- Phương trình hoá học của phản ứng: CHCl3 (g) + Cl2 (g) — CCl4 (g) + HCl (g). Khi nồng độ của CHCI3 giảm 4 lần, nồng độ CI2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: CO (g) + H2O (g) → CO2 (g) + H2 (g) Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
- Từ dữ kiện trong Ví dụ 1 (SGK trang 95), tính tốc độ trung bình của phản ứng theo giá trị nồng độ của MgCl2 trong 40 giây (bỏ qua sự thay đổi không đáng kể về thể tích dung dịch sau phản ứng). So sánh giá trị tốc độ phản ứng tính theo HCI với tính th
- Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng dưới đây: Phản ứng Lượng chất phản ứng (mol) Thời gian (s) Tốc độ phản ứng (mol/s) 1 2 30 ? 2 5 120 ? 3 1 90 ? 4 3,2 90 ? 5 5,9 30 ?
- Hai phương trình hoá học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau: Mg (s) + Cl2 (g) → MgCl2 (s) (1) 2Na (s) + Cl2 (g) → 2NaCl (s) (2) Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam. a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1) b)Nế
- Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert – C4H9CI) với nước: C4H9CI (l) + H2O (l) → C4H9OH (aq) + HCl (aq) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert – butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10 M.
- Xét phản ứng hoá học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây: Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s) 1 0,2 0,05 0,24 2 ? 0,03 0,2 3 0,4 ? 0
- Xét phản ứng phân huỷ khí N2O5, xảy ra như sau: 2N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g) a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm theo thời gian. b) Sau khoảng thời gian t(s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0 × $
- Sulfuric acid (H2SO4) là hoá chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải,... Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2(g) + O2 (g) → 2SO3 (g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo
- Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm. C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
- Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng. A. Sử dụng enzyme cho phản ứng. B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia. C. Tăng nồng độ chất tham gia. D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột.
- Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
- Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: A. Nhiệt độ chất phản ứng. B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ,...). C. Nồng độ chất phản ứng. D. Tỉ trọng của chất phản ứng.
- Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các bước theo hình bên dưới: Vai trò của chất X là A. chất xúc tác. B. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. C. làm giảm năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. D. làm tăng nồng độ ch
- Tốc độ của một phản ứng hoá học A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng. C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hoá càng lớn. D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt.
- Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng Yếu tố ảnh hưởng Đun nóng chất tham gia Thêm xúc tác phù hợp Pha loãng dung dịch Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác) Giảm nhiệt độ Tăng nhiệt độ
- Có 3 phương pháp chính được sử dụng để tăng tốc độ của phản ứng hoá học: tăng nồng độ, tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác. Theo lí thuyết va chạm, hãy giải thích 3 phương pháp đó.
- Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại Thức ăn được
- Trong thí nghiệm 3 (SGK trang 102), người ta cân khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng thấy không đổi, chứng tỏ chất xúc tác có tham gia như là một chất phản ứng không? Giải thích.
- Tốc độ các phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn. b) Phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5. c) Aluminium dạng bột phản ứng với dun
- Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác dụng chống lão hoá, giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân,... Tuy nhiên, uống nhiều nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu trong má
- Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khi thải từ động cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium và palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận electr
- Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia) làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khô. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là v
- Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên l
- Aspirin (acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin, phản ứng thuỷ phân xảy ra như sau: Salicylic acid là thành phần chính có tác dụ
- Hoạt động trong phòng thí nghiệm Chuẩn bị Dụng cụ: Cân phân tích, cốc thuỷ tinh, đồng hồ bấm giây. Hoá chất: CaCO3 dạng khối, dung dịch HCI 2 M. Tiến hành Bước 1: Cân 5 – 7 viên đá vôi, ghi giá trị m Bước 2: Rót 100 ml dung dịch HCI vào cốc thuỷ tin
- Phản ứng 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g) có biểu thức tốc độ tức thời: $v = k.C_{NO}^{2}.C_{O_{2}$. Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 3 lần. D. giữ nguyên.
- Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?
- Thanh phát sáng là một sản phẩm quen thuộc được dùng giải trí. Đặt 2 thanh phát quang hoá học vào 2 cốc nước nóng (trái) và lạnh (phải) như hình bên, yếu tố ảnh hưởng đến độ phát sáng của 2 thanh là A. nồng độ. B. chất xúc tác.
- Trong hầu hết các phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng. Muốn pha một cốc trà đá có đường, bằng cách thêm đá viên và đường vào cốc trà nóng, thứ tự nào sẽ được cho vào trước?
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) Với biểu thức tốc độ tức thời là: $v = k.C_{CO}^{2}.C_{O_{2}}$., khi nồng độ mol của CO là 1 M và O2 là 1 M, tính giá trị v và nêu ý nghĩa của k.
- Từ thí nghiệm ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng trong SGK trang 101, 102, nếu ở bình (2), sau thời gian 60 giây, thể tích khí CO2 thu được là 30 mL. Tính tốc độ trung bình (mL/s) của phản ứng trong 60 giây.
- Trong phản ứng: A → sản phẩm Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M. a) Tinh tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2. b) Nhận xé
- Xét phản ứng phân huỷ N2O5 theo phương trình hoá học: N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g), xảy ra ở 56°C cho kết quả theo bảng: Thời gian (s) N2O5 (M) NO2 (M) O2 (M) 240 0,0388 0,0315 0,0079 600 0,0196 0,0699 0,0175 Tính tốc độ trung bình của phản
- Sự phân huỷ H2O2 theo phương trình hoá học: 2H2O2(aq) → 2H2O (l) + O2 (g), được nghiên cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như sau: a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 theo thời gian. b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
- Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là A. fluorine. B. bromine. C. lodine. D. chlorine.
- Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là A. chlorine. B. lodine. C. bromine. D. fluorine.
- Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
- Cấu hình electron nguyên tử thuộc nguyên tố halogen là A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.
- Ứng dụng nào sau đây không phải của CI2,? A. Xử lí nước bể bơi. B. Sát trùng vết thương trong y tế. C. Sản xuất nhựa PVC. D. Sản xuất bột tẩy trắng.
- Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon? A. Chlorine. B. lodine. C. Fluorine. D. Bromine.
- Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là A. chlorine. B. bromine. C. phosphorus. D. carbon.
- Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
- Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. flourine.
- Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium? A. Chlorine. B. Bromine. C. lodine. D. Flourine.
- Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là A. liên kết van der Waals. C. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị. D. liên kết cho nhận.
- Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử A. tăng dần. C. không thay đổi. B. giảm dần. D. không có quy luật.
- Đặc điểm của halogen là A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học. B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen. C. nguyên tử có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất. D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.
- Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen. B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F, đến I C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu. D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine,
- Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau: Nguyên tố H F CI Br I Giá trị độ âm điện 2,2 3,98 3,16 2,96 2,66 Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực c
- Cho phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Br2+ 2Nal → 2NaBr + I2 Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?
- Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen: a) Br2+ K → b) F2 + H2O → c) Cl2 + Ca (OH)2 → d) Cl2 + Nal → Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
- Muối NaCl có lẫn một ít Nal. Nhận biết sự có mặt của muối Nal có trong hỗn hợp.
- Trong hợp chất, số oxi hoá của halogen (trừ F) thường là −1, +1, +3, +5, +7. Tại sao các số oxi hoá chẵn không đặc trưng đối với halogen trong hợp chất?
- Tại sao trong hợp chất của halogen, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hoá −1, còn các nguyên tố chlorine, bromine, iodine là −1, +1, +3, +5, +7?
- Tại sao đơn chất halogen it tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCI4)?
- Tại sao chỉ có tên gọi nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine?
- Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau: Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu. Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng k
- Xác nhận đúng, sai cho các phát biểu trong bảng sau: STT Phát biểu Xác nhận Đúng Sai 1 Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử 2 Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu 3 Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiê
- Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine (NaCIO, Ca(CIO)2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (Chlorine được nhắc đến là tên thương mại, không phải đơn chất CI2). Chlorine ở nồng độ xác địn
- Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2021), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong đó có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem l
- Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI. B. HCI. C. HBr. D. HF
- Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là A. HCI. B. HI. C. HBr. D. HF
- Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là A. HF. B. HBr. C. HI. D. HCl
- Hydrohalic acid có tính ăn mòn thuỷ tinh là A. HBr. B. HI. C. HCI. D. HF
- Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng? A. ...H - I...H - I...H - I... B. ...H - CI...H - CI...H - CI... C. ...H- Br...H- Br...H- Br... D. ...H - F... H - F... H - F...
- Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: A. F-, Cl-, Br-, I-. B. I-, Br-, Cl-, F-. C. F-, Br-, Cl-, I-. D. I-, Br-, F-, Cl-.
- Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là A. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI
- Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất? A. CI2. B. $Cl^{-}$. C. I2. D. $l^{-}$.
- Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl
- Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tim vào dung dịch sau phản ứng, mẫu quỷ tim sẽ A. hoá màu đỏ. B. hoá màu xanh. C. mắt màu tím. D. không đổi màu.
- Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất A. NaCl. B. HCI. C. KMnO4. D. KCIO3.
- Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là:
- Chọn phát biểu không đúng. A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. B. Ion F- và Cl- không bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc. C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
- Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hoá học điều chế hydrogen bromide.
- Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch a
- Cho bảng thông tin sau: a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid. b) Dựa vào bảng thông tin, giải thích thử tự tính acid của các hydrohalic acid.
- Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khi thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g. a) Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu? b) Ti
- Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi l
- “Muối i - ốt " có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,... Trong 100 g muố
- Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn
- Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Trì Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi n
- Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen? A. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p24s23d
- Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch. A. Nal. B. NaF. C. NaCl. D. NaBr.
- Phương trình hoá học nào viết sai? A. Br2 + Cu → CuBr2 B. 2HCI + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 D. Cl2 + Fe → FeCl2
- Nước chlorine có tính tẩy màu là do: A. HCI có tính acid mạnh. B. CI2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. C. HCIO có tính oxi hoá mạnh. D. CI2 có tính oxi hoá mạnh.
- Halogen không có tính khử là A. fuorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
- Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau: Cl2(s) + 2NaBr(aq) → NaCl(aq) + H2 (g) Br2(s) + 2Nal (aq) → NaCl(aq) + H2 (g) So sánh tính khử của các ion haline qua 2 phản ứng. Giải thích.
- OT7.7. Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).
- Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử. Tên và công thức của các acid có oxygen của chlorine theo bảng: Acid có hậu tố —ous thì tạo muối có hậu tố —ite, acid có hậu tố —ic tạo muối có hậu tố —ate, acid có mức oxi hoá của nguyên
- Nghiền mịn 10g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
- Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượn
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 1 Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 2 Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 3 Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 4 Khái quát về tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 6 Các phân tử sinh học trong tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 7 Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 1
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 8 Tế bào nhân sơ
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 9 Tế bào nhân thực
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 10 Thực hành Quan sát tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 2
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 12 Thực hành Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 13 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 14 Thực hành Một số thí nghiệm về enzyme
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 15 Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 16 Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 17 Thông tin giữa các tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 3
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 18 Chu kỳ tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 19 Quá trình phân bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 20 Thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 21 Công nghệ tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 4
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 22 Khái quát về vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 23 Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 24 Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 25 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 26 Công nghệ vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 28 Thực hành: Lên men
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 5
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 29 Virus
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 30 Ứng dụng virus trong y học và thực tiễn
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 31 Virus gây bệnh
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 6
- 1.1. Phát triển bền vững là
- 1.2. Đâu là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống?
- 1.3. Khái niệm về phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào ?
- 1.4. Đạo đức sinh học là
- 1.5. Trong các lĩnh vực sau đây, đâu là lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
- 1.6. Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?
- 1.7. Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành
- 1.8. Nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
- 1.9. Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường?
- 1.10. Hãy xác định các nội dung sau đây là đúng hay sai.
- 1.11. Sinh học có vai trò như thế nào trong việc phát triển bền vững môi trường sống ?
- 1.12. Là học sinh, em có thể làm những gì để góp phần bảo vệ và khôi phục môi trường sống ?
- 1.13. Em hãy đánh giá những việc là, sau đây có vi phạm đạo đức sinh học hay không. Giải thích.
