Giải SBT ngữ văn 10 - chân trời sáng tạo
Giải SBT toán 10 tập 1 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Mệnh đề.
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Tập hợp.
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Các phép toán trên tập hợp
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương I
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT Toán 10 Chân trời Bài bài tập cuối chương II
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Hàm số và đồ thị
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Hàm số bậc hai
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương III
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Định lí côsin và định lí sin
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Giải tam giác và ứng dụng thực tế
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương IV
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Khái niệm vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Tích của một số với một vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 4 Tích vô hướng của hai vectơ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài Bài tập cuối chương V
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 1 Số gần đúng và sai số
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 2 Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
- Giải SBT Toán 10 Chân trời bài 3 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
- Giải bài 1 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 8 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 9 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng.
- Giải bài 9 trang 9 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 13 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 16 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 11 trang 17 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 18 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 19 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 27 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 33 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 34 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 36 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 36 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 45 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 45 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 46 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 46 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 46 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 47 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 47 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 54 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 55 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 56 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 57 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 58 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 58 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 69 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 74 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 74 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 75 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 79 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 80 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 81 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 91 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 94 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 96 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 97 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 100 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 100 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 102 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 10 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 11 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 12 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 113 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 114 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 9 trang 114 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 116 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 116 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 117 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 1 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 2 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 123 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 122 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 7 trang 123 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 8 trang 124 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 6 trang 35 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 3 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 4 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 101 SBT toán 10 tập 1 chân trời
- Giải bài 5 trang 103 SBT toán 10 tập 1 chân trời
Giải SBT toán 10 tập 2 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Dấu của tam thức bậc hai
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Giải bất phương tình bậc hai một ẩn
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương VII
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Quy tắc cộng và quy tắc nhân
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Nhị thức Newton
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương VIII
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Tọa độ của vectơ
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương IX
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 1 Không gian mẫu và biến cố
- Giải SBT toán 10 chân trời bài 2 Xác suất của biến cố
- Giải SBT toán 10 chân trời Bài tập cuối chương X
- Giải bài tập 1 trang 8 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 9 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 10 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 10 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 13 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 13 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 14 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 15 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 18 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 19 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 20 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 21 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 22 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 23 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 23 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 39 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 40 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 44 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 45 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 45 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 45 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 47 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 49 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 49 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 58 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 58 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 59 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 60 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 60 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 65 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 65 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 66 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 69 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 70 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 75 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 75 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 75 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 76 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 76 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 76 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 77 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 78 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 79 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 11 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 12 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 13 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 14 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 15 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 16 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 17 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 18 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 19 trang 80 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 95 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 96 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 97 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 97 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 100 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 9 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 10 trang 101 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 8 trang 102 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 5 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 6 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 7 trang 103 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 1 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 2 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 3 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
- Giải bài tập 4 trang 48 SBT toán 10 tập 2 chân trời
Giải SBT hóa học 10 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 1 Nhập môn hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 2 Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 3 Nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 4 Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 1
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 7 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 2
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 8 Quy tắc Octet
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 9 Liên kết ion
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 10 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 11 Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 3
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 4
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 13 Enthalpy tạo thành và biến thiên Emthalpy của phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 5
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 15 Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 16 Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài Ôn tập chương 6
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 17 Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời bài 18 Hydrogen Halide và một số phản ứng của ion Halide
- Giải SBT Hoá học 10 Chân trời Ôn tập chương 7
- Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong các chất Cu, O2, N2, HCl, H2SO4, O3, NH4NO3, NaCl, Al, He, H2?
- Cho biết đâu là hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau: a. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được. b. Dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục. c. Nước đá để ngoài không khí bị chảy thành
- Trong số những quá trình kể dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. a. Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ. b. Quá trình quang hợp của cây xanh. c. Sự đông đặc ở mỡ động vật. d. Li sữa có vị chua khi để lâu ng
- Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. b. Khí methane (CH4) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. c. Hòa tan acetic acid (CH3COOH) vào nước đựng dung dịch a
- Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? a. Vào mùa hè, băng ở hai cực Trái Đất tan dần. b. Thổi hơi thở của chúng ta vào nước vôi trong làm nước vôi trong vẩn đục. c. Đốt cháy đường mía tạo thành chất màu đe
- Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi hóa học trong các hiện tượng sau: “Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước thích hợp cho vào lò n
- Thanh sắt được nung nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt. Sau đó tiếp tục nung nóng dây sắt thì thu được chất bột màu nâu. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học
- Hãy lập sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức “Bài 1. Nhập môn hóa học” trong SGK.
- Hãy cho biết trong nghiên cứu trên, các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? Hãy chỉ ra phương pháp sử dụng cho mỗi công việc trên.
- Hãy chỉ rõ các bước nghiên cứu trong nghiên cứu trên tương ứng với những bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học.
- Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron. B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron. C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron D. Nguyên
- Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen. B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong $\frac{1}{12}$ mol carbon. C. 1 mol X có kh
- Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện? A. Tia α. B. Proton C. Nguyên tử hydrogen D. Tia âm cực
- Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. B. Có khối lượng bằng khối lượng proton. C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron. D. Không mang điện.
- Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là 41,6.10-19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác? A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron. B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton. C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron. D. Nguyên tử R trung hòa về đ
- Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là A. 12 B. 24 C. 13 D. 6
- Trong nguyên tử Al, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là bao nhiêu? A. 13 B. 15 C. 27 D. 14
- Đặc điểm của electron là A. mang điện tích dương và có khối lượng. B. mang điện tích âm và có khối lượng. C. không mang điện và có khối lượng. D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
- Nhận định nào sau đây không đúng? A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron. B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm. D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung
- Cho các phát biểu sau: (1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron. (2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện
- Kết quả nào trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử?
- Hãy điền những dữ liệu còn thiếu vào các chỗ trống trong các câu sau: a) Trong ống tia âm cực, tia âm cực được phát ra từ điện cực âm được gọi là (1) …. b) Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân tử được gọ
- Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượn
- Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon có khác electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí chlorine không? Vì sao?
- Nguyên tử mang điện tích dương, điện tích âm hay trung hòa? Giải thích vì sao một nguyên tử có thể tồn tại ở trạng thái này.
- X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, diệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số
- Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử
- Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bào gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
- Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt n
- Helium là một khí hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Cho biết khối lượng của electron trong n
- Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng $10^{8}$ hạt α có một hạt gặp hạt nhân. a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử. b. Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính
- Calcium là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ
- Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 $\overset{o}{A}$ và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.
- Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán k
- Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2×10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?
- Cho các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) S
- Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị? A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau. B. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là đồng vị của nhau. C. Những ch
- Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học: (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. (4) Các đồng vị có cùng số proton
- Nguyên tử của nguyên tố A có 56 electron, trong hạt nhân có 81 neutron. Kí hiệu của nguyên tử nguyên tố A là A. $_{58}^{137}\textrm{A}$. B. $_{137}^{56}\textrm{A}$. C. $_{56}^{81}\textrm{A}$. D. $_{81}^{56}\textrm{A}$.
- Trong tự nhiên, oxygen có 3 đồng vị là 16O,17O, 18O Có bao nhiêu loại phân tử O2? A. 3 B. 6 C. 9 D. 12
- Có 3 nguyên tử: $_{6}^{12}\textrm{X}, _{7}^{14}\textrm{X}, _{6}^{14}\textrm{X}$ Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? A. X, Y. B. Y, Z. C. X, Z. D. X, Y, Z.
- Boron có trong một số loại trái cây, thực phẩm mà chúng ta nạp vào cơ thể hằng ngày. Chúng có tác dụng rất tốt cho việc cải thiện một số chức năng của não bộ và cấu trúc, mật độ của xương. Nguyên tử boron có khối lượng nguyên tử là 10,81 amu. Tuy nhi
- Hoàn thành các thông tin trong bảng sau: Nguyên tố Kí hiệu Số hiệu nguyên tử Số khối Số proton Số neutron Số electron Sodium Na 11 22 ? ? ? Fluorine F 9 19 ? ? ? Bromine Br ? 80 ? 45 ? Calcium Ca ? 40 20 ? ? Hydrogen H
- Một nguyên tố X tồn tại dưới dạng ba đồng vị tự nhiên có thông tin được cho trong bảng dưới đây: Đồng vị % số nguyên tử trong tự nhiên Số khối 1 90,51 20 2 0,27 21 3 9,22 22 Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.
- Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng trang 13 sách bài tập Hóa học lớp 10 sau:
- Cho biết số proton, neutron và electron của nguyên tử $_{30}^{ 65}\textrm{Zn}$
- Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau: Đồng vị 24Mg 25Mg 26Mg % 78,6 10,1 11,3 Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24Mg và 26Mg lần lượt là: A. 389
- Hãy so sánh: a. Số lượng hợp chất và số lượng nguyên tố. b. Số lượng nguyên tố và số lượng đồng vị.
- Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây
- Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện củ
- Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí A, B, C, D trong hình sau mà electron không xuất hiện? A. Vị trí A B. Vị trí B C. Vị trí C D. Vị trí D
- Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4. B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4. C. Số orbital có trong lớp N là 9. D. Số orbital có trong lớp M là 8.
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất. B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau. C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. D. Lớp N có 4 orbital.
- Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron? A. Có cùng sự định hướng không gian. B. Có cùng mức năng lượng C. Khác nhau về mức năng lượng D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lớp M có 9 phân lớp. B. Lớp L có 4 orbital. C. Phân lớp p có 3 orbital. D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
- Cấu hình electron nào sau đây viết sai? A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
- Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu tố quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3 d 7 4 s 2 . Số hiệu nguyên tử của cobalt là A. 24. B. 25. C. 27. D. 29.