- 1.14. Nêu một số ví dụ để thấy được vai trò quan trọng của sinh học đối với đời sống hàng ngày.
- 1.15. Theo em, trong tương lai, nghành Sinh học sẽ phát triển như thế nào?
- 1.16. Ngành Y - dược học đã đóng góp những gì cho đời sống con người.
- 1.17. Nếu diện tích rừng bị suy giảm sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- 1.18. Hãy chọn một hiện tượng liên quan đến thế giới sống mà em quan sát được ở môi trường sống xung quanh và thực hiện các yêu cầu sau:
- 1.19. Đề xuất một ý tưởng có ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống và chia sẻ ý tưởng đó tới bạn bè.
- 1.20*. Theo hướng dẫn quốc gia về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của Bộ Y tế năm 2013 có nêu: Các hướng dẫn quốc tế ...
- 2.1. Em hãy cho biết các hình ảnh sau đây đang mô tả phương pháp nghiên cứu và học tập nào của môn Sinh học?
- 2.2. Hãy sắp xếp các bước sau đây theo thứ tự vào sơ đồ hình 2.2 cho đúng với tiến trình nghiên cứu môn Sinh học:
- 2.3. Tại sao trong tiến trình nghiên cứu cần phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm?
- 2.4. Khi làm báo cáo kết quả nghiên cứu, chúng ta cần báo cáo những nội dung gì?
- 2.5. Hãy tìm hiểu và cho biết chức năng của các vật dụng và thiết bị sau đây: kính hiển vi điện tử, máy li tâm, cân điện tử, ...
- 2.6. Hiện nay, đã có những ngân hàng dữ liệu nào đang được sử dụng? Chúng có vai trò gì trong nghiên cứu sinh học?
- 2.7. Hãy giải thích tại sao việc ứng dụng tin sinh học đã giải quyết được nhiều vấn đề đặt ra cho y – dược học.
- 2.8. Em hãy xây dựng giả thuyết và đặt câu hỏi nghiên cứu cho các vấn đề sau:
- 2.9. Cho các nội dung sau:
- 2.10. Một người nông dân cho rằng: “Chỉ cần quan sát biểu hiện bên ngoài của lúa là có thể khẳng định được lúa đang bị thiếu nguyên tố nào". Em đánh giá như thế nào về ý kiến của người nông dân này?
- 2.11*. Cho các hiện tượng sau:
- 3.1. Cấp độ tổ chức của thế giới sống là
- 3.2. Hãy hoàn thành sơ đồ sau về thứ tự từ thấp đến cao của các cấp độ tổ chức sống.
- 3.3. Các cấp độ tổ chức sống có bao nhiêu đặc điểm?
- 3.4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?
- 3.5. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở các vật sống mà không có ở các vật không sống?
- 3.6. Trong một khu rừng nhiệt đới có các cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
- 3.7. Kể tên các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống. Trong đó, cấp tổ chức nào là cơ bản nhất? Tại sao?
- 3.8. Hãy hoàn thành bảng sau đây về các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
- 3.9. Các hình ảnh sau đây mô tả cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?
- 3.10. Có ý kiến cho rằng: "Khả năng tự điều chỉnh quyết định khả năng sống sót của cơ thể sinh vật”. Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai? Giải thích.
- 3.11. Các ví dụ sau đây đang đề cập đến đặc điểm nào của các cấp độ tổ chức sống?
- 3.12. Quan sát Hình 3.2, hãy:
- 4.1. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
- 4.2. Tác giả của học thuyết tế bào là
- 4.3. Đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống là
- 4.4. Hãy hoàn thành sơ đồ sau đây về các đặc tính của sự sống.
- 4.5. Ghép tên các nhà khoa học cho đúng với đối tượng mà họ đã quan sát được khi nghiên cứu về tế bào.
- 4.6. Hãy tìm hiểu và hoàn thành sơ đồ sau đây về trình tự các sự kiện trong lịch sử phát hiện ra tế bào.
- 4.7. Tại sao sự ra đời của học thuyết tế bào đã đánh dấu cột mốc lịch sử cho sự phát triển của lĩnh vực tế bào học?
- 4.8. Khi tìm hiểu về sự hình thành tế bào, có hai ý kiến được đưa ra như sau:
- 4.9. Quan sát Hình 4.1 về một quá trình của tế bào.
- 4.10*. Một bạn học sinh đã phát biểu rằng: "Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể” ...
- 5.1. Hiện nay, có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống?
- 5.2. Trong tế bào, các nguyên tố C, H, O, N chiếm tỉ lệ
- 5.3. Nguyên tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sống?
- 5.4. Khi tìm kiếm sự sống ngoài trái đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây ?
- 5.5. Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
- 5.6. Khi nói về vai trò của các nguyên tố hoá học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
- 5.7. Một nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “ Nên thường xuyên thay đổi các món ăn khác nhau và trong một bữa nên ăn nhiều món” ...
- 5.8. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sữa khác nhau giúp tăng chiều cao cho trẻ em hoặc giảm nguy cơ loãng xương cho người trung niên ...
- 5.9*. Để phòng chống bệnh bướu cổ, người ta thường trộn iodine vào muối ăn với hàm lượng thích hợp...
- 5.10*. Ở một số vùng, để các cây ăn trái sinh trưởng và phát triển tốt, người ta thường đóng một số cây đinh (sắt, kẽm) vào thân cây. Tại sao?
- 6.1. Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?
- 6.2. Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- 6.3. Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào:
- 6.4. Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose và galactose?
- 6.5. Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có
- 6.6. Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?
- 6.7. Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng?
- 6.8. Hãy ghép các phân tử sinh học sau đây cho đúng với vai trò của chúng.
- 6.9. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
- 6.10. Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
- 6.11. Khi nói về nucleic acid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
- 6.12. Trong các đặc điểm sau đây, những đặc điểm nào là đặc điểm giống nhau ở tinh bột và cellulose?
- 6.13. Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?
- 6.14. Hãy vẽ sơ đồ minh họa cấu tạo của một cặp nucleotide. Xác định loại liên kết được hình thành giữa nhóm phosphate và base với phân tử đường; ...
- 6.15. So sánh các phân tử mRNA, tRNA, rRNA về cấu tạo và chức năng.
- 6.16. Biết khối lượng của một nucleotide là 300 đơn vị carbon (đvC), của một amino acid là 110 đvC; cứ ba nucleotide kế tiếp nhau sẽ quy định một amino acid...
- 7.1. Khi cho iodine vào các ống nghiệm sau đây, ống nào sẽ xuất hiện màu xanh tím?
- 7.2. Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là
- 7.3. Magnesium ammonium là loại thuốc thử được dùng để nhận biết nguyên tố nào sau đây?
- 7.4. Các cách nào sau đây có thể được dùng để xác định sự có mặt của nước trong tế bào?
- 7.5. Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: "Giã nhuyễn 30 g củ khoai lang trong cối sứ, hòa thêm 10mL nước cất rồi lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc...
- 7.6. Hãy ghép đúng hợp chất được tạo ra khi tiến hành nhận biết sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào
- 7.7. Năm ống nghiệm ở hình 7.1 là kết quả của thí nghiệm nhận biết tinh bột trong tế bào ...
- 7.8. Cho các mẫu vật sau đây: củ cải đường, mía gạo, khoai tây, nho, trứng gà, sữa bò, hạt lạc, đậu nành ...
- 7.9. Hãy tìm hiểu và cho biết thành phần của dung dịch Fehling. Từ đó, hãy cho biết Fehling được dùng để nhận biết thành phần nào trong tế bào.
- 7.10. Tại sao có thể dùng nước cất để nhận biết sự có mặt của lipid trong tế bào? Hãy nêu thí nghiệm chứng minh.
- 7.11. Một bạn học sinh đã quên dán nhãn tên cho năm lọ dung dịch nên gặp khó khăn trong việc cất chúng đúng vị trí...
- 7.12. Một mẫu thực phẩm đã bị mất nhãn được cho là có chứa saccharose và protein. Thong qua một số thử nghiệm, người ta đã thu được các kết quả khác nhau...
- 7.13. Chuẩn bị sáu ống nghiệm và đánh số thứ tự từ 1 đến 6. Tiến hành thí nghiệm theo các bước như sau:
- 7.14. Khi đem ống nghiệm chứa hỗn hợp Lugol và hồ tinh bột 1% đun trên ngọn lửa đèn cồn sẽ làm dung dịch bị mất màu...
- 1. Vào ngày sinh nhật, mẹ của bạn A đã nấu cho bạn ấy món xôi mà bạn thích ăn nhất. Sau khi ăn, bạn A rất thích thú ...
- 2. Hãy tiến hành làm một thí nghiệm tại nhà như sau: Lấy một ít nước cơm khi đang nấu cho vào cốc thủy tinh nhỏ, ...
- 3. Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình hình, bác sĩ đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X vào trong tĩnh mạch...
- 4. Tại sao chúng ta có thể dễ dàng giặt sạch vết máu vừa mới dính lên quần, áo nhưng lại không thể giặt sạch những vết máu đã cũ?
- 8.1. Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng:
- 8.2. Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?
- 8.3. Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?
- 8.4. Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành:
- 8.5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
- 8.6. Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- 8.7. Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
- 8.8. Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.
- 8.9. Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định
- 8.10. Một bạn học sinh nói rằng: "Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi chất chậm hơn so với một tế bào B có đường kính 25 µm ...
- 9.1. Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
- 9.2. Màng sinh chất có chức năng nào sau đây?
- 9.3. Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?
- 9.4. Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?
- 9.5. Những bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
- 9.6. Sử dụng lysine đánh dấu theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào...
- 9.7. Khi nói về sự thay đổi số lượng ti thể trong đời sống của tế bào, có bao nhiêu phát biểu sao đây đúng?
- 9.8. Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
- 9.9. Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein có chức năng nào sau đây chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
- 9.10. Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
- 9.11. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về khung xương tế bào?
- 9.12. Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
- 9.13. Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật trong hình sau.
- 9.14. Hãy kể tên các bào quan có màng đơn, màng kép trong tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
- 9.15. Hãy vẽ hình một tế bào động vật điển hình và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật mà em vẽ được.
- 9.16. Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành sơ đồ giúp bạn đó.
- 9.17. Hãy chú thích các thành phần cấu tạo nên màng sinh chất. Dựa vào hình, hãy giải thích tại sao màng sinh chất có tính khảm động.
- 9.18. Hãy tìm hiểu chức năng của các tế bào sau và cho biết số lượng của một số bào quan trong tế bào đó nhiều hay ít bằng cách ...
- 9.19. Người ta cho rằng ti thể và lục lạp đều có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ. Em hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh điều đó.
- 9.20. Quan sát Hình 9.3 và ghép các bào quan được chú thích tương ứng với đặc điểm của chúng trong bảng sau theo mẫu.
- 9.21. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- 9.22. Sự trao đổi chất của tế bào thực vật bị ảnh hưởng như thế nào khi không bào của tế bào đó bị thủng hay bị vỡ? Giải thích.
- 9.23. Hiện nay, trong hóa trị liệu ung thư, người ta thường dùng các loại thuốc có tác dụng kích thích quá trình phân giải các vi ống...
- 9.24. Hãy giải thích tại sao nhóm carbohydrate và glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất.
- 10.1. Để quan sát vi khuẩn lam, người ta có thể dùng mẫu vật nào sau đây?
- 10.2. Để nhận biết vi khuẩn lam dưới kính hiển vi, ta có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây?
- 10.3. Bước nào sau đây chỉ có trong quá trình làm tiêu bản quan sát tế bào vi khuẩn?
- 10.4. Để quan sát được một số bào quan trong tế bào, người ta có thể sử dụng các vật kính nào sau đây?
- 10.5. Để tách lớp biểu bì ở mặt dưới lá thài lài tía, ta có thể dùng các dụng cụ nào sau đây?
- 10.6. Để quan sát tế bào khí khổng, tại sao phải tách biểu bì mặt dưới của lá mà không tách ở mặt trên?
- 10.7. Để quan sát tế bào vi khuẩn và tế bào khí khổng, người ta sử dụng:
- 10.8. Hãy tìm hiểu và kể tên một số thuốc nhuộm được sử dụng để quan sát tế bào.
- 10.9. Để quan sát rõ tế bào thực vật, cần phải lưu ý điều gì khi tách lớp biểu bì?
- 10.10. Khi làm tiêu bản tế bào vi khuẩn, việc hơ nhẹ vài lần trên ngọn lửa đèn cồn có ý nghĩa gì? Nếu thời gian hơ trên lửa quá lâu thì có quan sát được tế bào không? Giải thích.
- 10.11. Bằng kính hiển vi quang hợp, em đã thấy được những bào quan nào khi quan sát tế bào?
- 10.12. Khi để thực phẩm lâu ngày, trên thực phẩm sẽ thấy xuất hiện những sợi rất mảnh màu trắng hoặc xám...
- 10.13. Khi dùng dung dịch xanh methylene để nhuộm tế bào, dung dịch này đã bắt màu với thành phần nào của tế bào? Tại sao?
- 1. Một cặp vợ chồng hiếm muộn đến khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. Sau khi kiểm tra, kết quả cho thấy nguyên nhân xuất phát từ người chồng, ...
- 2. Biểu đồ Hình 1 mô tả số lượng ti thể trong một số tế bào ở người. Giải thích nào sau đây là phù hợp?
- 3. Để nghiên cứu về khả năng xâm nhiễm của một tác nhân gây bệnh đối với cơ thể sinh vật, một nhà khoa học đã tiến hành tiêm tác nhân ...
- 4. Chất Y là một protein ngoại tiết, được tổng hợp ở lưới nội chất hạt; sau đó, được hoàn thiện cấu trúc ở bộ máy Golgi, ...
- Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình thuộc trao đổi chất ở tế bào?
- Hình 11.1 đang mô tả quá trình nào?
- Quan sát Hình 11.2 và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Nước được vận chuyển qua màng sinh chất là nhờ
- Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm hai mặt là
- Trình bày cơ chế vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất?
- Tại sao khi bón quá nhiều phân cho cây thì cây có thể bị héo, thậm chí là chết?
- Một thí nghiệm được tiến hành như Hình 11.3. Em hãy dự đoán hiện tượng sẽ xảy ra sau một thời gian và giải thích.
- Máu là môi trường lỏng của cơ thể người, trong máu có nồng độ NaCl là 0,9%, với nồng độ này, hồng cầu trong máu giữ vững được cấu trúc ...
- Nước sấu ngâm là một loài nước giải khát được ưa chuộng vào mùa nắng nóng. Người ta lấy quá sấu ngâm ngập trong nước đường khoảng 3 - 4 ngày ...
- Để gây hiện tượng co nguyên sinh, người ta cho tế bào vào trong môi trường
- Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là
- Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, tại sao lại dùng mẫu vật là củ hành tím mà không dùng củ hành tây?
- Trong thí nghiệm chứng minh tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất, tại sao lại cắt miếng khoai tây 1 cm mà không cắt miếng to hơn?
- Trong thí nghiệm gây hiện tượng tan bào ở tế bào hồng cầu ếch, cách đơn giản nhất có thể nhận biết sự thay đổi số lượng tế bào máu là cách nào sau đây?
- Một bạn học sinh làm thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tím. Khi cho tế bào vào dung dịch ưu trương ...
- Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm gây hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tím...
- Một nhà khoa học đã làm thí nghiệm chứng minh tính thấm chọn lọc của màng sinh chất như sau: ...
- Cho các dụng cụ, mẫu vật sau: một cốc hạt ngô (hạt bắp) đã ủ một ngày, thuốc nhuộm indigo carmine 0,2% ...
- Em hãy tiến hành thí nghiệm sau:
- Hãy ghép các dạng năng lượng tương ứng với đặc điểm của chúng.
- Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?
- Enzyme nuclease chỉ có tác dụng phân giải nucleic acid thành các đơn phân nucleotide mà không có tác dụng lên bất kì phân tử sinh học nào khác...
- Phần lớn các hoạt động sống trong tế bào đều được cung cấp năng lượng từ:
- Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?
- Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
- Quan sát hình sau và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Vẽ sơ đồ cấu tạo phân tử ATP. Phân tích cấu tạo của ATP để giải thích tại sao liên kết giữa nhóm phosphate thứ hai và thứ ba của ATP là liên kết cao năng
- Từ các ví dụ sau đây, em có thể rút ra enzyme có những đặc tính gì?
- Bằng cơ chế nào mà tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi nồng độ chất đó tăng lên quá cao?
- Khi quảng cáo về bột giặt, một số nhà sản xuất khẳng định bột giặt của họ có khả năng giặt sạch những vết bẩn gây ra ...
- Khi một bạn học sinh phụ giúp gia đình phun thuốc trừ sâu cho đồng ruộng, qua ngày hôm sau, bạn vẫn thấy một số ít loài ...
- Để tiến hành thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase, người ta dùng các dung dịch nào sau đây?
- Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase, nếu không sử dụng mẫu vật là khoai tây, ta có thể thay thế bằng
- Tại sao khi nhỏ H2O2 lên miếng khoai tây đã được đun sôi thì không thấy hiện tượng sủi bọt khí?
- Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme catalase, để kiểm chứng được có phản ứng phân giải H2O2 thành các sản phẩm...
- Một nhà khoa học đã làm thí nghiệm sau đây để kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase trong nước bọt và enzyme pepsin ...
- Chuẩn bị dung dịch saccharose: cân 1 g men bia nghiền với 10 mL nước cất, để 30 phút rồi li tâm hoặc lọc bằng giấy lọc.
- Biết iodine tác dụng với tinh bột cho màu xanh lam; nước thịt (protein) vốn vẩn đục, khi bị phân cắt bởi enzyme thích hợp ...
- Một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân maltose của enzyme maltose trong những điều kiện khác nhau như sau:
- Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cho một lượng hồ tinh bột như nhau vào các ống nghiệm, đánh dấu A1, A2, B1, B2, C1, C2 sau đó cho thêm vào các ống ...
- Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở
- Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại
- Loài nào sau đây là vi khuẩn hóa tổng hợp?
- Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Số nhận định sai trong các nhận định sau là:
- Hãy ghép tên vi khuẩn cho đúng với hoạt động tổng hợp các chất mà chúng thực hiện.
- Hãy kể tên một số quá trình tổng hợp các chất trong tế bào. Sản phẩm được hình thành có vai trò gì đối với tế bào?
- Sau khi học xong về quá trình quang hợp ở thực vật, một bạn học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau đây
- Oxygen được sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình nào? Từ nơi được sinh ra, oxygen phải đi qua mấy lớp màng ...
- Có ý kiến cho rằng: "Quá trình đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ bằng phương thức quang hợp ở thực vật có ưu thế hơn ...
- Bản chất của quá trình hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng
- Kết thúc quá trình phân giải hiếu khí, tế bào thu được số phân tử ATP là
- Nhận định nào đúng trong các nhận định sau đây?
- Đâu là sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp?
- Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về phân giải kị khí và phân giải hiếu khí?
- Ở giai đoạn đường phân, tổng số phân tử ATP thu được khi phân giải 10 phân tử glucose là
- Kết thúc quá trình phân giải kị khí, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP?
- Trong quá trình phân giải hiếu khí, một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng
- Phân biệt đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron hô hấp về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng.
- Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào bị thiếu oxygen? Tế bào sẽ đáp ứng với tính trạng bị thiếu oxygen bằng cách nào?
- So sánh quá trình hô hấp tế bào với sự đốt cháy.
- Trong tế bào có hai phân tử dự trữ phần lớn năng lượng từ các phản ứng oxi hóa - khử của chu trình Krebs, ...
- Sau khi học xong quá trình phân giải các chất ở tế bào, một bạn đã phát biểu rằng: "Trong ba giai đoạn của phân giải hiếu khí, ...
- Khi cho một ti thể tinh sạch vào dung dịch đệm có chứa ADP, Pi. Sau đó lần lượt cho một chất X có thể bị oxi hóa ...
- Thành phần nào của tế bào có vai trò tiếp nhận phân tử tín hiệu?
- Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào diễn ra gồm bao nhiêu bước?
- Điều nào sau đây là ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào?
- Tế bào đáp ứng với tín hiệu thông qua các hoạt động nào sau đây?
- Hoạt động nào sau đây của tế bào khởi động cho quá trình truyền tin?
- Sơ đồ sau đây mô tả cho quá trình truyền thông tin giữa các tế bào. Hãy chú thích các thành phần được đánh số từ 1 đến 6...
- Tùy theo bản chất của phân tử tín hiệu mà nó sẽ gắn vào các thụ thể đặc trưng:
- Tại sao cùng một loại tín hiệu lại có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?
- Endorphin là một chất giảm đau tự nhiên do tuyến yên và các tế bào não khác tiết ra. Khi chất này liên kết vào thụ thể của nó trên bề mặt ...
- Nếu tế bào không diễn ra quá trình đáp ứng sau khi đã được truyền tin thì nguyên nhân có thể là do đâu?
- Sau khi kết thúc tiết học về enzyme, một bạn đã đặt ra câu hỏi: "Tại sao chúng ta không sử dụng nhiệt độ để làm tăng tốc độ ...
- Một người phụ nữ luôn tự ti về bản thân vì có số cân nặng quá khổ, cho nên cô đã quyết định mua một loại thuốc giảm cân qua mạng ...
- Để biểu diễn sự tăng giảm nồng độ các chất trong quá trình quang hợp ở thực vật khi được chiếu sáng và khi bị che tối ...
- Giả sử em là một nhà khoa học đang nghiên cứu chế tạo thuốc ức chế hoạt động của một loại enzyme A ở một loài giun tròn kí sinh ...
- Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì?
- Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là của giai đoạn nào?
- Trong một chu kì tế bào, kì trung gian được chia làm mấy pha?
- Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
- Trình tự lần lượt 3 pha của kì trung gian trong chu kì tế bào là trình tự nào?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về chu kì tế bào?
- Tế bào nào ở người có chu kì tế bào ngắn nhất?
- Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:
- Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia?
- Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể sẽ dẫn tới
- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
- Vì sao người lớn tuổi hay bị đãng trí?
- Tế bào nào ở người không có chu kì tế bào?
- Trình bày mối liên hệ giữa các điểm kiểm soát chu kì tế bào và cơ chế hình thành ung thư.
- "Gen p53 là một yếu tố phiên mã kích hoạt sự biểu hiện của các protein ức chế tăng sinh và thúc đẩy quá trình apoptosis ...
- Từ các kiến thức về phân bào, hãy cho biết ung thư có phải là bệnh dễ lây không? Có phải bệnh gây chết không?
- Điện thoại di động có gây ung thư không? Sử dụng thuốc nhuộm tóc có làm tăng nguy cơ ung thu không?
- Ở ruồi giấm, một tế bào sinh trưởng trải qua liên tiếp 4 chu kì tế bào. Tính số tế bào được hình thành.
- Ở một loài cá, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64 tế bào. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ môt tế bào sinh dục ...
- Nguyên phân không xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây?
- Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy kì?
- Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
- Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
- Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào?
- Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì nào sau đây?
- Ở kì giữa của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?
- Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kì nào?
- Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
- Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về hai cực của tế bào nhờ hoạt động của yếu tố nào?
- Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì nào?
- Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào đóng vai trò gì?
- Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
- Trong phân bào, tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách nào?
- Trong phân bào, phân chia thế bào chất bằng các thắt eo màng tế bào ở giữa tế bào chất cs ở tế bào nào?
- Trong phân bào, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách nào?
- Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra
- Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì?
- Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật?
- Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học ứng dụng của kĩ thuật nào trong thực tiễn?
- Tại sao các nhiễm sắc thể kép lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử nhưng sai khi phân chia xong, ...
- Tại sao nói giảm phân II và nguyên phân có bản chất giống nhau?
- Trình bày ý nghĩa của việc các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau.
- Ở ruồi giấm, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần. Môi trường nội bào đã cung cấp ...
- Lấy 50 tế bào soma từ một cây mầm cho nguyên phân liên tiếp nhiều lần thì nhận thấy nhiễm sắc thể do môi trường ...
- Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1 048 576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh hứa tổng cộng ...
- Ở một loài cá, số lượng NST lương bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64...