- Nguyên tử Fe có kí hiệu $_{26}^{56}\textrm{Fe}$. Cho các phát biểu sau về Fe: (1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng. (2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân (3) Fe là một phi kim (4) Fe là nguyên tố d Trong
- Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3 . Phát biểu nào sau đây là sai? A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn B. X là một phi kim C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 p
- Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund: Các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund
- Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6 C , 8 O , 10 Ne , 11 Na , 13 Al , 17 Cl , 29 Cu . Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử 12Mg và 24Cr. Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong công việc sản xuất phân bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở
- X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X và tên nguyên tố X. Viết cấu hình electron của X.
- X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
- Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.
- A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tử A và tên nguyên tố A.
- Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và A. không mang điện B. mang điện tích dương C. mang điện tích âm D. có thể mang điện hoặc không mang điện
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron. D. Cả A và C
- Số hiệu nguyên tử cho biết A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử hoặc số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số electron trong lớp vỏ nguyên tử. C. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn D. Cả A, B và C đều đúng
- Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)? A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p4 C. 1s22s32p4 D. 1s22s22p5
- Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Trong tự nhiên, bromine có 2 đồng vị $_{35}^{79}\textrm{Br}$ có hàm lượng 50,7% và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ có hàm lượng 49,3%. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine.
- Lithium trong tự nhiên có 2 đồng vị là 7 3 Li và 6 3 Li . Nguyên tử khối trung bình của lithium là 6,94. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị lithium trong tự nhiên.
- Điện tích của electron là – 1,602.10-19C (coulomb). Tính điện tích của hạt nhân nguyên tử carbon theo đơn vị coulomb.
- Hợp chất Y có công thức MX2 (là hợp chất được sử dụng làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ), trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số neutron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X, số neutron
- Hợp chất có công thức phân tử M2X (được ứng dụng trong sản xuất xi măng, phân bón) có tổng số hạt là 140. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt tr
- X là nguyên tố rất cần thiết cho sự chuyển hóa của calcium, phosphorus, sodium, potassium, vitamin C và các vitamin nhóm B. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là: A. 12.
- Chu kì là A. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. B. dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần. C. dãy các ng
- Nhóm nguyên tố là A. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột. B. tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một c
- Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong ng
- Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur? A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có
- Hãy cho biết ý nghĩa của các thông tin có trong ô nguyên tố sau:
- Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau. Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng
- Hãy giải thích vì sao chu kì 3 chỉ có 8 nguyên tố.
- Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có: a. Số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố: a. Chu kì 3, nhóm IIIA được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hỏa, tàu biển và cả máy bay. b. Chu kì 4, nhóm IB,
- Một hợp chất có công thức XY2, trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số neutron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Hợp chất này được sử dụng như chất trung gian để sản xuất sulfuric acid. a. Viết cấ
- Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. a. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. b. Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn và tên nguyên tố X, Y.
- X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và Y. Xác định tên X, Y.
- X và Y là hai nguyên tố thuộc chu kì nhỏ, thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn.
- Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối chloride của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Xác định 2 kim loại kiề
- Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử? A. Be, F, O, C, Mg B. Mg, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Mg D. F, Be, C, Mg, O
- Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây? A. Al B. P C. S D. K
- Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. Li, F, N, Na, C B. F, Li, Na, C, N C. Na, Li, C, N, F D. N, F, Li, C, Na
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol. A. B B. N C. O D. Mg
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. A. Hydrogen B. Beryllium C. Caesium D. Phosphorus
- Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này có trong thành phần của hợp chất teflon, được sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Fluorine B. Bromine C. Phosphorus D. Iodine
- Hydroxide có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong. A. Calcium hydroxide B. Barium hydroxide C. Strontium hydroxide D. Magnesium hydroxide
- Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật hoặc làm chất xúc tác. A. Silicic acid B. Sulfuric acid C. Phosphoric acid D. Perchloric acid
- Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì. B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kì. C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH
- Hãy cho biết: a. Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim của nguyên tử một nguyên tố. b. Quan hệ giữa tính phi kim và độ âm điện của nguyên tử một nguyên tố. c. Quan hệ giữa sự biến đổi độ âm điện và tính phi kim của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Quan sát hình sau: Quan sát hình sau 3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon 3 quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Quả cầu nào là krypton?
- Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự tăng dần độ âm điện: Cl, Al, Na, P, F.
- Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự giảm dần tính kim loại: Na, Al, Si, Mg, P, Cl, S, F.
- Viết phương trình phản ứng của các chất sau với nước (nếu có): Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Nhận xét về tính base, tính acid của các sản phẩm tạo thành.
- Dựa vào Hình 6.1 và Bảng 6.1 trong SGK, hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ đối với hai đại lượng bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này biến thiên như thế nào. Giải thích.
- Cấu hình electron nguyên tử iron: ( A r ) 3 d 6 4 s 2 . Iron ở A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8 a. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1 s 2 2 s 2 2 p 3 B. 1 s 2 2 s 1 2 p 5 C. 1 s 1 2 s 2 2 p 5 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 b. Nguyên tố X thuộc chu kì A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 c. Nguyên tố X th
- Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s2p6 C. 1s22s22p53s4 D. 1s22s22p63s2
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 a. Số electron lớp ngoài cùng của X là A. 3. B. 2. C. 6. D. 5. b. X thuộc chu kì A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. c. X thuộc nhóm A. IA.
- Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết: - Cấu hình electron của phosphorus. - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosp
- Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH4, được sử dụng làm tác nhân ghép nối để bám dính các sợi như sợi thủy tinh và sợi carbon. Oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng, thường được dùng để sản xuất kính cửa sổ, lọ thủ
- Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH3, được sử dụng để trung hòa các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn trong ngành công nghiệp dầu khí. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxide cao nhất. X
- Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxygen về khối lượng, là một sản phẩm trung gian để sản xuất acid H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp. Hãy xác định nguyên tố R và viết công thức oxide cao nhất.
- Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, b
- Oxide cao nhất của một nguyên tố R chứa 72,73% oxygen. Tuy không phải là khí quá độc nhưng với nồng độ lớn thì sẽ làm giảm nồng độ oxygen trong không khí, gây ra các tác hại như mệt mỏi, khó thở, kích thích thần kinh, tăng nhịp tim và các rối loạn kh
- Sắt (iron) là vật liệu dùng làm bộ khung cho các công trình xây dựng, các khung giàn cho các loại cầu vượt, cầu bắc qua sông, cầu đi bộ, … Nguyên tố sắt nằm ở ô 26 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử iron là: A. 1s22s22p63s23p63d64s
- Các muối của nguyên tố chromium được dùng trong ngành thuộc da, làm phụ gia cho xăng, chất nhuộm màu xanh lục hay màu hồng ngọc cho đồ gốm, trang thiết bị trong dàn khoan, thuốc nhuộm, sơn và chất vệ sinh cho đồ dùng thủy tinh trong phòng thí nghiệm.
- Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be B. Ca, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Ca D. O, C, F, Ca, Be
- Dãy các nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử? A. C, F, Ca, O, Be B. Ca, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Ca D. O, C, F, Ca, Be
- Silicon được dùng trong công nghệ sản xuất chip máy tính hiện đại. Aluminium được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ nó có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Phosphorus là một khoáng chất thiết yếu đối v
- Sodium hydroxide được ứng dụng trong khâu loại bỏ acid béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. Magnesium hydroxide là một thành phần phổ biến của các thuốc kháng acid cũng như các thuốc nhuận tràng. Aluminium hydr
- Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
- Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH4. Oxide cao nhất của R chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Oxide này được sử dụng trong ngành xây dựng, như sản xuất bê tông. Tìm nguyên tố R.
- Trong sản xuất thịt chế biến sẵn, người ta thường bổ sung một hợp chất có công thức dạng X2Y để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư, tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu. Phân tử X2Y có tổng số
- Có hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 58. Trong đó, một nguyên tố đóng vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh, đặc biệt ở người già thiếu chất này dễ bị suy nhược thần kinh,
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử? A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng C. Để tổng số electron ngoài cùng của các ngu
- Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Chlorine B. Sulfur C. Oxygen D. Hydrogen
- Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm A. hel
- Khi tham gia hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây? A. Helium và argon B. Helium và neon C. Neon và argon D. Argon và helium
- Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây? A. Neon và argon B. Helium và xenon C. Helium và radon D. Helium và krypton
- Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách. A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron C. cho đi 3 electron D. nhận vào 2 electron
- Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4
- Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet? A. H2O B. NH3 C. HCl D. BF3
- Em hãy nêu tên và công thức hóa học của 1 chất ở thể rắn, 1 chất ở thể lỏng và 1 chất ở thể khí (trong điều kiện thường), trong đó nguyên tử oxygen đạt được cấu hình bền của khí hiếm neon.
- Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp th
- Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-? A. Có chứa 18 proton B. Có chứa 18 electron C. Trung hòa về điện D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.
- Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)? A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một i
- Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion? A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
- Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là A. sodium chloride B. glucose C. sucrose D. fructose
- Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)? A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl B. Chất khí ở điều kiện thường C. Có cấu trúc tinh thể D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-
- Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lí nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hóa chất khác như sản xuất cao su; thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu, … Điều thú vị là s
- Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride:
- Magnesium chloride là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgCl2 khi cho magnesium tác dụng với chlorine.
- Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng sodium xuống dưới 2 300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu t
- Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl.
- Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng: Biểu đồ cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion
- X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ: X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO Trình bày cách xác định các chất X, Y
- Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: F = k ( q 1 ) ( q 2 ) r 2 (q1, q2) là giá trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm; đơn vị là m (meter); k là hằng số coulomb). Dựa
- Hình dạng và cấu trúc tinh thể của mọi hợp chất ion có giống nhau không? Giải thích.
- Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường, nhưng lại giòn, dễ vỡ?
- Vì sao nói sodium chloride có cấu trúc mạng tinh thể kiểu lập phương tâm diện?
- Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3 B. 2 C. 1
- Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hóa trị, công thức electron của phân tử chlorine là:
- Chất nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực? A. O2 B. CO2 C. NH3 D. HCl
- Chất vừa có liên kết cộng hóa trị phân cực, vừa có liên kết cộng hóa trị không phân cực là A. CO2 B. H2O C. NH3 D. C2F6
- Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. Na – O B. O – H C. Na – C D. C – H
- Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây? A. N – H. B. N – F. C. N – Cl. D. N – Br.
- Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất? A. C – H B. C – F C. C – Cl D. C – Br
- Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion? A. CH2O B. CH4 C. Na2O D. KOH
- Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của A. các orbital s với nhau B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau C. 1 orbital s và 2 orbital với nhau D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định
- Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị? A. Các hợp chất cộng hóa trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion. B. Các hợp chất cộng hóa trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường. C.
- Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1, I2 và I3. Thứ tự tăng dần độ dài các liên kết là: A. I 1 ; I 2 ; I 3 B. I 1 ; I 3 ; I 2 C. I 2 ; I 1 ; I 3 D. I 3 ; I 2 ; I 1
- Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết? A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm. B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kế
- Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác. Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thườn
- Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của: a. H2O b. NH3 c. CO2
- Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hóa mạng, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen. Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng bình lưu của khí quyển. Tùy thuộc vào vị trí của ozone trong các tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các các
- Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú, cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu t
- Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Cho ví dụ.
- Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến
- Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
- Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo bảng sau:
- Giải thích vì sao độ âm điện của nitrogen là 3,04 xấp xỉ với độ âm điện của chlorine là 3,16 nhưng ở điều kiện thường, nitrogen kém hoạt động hơn nhiều so với chlorine.
- Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng:
- Sodium chloride tan được trong nước hay trong dầu hỏa? Giải thích.
- Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), …?
- Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.
- a. Ở 25oC và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt. b. Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên
- Hợp chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. H2S B. PH3 C. HI D. CH3OH
- Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do A. độ âm điện của chlorine n
- Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?
- Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử? A. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H = N, H – O ở phân tử này) với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử
- Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử? A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác. B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H – F, H – N, H – O) ở một phân tử
- Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của A. các nguyên tử trong phân tử B. các electron trong phân tử C. các proton trong hạ
- Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Ne B. Xe C. Ar D. Kr
- Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử sau: a. methanol (CH3OH) và nước. b. ethylene glycol (HOCH2CH2OH) và nước Từ đó nhận xét tính tan của methanol và ethylene glycol trong nước.
- Ethylene glycol (HOCH2CH2OH) là một chất chống đông trong công nghiệp ô tô, hàng không do có khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân tử nước khó liên kết hơn, khiến nước khó đóng băng hơn. Biểu diễn liên kết hydrogen liên phân
- Hãy so sánh tương tác van der Waals với liên kết ion.
- Thiết bị chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) sử dụng nitrogen lỏng để làm mát nam châm siêu dẫn. Nitrogen lỏng sôi ở - 195,8oC. Dự đoán nhiệt độ sôi của oxygen lỏng sẽ cao hay thấp hơn so với nitrogen lỏng? Giải thích.
- Giải thích vì sao các tương tác van der Waals giữa các phân tử có kích thước lớn lại mạnh hơn so với các phân tử có kích thước nhỏ.
- Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố trong nhóm halogen như fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
- Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA được biểu diễn qua đồ thị sau: Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA a. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp c
- So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) và neopentane ((CH3)4C). Giải thích nguyên nhân sự khác biệt trên.
- Giải thích vì sao tetrachloromethane (CCl4) tuy là phân tử không cực nhưng có nhiệt độ sôi cao hơn trichloromethane (CHCl3) là phân tử có cực.
- Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm helium? A. Mg2+. B. O2-. C. Na+. D. Li+.
- Trong sự hình thành phân tử lithium fluoride (LiF), ion lithium và ion fluoride đã lần lượt đạt được cấu hình electron bền của các khí hiếm nào ? A. Helium và neon. C. Neon và argon. B. Helium và argon. D. Cùng là neon.
- Ethane (C2H6) và fluoromethane (CH3F) có kích thước tương đương nhau và đều có 18 electron. Như vậy khả năng hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng ở cả hai phân tử là như nhau dẫn đến nhiệt độ sôi của chúng phải tương tự nhau. Tuy nh
- Không cần sử dụng hiệu độ âm điện, có bao nhiêu phân tử trong số các phân tử sau có liên kết ion BaCl2, CS2, Na2O và HI? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
- Tổng số các phân tử có cực trong số các phân tử sau: Cl2, O2, CCl4, CO2, và SO2 là bao nhiêu? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
- Phân tử sodium fluoride (NaF) và magnesium oxide (MgO) có cùng 20 electron và khoảng cách giữa các hạt nhân là tương tự nhau (235 pm và 215 pm). Giải thích tại sao nhiệt độ nóng chảy của NaF và MgO lại chênh lệch nhiều (992°C so với 2642°C).
- Lithium fluoride (LiF) và sodium chloride (NaCl) đều là các hợp chất ion. Dự đoán nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất nào cao hơn. Giải thích.
- Sodium peroxide (Na2O2) là một chất rắn màu vàng, thu được khi đốt sodium trong khí oxygen dư. Sodium peroxide được dùng để tẩy trắng gỗ, bột giấy,... Nêu rõ bản chất hoá học giữa các nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) trong phân tử Na2O2.
- Liên kết hydrogen có phải là sự xen phủ giữa các orbital? Giải thích và cho ví dụ minh hoạ.
- Năng lượng liên kết và độ dài liên kết của C - C, C = C và C ≡ C trong các phân tử C2H6, C2H4 và C2H2 được cho bởi bảng sau: Liên kết C – C trong C2H6 C = C trong C₂H4 C ≡ C trong C2H2 Năng lượng liên kết (kJ / mol) 347 614 839 Độ dài liên kết (n
- Số oxi hoá của nguyên tử S trong hợp chất SO2 là A. +2. B. +4. C. +6. D. -1.
- Dấu hiệu để nhận ra phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Só mol. B. Số oxi hoá. C. Số khối. D. Số proton.
- Trong phản ứng tạo thành calcium (II) chloride từ đơn chất: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi nguyên tử calcium nhận 2e. C. Mỗi phân tử chlorine nhường 2e. B. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 2e. D. Mỗi nguyên tử calcium nhường 2e.
- Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố calcium? A. Ca(OH)₂ + CuCl₂ → Cu(OH)₂ + CaCl₂ B. CaCl₂ điện phân nóng chảy Ca + Cl2 C. 3CaCl₂ + 2K₂PO4 → Ca3(PO4) ₂ + 6KCI D. CaO + 2HCI → CaCl₂ + H₂O
- Cho các phản ứng sau: (a) Ca (OH) ₂ + Cl₂ → CaOCl₂ + H₂O (b) 2NO₂ + 2NaOH → NaNO3 + NaNO₂ + H₂O (c) O₂ + 2Ag → Ag₂O + O₂ (d) 2H₂S + SO₂ → 3S + 2H₂O (e) 4KCIO, → KCI + 3KCIO Số phản ứng oxi hoá – khử là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
- Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của ammonia (NH3)? A. 4NH3 + 5O2 $ \overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}$ 4NO + 6H2O C. 2NH3 + 3Cl2 → 6HCI + N2 B. NH3 + HCI → NH4CI D. 4NH3 + 3O2 → 2N2+ 6H2O
- Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hoá là A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
- Cho các chất sau: Mn, MnO2, MnCI2, KMnO4 Số oxi hoá của nguyên tố Mn trong các chất lần lượt là A. 2, -2, -4, +8. B. 0, +4, +2, +7. C. 0, +4, -2, +7. D. 0, +2, -4, -7.