- Hợp tử của một nguyên phân cho 2 tế bào A và B. Tế bào A nguyên phân một số đợt cho các tế bào con, ...
- Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ 2n = 44, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp ...
- Một hợp tử của một loài sinh vật sau 7 lần nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1 016 nhiễm sắc thể đơn...
- Bộ nhiễm sắc thể của mèo 2n = 38, tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 320, tổng số nhiễm sắc thể trong các ...
- Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh, ...
- Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp. Sự giảm phân bình thường ...
- Thứ tự nào sau đây là đúng cho trình tự tiến hành thí nghiệm?
- Mục tiêu của bài thực hành là gì?
- Khi quan sát tiêu bản, nếu thấy các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào thì kết luận tế bào dang ở kì nào của nguyên phân?
- Quan sát tiêu bản của một rễ hành, ta có thể thấy trường hợp nào sau đây?
- Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?
- Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.1 đang ở kì nào?
- Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.2 đang ở kì nào?
- Vì sao khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành?
- Có phải tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân hay không? Cơ thể điều khiển sự phân chia của tế bào như thế nào?
- Quá trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?
- Nêu kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. Nêu ứng dụng của quá trình này vào thực tế.
- Tại sao cùng một kì của nguyên phân trên tiêu bản lại có thể trông rất khác nhau?
- Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây?
- Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật?
- Tế bào phôi sinh là những tế bào nào?
- Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là gì?
- Cho biết tên gọi quá trình chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào biệt hóa khác nhau?
- Tên gọi của quá trình chuyển hóa các tế bào chuyên hóa thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là gì?
- Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
- Ý nghĩa của nuôi cấy mô tế bào là gì?
- Trong môi trường tạo rễ cho mô sẹo có bổ sung chấtt kích thích sinh trưởng nào?
- Các loại cây lâm nghiệp nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô?
- Công nghệ tế bào là gì?
- Để nhân được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gene như dạng gốc?
- Hãy cho biết tế bào gốc là gì và vai trò của chúng trong đời sống hiện nay.
- Sự kiểm soát chu kì tế bào bằng hệ thống phân tử trong tế bào chất đã được chứng minh thông qua thí nghiệm của Potu Rao ...
- Một tế bào sinh dục ở loài ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, tiến hành nguyên phân hai lần, các tế bào con được tạo ra tiếp tục ...
- Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một các mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển ...
- Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào. Giải thích.
- Một tế bào có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tại kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo ...
- Vi sinh vật là gì?
- Câu nào sau đây không đúng?
- Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?
- Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?
- Đặc điểm nào say đây không đúng với vi sinh vật?
- Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?
- Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
- Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật?
- Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì?
- Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn?
- Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm?
- Loại môi trường cơ bản nào dùng để nuôi cấy vi sinh vật?
- Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?
- Môi trường nuôi cấy vi sinh vật (cơ bản) trong phòng thí nghiệm được phân chia thành các loại khác nhau dựa vào yếu tố nào?
- Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men ...
- Một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Tính số thế hệ tế bào khi chúng được nuôi cấy trong 8 giờ ở môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Vì sao cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học?
- Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật có chứa các chất hữu cơ khác nhau không biết rõ thành phần hóa học như: môi trường chứa ...
- Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật đã biết rõ về các thành phần hóa học, có chứa các dung dịch pha loãng của hóa chất tinh khiết, ...
- Thế nào là môi trường bán tổng hợp?
- Nối nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
- Mục tiêu của bài thực hành Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật là gì?
- Vai trò của tăm bông vô trùng trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?
- Vai trò của pipette (ống hút thủy tinh) trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?
- Hình 23.1 mô tả kĩ thuật nào trong nghiên cứu vi sinh vật?
- Hình 23.2 mô tả kĩ thuật nào trong nghiên cứu vi sinh vật?
- “Nhúng đầu thanh gạt vào cồn, hơ qua ngọn lửa để khử trùng. Để đầu thanh gạt nguội trong không gian vô trùng của ngọn lửa...
- Vì sao khi nghiên cứu vi sinh vật, người ta cần phải phân lập vi sinh vật?
- Khuẩn lạc là gì?
- Để nhận biết loại vi sinh vật, người ta thường dựa vào các đặc điểm nào của khuẩn lạc?
- Quan sát hình sau và cho biết các bước thực hiện khi cấy vi sinh vật.
- Quan sát hình sau và cho biết điểm khác biệt trong hai phương pháp cấy vi sinh vật.
- Vì sao vi sinh vật sinh trưởng, phát triển nhanh?
- Quá trình nào diễn ra trong tế bào vi sinh vật với tốc độ rất nhanh?
- Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là gì?
- Để tổng hợp được các chất hữu cơ, mọi vi sinh vật cần sử dụng nguồn nào?
- Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là gì?
- Trong quá trình tổng hợp polysaccharide, chất khởi đầu là gì?
- Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp bằng cách liên kết như thế nào?
- Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào?
- Trong quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật, protein được tổng hợp bằng cách nào?
- Ở vi sinh vật, protein được tổng hợp nhờ quá trình nào sau đây?
- Cho các ứng dụng sau:
- Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật sẽ thực hiện cơ chế nào?
- Bằng cách nào vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose?
- Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, sự phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
- Tại sao khi nướng, bánh mì lại trở nên xốp?
- Tại sao dưa, cà muối lại bảo quản được lâu?
- Người ta đã áp dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, cà? Làm thế nào để muối được dưa, cà ngon?
- Tại sao rượu vang hoặc rượu sâm banh (Champagne) khi đã mở nắp thì phải dùng hết?
- Vì sao người ta có thể bảo quản thịt, cá bằng cách ướp muối?
- Trong ủ tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không?
- Tại sao nước ở một số sông, hồ lại có màu đen?
- Khi nuôi cấy mẫu bệnh phẩm trên môi trường thạch, người ta thu được 2 loại khuẩn lạc có màu sắc khác nhau. Khuẩn lạc 1 có màu vàng chanh, khuẩn lạc 2 có màu trắng trong như hạt sương. Kết quả này cho thấy trong mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân có ít nhất
- Trong kĩ thuật cấy ria trên đĩa petri (Hình 1), nên dựa vào các khuẩn lạc ở đường cấy số mấy để xác định số lượng các chủng vi khuẩn có trong mẫu cấy? Vì sao?
- Khi đường ống nước sinh học trong gia đình bị tắc và bốc mùi khó chịu, một số gia đình thường sử dụng các hóa chất tẩy rửa mạnh để xử lí. Theo em, cách xử lí này có hiệu quả không?
- Giấm ăn là dung dịch acetic acid (CH3COOH) có nồng độ khoảng 2 % - 5 %, được tạo thành từ sự lên men của rượu ethylic.
- Virus nào sau đây được phát hiện đầu tiên?
- Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với dạng cấu trúc (cột B).
- Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ (cột B).
- Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào một số tế bào vật chủ nhất định?
- Vì sao virus có vỏ ngoài có thể xâm nhập và tế bào vật chủ bằng cách dung hợp màng?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có vỏ ngoài ra khỏi tế bào vật chủ.
- Sau khi nhân lên trong tế bào limpho T, HIV được phóng thích ra ngoài bằng cách nào?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự khác nhau giữa chu trình tan và chu trình tiềm tan?
- Virus gây bệnh cho động vật và người bằng cách nào?
- SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?
- Vì sao sự nhân lên của virus không được gọi là quá trình sinh sản?
- Virus có khả năng xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm chết vi khuẩn. Vậy, vì sao virus không thể tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn?
- Virus xâm nhập vào tế bào thực vật bằng cách nào?
- Hãy trình bày tóm tắt chu trình nhân lên của virus gây bệnh khảm thuốc lá.
- Virus gây bệnh cho nấm (mycovirus) có đặc điểm gì?
- Chế phẩm sinh học nào sau đây được sản xuất nhờ virus?
- Ưu điểm của chế phẩm được sản xuất nhờ ứng dụng virus là gì?
- Dựa vào tính chất nào mà phage được dùng để làm vector trong sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp?
- Hãy sắp xếp các bước của quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng vector từ virus sao cho phù hợp.
- Vì sao insulin được dùng để điều trị bệnh tiểu đường?
- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của interferon trong việc giúp cơ thể chống lại virus?
- Điểm khác biệt giữa interferon với vaccine là gì?
- Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào?
- Hãy sắp xếp thứ tự các bước sản xuất thuốc trừ sâu từ virus sao cho hợp lí.
- Dựa vào đặc điểm nào mà virus được dùng làm vector chuyển gene tạo giống cây trồng?
- Hãy nêu một số ứng dụng interferon để chữa bệnh cho người và động vật.
- Hãy trình bày các phương pháp sản xuất insulin.
- Khi sử dụng vector virus để chuyển gene cần chú ý điều gì?
- Hãy trình bày các loại vaccine từ virus.
- Hãy mô tả chế phẩm thuốc trừ sâu từ virus nhân đa diện (Nuclear polyhedrin virus – NPV).
- Phương thức lây truyền nào sau đây được gọi là truyền ngang ở virus?
- Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua con đường nào?
- Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào?
- Vì sao virus chỉ lây nhiễm từ cây này sang cây khác khi cwo thể bị thương do dụng cụ lao động hay vết cắn của côn trùng?
- Côn trùng làm vector truyền virus gây bệnh vàng lùn ở lúa dẫn đến thiệt hại kép. Thiệt hại kép là
- Để phòng tránh lây nhiễm bệnh do virus Rota và virus viêm gan B, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
- Để phòng chống virus lây truyền từ mẹ sang con, trước khi mang thai, người mẹ cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?
- Các biến thể của virus là do các đột biến tạo ra trong quá trình chúng nhân lên trong tế bào vật chủ.
- Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA?
- Vì sao các biến thể mới của virus nhiễm vào cơ thể thường rất nguy hiểm?
- Hãy trình bày một số bệnh do virus gây ra ở người.
- Hãy trình bày một số bệnh do virus gây ra ở động vật.
- Hãy kể tên một số biến thể của SARS-CoV-2.
- Tải lượng virus là gì? Nó có ý nghĩa gì trong việc phòng chống lây nhiễm bệnh do virus gây ra?
- Hãy trình bày các giai đoạn nhiễm virus SARS-CoV-2.
- HRV (Holmes ribgrass virus) và TMV (Tobacco mosaic virus) là hai chủng virus đều gây bệnh khảm thuốc lá nhưng vết thương trên lá khác nhau.
- Đến nay, chúng ta nhận biết khoảng hơn 2000 bệnh do virus gây ra ở thực vật, đã gây ra tổn thất lớn cho nền nông nghiệp trên phạm vi toàn cầu.
- Sau khi học về virus gây bệnh khảm thuốc lá, bạn A lo lắng rằng ông nội của bạn sẽ bị nhiễm TMV (Tobacco mosaic virus) vì ông là người nghiện thuốc lá.
- Hãy trình bày sự khác nhau giữa chủng cúm A H1N1 và H5N1.
- 6.2. Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?
- Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào?
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 1 Khái quát về môn vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 2 Vấn đề an toàn trong vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 3 Đơn vị và sai số trong vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 4 Chuyển động thẳng
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 5 Chuyển động tổng hợp
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 7 Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 9 Chuyển động ném
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 10 Ba định luật Newton về chuyển động
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 11 Một số lực trong thực tiễn
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 12 Chuyển động của vật trong chất lưu
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 13 Tổng hợp lực - Phân tích lực
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 14 Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 15 Năng lượng và công
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 16 Công suất - Hiệu suất
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 17 Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 19 Các loại va chạm
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 20 Động học của chuyển động tròn
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 21 Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 22 Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 23 Định luật Hooke
- Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?
- Ghép các ứng dụng vật lí ở cột bên phải với các lĩnh vực nghề nghiệp trong cuộc sống tương ứng ở cột bên trái
- Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- Ở chương trình trung học cơ sở, em đã được học về chủ đề Âm thanh. Vậy, em hãy cho biết đối tượng nghiên cứu của Vật lí trong nội dung của chủ đề này.