- Phản ứng nào sau đây không có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố Mn? A. MnO2 + 4HCl $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O B. Mn + O2 → MnO2 C. 2HCl + MnO → MnCl2+ H2O D. 6KI + 2KMnO2 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
- Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4 H2SO4 và H2O). Nguyên nhân là do A. SO2 đã oxi hoá KMnO4 thành MnO2 B. SO2 đã khử KMnO4, thành Mn2+ C. KMnO4 đã khử SO2 thành S. D. H2O đã oxi
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất và ion sau. a) Fe, N2, SO3, H2SO4, CuS; Cu2S; Na2O2; H3AsO4. b) Br2; O3; HCIO3, KCIO4; NaCIO ; NH4NO3 ; N2O; NaNO2. c) Br$^{-}$; PO4$^{3-}$; MnO4$^{-}$, CIO3$^{-}$, H2PO4$^{-}$, SO4$^{2-}$, NH4$^{
- Viết các quá trình nhường hay nhận electron của các biến đổi trong các dãy sau: a) $\overset{-2}{S}\rightarrow \overset{0}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}\rightarrow \overset{+6}{S}\rightarrow \overset{+4}{S}$ b) $\overset{-3}{N}\rightarrow \overset{0}
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá – khử? Giải thích. a) SO3 + H2O → H2SO4 b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O c) C + H2O → CO + H2 d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 g) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
- Gỉ sét là quá trình oxi hoá kim loại, mỗi năm phá huỷ khoảng 25 % sắt thép. Gỉ sét được hình thành do kim loại sắt (Fe) trong gang hay thép kết hợp với oxygen khi có mặt nước hoặc không khí ẩm. Trên bề mặt gang hay thép bị gỉ hình thành những lớp xốp
- Rượu gạo là một thức uống có cồn lên men được chưng cất từ gạo theo truyền thống. Rượu gạo được làm từ quá trình lên men tinh bột gạo đã được chuyển thành đường. Vi khuẩn là nguồn gốc của các enzyme chuyển đổi tinh bột thành đường. Nhiệt độ phù hợp đ
- Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau. a) H2S + SO2 → S + H2O b) SO2 + H2O + Cl2 → H2SO4 + HCI c) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
- Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4 a) Tinh số gam iodine (I2) tạo thành. b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã
- Hoà tan 14g Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Thêm dung dịch KMnO4 1 M vào dung dịch X. Biết KMnO4 có thể oxi hoá FeSO4 trong môi trường H2SO4 thành Fe2(SO4)3 và bị khử thành MnSO4. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lập phương trình
- Nitric acid (HNO3) là hợp chất vô cơ, trong tự nhiên, được hình thành trong những cơn mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây ra mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của
- Có nhiều vụ tai nạn giao bị giao thông thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02 % theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethan
- Sản xuất gang trong công nghiệp bằng cách sử dụng khí CO khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao theo phản ứng sau: Fe2O3+ 3CO $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2Fe + 3CO2 Trong phản ứng trên chất đóng vai trò chất khử là A. Fe2O3. B. CO. C. F
- Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau: Số oxi hoá trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là A. -3, -2, -2. B. -3, -3, -2. C. - 2, -2, -2. D. -3, -2, -3.
- Thực hiện các phản ứng sau: (a) Ca(OH)2 + Cl2 →CaOCI2 + H2O (b) 3Cl2 + 6KOH $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 5KCI + KCIO3 + 3H2O (c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 (d) 2KCIO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2KCI + 3O2 Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi
- Bromine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng nào sau đây? A. 3Br2 + 6NaOH → 5NaBr + NaBrO3 + 3H2O. B. Br2 + H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2HBr. C. 3Br2 + 2Al→ 2AlBr3. D. Br2 + 2KI → I2+ 2KBr.
- Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây? A. SO2 B. H2SO4 C. H2S. D. Na2SO3.
- Tính số oxi hoá các nguyên tố có đánh dấu *:
- Chất được gạch chân trong các phương trình hoá học sau đây là chất oxi hoá hay chất khử, nêu lí do. a) Br2+ 2KI → I2 + 2KBr b) 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 3NO + 4H2O c) K2Cr2O7 + 14HCI → 2CrCl3 + 2KCI + 3Cl2 + 7H2O
- Dẫn ra hai phản ứng, trong đó có một phản ứng oxi hoá – khử và một không phải phản ứng oxi hoá khử.
- Dưới tác dụng của các chất xúc tác, glucose tạo thành các sản phẩm khác nhau. – Lên men tạo thành ethanol C6H12O6 (glucose) $\overset{enzyme }{\rightarrow}$ C2H5OH(ethanol) + CO2 (1) – Ethanol lên men thành acetic acid: CH3 - CH2 - OH + O2 $\overset{
- Ion Ca2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết tủa ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC2O4) rồi cho calc
- Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH4CIO4) và bột nhôm là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau: NH4CIO4 → N2↑ + Cl2↑ + O2↑+ H2O Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụ
- Cho 30,3g hỗn hợp Al và Zn tác dụng vừa đủ với 11,15 lít O2 (đkc) thu được hỗn hợp các oxide. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng các oxide tạo thành.
- odium peroxide (Na2O2), potassium superoxide (KO2) là những chất oxi hoá mạnh, dễ dàng hấp thụ khi carbon dioxide và giải phóng khí oxygen. Do đó, chúng được sử dụng trong binh lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí carbon dioxide và cung cấp khí oxygen ch
- Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,... Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng k
- Cho 1,12 g kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 0,7437 lít khí SO2 (đkc) và muối X2(SO4)3. a) Viết phản ứng và cân bằng phương trình hoá học theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định kim loại X.
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng. 2H2(g) + O2 (g) → 2H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. toả nhiệt. C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 179,20 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. thu nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng. C. toả nhiệt. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: CO2 (g) → CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = + 280 kJ Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng 2CO2 (g) → 2CO (g) + O2 là: A. +140 kJ. B. - 1120 kJ.
- Phương trình nhiệt hoá học: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 91,80 kJ Lượng nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2 (g) để tạo thành NH3 (g) là A. -275,40 kJ. B. -137,70 kJ. C. -45,90 kJ. D. - 183,60 kJ.
- Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn? A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K. C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K.
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau: CS2 (l) + 3O2 (g) + CO2 (g) + 2SO₂ (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1110,21 kJ (1) CO2 (g) → CO (g) +O2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +280,00 kJ (2) Na(s) + 2H2O (l) → NaOH (aq) + H2 (g) $\Del
- Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: 3Fe (s) + 4H2O (l) → Fe3O4 (s) + 4H2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = +26,32 kJ Giá trị $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng: Fe3O4 (s) + 4H2 (g) → 3Fe (s) + 4H2O (l) là A. -26,32 kJ. B. +
- a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì? b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là gì? c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào? d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không?
- Các quá trình sau đây là toả nhiệt hay thu nhiệt? a) Nước hoá rắn. b) Sự tiêu hoá thức ăn. c) Quá trình chạy của con người. đd) Khi CH4 đốt ở trong lò. e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho
- Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.
- Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình: NH4NO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ N2O + 2H2O Hãy dự đoán phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt.
- Một phản ứng mà giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ > 0 thì phản ứng đó không xảy ra ở điều kiện chuẩn nếu không cung cấp năng lượng. Giải thích.
- Cho các đơn chất sau đây: C (graphite, s), Br2 (l), Br2(g), Na (s), Na (g), Hg (l), Hg (s). Đơn chất nào có $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= 0?
- Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình toả nhiệt. Giải thích.
- Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng sau đây: a) Phản ứng tạo thành Al2O3. b) Phản ứng tạo thành NO.
- Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:
- Cho phản ứng: 2ZnS (s) + 3O2 (g) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO2 (g) + 4H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -285,66 kJ Xác định giá trị của $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ khi: a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
- Điều chế NH3 từ N2 (g) và H2 (g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn để điều chế nitric acid và sản xuất phân urea. Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NH3 biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt.
- Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt. b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ
- Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3 (s), Cr2O3 (s), Al2O3 (s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.
- Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết và enthalpy tạo thành của các chất.
- Cho phản ứng tổng quát : aA + bB → mM + nN . Hãy chọn các phương án tính đúng $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ của phản ứng.
- Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng 13.1 SGK trang 84 tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$, của phản ứng: CaCO3(s) $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ + CaO(s) + C
- Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác. Phản ứng tạo thành propene từ propyne: CH3 - C ≡ CH ( g ) + H2 ( g ) $
- Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2 H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.
- Giải sách bài tập hóa học 10 Chân trời sáng tạo, giải SBT hóa học 10 CTST, giải SBT hóa học 10 Chân trời sáng tạo bài 14 Tính biến thiên của enthalpy của phản ứng hóa học
- Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK), tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol mỗi oxide sau: a) Fe3O4 (s) b) Cr2O3(s).
- Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z. b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản. c) Tính biế
- Cho các phản ứng: CaCO3 (s) → CaO (s) + CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= + 178,49 kJ C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= -1370,70 kJ C (graphite, s) + O2 (g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$= - 393,51 kJ a) Phản ứng
- Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hoá học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hoá, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hoá học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo C
- Chloromethane (CH3CI), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant – 40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc có mùi thơm nhẹ. Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14
- Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố, xe tải đã bốc cháy. a) Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước. b) Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên toả nhiệt kích thích phản ứng cháy của acetylene: C2H2 (
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: C2H2 (g) + H₂O (l) → C2H5OH (I) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK).
- Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g) a) Tính $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ theo năng lượng liên kết của phản ứng trên. b) Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thưởng (sôi ở 114 °C, khối lượng riêng 1,021g/cm$^{3}$). Hãy đề xuất l
- Quá trình hoà tan calcium chloride trong nước: CaCl2 (s) → Ca2+ (aq) + 2Cl- (aq) Chất CaCl2 Ca2+ Cl- $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ -795,0 -542,83 -167,16 Tính biến thiên enthalpy của quá trình.
- Tìm hiểu và giải thích 2 quá trình sau: a) Tại sao khi xoa cồn vào da, ta cảm thấy lạnh? b) Phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 (s) phải cung cấp nhiệt độ liên tục.
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau: C (kim cương) → C (graphite) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 1,9 kJ Kim cương hay graphite là dạng bền hơn của carbon?
- Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2 (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 283,00 kJ (1) H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ (2) So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy
- Cho hai phương trình nhiệt hoá học sau: CO (g) + $\frac{1}{2}$O2 (g) → CO2(g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -283,00 kJ 2C2H5OH (l) + $\frac{7}{2} O₂ (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) $\Delta _{r}H_{298}^{o}=$ - 1366,89 kJ Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH th
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -546,00 kJ Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
- Cho các phương trình nhiệt hoá học sau: 2H₂ (g) + O₂ (g) → 2H₂O (l) H₂ (g) + 2 (g) → HI (g) A, H - 283,00 kJ A, H28-571,68 kJ A, H = +25,9 kJ Xác định biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau. + 10₂ (g) → H₂O (1) 4, H₂ =? H₂ (g) + → 21/1H2 (g) + 11/14
- Mỗi quá trình dưới đây là tự diễn ra hay không? a) Cho CaC2 vào nước, khí C2H2 thoát ra. b) Khi CO khử FeO ở nhiệt độ phòng. c) Các phân tử nước được chuyển thành khi hydrogen và oxygen. Với quá trình không tự diễn ra, dự đoán giá trị của nhiệt phản
- Thí nghiệm phân huỷ hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo phương trình nhiệt hoá học sau: 2H2O2 (aq)$\overset{KI}{\rightarrow}$ O2(g) + 2H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -196 KJ Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt h
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: NaOH (aq) + HCl (aq) → NaCl (aq) + H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}} $ = -57,3 kJ a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. b) Tính lượng nhiệt toả ra khi dùng dung dịch có chứa 8 g NaOH trung hoà với
- Phản ứng của glycerol với nitric acid (khử nước) tạo thành trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3). Trinitroglycerin là một loại thuốc nổ, khi phân huỷ tạo thành sản phẩm gồm có nitrogen, oxygen, carbon dioxide và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng hoá
- Cho các phương trình nhiệt hoá học của phản ứng: a) 3H2(g) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → 3H2O (l) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$= - 857,52 kJ b) 2S (s) + 3O2(g) → 2SO2(g) $\Delta_{r}H{_{298}^{o}}$ = +792,2 kJ Ở điều kiện chuẩn nếu đốt cháy hoàn toàn 1,2 g H2 (a
- Tìm hiểu ứng dụng của silver bromide (AgBr) trên phim ảnh. Phản ứng xảy ra là toả nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích.
- Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường
- Khí gas chứa chủ yếu các thành phần chính: Propane (C3H6), butane (C4H10) và một số thành phần khác. Để tạo mùi cho gas nhà sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanethiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí ga
- Cho phương trình hoá học: 2KMnO4 (aq) + 10FeSO4 (aq) + 8H2SO4(aq)→ 5Fe2(SO4)3(aq) + K2SO4(aq) + 2MnSO4(aq) + 8H2O(l) Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là: A. KMnO4. B. FeSO4. C. H2SO4
- Đối với phản ứng: A + 3B → 2C, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C. B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C. C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C. D. Tốc độ tiê
- Biểu đồ nào sau đây không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian
- Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước, O2 (g) + 2H2(g) → 2H2O (g). Đường cong nào của hydrogen? A. Đường cong số (1). B. Đường cong số (2). C. Đường cong số (3). D. Đường cong
- Phương trình tổng hợp ammonia (NH3), N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ của chất phản ứng H2 là A. 0,345 M/s. B. 0,690 M/s. C. 0,173 M/s. D. 0,518 M/s.
- Phương trình hoá học của phản ứng: CHCl3 (g) + Cl2 (g) — CCl4 (g) + HCl (g). Khi nồng độ của CHCI3 giảm 4 lần, nồng độ CI2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần.
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: CO (g) + H2O (g) → CO2 (g) + H2 (g) Viết biểu thức tốc độ của phản ứng trên. Khi nồng độ CO tăng 2 lần, lượng hơi nước không thay đổi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
- Từ dữ kiện trong Ví dụ 1 (SGK trang 95), tính tốc độ trung bình của phản ứng theo giá trị nồng độ của MgCl2 trong 40 giây (bỏ qua sự thay đổi không đáng kể về thể tích dung dịch sau phản ứng). So sánh giá trị tốc độ phản ứng tính theo HCI với tính th
- Một số phản ứng diễn ra với số mol chất phản ứng cụ thể theo thời gian được thể hiện trong bảng dưới đây: Phản ứng Lượng chất phản ứng (mol) Thời gian (s) Tốc độ phản ứng (mol/s) 1 2 30 ? 2 5 120 ? 3 1 90 ? 4 3,2 90 ? 5 5,9 30 ?
- Hai phương trình hoá học của phản ứng xảy ra với cùng một lượng Cl2 như sau: Mg (s) + Cl2 (g) → MgCl2 (s) (1) 2Na (s) + Cl2 (g) → 2NaCl (s) (2) Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam. a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1) b)Nế
- Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert – C4H9CI) với nước: C4H9CI (l) + H2O (l) → C4H9OH (aq) + HCl (aq) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert – butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4s, nồng độ còn lại 0,10 M.
- Xét phản ứng hoá học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C. Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây: Thực nghiệm Nồng độ chất A (M) Nồng độ chất B (M) Tốc độ phản ứng (M/s) 1 0,2 0,05 0,24 2 ? 0,03 0,2 3 0,4 ? 0
- Xét phản ứng phân huỷ khí N2O5, xảy ra như sau: 2N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g) a) Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng theo sự biến thiên nồng độ của chất tham gia và sản phẩm theo thời gian. b) Sau khoảng thời gian t(s), tốc độ tạo thành O2 là 9,0 × $
- Sulfuric acid (H2SO4) là hoá chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải,... Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2(g) + O2 (g) → 2SO3 (g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo
- Khi tăng nồng độ chất tham gia, thì A. tốc độ phản ứng tăng. B. tốc độ phản ứng giảm. C. không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. D. có thể tăng hoặc giảm tốc độ phản ứng.
- Yếu tố nào sau đây làm giảm tốc độ phản ứng. A. Sử dụng enzyme cho phản ứng. B. Thêm chất ức chế vào hỗn hợp chất tham gia. C. Tăng nồng độ chất tham gia. D. Nghiền chất tham gia dạng khối thành bột.
- Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.
- Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: A. Nhiệt độ chất phản ứng. B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ,...). C. Nồng độ chất phản ứng. D. Tỉ trọng của chất phản ứng.
- Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các bước theo hình bên dưới: Vai trò của chất X là A. chất xúc tác. B. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. C. làm giảm năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng. D. làm tăng nồng độ ch
- Tốc độ của một phản ứng hoá học A. chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng. B. tăng khi nhiệt độ của phản ứng tăng. C. càng nhanh khi giá trị năng lượng hoạt hoá càng lớn. D. không phụ thuộc vào diện tích bề mặt.
- Hoàn thành bảng sau, cho biết mỗi thay đổi sẽ làm tăng hay giảm tốc độ của phản ứng Yếu tố ảnh hưởng Đun nóng chất tham gia Thêm xúc tác phù hợp Pha loãng dung dịch Ngưng dùng enzyme (chất xúc tác) Giảm nhiệt độ Tăng nhiệt độ
- Có 3 phương pháp chính được sử dụng để tăng tốc độ của phản ứng hoá học: tăng nồng độ, tăng nhiệt độ và thêm chất xúc tác. Theo lí thuyết va chạm, hãy giải thích 3 phương pháp đó.
- Hoàn thành bảng sau, cho biết yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong từng trường hợp Tình huống Yếu tố ảnh hưởng Duy trì thổi không khí vào bếp để than cháy đều Than đá được nghiền nhỏ dùng trong quá trình luyện kim loại Thức ăn được
- Trong thí nghiệm 3 (SGK trang 102), người ta cân khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng thấy không đổi, chứng tỏ chất xúc tác có tham gia như là một chất phản ứng không? Giải thích.
- Tốc độ các phản ứng sau chịu ảnh hưởng của yếu tố nào? a) Than củi đang cháy, dùng quạt thổi thêm không khí vào, sự cháy diễn ra mạnh hơn. b) Phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt của V2O5. c) Aluminium dạng bột phản ứng với dun
- Chè (trà) xanh là thực phẩm được dùng phổ biến để nấu nước uống, có tác dụng chống lão hoá, giảm nguy cơ bị ung thư, phòng một số bệnh về tim mạch và giảm cân,... Tuy nhiên, uống nhiều nước chè xanh hay nước chè đặc sẽ gây thiếu hụt hồng cầu trong má
- Bộ chuyển đổi xúc tác là thiết bị được sử dụng để giảm lượng khi thải từ động cơ đốt trong của ô tô và các loại phương tiện giao thông hiện đại. Thiết bị có sử dụng các kim loại platinum, rhodium và palladium để thúc đẩy quá trình nhường, nhận electr
- Năm 1785, một vụ nổ xảy ra tại nhà kho nhà Giacomelli (Roma, Italia) làm nghề nghiền bột mì. Sau khi điều tra, nguyên nhân ban đầu dẫn đến vụ nổ là do bột mì khô. Sự cố xảy ra khi bột mì bay trong không khí, chạm tới nguồn lửa của chiếc đèn, đây là v
- Hệ thống phun nhiên liệu điện tử (Electronic Fuel Injection – EFI) được sử dụng trong động cơ ô tô, xe máy giúp tiết kiệm nhiên liệu, xe vận hành êm và giảm ô nhiễm môi trường. Hệ thống sử dụng bộ điều khiển điện tử để can thiệp vào bước phun nhiên l
- Aspirin (acetylsalicylic acid, C9H8O4) là thuốc hạ sốt, giảm đau, có tính kháng viêm, được sử dụng khá phổ biến trên thế giới, khoảng 25000 tấn mỗi năm. Khi uống aspirin, phản ứng thuỷ phân xảy ra như sau: Salicylic acid là thành phần chính có tác dụ
- Hoạt động trong phòng thí nghiệm Chuẩn bị Dụng cụ: Cân phân tích, cốc thuỷ tinh, đồng hồ bấm giây. Hoá chất: CaCO3 dạng khối, dung dịch HCI 2 M. Tiến hành Bước 1: Cân 5 – 7 viên đá vôi, ghi giá trị m Bước 2: Rót 100 ml dung dịch HCI vào cốc thuỷ tin
- Phản ứng 2NO (g) + O2 (g) → 2NO2 (g) có biểu thức tốc độ tức thời: $v = k.C_{NO}^{2}.C_{O_{2}$. Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 3 lần. D. giữ nguyên.