- Khi chiếu ánh sáng đến gương, ta quan sát thấy ánh sáng bị gương hắt trở lại môi trường cũ. Thực hiện những khảo sát chi tiết, ta có thể rút ra kết luận về nội dung định luật phản xạ ánh sáng như sau
- Việc vận dụng các định luật vật lí rất đa dạng và phong phú trong đời sống. Em hãy trình bày một số ví dụ chứng tỏ việc vận dụng các định luật vật lí vào cuộc sống.
- Nhiều nhận định cho rằng: “Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, bên cạnh việc chất lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng cao thì con người cũng ngày càng đối diện với nhiều nguy hiểm”
- Ở những nơi nhiệt độ thấp (dưới 0C)
- Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
- Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm việc với các nguồn phóng xạ?
- Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống
- Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào đảm bảo an toàn và những hoạt động nào gây nguy hiểm khi vào phòng thí nghiệm.
- Cho các biển báo ở Hình 2.1, hãy sắp xếp các biển này theo từng loại (biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển thông báo)
- Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và làm thủy ngân đổ ra ngoài như Hình 2.2
- Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau
- Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
- Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau
- Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
- Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
- Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
- Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là
- Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản
- Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.
- Theo nguyên nhân gây sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.
- Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2 (0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
- Hãy xác định số CSCN của các số sau đây
- Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v
- ột vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng
- Một học sinh muốn xác định gia tốc rơi tự do g bằng cách thả rơi một quả bóng từ độ cao h và dùng đồng hồ để bấm thời gian rơi t của quả bóng
- Thông qua sách báo, internet, em hãy tìm hiểu sai số của các hằng số vật lí trong bảng sau:
- Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong các trường hợp dưới đây:
- Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
- Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
- Chỉ ra phát biểu sai
- Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng nhanh dần?
- Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?
- Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng
- Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.
- Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4)
- Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
- Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.
- Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h
- Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m
- Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau
- Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời
- Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển
- Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe
- Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
- Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?
- Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió)
- Hãy nêu mối liên hệ giữa vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
- Một chiếc tàu chở hàng đang rời khỏi bến cảng để bắt đầu chuyến hải trình với tốc độ 15 hải lí/h
- Một người lái tàu vận chuyển hàng hóa xuôi dòng từ sông Đồng Nai đến khu vực cảng Sài Gòn với tốc độ là 40 km/h so với bờ
- Hai xe buýt xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 40 km
- Tại một thời điểm, ở vị trí M trên đoạn đường thẳng có xe máy A chạy qua với tốc độ 30 km/h.
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc
- Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống:
- Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
- Trong các đồ thị vận tốc thời gian dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Quan sát đồ thị (v - t) trong Hình 7.1 của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết
- Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1 490 m.
- Hình 7.2 mô tả đồ thị (v t) của bốn xe ô tô A, B, C, D. Nhận định nào sau đây là đúng?
- Tốc độ của một vật có thể tăng trong khi gia tốc của vật đang giảm hay không? Giải thích.
- Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có giá trị gia tốc không phải là một hằng số trong suốt quá trình chuyển động?
- Trong một quán ăn có hệ thống đưa thức ăn tự động bằng băng chuyền, một khách hàng đặt một món ăn qua hệ thống tự động.
- Xét hai xe ô tô đang chuyển động cùng chiều trên đoạn đường cao tốc. Tại một thời điểm bất kì, tốc độ của xe A lớn hơn tốc độ của xe B
- Quan sát đồ thị (v t) mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa trong Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau:
- Giải thích tại sao trong trò chơi bóng chày, cầu thủ ném bóng thường sử dụng tư thế giao bóng như Hình 7.4
- Tại hiện trường một vụ tai nạn trên đường quốc lộ ngoài đô thị, cảnh sát phát hiện vết trượt kéo dài 50 m.
- Một xe tải đang chuyển động đều với tốc độ cho phép trên đường cao tốc trong khoảng thời gian Δt
- Để khảo sát mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe các phi công trên tàu vũ trụ, cũng như máy bay phản lực
- Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
- Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn.
- Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.
- Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì
- Trong tiết học Vật lí, ba bạn Mi, Hiếu và Đức tranh luận về thời gian rơi của vật chuyển động ném ngang so với vật thả rơi tự do khi ở cùng một độ cao và bỏ qua mọi lực cản.
- Một diễn viên đóng thế phải thực hiện một pha hành động khi điều khiển chiếc mô tô nhảy khỏi vách đá cao 50 m.
- Một vận động viên sút một quả bóng bầu dục ba lần theo các quỹ đạo a, b và c như Hình 9.1.
- Khi phân tích chuyển động ném ngang của một vật trong trường hợp bỏ qua mọi lực cản, tính chất chuyển động của vật như thế nào theo phương thẳng đứng?
- Trong chuyển động ném ngang, độ lớn vectơ vận tốc của vật khi chạm đất lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng với độ lớn vectơ vận tốc ban đầu? Tại sao?
- Khi dùng vòi nước tưới cây để các tia nước phun ra xa, người ta thường điều chỉnh sao cho hướng của vòi xiên một góc nào đó với phương ngang (Hình 9.2)
- Một người ngồi trong một chiếc xe đang chuyển động sang phải với tốc độ không đổi như Hình 9.3
- Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập
- Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật II Newton khi vật có khối lượng không đổi trong quá trình xem xét?
- Những nhận định nào sau đây là đúng?
- Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
- Một chiếc xe buýt trên sông (thuyền) đang chuyển động trên sông Sài Gòn như Hình 10.1.
- Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 7,5 kg làm vật thay đổi tốc độ từ 8 m/s đến 3 m/s trong khoảng thời gian 2 s
- Một vật chuyển động trong không khí, trong nước hoặc trong chất lỏng nói chung đều sẽ chịu tác dụng của lực cản.
- Trên đường khô ráo, một người đang lái xe với tốc độ v thì nhìn thấy đèn xanh ở xa còn 3 giây nên quyết định hãm phanh để xe chuyển động chậm dần đều.
- Xét một quyển sách đang được đặt nằm yên trên mặt đất. Cho rằng cuốn sách chỉ chịu tác dụng của trọng lực và phản lực của mặt bàn.
- Hãy xếp mức quán tính của các vật sau theo thứ tự tăng dần
- Hãy giải thích tại sao để đạt được cùng một vận tốc từ trạng thái đứng yên, xe có khối lượng càng lớn sẽ tốn nhiều thời gian để tăng tốc hơn nếu lực kéo của động cơ là như nhau đối với các xe đang xét
- Để giảm tai nạn giữa tàu hỏa và các phương tiện giao thông đường bộ khác, tại các vị trí giao nhau của đường sắt và đường bộ, người ta thường có lắp đặt các thanh chắn (barrier)
- Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200 g đang đứng yên
- Lần lượt tác dụng một lực có độ lớn không đổi F
- Một viên bi có khối lượng 3 kg ở trạng thái nghỉ được thả rơi tại độ cao 5 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2.
- Một người mua hàng đẩy giỏ xe ban đầu đứng yên bởi một lực có độ lớn không đổi F thì nhận thấy phải mất t giây để xe đạt được tốc độ v
- Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi một lực kéo không đổi theo phương ngang
- Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.10^8 kg đang vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng
- Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
- Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m1 < m2, trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P1 và P2 luôn thỏa mãn điều kiện
- Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
- Hệ số ma sát trượt
- Một xe có khối lượng m = 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng
- Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
- Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
- Một ngọn đèn có khối lượng m = 1 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây.
- Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
- Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3$
- Theo định luật III Newton, các vật tương tác với nhau bằng các cặp lực trực đối gọi là lực và phản lực.
- Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 70 kg khi ở trên Trái Đất. Hãy xác định trọng lượng của nhà du hành vũ trụ này trên Mặt Trăng
- Một vật đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang thì có chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ hay không? Giải thích
- Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Giải thích tại sao người đó có thể đi với vận tốc không đổi.
- Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được.
- Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2.
- Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Hãy ước tính khối lượng riêng của tảng băng, biết khối lượng riêng của nước biển là 1 020 kg/m3.
- Một vật có trọng lượng riêng 22 000 N/m^3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 30 N
- Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng.
- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?
- Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng cá heo để
- Hình dạng nào sau đây cho lực cản nhỏ nhất?
- Hình 12.1 biểu diễn các lực tác dụng lên quả tennis đang rơi thẳng đứng.
- Xét một viên bi có khối lượng m đang rơi trong không khí. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi đang rơi đều.
- Một số loài chim khi di cư xa thường bay thành từng đàn có hình góc nhọn (Hình 12.2). Tại sao lại có sự sắp xếp như vậy?
- Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như Hình 12.3.
- Hãy giải thích tại sao khi xét chuyển động rơi của vật, trong nhiều trường hợp ta chỉ xét tác dụng của trọng lực và lực cản không khí, có thể bỏ qua lực nâng của không khí
- Khi một quả cầu chuyển động trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của lực cản được gọi là lực nội ma sát. Biểu thức độ lớn của lực nội ma sát được xác định bởi định luật Stokes
- Khi có hai vectơ lực F1, F2 đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực F có thể
- Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1, F2
- Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
- Hai lực F1, F2 song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm
- Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6N và F2 = 8N (Hình 13.1)
- Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB
- Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15kg di chuyển với một lực có độ lớn xem như không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như Hình 13.3
- Trò chơi “Xếp đá cân bằng” là môn nghệ thuật sao cho việc sắp xếp những hòn đá lên nhau được cân bằng như Hình 13.4
- Trong Hình 13.5, hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang
- Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
- Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng?
- Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng
- Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt
- Khi tác dụng một lực $\vec{F}$ vuông góc với cánh cửa, có độ lớn không đổi vào các vị trí khác nhau như Hình 14.1. Moment lực gây ra tại vị trí nào là lớn nhất?
- Một quả cầu có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp với mặt tường một góc
- Tác dụng các lực F có độ lớn như nhau vào cùng một vị trí trên vật nhưng khác hướng (Hình 14.3).
- Xác định moment do lực F có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông (Hình 14.4).
- Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20 m và nghiêng 30 so với phương thẳng đứng
- Biển quảng cáo của một quán cà phê được treo cân bằng nhờ một dây nằm ngang và dây còn lại hợp với trần một góc α như Hình 14.6.
- Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý)
- Ta cần tác dụng một moment ngẫu lực 12N.m để làm quay bánh xe như Hình 14.8
- Có 1 quả bóng kém chất lượng trong số 13 quả bóng giống hệt nhau
- Dạng năng lượng không được thể hiện trong Hình 15.1 là
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng?
- Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng?
- Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về công của một lực?
- Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực F như Hình 15.2
- Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như Hình 15.3
- Có nhận định cho rằng: “Một vật đứng yên thì không thể mang năng lượng”. Em hãy dùng lập luận của mình để chứng minh nhận định trên là sai.
- Hãy nêu một ví dụ để chứng minh nhận định: "Có thể chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác bằng cách thực hiện công".
- Hãy mô tả quá trình chuyển hóa năng lượng được thể hiện ở Hình 15.4.
- Trong một hồ bơi, có hai cách để nhảy từ vị trí bục trên cao xuống dưới nước (Hình 15.5). Cách thứ nhất, nhảy trực tiếp từ trên xuống
- Trong quá trình leo xuống vách núi, người leo núi chuyển động từ trên cao xuống đất bằng hệ thống dây an toàn (Hình 15.6).
- Một hộp nặng đang được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhẵn thì được đẩy lên bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng
- Một kĩ sư xây dựng nặng 75 kg trèo lên một chiếc thang dài 2,75 m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo một góc α với mặt phẳng ngang (Hình 15.7)
- Một chiếc đàn piano có khối lượng 380 kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m
- Một khối gỗ có trọng lượng là P = 50 N được đẩy trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng
- Trong một trò chơi kéo co, hai đội cùng kéo trên một sợi dây và lúc này gần như lực kéo của hai đội đang cân bằng nhau (Hình 15.9)
- kW.h là đơn vị của
- Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiệu suất?
- Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50 N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút.
- Nếu trong cùng một khoảng thời gian như nhau, công suất do hai lực sinh ra bằng nhau thì ta có thể kết luận rằng hai lực có độ lớn bằng nhau hay không?
- Hai động cơ xe máy đều sử dụng 1 lít xăng cùng loại, xe máy A di chuyển được 50 km trong khi xe máy B di chuyển được 40 km.
- Một người đàn ông kéo một khối gỗ với độ lớn lực là 100 N đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 30 s.
- Tính công suất tối thiểu của một máy bơm để có thể đưa 100 kg nước lên độ cao 3 m trong thời gian 20 s.
- Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW
- Một thang máy có khối lượng 500 kg chuyển động đều với tốc độ 4 m/s. Tính công suất trung bình của hệ thống kéo thang máy.
- Động năng là một đại lượng
- Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây?
- Thế năng trọng trường của một vật có giá trị
- Cơ năng của một vật bằng
- Cơ năng của một vật được bảo toàn khi
- Xét một vật chỉ chịu tác dụng của trường trọng lực, tại vị trí vật có động năng cực đại thì
- Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa?
- Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của tòa nhà như Hình 17.1
- Một vận động viên trượt tuyết có tổng khối lượng 60 kg bắt đầu trượt trên đồi tuyết từ điểm A đến điểm B
- Một vận động viên nhảy cầu nhảy xuống hồ nước từ tấm ván ở độ cao 10 m so với mặt hồ.
- Một chiếc máy bay bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ để đạt được tốc độ đủ lớn cho máy bay có thể cất cánh. Động năng máy bay thay đổi như thế nào trong quá trình này?
- Một người nâng tạ lên cao sao cho tốc độ của tạ là không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
- Một thùng hàng bắt đầu trượt xuống từ đỉnh của một máng nghiêng nhẵn (ma sát không đáng kể).
- Một quả bóng bowling được treo lên trần nhà bằng một sợi dây không giãn.
- Một chiếc ô tô đang chạy thì phải phanh gấp để giảm tốc nhằm tránh va chạm với một chú chó băng ngang qua đường.
- Một bạn học sinh đang thực hiện việc sắp xếp lại tủ sách, trong đó bạn học sinh phải nâng một quyển sách từ mặt sàn lên tủ.
- Vì sao các búa máy đóng cọc được chế tạo rất nặng và khi hoạt động, búa được kéo lên rất cao so với đầu cọc?
- Làm thế nào để một quả bóng sau khi đập xuống sàn nhà có thể nảy lên cao hơn so với vị trí ban đầu?
- Trên các đồi cát tại Mũi Né, thành phố Phan Thiết, du khách thường sử dụng tấm ván để trượt từ trên một đoạn đồi cao xuống dưới
- Tại sao trong môn nhảy cao, các vận động viên đều phải chạy đà trước khi giậm nhảy?
- Xét một vật nhỏ bắt đầu chuyển động trên một đường trượt không ma sát từ A đến C và sau đó trượt lên đường nằm ngang
- Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh của một đường trượt không ma sát, cách mặt đất một đoạn h như Hình 17.4
- Hai vật nhỏ giống hệt nhau được ném với cùng tốc độ ban đầu tại cùng một độ cao như Hình 17.5.
- Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?
- Trong các hình dưới đây, các hình vẽ nào biểu diễn đúng vectơ độ biến thiên động lượng
- Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?
- Trong các quá trình chuyển động sau đây, quá trình nào mà động lượng của vật không thay đổi?
- Trong trường hợp nào sau đây, hệ có thể được xem là hệ kín?
- Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì
- Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc
- Từ đồ thị mô tả sự thay đổi của động lượng theo thời gian như Hình 18.1
- Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang không ma sát thì vỡ thành hai mảnh, trong đó mảnh A chuyển động theo chiều dương của trục Ox.
- Trong giờ học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh về nội dung sử dụng súng bắn AK
- Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 60 km/h
- Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ lần lượt là m1 = 200 g, m2 = 100 g và v1 = 2 m/s, v2 = 3 m/s
- Một quả bóng có khối lượng 50 g đang bay theo phương ngang với tốc độ 2 m/s thì va chạm vào tường và bị bật trở lại với cùng một tốc độ.
- Xạ thủ Nguyễn Minh Châu là người giành huy chương vàng ở nội dung 10 m súng ngắn hơi nữ ngay lần đầu tham dự SEA Games 27
- Hạt nhân uranium đang đứng yên thì phân rã (vỡ) thành hai hạt:
- Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây
- Va chạm đàn hồi và va chạm mềm khác nhau ở điểm nào sau đây?
- Cho hai vật va chạm trực diện với nhau, sau va chạm, hai vật dính liền thành một khối và chuyển động với cùng vận tốc.
- Trong điều kiện nào dưới đây, hai vật chuyển động đến va chạm đàn hồi với nhau và đứng yên sau va chạm?
- Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?
- Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ.
- Vật 1 khối lượng m đang chuyển động với tốc độ vo đến va chạm đàn hồi với vật 2 có cùng khối lượng và đang đứng yên
- Trong giờ học Vật lí, một bạn học sinh đã phát biểu rằng
- So sánh sự giống và khác nhau giữa va chạm đàn hồi và va chạm mềm.
- Trong tai nạn xe hơi, tại sao khả năng bị thương trong va chạm trực diện lại lớn hơn va chạm từ phía sau?
- rong các vụ tai nạn trực diện, đầu xe là phần bị hư hại nhiều nhất (bị biến dạng hoặc thậm chí vỡ thành các mảnh nhỏ) như Hình 19.1
- Đồ thị trong Hình 19.2 mô tả sự phụ thuộc của độ lớn lực F tác dụng lên một chất điểm theo thời gian.
- Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn vào một khối gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không dãn
- Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s
- Một khẩu pháo được gắn chặt vào xe và xe có thể di chuyển dọc theo đường ray nằm ngang như Hình 19.5.
- Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?
- Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad.
- Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.
- Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
- Điền vào chỗ trống của bảng dưới đây các độ lớn của các góc theo độ hoặc radian (rad)
- Trong mô hình cổ điển Bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo
- Một mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút). Tốc độ góc của mô tơ này bằng bao nhiêu?
- Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều.
- Một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h
- Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như Hình 20.2.
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì
- Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m.
- Xét chuyển động của một con lắc đơn (Hình 21.1) gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể
- Cho bán kính Trái Đất khoảng 6,37.10^6 m và gia tốc trọng trường ở gần bề mặt Trái Đất là 9,8 m/s^2
- Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng được tính theo công thức
- Một vật nặng có khối lượng bằng 5 kg được buộc vào một dây dài 0,8 m và thả cho chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng như Hình 21.2
- Một chiếc xe đua có khối lượng 800 kg chạy với tốc độ lớn nhất (mà không bị trượt) theo đường tròn nằm ngang có bán kính 80 m (Hình 21.3)
- Một vệ tinh địa tĩnh (là vệ tinh có vị trí tương đối không đổi đối với một vị trí trên Trái Đất) chuyển động quanh Trái Đất
- Chọn các nhận xét đúng về biến dạng của lò xo trong Hình 22.1, biết Hình 22.1a thể hiện lò xo đang có chiều dài tự nhiên.
- Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ biến dạng của vật đàn hồi đối và lực tác dụng có dạng
- Hình 22.2 mô tả đồ thị lực tác dụng độ biến dạng của một vật rắn. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị?
- Hãy vẽ vectơ biểu diễn lực do tay tác dụng lên lò xo để lò xo có biến dạng nén (Hình 22.3)
- Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên như nhau được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của hai lò xo các vật có khối lượng 2 kg và 4 kg (Hình 22.4)
- Hình 22.5 mô tả đồ thị biểu diễn sự biến thiên của lực tác dụng theo độ biến dạng của một lò xo.
- Hình 22.6 mô tả đồ thị biểu diễn độ biến dạng của hai lò xo A và B theo lực tác dụng. Lò xo nào có độ cứng lớn hơn? Giải thích.
- Gắn chặt một vật nặng lên một lò xo thẳng đứng như Hình 22.7, ép lò xo nén xuống một đoạn và đột ngột thả để vật chuyển động thẳng đứng
- Một học sinh thực hiện thí nghiệm như Hình 22.8 để đo độ cứng của hai lò xo A và B có cùng chiều dài tự nhiên.
- Trên Hình 23.1, ta có đồ thị biểu diễn độ biến dạng của một lò xo khi chịu tác dụng lực. Đoạn nào của đường biểu diễn cho thấy lò xo biến dạng theo định luật Hooke?
- Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Lò xo nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
- Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là mA và mB vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như Hình 23.2. Ta có thể nhận xét gì về khối lượng của hai vật này.
- Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Khi treo vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 4 kg thì lò xo có chiều dài 50 cm (ở vị trí cân bằng). Tính độ cứng của lò xo
- Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ cứng của một lò xo và thu được kết quả như Hình 23.3. Độ cứng của lò xo này có giá trị bằng bao nhiêu?
- Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi thì chiều dài l của lò xo cũng thay đổi.
- Hình 23.5 thể hiện đường biểu diễn sự phụ thuộc của lực theo độ biến dạng của một lò xo có độ cứng k.
- Một lò xo đang treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m và m'
- Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2 được treo thẳng đứng.
- Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.
- Giải SBT bài 1: Hiện thực Lịch sử và nhận thức Lịch sử
- Giải SBT bài 2: Tri thức Lịch sử và cuộc sống
- Giải SBT bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
- Giải SBT bài 4 Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
- Giải SBT bài 5: Khái quát Lịch sử văn minh Thế giới cổ - Trung đại
- Giải SBT bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại
- Giải SBT bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại
- Giải SBT bài 8 Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
- Giải SBT bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại
- Giải SBT bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng
- Giải SBT bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 18: Văn minh Đại Việt
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
- Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.
- Hãy đọc đoạn lời tựa của nhà bác học Lê Quý Đôn khi viết tác phẩm Đại Việt thông sử vào thế kỉ XVIII:
- Hãy phân loại và nêu chức năng của các loại sử liệu Lê Quý Đôn dùng để viết Đại Việt thông sử vào thế kỉ XVIII thông qua đoạn văn sau:
- Em hãy hoàn thành cây phả hệ gia đình 3 thế hệ từ thời ông bà đến thời của em.
- Quan sát Hình 1.1 và hãy cho biết vì sao Tuy-xi-dít (Thucydides) được xem là “Cha đẻ của khoa học lịch sử”. Em có đồng ý với nhận định này không? Hãy giải thích.
- Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng
- Em hãy kể tên một đồ vật gia truyền hay một tục lệ riêng của gia đình em vẫn được duy trì đến ngày nay. Giải thích vì sao có đồ vật hoặc tục lệ này.
- Hãy đọc tư liệu dưới đây và cho biết Trần Hưng Đạo đã tìm hiểu và kế thừa những sử liệu nào để làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. Qua bài học này, em có thể học được điều gì có ích cho cuộc sống của bản thân?
- Em hãy lập hồ sơ thông tin về di sản văn hoá thế giới Hoàng thành Thăng Long. Hãy nêu suy nghĩ của em về giá trị của di tích đối với cuộc sống xã hội Việt Nam hôm nay và mai sau.
- Hãy kể một số tri thức lịch sử, bài học lịch sử em tiếp nhận trong quá trình học tập môn Lịch sử được em vận dụng vào thực tiễn.
- Em hiểu như thế nào là cội nguồn? Vì sao con người có nhu cầu tìm hiểu về cội nguồn của bản thân và xã hội?
- Theo em, quá khứ có mối quan hệ như thế nào với hiện tại và tương lai? Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào?
- Hãy kể 3 tri thức lịch sử, bài học lịch sử mà em tiếp nhận và vận dụng vào thực tiễn.
- Hãy xác định các câu dưới đây đúng (Đ) hay sai (S) về nội dung lịch sử. Ghi Đ hoặc S vào
- Hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
- Hoàn thành sơ đồ dưới đây
- Các tác phẩm trong hình dưới đây có được xem là tác phẩm lịch sử không? Giải thích. Em hãy rút ra vai trò của lịch sử với ngành khoa học tự nhiên thông qua các tác phẩm này.
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để làm rõ khái niệm di sản văn hoá và mối quan hệ của Sử học với các di sản văn hoá.
- Từ thông tin dưới đây, em hãy cho biết vì sao phải bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. Hãy nêu một số biện pháp cụ thể để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di tích lịch sử ở Việt Nam.
- Sử học có vai trò như thế nào với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá? Em hãy tìm hiểu mối liên hệ giữa một số ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hoá với Sử học và điền vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Em hiểu như thế nào về làng nghề truyền thống? Hãy kể tên một số làng nghề truyền thống ở Việt Nam mà em biết.