- Nếu mỗi đồ thị có các chất phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?
- Thanh phát sáng là một sản phẩm quen thuộc được dùng giải trí. Đặt 2 thanh phát quang hoá học vào 2 cốc nước nóng (trái) và lạnh (phải) như hình bên, yếu tố ảnh hưởng đến độ phát sáng của 2 thanh là A. nồng độ. B. chất xúc tác.
- Trong hầu hết các phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng. Muốn pha một cốc trà đá có đường, bằng cách thêm đá viên và đường vào cốc trà nóng, thứ tự nào sẽ được cho vào trước?
- Cho phương trình hoá học của phản ứng: 2CO (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) Với biểu thức tốc độ tức thời là: $v = k.C_{CO}^{2}.C_{O_{2}}$., khi nồng độ mol của CO là 1 M và O2 là 1 M, tính giá trị v và nêu ý nghĩa của k.
- Từ thí nghiệm ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng trong SGK trang 101, 102, nếu ở bình (2), sau thời gian 60 giây, thể tích khí CO2 thu được là 30 mL. Tính tốc độ trung bình (mL/s) của phản ứng trong 60 giây.
- Trong phản ứng: A → sản phẩm Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M. a) Tinh tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2. b) Nhận xé
- Xét phản ứng phân huỷ N2O5 theo phương trình hoá học: N2O5 (g) → 4NO2 (g) + O2 (g), xảy ra ở 56°C cho kết quả theo bảng: Thời gian (s) N2O5 (M) NO2 (M) O2 (M) 240 0,0388 0,0315 0,0079 600 0,0196 0,0699 0,0175 Tính tốc độ trung bình của phản
- Sự phân huỷ H2O2 theo phương trình hoá học: 2H2O2(aq) → 2H2O (l) + O2 (g), được nghiên cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như sau: a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 theo thời gian. b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, halogen thuộc nhóm A. IA. B. IIA. C. VIIA. D. VIIIA.
- Halogen tồn tại thể lỏng ở điều kiện thường là A. fluorine. B. bromine. C. lodine. D. chlorine.
- Đơn chất halogen ở thể khí, màu vàng lục là A. chlorine. B. lodine. C. bromine. D. fluorine.
- Nguyên tố có tính oxi hoá yếu nhất thuộc nhóm VIIA là A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. fluorine.
- Cấu hình electron nguyên tử thuộc nguyên tố halogen là A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.
- Ứng dụng nào sau đây không phải của CI2,? A. Xử lí nước bể bơi. B. Sát trùng vết thương trong y tế. C. Sản xuất nhựa PVC. D. Sản xuất bột tẩy trắng.
- Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon? A. Chlorine. B. lodine. C. Fluorine. D. Bromine.
- Nguyên tố halogen được dùng trong sản xuất nhựa PVC là A. chlorine. B. bromine. C. phosphorus. D. carbon.
- Halogen được điều chế bằng cách điện phân có màn ngăn dung dịch muối ăn là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
- Nguyên tố halogen dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp và phòng ngừa khuyết tật trí tuệ là A. chlorine. B. iodine. C. bromine. D. flourine.
- Halogen nào tạo liên kết ion bền nhất với sodium? A. Chlorine. B. Bromine. C. lodine. D. Flourine.
- Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là A. liên kết van der Waals. C. liên kết ion. B. liên kết cộng hoá trị. D. liên kết cho nhận.
- Theo chiều từ F → Cl → Br → I, bán kính của nguyên tử A. tăng dần. C. không thay đổi. B. giảm dần. D. không có quy luật.
- Đặc điểm của halogen là A. nguyên tử chỉ nhận thêm 1 electron trong các phản ứng hoá học. B. tạo liên kết cộng hoá trị với nguyên tử hydrogen. C. nguyên tử có số oxi hoá –1 trong tất cả hợp chất. D. nguyên tử có 5 electron hoá trị.
- Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong tự nhiên, không tồn tại đơn chất halogen. B. Tính oxi hoá của đơn chất halogen giảm dần từ F, đến I C. Khí chlorine ẩm và nước chlorine đều có tính tẩy màu. D. Fluorine có tính oxi hoá mạnh hơn chlorine,
- Giá trị độ âm điện của halogen và hydrogen trong bảng sau: Nguyên tố H F CI Br I Giá trị độ âm điện 2,2 3,98 3,16 2,96 2,66 Dựa vào giá trị độ âm điện, sắp xếp theo thứ tự giảm dần khả năng liên kết của halogen với hydrogen. So sánh độ phân cực c
- Cho phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Br2+ 2Nal → 2NaBr + I2 Phương trình chứng minh tính chất nào của halogen?
- Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng chứng minh tính chất halogen: a) Br2+ K → b) F2 + H2O → c) Cl2 + Ca (OH)2 → d) Cl2 + Nal → Nhận xét vai trò của halogen trong các phản ứng trên.
- Muối NaCl có lẫn một ít Nal. Nhận biết sự có mặt của muối Nal có trong hỗn hợp.
- Trong hợp chất, số oxi hoá của halogen (trừ F) thường là −1, +1, +3, +5, +7. Tại sao các số oxi hoá chẵn không đặc trưng đối với halogen trong hợp chất?
- Tại sao trong hợp chất của halogen, nguyên tố fluorine chỉ thể hiện số oxi hoá −1, còn các nguyên tố chlorine, bromine, iodine là −1, +1, +3, +5, +7?
- Tại sao đơn chất halogen it tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane (C6H14), carbon tetrachloride (CCI4)?
- Tại sao chỉ có tên gọi nước chlorine, bromine, iodine nhưng không có nước fluorine?
- Một học sinh thực hiện thí nghiệm và cho kết quả như sau: Bước 1: Lấy 2 mL dung dịch NaBr vào ống nghiệm, dung dịch không màu. Bước 2: Lấy tiếp 1 mL hexane vào ống nghiệm, lắc mạnh để quan sát khả năng hoà tan của 2 chất lỏng. Nhận thấy 2 chất lỏng k
- Xác nhận đúng, sai cho các phát biểu trong bảng sau: STT Phát biểu Xác nhận Đúng Sai 1 Halogen vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử 2 Nước chlorine và Javel đều có tính tẩy màu 3 Halogen tồn tại cả đơn chất và hợp chất trong tự nhiê
- Các hợp chất hypochlorite hay Chlorine (NaCIO, Ca(CIO)2) là các hoá chất có tính oxi hoá rất mạnh, có khả năng sát trùng, sát khuẩn, làm sạch nguồn nước (Chlorine được nhắc đến là tên thương mại, không phải đơn chất CI2). Chlorine ở nồng độ xác địn
- Việt Nam là nước xuất khẩu thuỷ sản thứ 3 trên thế giới, sau Na Uy và Trung Quốc (Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, tháng 12/2021), xuất khẩu tới hơn 170 nước trên thế giới, trong đó có thị trường lớn như Mỹ và Châu Âu, được xem l
- Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là A. HI. B. HCI. C. HBr. D. HF
- Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là A. HCI. B. HI. C. HBr. D. HF
- Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là A. HF. B. HBr. C. HI. D. HCl
- Hydrohalic acid có tính ăn mòn thuỷ tinh là A. HBr. B. HI. C. HCI. D. HF
- Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng? A. ...H - I...H - I...H - I... B. ...H - CI...H - CI...H - CI... C. ...H- Br...H- Br...H- Br... D. ...H - F... H - F... H - F...
- Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: A. F-, Cl-, Br-, I-. B. I-, Br-, Cl-, F-. C. F-, Br-, Cl-, I-. D. I-, Br-, F-, Cl-.
- Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là A. HF. B. HCI. C. HBr. D. HI
- Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất? A. CI2. B. $Cl^{-}$. C. I2. D. $l^{-}$.
- Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là A. Quỳ tím. B. AgNO3. C. NaOH. D. HCl
- Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tim vào dung dịch sau phản ứng, mẫu quỷ tim sẽ A. hoá màu đỏ. B. hoá màu xanh. C. mắt màu tím. D. không đổi màu.
- Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất A. NaCl. B. HCI. C. KMnO4. D. KCIO3.
- Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là:
- Chọn phát biểu không đúng. A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid. B. Ion F- và Cl- không bị oxi hoá bởi dung dịch H2SO4 đặc. C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ. D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
- Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hoá học điều chế hydrogen bromide.
- Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thuỷ tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch a
- Cho bảng thông tin sau: a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính acid của các hydrohalic acid. b) Dựa vào bảng thông tin, giải thích thử tự tính acid của các hydrohalic acid.
- Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khi thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g. a) Khối lượng magnesium thêm vào là bao nhiêu? b) Ti
- Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi l
- “Muối i - ốt " có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,... Trong 100 g muố
- Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn
- Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Trì Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi n
- Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen? A. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p24s23d
- Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch. A. Nal. B. NaF. C. NaCl. D. NaBr.
- Phương trình hoá học nào viết sai? A. Br2 + Cu → CuBr2 B. 2HCI + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3 D. Cl2 + Fe → FeCl2
- Nước chlorine có tính tẩy màu là do: A. HCI có tính acid mạnh. B. CI2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. C. HCIO có tính oxi hoá mạnh. D. CI2 có tính oxi hoá mạnh.
- Halogen không có tính khử là A. fuorine. B. bromine. C. iodine. D. chlorine.
- Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau: Cl2(s) + 2NaBr(aq) → NaCl(aq) + H2 (g) Br2(s) + 2Nal (aq) → NaCl(aq) + H2 (g) So sánh tính khử của các ion haline qua 2 phản ứng. Giải thích.
- OT7.7. Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).
- Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử. Tên và công thức của các acid có oxygen của chlorine theo bảng: Acid có hậu tố —ous thì tạo muối có hậu tố —ite, acid có hậu tố —ic tạo muối có hậu tố —ate, acid có mức oxi hoá của nguyên
- Nghiền mịn 10g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.
- Tia âm cực phát ra trong ống âm cực bị lệch hướng khi đặt trong trường từ. Một dây dẫn mang điện cũng có thể bị hút bởi trường từ. Tia âm cực bị lệch hướng khi đặt gần một vật mang điện âm. Tính chất nào của tia âm cực được thể hiện qua các hiện tượn
Giải SBT sinh học 10 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 1 Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 2 Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 3 Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 4 Khái quát về tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 5 Các nguyên tố hóa học và nước
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 6 Các phân tử sinh học trong tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 7 Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 1
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 8 Tế bào nhân sơ
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 9 Tế bào nhân thực
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 10 Thực hành Quan sát tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 2
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 11 Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 12 Thực hành Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 13 Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 14 Thực hành Một số thí nghiệm về enzyme
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 15 Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 16 Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 17 Thông tin giữa các tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 3
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 18 Chu kỳ tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 19 Quá trình phân bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 20 Thực hành quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 21 Công nghệ tế bào
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 4
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 22 Khái quát về vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 23 Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 24 Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 25 Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 26 Công nghệ vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 27 Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 28 Thực hành: Lên men
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 5
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 29 Virus
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 30 Ứng dụng virus trong y học và thực tiễn
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài 31 Virus gây bệnh
- Giải SBT sinh học 10 chân trời bài Ôn tập chương 6
- 1.1. Phát triển bền vững là
- 1.2. Đâu là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống?
- 1.3. Khái niệm về phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào ?
- 1.4. Đạo đức sinh học là
- 1.5. Trong các lĩnh vực sau đây, đâu là lĩnh vực nghiên cứu của sinh học?
- 1.6. Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?
- 1.7. Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành
- 1.8. Nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
- 1.9. Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường?
- 1.10. Hãy xác định các nội dung sau đây là đúng hay sai.
- 1.11. Sinh học có vai trò như thế nào trong việc phát triển bền vững môi trường sống ?
- 1.12. Là học sinh, em có thể làm những gì để góp phần bảo vệ và khôi phục môi trường sống ?
- 1.13. Em hãy đánh giá những việc là, sau đây có vi phạm đạo đức sinh học hay không. Giải thích.
- 1.14. Nêu một số ví dụ để thấy được vai trò quan trọng của sinh học đối với đời sống hàng ngày.
- 1.15. Theo em, trong tương lai, nghành Sinh học sẽ phát triển như thế nào?
- 1.16. Ngành Y - dược học đã đóng góp những gì cho đời sống con người.
- 1.17. Nếu diện tích rừng bị suy giảm sẽ dẫn đến hậu quả gì?
- 1.18. Hãy chọn một hiện tượng liên quan đến thế giới sống mà em quan sát được ở môi trường sống xung quanh và thực hiện các yêu cầu sau:
- 1.19. Đề xuất một ý tưởng có ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ môi trường sống và chia sẻ ý tưởng đó tới bạn bè.
- 1.20*. Theo hướng dẫn quốc gia về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của Bộ Y tế năm 2013 có nêu: Các hướng dẫn quốc tế ...
- 2.1. Em hãy cho biết các hình ảnh sau đây đang mô tả phương pháp nghiên cứu và học tập nào của môn Sinh học?
- 2.2. Hãy sắp xếp các bước sau đây theo thứ tự vào sơ đồ hình 2.2 cho đúng với tiến trình nghiên cứu môn Sinh học:
- 2.3. Tại sao trong tiến trình nghiên cứu cần phải có bước thiết kế và tiến hành thí nghiệm?
- 2.4. Khi làm báo cáo kết quả nghiên cứu, chúng ta cần báo cáo những nội dung gì?
- 2.5. Hãy tìm hiểu và cho biết chức năng của các vật dụng và thiết bị sau đây: kính hiển vi điện tử, máy li tâm, cân điện tử, ...
- 2.6. Hiện nay, đã có những ngân hàng dữ liệu nào đang được sử dụng? Chúng có vai trò gì trong nghiên cứu sinh học?
- 2.7. Hãy giải thích tại sao việc ứng dụng tin sinh học đã giải quyết được nhiều vấn đề đặt ra cho y – dược học.
- 2.8. Em hãy xây dựng giả thuyết và đặt câu hỏi nghiên cứu cho các vấn đề sau:
- 2.9. Cho các nội dung sau:
- 2.10. Một người nông dân cho rằng: “Chỉ cần quan sát biểu hiện bên ngoài của lúa là có thể khẳng định được lúa đang bị thiếu nguyên tố nào". Em đánh giá như thế nào về ý kiến của người nông dân này?
- 2.11*. Cho các hiện tượng sau:
- 3.1. Cấp độ tổ chức của thế giới sống là
- 3.2. Hãy hoàn thành sơ đồ sau về thứ tự từ thấp đến cao của các cấp độ tổ chức sống.
- 3.3. Các cấp độ tổ chức sống có bao nhiêu đặc điểm?
- 3.4. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?
- 3.5. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở các vật sống mà không có ở các vật không sống?
- 3.6. Trong một khu rừng nhiệt đới có các cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
- 3.7. Kể tên các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống. Trong đó, cấp tổ chức nào là cơ bản nhất? Tại sao?
- 3.8. Hãy hoàn thành bảng sau đây về các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
- 3.9. Các hình ảnh sau đây mô tả cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?
- 3.10. Có ý kiến cho rằng: "Khả năng tự điều chỉnh quyết định khả năng sống sót của cơ thể sinh vật”. Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai? Giải thích.
- 3.11. Các ví dụ sau đây đang đề cập đến đặc điểm nào của các cấp độ tổ chức sống?
- 3.12. Quan sát Hình 3.2, hãy:
- 4.1. Nội dung nào sau đây đúng với học thuyết tế bào?
- 4.2. Tác giả của học thuyết tế bào là
- 4.3. Đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống là
- 4.4. Hãy hoàn thành sơ đồ sau đây về các đặc tính của sự sống.
- 4.5. Ghép tên các nhà khoa học cho đúng với đối tượng mà họ đã quan sát được khi nghiên cứu về tế bào.
- 4.6. Hãy tìm hiểu và hoàn thành sơ đồ sau đây về trình tự các sự kiện trong lịch sử phát hiện ra tế bào.
- 4.7. Tại sao sự ra đời của học thuyết tế bào đã đánh dấu cột mốc lịch sử cho sự phát triển của lĩnh vực tế bào học?
- 4.8. Khi tìm hiểu về sự hình thành tế bào, có hai ý kiến được đưa ra như sau:
- 4.9. Quan sát Hình 4.1 về một quá trình của tế bào.
- 4.10*. Một bạn học sinh đã phát biểu rằng: "Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể” ...
- 5.1. Hiện nay, có khoảng bao nhiêu nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống?
- 5.2. Trong tế bào, các nguyên tố C, H, O, N chiếm tỉ lệ
- 5.3. Nguyên tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng với sự sống?
- 5.4. Khi tìm kiếm sự sống ngoài trái đất, trước tiên các nhà khoa học sẽ tìm kiếm yếu tố nào sau đây ?
- 5.5. Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
- 5.6. Khi nói về vai trò của các nguyên tố hoá học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
- 5.7. Một nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “ Nên thường xuyên thay đổi các món ăn khác nhau và trong một bữa nên ăn nhiều món” ...
- 5.8. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sữa khác nhau giúp tăng chiều cao cho trẻ em hoặc giảm nguy cơ loãng xương cho người trung niên ...
- 5.9*. Để phòng chống bệnh bướu cổ, người ta thường trộn iodine vào muối ăn với hàm lượng thích hợp...
- 5.10*. Ở một số vùng, để các cây ăn trái sinh trưởng và phát triển tốt, người ta thường đóng một số cây đinh (sắt, kẽm) vào thân cây. Tại sao?
- 6.1. Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?
- 6.2. Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- 6.3. Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào:
- 6.4. Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose và galactose?
- 6.5. Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có
- 6.6. Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?
- 6.7. Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng?
- 6.8. Hãy ghép các phân tử sinh học sau đây cho đúng với vai trò của chúng.
- 6.9. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
- 6.10. Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
- 6.11. Khi nói về nucleic acid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
- 6.12. Trong các đặc điểm sau đây, những đặc điểm nào là đặc điểm giống nhau ở tinh bột và cellulose?
- 6.13. Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?
- 6.14. Hãy vẽ sơ đồ minh họa cấu tạo của một cặp nucleotide. Xác định loại liên kết được hình thành giữa nhóm phosphate và base với phân tử đường; ...
- 6.15. So sánh các phân tử mRNA, tRNA, rRNA về cấu tạo và chức năng.
- 6.16. Biết khối lượng của một nucleotide là 300 đơn vị carbon (đvC), của một amino acid là 110 đvC; cứ ba nucleotide kế tiếp nhau sẽ quy định một amino acid...