- Lập bảng thống kê các di sản văn hoá Việt Nam theo các tiêu chí dưới đây.
- Các hình dưới đây thuộc loại hình di sản văn hoá nào? Theo em, Sử học có mối quan hệ như thế nào đến việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích lịch sử, di sản văn hoá?
- Điền vào chỗ trống các thông tin cho sẵn để làm rõ khái niệm văn hoá, văn minh.
- Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh
- Dựa vào Hình 5.1, em hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ đại - trung đại.
- Điền vào chỗ trống các nền văn minh tương ứng với các giai đoạn phát triển của lịch sử nhân loại. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam và văn minh Đại Việt của Việt Nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới?
- Xác định các hình ảnh đã cho là biểu hiện của văn hoá hoặc văn minh và sắp xếp vào các ô phù hợp.
- Dựa vào Hình 6.1 trong SGK, em hãy xác định nơi hình thành nền văn minh Ai Cập. Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành và phát triển văn minh Ai Cập cổ đại. Vì sao sử gia Hy Lạp cổ đại Hêrô-đốt viết: “Ai Cập là tặng phẩm của sông
- Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế Ai Cập cổ đại? Quan sát Hình 6.1, em hãy mô tả một số hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại. Nhận xét đặc trưng cơ bản của kinh tế Ai Cập thời kì này.
- Quan sát Hình 6.3 trong SGK, xác định thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính? Giải thích.
- Em hãy nhận xét về cơ cấu nhà nước cổ đại ở Ai Cập. Ý nghĩa sự ra đời nhà nước ở Ai Cập.
- Thế nào là chữ tượng hình? Nêu ý nghĩa của sự ra đời chữ viết, chữ số Ai Cập cổ.
- Nêu hiểu biết cá nhân về kim tự tháp Ai Cập. Theo em, nhận định: “Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp” có đúng không? Vì sao?
- Hoàn thành bảng thống kê theo từng lĩnh vực những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại vẫn còn giá trị đến hiện nay.
- Điều kiện địa hình và khí hậu tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa?
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để cho biết vì sao ở Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền sớm hình thành.
- Biểu hiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến xác lập dưới thời Tần? Nêu những hiểu biết của em về nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến.
- Kể tên những phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc thời cổ - trung đại. Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến các cuộc phát kiến địa lí ở châu Âu? Phát minh nào có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức? Giải thích.
- Hoàn thành bảng thống kê về một thành tựu của văn minh Trung Hoa còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay mà em thích nhất. Giải thích vì sao
- Hãy sắp xếp theo thứ tự các ý sau để trình bày sự hình thành của xã hội phong kiến ở Trung Quốc
- Nối tác giả (cột A) với tác phẩm tiêu biểu (cột B) và thông tin phù hợp cột C.
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để làm rõ tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển văn minh Ấn Độ.
- Tình hình chính trị - xã hội đã ảnh hưởng như thế nào tới tiến trình phát triển văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?
- Nêu tên các di sản văn hoá, lịch sử ở Ấn Độ được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới. Xác định loại hình kiến trúc gắn với tôn giáo nào và đặc điểm nổi bật. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.
- Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới 1 đây và tìm ô chữ chủ.
- Phân tích mối quan hệ giữa tôn giáo với các thành tựu văn minh trong lịch sử Ấn Độ cổ - trung đại.
- Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực nào? Nêu một vài ví dụ.
- Hãy nối các tác giả ở cột A với những tác phẩm, thành tựu tiêu biểu cột B cho phù hợp. Điểm chung của các tác giả này là gì?
- Hãy phân loại các thành tựu thuộc văn minh Hy Lạp hay La Mã. Từ đó, hãy nhận định thế mạnh của từng nền văn minh và lí giải vì sao. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.
- Hãy so sánh để tìm ra điểm khác nhau trong phong cách kiến trúc của 2 công trình cổ đại: Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp) và Đền Pan-tê-ông (La Mã). Hãy kể một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự.
- Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của khoa học Hy Lạp và La Mã cổ đại. Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học?
- Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế và chế độ chính trị của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
- Kho tàng thần thoại của Hy Lạp có giá trị như thế nào khi tìm hiểu văn minh Hy Lạp?
- Hoàn thành bảng thống kê một thành tựu của văn minh thời Phục hưng còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay. Giải thích lí do sự lựa chọn của em.
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để giới thiệu những nét chính về văn minh thời Phục hưng.
- Nối cột A (tác giả) với cột B (thành tựu) để làm rõ những thành tựu tiêu biểu của các nhà khoa học thời Phục hưng.
- Nối nhân vật ở cột A cho phù hợp với cột B và C.
- Hoàn thành sơ đồ để làm rõ các nội dung: thành tựu, ý nghĩa của văn hoá Phục hưng.
- Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về các thành tựu văn minh thời Phục hưng.
- Theo em, tác phẩm “Tượng Đa-vít” (phần thân trên) (Mi-ken-lăng-giơ) phản ánh tư tưởng gì của phong trào Văn hoá Phục hưng
- Điền vào ô trống các nội dung phù hợp để giải thích tại sao Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất lại khởi đầu từ nước Anh
- Điền vào phần ô trống trong các ô dưới đây để làm rõ bối cảnh lịch sử dẫn đến hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại
- CÂU 1. Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây và điền vào chỗ trống (......) cho phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin về những đặc trưng cơ bản của văn minh Đông Nam Á.
- CÂU 2. Hãy tìm hiểu và cho biết các thành tựu dưới đây chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ hay Trung Quốc. Từ đó, hãy giải thích vì sao người phương Tây trước đây gọi khu vực Đông Nam Á là “Đông Ấn”. Các thành tựu đó vẫn giữ được những yếu tố văn hoá bả
- CÂU 3. Hãy cho biết các món ăn truyền thống của cư dân Đông Nam Á trong hình được làm từ nguyên liệu chính gì và đã thể hiện tính thống nhất trong đa dạng như thể nào. Từ nguyên liệu chính đó, nêu đặc trưng quan trọng nhất chi phối văn minh Đông Nam
- CÂU 4. Hình ảnh dưới đây là biểu tượng gì? Vì sao tổ chức ASEAN chọn bó lúa làm biểu tượng chung của khối? Nghề trồng lúa đã ảnh hưởng như thế nào đến văn minh Đông Nam Á?
- CÂU 5. Vì sao văn minh Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ một cách sâu sắc và lâu dài?
- CÂU 6. Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
- CÂU 1. Hãy hoàn thành bảng hệ thống kiến thức các giai đoạn phát triển của văn minh Đông Nam Á. Điền các chữ cái tương ứng với ý đúng vào bảng dưới đây.
- CÂU 2. Hãy tìm hiểu và cho biết các lễ hội truyền thống trong các hình dưới đây gắn liền với những tín ngưỡng bản địa nào của cư dân Đông Nam Á. Điểm giống nhau của các lễ hội này là gì? Các lễ hội này có gắn liền với yếu tố tôn giáo nào?
- CÂU 3. Hoàn thành bảng thống kê các công trình kiến trúc tôn giáo nổi bật ở các nước Đông Nam Á hiện nay. Các công trình đó có mang dấu ấn văn hoá bản địa nào của Đông Nam Á?
- CÂU 4. Hãy vẽ sơ đồ hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á cố - trung đại từ đầu Công nguyên đến thế kỉ XIX.
- CÂU 5. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng:
- CÂU 1. Hãy tìm hiểu, mô tả và sắp xếp các sản phẩm gốm dưới đây theo thứ tự trước sau. Từ các sản phẩm đó, hãy cho biết đặc điểm nổi bật trong nghề gốm của các nền văn hoá Đông Sơn và tiền Đông Sơn.
- CÂU 2. Hãy chọn hình ảnh các di vật đồ đồng Đông Sơn ở cột B với nhóm loại ở cột A và điền vào chỗ trống (......) dưới bảng. Quan sát các di vật và tìm ra đặc trưng của đồ đồng Đông Sơn. Kĩ thuật đúc đồng của cư dân Đông Sơn có điểm độc đáo nào?
- CÂU 3. Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.
- CÂU 4. Hãy xác định hình ảnh nào dưới đây thể hiện tín ngưỡng phồn thực hoặc tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. Những hình tượng đó ảnh hưởng thế nào đến phong tục tập quán của người Việt cổ?
- CÂU 5. Hãy tìm hiểu và thực hành cách gói bánh chưng, bánh giầy. Hai loại bánh này thế hiện tư tưởng gì của người Việt cổ? Vì sao hiện nay, chúng ta vẫn duy trì tập tục gói và ăn bánh chưng, bánh giầy vào dịp tết Nguyên đán?
- CÂU 6. Yếu tố nào thúc đẩy nhà nước sớm ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả?
- CÂU 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
- CÂU 1. Đê sông Hồng được hình thành từ thời kì nào và từng bước phát triển ra sao? Vai trò của đê sông Hồng với sự phát triển của kinh tế Đại Việt?
- CÂU 2. Lập bảng thống kê các thành tựu của văn minh Đại Việt theo các lĩnh vực dưới đây:
- CÂU 3. Quan sát Hình 18.2, 18.3, em hãy mô tả hoa văn của gốm Chu Đậu. Vì sao gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt.
- CẤU 4. Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (......) cho phù hợp trong đoạn văn về vua Lý Thái Tông.
- CÂU 5. Sắp xếp cột A với cột B cho phù hợp.
- CÂU 6. Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên những cơ sở nào?
- CÂU 7. Việc dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của văn minh Đại Việt?
- CÂU 8. Hãy tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của “văn hoá làng” đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.
- CÂU 9. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng.
- CÂU 1. Hãy tìm hiểu thành phần dân tộc nơi em sinh sống (phường/xã/thị trấn) và hoàn thành nội dung theo bảng dưới đây:
- CÂU 2. Tìm hiểu và hoàn thành bảng thông tin về đời sống vật chất và tinh thần một số dân tộc dưới đây:
- CÂU 3. Tìm hiểu và cho biết nét đặc trưng về trang phục của một số dân tộc dưới đây:
- CÂU 4. Em hãy chọn 1 lễ hội trong số 6 lễ hội trên để tìm hiểu và cho biết vì sao phải phục dựng. Việc phục dựng các lễ hội truyền thống tốt đẹp có ý nghĩa gì với sự phát triển của văn minh Việt Nam hiện nay?
- CẤU 5. Thành phần các dân tộc ở Việt Nam được phân chia theo tiêu chí nào? Vì sao phải phân chia theo các tiêu chí ấy?
- CÂU 6. Địa bàn cư trú đã ảnh hưởng đến trình độ sản xuất của các dân tộc ít người ở Việt Nam như thế nào?
- CÂU 7. Khoanh vào ý đúng.
- Hãy đọc đoạn văn sau và nêu nhận xét của em về chính sách đối với các dân tộc ít người của nhà Trần. Chính sách này đã được giữ gìn như thế nào ...
- Hãy hoàn thành bảng thông tin về các anh hùng dân tộc ít người đã góp công chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc trong thời kì phong kiến của Việt Nam.
- Hãy hoàn thành bảng thống kê về các anh hùng dân tộc ít người đã tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ.
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam gồm những nội dung cơ bản nào? Chính sách dân tộc hiện nay có khác gì so với thời kì phong kiến?
- Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.
- Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
- Hoàn thành bảng dưới đây
- Tại sao người Ai Cập cổ lại sùng bái tự nhiên? Theo em, tôn giáo, tín ngưỡng góp phần thúc đẩy sự phát triển những lĩnh vực nào của Ai Cập cổ đại?
- Giải SBT bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại
- Giải SBT bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Giải SBT bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí và trong đời sống
- Giải SBT bài 3: Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
- Giải SBT bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng
- Giải SBT bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
- Giải SBT bài 6: Thạch quyển, nội lực
- Giải SBT bài 7: Ngoại lực
- Giải SBT bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- Giải SBT bài 9: Khí áp và gió
- Giải SBT bài 10: Mưa
- Giải SBT bài 11: Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giải SBT bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa
- Giải SBT bài 13: Nước biển và đại dương
- Giải SBT bài 14: Đất
- Giải SBT bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật
- Giải SBT bài 16: Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất
- Giải SBT bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
- Giải SBT bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
- Giải SBT bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
- Giải SBT bài 20: Cơ cấu dân số
- Giải SBT bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa
- Giải SBT bài 22: Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
- Giải SBT bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
- Giải SBT bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Giải SBT bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
- Giải SBT bài 28: Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
- Giải SBT bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp
- Giải SBT bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp
- Giải SBT bài 32: Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới
- Giải SBT bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ
- Giải SBT bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
- Giải SBT bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
- Giải SBT bài 36: Địa lí ngành thương mại
- Giải SBT bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính - ngân hàng
- Giải SBT bài 38: Thực hành: Tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch
- Giải SBT bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Giải SBT bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế
- Giải SBT bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế
- Giải SBT bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
- Giải SBT bài 4: Cơ chế thị trường
- Giải SBT bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
- Giải SBT bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
- Giải SBT bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế
- Giải SBT bài 8:Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Giải SBT bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
- Giải SBT bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 13: Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 14: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 16: Chính quyền địa phương
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 17: Pháp luật và đời sống
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 18: Hệ thống pháp luật Việt Nam và văn bản pháp luật Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 19: Thực hiện pháp luật
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 23: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 24: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về bộ máy nhà nước
- Giải SBT chủ đề 1: Thể hiện và phát triển bản thân
- Giải SBT chủ đề 2: Thực hiện trách nhiệm trong gia đình
- Giải SBT chủ đề 3: Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh trong nhà trường
- Giải SBT chủ đề 4: Xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân và tham gia phát triển kinh tế gia đình
- Giải SBT chủ đề 5: Tham gia hoạt động cộng đồng
- Giải SBT chủ đề 6: Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên
- Giải SBT chủ đề 7: Tìm hiểu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương
- Giải SBT chủ đề 8: Rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
- Viết những quan điểm sống của em
- Khoanh tròn vào những ảnh hưởng của quan điểm sống dưới đây đến sự phát triển bản thân trong học tập và cuộc sống (em có thể viết thêm).
- Xác định một số đặc điểm tính cách của bản thân và các biểu hiện của những nét tính cách đó
- Chia sẻ những ảnh hưởng từ tính cách của em đến sự phát triển bản thân trong học tập và cuộc sống
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phát triển bản thân
- Khoanh tròn vào biểu hiện của khả năng điều chỉnh tư duy tích cực trong tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Chỉ ra tư duy tiêu cực của các bạn trong các tình huống sau và cách em điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực
- Đánh dấu X vào những việc làm em đã làm để rèn khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực
- Nhận diện những biểu hiện của sự tự chủ, tự trọng trong học tập và cuộc sống
- Chia sẻ về tình huống thể hiện sự tự chủ, tự trọng của em
- Lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện sự tự chủ, tự trọng
- Khoanh tròn vào những khó khăn em có thể gặp khi thực hiện mục tiêu (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào cách em và các bạn đã thực hiện để rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn
- Viết cách em sẽ làm để vượt qua khó khăn trong tình huống sau
- Đánh dấu X vào mức độ em đã làm những việc để rèn luyện ý chí vượt khó khi thực hiện mục tiêu trong học tập và cuộc sống
- Trao đổi về biểu hiện của sự chủ động trong môi trường học tập, giao tiếp
- Đóng vai nhân vật trong các tình huống sau để thực hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
- Viết một số việc làm mà em đã thể hiện sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập và giao tiếp khác nhau
- Nhận diện những biểu hiện của tư duy phản biện
- Đánh dấu X vào mức độ em đã thực hiện những việc để rèn luyện tư duy phản biện khi đánh giá sự vật, hiện tượng
- Viết ít nhất 3 lập luận và bằng chứng để đánh giá nhận định "Sống ảo có nguy cơ đánh mất giá trị thực".
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt được ở mỗi nọi dung đánh giá sau
- Viết ý kiến của nhóm dành cho em
- Viết ý kiến của giáo viên dành cho cả lớp và cho em (nếu có)
- Viết ý kiến của gia đình, người thân dành cho em.
- Chia sẻ những việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong gia đình
- Đánh dấu X vào ở cách nhận biết sở thích, mong đợi của bố mẹ, người thân và cách quan tâm của em (em có thể viết thêm)
- Viết những cách em quan tâm đến cảm xúc của bố mẹ và người thân
- Chia sẻ cảm xúc của bố mẹ, người thân khi được em quan tâm, chăm sóc
- Chia sẻ cách mà em đã hoàn thành các công việc trong gia đình (em có thể viết thêm)
- Viết những cách quản lí công việc trong gia đình phù hợp với tình huống sau
- Chia sẻ cảm xúc của em và người thân khi em quản lí tốt các công việc gia đình
- Thảo luận về những nguyên tắc ứng xử giữa các thành viên trong gia đình
- Viết cách giao tiếp, ứng xử phù hợp trong các trường hợp sau
- Thể hiện lời nói, hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống sau (em có thể viết thêm tình huống)
- Chia sẻ cách ứng xử của em trong các tình huống giao tiếp trong gia đình
- Nêu những nội quy cụ thể của trường em đối với học sinh. Vì sao học sinh cần phải tuân thủ các nội quy này và mức độ thực hiện của em?
- Chỉ ra lí do cần chấp hành những hành vi văn minh ở nơi công cộng
- Chỉ ra những nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng mà em thực hiện chưa tốt và biện pháp khắc phục
- Đánh dấu X vào mức độ thể hiện sự tự tin trong giao tiếp mà em đã làm được
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các biểu hiện sự tự tin trong giao tiếp, ứng xử của em
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các biểu hiện của sự thân thiện trong giao tiếp, ứng xử của em
- Khoanh tròn vào đáp án thể hiện biểu hiện của sự tự tin, thân thiện trong giao tiếp, ứng xử phù hợp nhất với em ở các tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Vì sao em cần thực hiện các hành vi thể hiện là người có trách nhiệm trong công việc? Kết quả rèn luyện của em như thế nào?
- Phân tích trách nhiệm của các cá nhân, nhóm và khả năng giải quyết vấn đề của họ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Khoanh tròn vào cách xử lí của em khi thực hiện trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong trường hợp sau (em có thể viết thêm)
- Khoanh tròn vào cách giải quyết của em trong các tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Chia sẻ về những việc em đã làm để xây dựng truyền thống nhà trường
- Lựa chọn, lập và thực hiện kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường
- Đánh dấu X vào mức độ ý nghĩa của hoạt động giáo truyền thống nhà trường mà em đã thực hiện
- Chia sẻ về những thuận lơin và khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt ở mỗi nội dung đánh giá sau
- Tìm hiểu và chia sẻ về kế hoạch tài chính cá nhân
- Xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân
- Chia sẻ ý nghĩa của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Viết những hoạt động lạo động trong gia đình mà em đã tham gia
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch lao động trong gia đình
- Chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch và cảm xúc của em khi tham gia hoạt động lao, góp phần phát triển kinh tế gia đình
- Đánh dấu X vào các biện pháp phát triển kinh tế gia đình phù hợp với gia đình em và bổ sung những cách khác mà em cùng gia đình đã thực hiện
- Nhận xét về hiệu quả của các biện pháp triển kinh tế gia đình
- Thực hiện một số biện pháp góp phần phát triển kinh tế gia đình
- Chia sẻ kết quả thực hiện các biện pháp góp phần phát triển kinh tế gia đình
- Viết những thông tin em biết về các loại hoạt động cộng đồng sau
- Chia sẻ về kết quả của các hoạt động cộng đồng mà em đã tham gia
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện những biện pháp thu hút các bạn vào hoạt động cộng đồng của em (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các kĩ năng của bản thân khi thu hút các bạn vào hoạt động cộng đồng (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào những thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình thực hiện hoạt động cộng đồng của em (em có thể viết thêm)
- Xác định những cá nhân, tổ chức và lí do em thiết lập, mở rộng quan hệ để thu hút vào một hoạt động xã hội
- Viết những nội dung của các biện pháp mà em đã thu hút từng đối tượng tham gia vào hoạt động xã hội
- Chia sẻ kết quả mở rộng quan hệ và thu hút cộng đồng của em theo bảng gợi ý sau
- Viết kế hoạch tuyên truyền trong cộng đồng về văn hóa ứng xử nơi công cộng theo các mục sau
- Tổ chức tuyên truyền trong cộng đồng về văn hóa ứng xử
- Chia sẻ kết quả tuyên truyền trong cộng đồng về văn hóa ứng xử nơi công cộng mà em đã tham gia
- Viết một số kết quả của hoạt động phát triển cộng đồng mà em đã tham gia
- Viết báo cáo (khoảng 200 từ) về hoạt động phát triển cộng đồng của em hoặc của nhóm theo gợi ý ở trang 46 SGK
- Chỉ ra và phân tích thực trạng môi trường tự nhiên xung quanh em trong các hình dưới đây
- Đánh dấu X vào mức độ ảnh hưởng từ tác động tích cực của con người tới môi trường tự nhiên
- Đánh dấu X vào mức độ ảnh hưởng từ tác động tiêu cực của con người tới môi trường tự nhiên
- Liệt kê các việc làm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên mà em biết
- Khoanh tròn vào ý nghĩa của những hoạt động bảo tổn cảnh quan thiên nhiên mà em cho là đúng
- Đề xuất các việc làm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa phương em.
- Đánh dấu X vào ở những việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên ở địa phương và chỉ ra kết quả của giải pháp đó (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào các giải pháp phù hợp để bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên (em có thể viết thêm)
- Khoanh tròn vào cách giải quyết của em trong tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền theo hướng dẫn sau
- Xây dựng bài thuyết trình về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên
- Chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Viết tên một số nghề trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa phương và gạch chân những nghề mà em quan tâm
- Nêu một số thông tin, yêu cầu cơ bản về nghề tại địa phương mà em biết
- Viết nhận định của em về thực trạng và tiềm năng phát triển của các hoạt động sàn xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa phương
- Thảo luận nội dung cần tìm hiểu về nhóm nghề em quan tâm
- Xác định các yêu cầu về năng lực, phẩm chất theo nhóm nghề sau
- Xác định các yêu cầu về năng lực, phẩm chất theo nhóm nghề mà em quan tâm
- Lựa chọn 3 nghề (nhóm nghề) và chỉ ra những khó khăn, nguy hiểm, điều kiện cần có để đảm bảo an toàn khi làm nghề
- Giới thiệu một số nhóm nghề và chỉ ra yêu cầu cơ bản về phẩm chất và năng lực đối với người lao động trong nhóm nghề định lựa chọn
- Tự đánh giá phù hợp về phẩm chất và năng lực của bản thân theo nhóm nghề định lựa chọn
- Chia sẻ những lí do về sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề sự định lựa chọn
- Viết những vai trò trong việc tham vấn ý kiến về định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Thực hành tham vấn định hướng nghề nghiệp bằng cách viết lại những ý kiến tham vấn và suy nghĩ của em về vấn đề đó
- Xác định những yêu cầu khi chuẩn bị trải nghiệm với nghề lựa chọn phù hợp với bản thân
- Phỏng vấn nhà tuyển dụng về yêu cầu phẩm chất, năng lực cần có của nghề
- Xác định và lựa chọn những thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề lựa chọn
- Viết những thông tin tìm hiểu được về trường đào tạo có nhóm nghề định lựa chọn
- Thông qua xây dựng kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp tương lai, hãy trình bày các biện pháp để thực hiện kế hoạch (em có thể viết thêm)
- Chia sẻ về các loại kế hoạch học tập của cá nhân
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch và hướng phát triển tiếp theo
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
- Thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất và năng lực theo các gợi ý sau
- Đánh giá và chia sẻ kết quả rèn luyện theo cách mà em đã thực hiện
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt được ở mỗi nội dung đánh giá sau
- Viết ý kiến của nhóm dành cho em
- Viết ý kiến của giáo viên dành cho cả lớp và cho em (nếu có)
- Viết ý kiến của gia đình, người thân dành cho em
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt ở mỗi nội dung đánh giá sau