- 7.1. Khi cho iodine vào các ống nghiệm sau đây, ống nào sẽ xuất hiện màu xanh tím?
- 7.2. Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là
- 7.3. Magnesium ammonium là loại thuốc thử được dùng để nhận biết nguyên tố nào sau đây?
- 7.4. Các cách nào sau đây có thể được dùng để xác định sự có mặt của nước trong tế bào?
- 7.5. Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: "Giã nhuyễn 30 g củ khoai lang trong cối sứ, hòa thêm 10mL nước cất rồi lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc...
- 7.6. Hãy ghép đúng hợp chất được tạo ra khi tiến hành nhận biết sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào
- 7.7. Năm ống nghiệm ở hình 7.1 là kết quả của thí nghiệm nhận biết tinh bột trong tế bào ...
- 7.8. Cho các mẫu vật sau đây: củ cải đường, mía gạo, khoai tây, nho, trứng gà, sữa bò, hạt lạc, đậu nành ...
- 7.9. Hãy tìm hiểu và cho biết thành phần của dung dịch Fehling. Từ đó, hãy cho biết Fehling được dùng để nhận biết thành phần nào trong tế bào.
- 7.10. Tại sao có thể dùng nước cất để nhận biết sự có mặt của lipid trong tế bào? Hãy nêu thí nghiệm chứng minh.
- 7.11. Một bạn học sinh đã quên dán nhãn tên cho năm lọ dung dịch nên gặp khó khăn trong việc cất chúng đúng vị trí...
- 7.12. Một mẫu thực phẩm đã bị mất nhãn được cho là có chứa saccharose và protein. Thong qua một số thử nghiệm, người ta đã thu được các kết quả khác nhau...
- 7.13. Chuẩn bị sáu ống nghiệm và đánh số thứ tự từ 1 đến 6. Tiến hành thí nghiệm theo các bước như sau:
- 7.14. Khi đem ống nghiệm chứa hỗn hợp Lugol và hồ tinh bột 1% đun trên ngọn lửa đèn cồn sẽ làm dung dịch bị mất màu...
- 1. Vào ngày sinh nhật, mẹ của bạn A đã nấu cho bạn ấy món xôi mà bạn thích ăn nhất. Sau khi ăn, bạn A rất thích thú ...
- 2. Hãy tiến hành làm một thí nghiệm tại nhà như sau: Lấy một ít nước cơm khi đang nấu cho vào cốc thủy tinh nhỏ, ...
- 3. Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình hình, bác sĩ đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X vào trong tĩnh mạch...
- 4. Tại sao chúng ta có thể dễ dàng giặt sạch vết máu vừa mới dính lên quần, áo nhưng lại không thể giặt sạch những vết máu đã cũ?
- 8.1. Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng:
- 8.2. Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?
- 8.3. Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?
- 8.4. Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành:
- 8.5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
- 8.6. Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
- 8.7. Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
- 8.8. Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.
- 8.9. Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định
- 8.10. Một bạn học sinh nói rằng: "Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi chất chậm hơn so với một tế bào B có đường kính 25 µm ...
- 9.1. Bào quan nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
- 9.2. Màng sinh chất có chức năng nào sau đây?
- 9.3. Các bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cho các hoạt động sống?
- 9.4. Sau khi được hình thành, phân tử mRNA trong nhân được vận chuyển ra tế bào chất thông qua bộ phận nào?
- 9.5. Những bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật?
- 9.6. Sử dụng lysine đánh dấu theo dõi sự di chuyển của một loại enzyme sau khi tiêm vào tế bào...
- 9.7. Khi nói về sự thay đổi số lượng ti thể trong đời sống của tế bào, có bao nhiêu phát biểu sao đây đúng?
- 9.8. Sự xoang hóa của tế bào chất ở tế bào nhân thực là do
- 9.9. Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein có chức năng nào sau đây chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
- 9.10. Khi nói về cấu tạo của màng sinh chất, có bao nhiêu nội dung sau đây là đúng?
- 9.11. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về khung xương tế bào?
- 9.12. Khi nói về tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
- 9.13. Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào thực vật trong hình sau.
- 9.14. Hãy kể tên các bào quan có màng đơn, màng kép trong tế bào nhân thực bằng cách hoàn thành bảng sau.
- 9.15. Hãy vẽ hình một tế bào động vật điển hình và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào động vật mà em vẽ được.
- 9.16. Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành sơ đồ giúp bạn đó.
- 9.17. Hãy chú thích các thành phần cấu tạo nên màng sinh chất. Dựa vào hình, hãy giải thích tại sao màng sinh chất có tính khảm động.
- 9.18. Hãy tìm hiểu chức năng của các tế bào sau và cho biết số lượng của một số bào quan trong tế bào đó nhiều hay ít bằng cách ...
- 9.19. Người ta cho rằng ti thể và lục lạp đều có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ. Em hãy đưa ra các bằng chứng để chứng minh điều đó.
- 9.20. Quan sát Hình 9.3 và ghép các bào quan được chú thích tương ứng với đặc điểm của chúng trong bảng sau theo mẫu.
- 9.21. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
- 9.22. Sự trao đổi chất của tế bào thực vật bị ảnh hưởng như thế nào khi không bào của tế bào đó bị thủng hay bị vỡ? Giải thích.
- 9.23. Hiện nay, trong hóa trị liệu ung thư, người ta thường dùng các loại thuốc có tác dụng kích thích quá trình phân giải các vi ống...
- 9.24. Hãy giải thích tại sao nhóm carbohydrate và glycoprotein xuyên màng sinh chất luôn xuất hiện ở bề mặt ngoài tế bào mà không nằm ở bề mặt phía tế bào chất.
- 10.1. Để quan sát vi khuẩn lam, người ta có thể dùng mẫu vật nào sau đây?
- 10.2. Để nhận biết vi khuẩn lam dưới kính hiển vi, ta có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây?
- 10.3. Bước nào sau đây chỉ có trong quá trình làm tiêu bản quan sát tế bào vi khuẩn?
- 10.4. Để quan sát được một số bào quan trong tế bào, người ta có thể sử dụng các vật kính nào sau đây?
- 10.5. Để tách lớp biểu bì ở mặt dưới lá thài lài tía, ta có thể dùng các dụng cụ nào sau đây?
- 10.6. Để quan sát tế bào khí khổng, tại sao phải tách biểu bì mặt dưới của lá mà không tách ở mặt trên?
- 10.7. Để quan sát tế bào vi khuẩn và tế bào khí khổng, người ta sử dụng:
- 10.8. Hãy tìm hiểu và kể tên một số thuốc nhuộm được sử dụng để quan sát tế bào.
- 10.9. Để quan sát rõ tế bào thực vật, cần phải lưu ý điều gì khi tách lớp biểu bì?
- 10.10. Khi làm tiêu bản tế bào vi khuẩn, việc hơ nhẹ vài lần trên ngọn lửa đèn cồn có ý nghĩa gì? Nếu thời gian hơ trên lửa quá lâu thì có quan sát được tế bào không? Giải thích.
- 10.11. Bằng kính hiển vi quang hợp, em đã thấy được những bào quan nào khi quan sát tế bào?
- 10.12. Khi để thực phẩm lâu ngày, trên thực phẩm sẽ thấy xuất hiện những sợi rất mảnh màu trắng hoặc xám...
- 10.13. Khi dùng dung dịch xanh methylene để nhuộm tế bào, dung dịch này đã bắt màu với thành phần nào của tế bào? Tại sao?
- 1. Một cặp vợ chồng hiếm muộn đến khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. Sau khi kiểm tra, kết quả cho thấy nguyên nhân xuất phát từ người chồng, ...
- 2. Biểu đồ Hình 1 mô tả số lượng ti thể trong một số tế bào ở người. Giải thích nào sau đây là phù hợp?
- 3. Để nghiên cứu về khả năng xâm nhiễm của một tác nhân gây bệnh đối với cơ thể sinh vật, một nhà khoa học đã tiến hành tiêm tác nhân ...
- 4. Chất Y là một protein ngoại tiết, được tổng hợp ở lưới nội chất hạt; sau đó, được hoàn thiện cấu trúc ở bộ máy Golgi, ...
- Trong các quá trình sau đây, có bao nhiêu quá trình thuộc trao đổi chất ở tế bào?
- Hình 11.1 đang mô tả quá trình nào?
- Quan sát Hình 11.2 và cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Nước được vận chuyển qua màng sinh chất là nhờ
- Quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào gồm hai mặt là
- Trình bày cơ chế vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất?
- Tại sao khi bón quá nhiều phân cho cây thì cây có thể bị héo, thậm chí là chết?
- Một thí nghiệm được tiến hành như Hình 11.3. Em hãy dự đoán hiện tượng sẽ xảy ra sau một thời gian và giải thích.
- Máu là môi trường lỏng của cơ thể người, trong máu có nồng độ NaCl là 0,9%, với nồng độ này, hồng cầu trong máu giữ vững được cấu trúc ...
- Nước sấu ngâm là một loài nước giải khát được ưa chuộng vào mùa nắng nóng. Người ta lấy quá sấu ngâm ngập trong nước đường khoảng 3 - 4 ngày ...
- Để gây hiện tượng co nguyên sinh, người ta cho tế bào vào trong môi trường
- Nguyên lí của hiện tượng co và phản co nguyên sinh là
- Để quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh, tại sao lại dùng mẫu vật là củ hành tím mà không dùng củ hành tây?
- Trong thí nghiệm chứng minh tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất, tại sao lại cắt miếng khoai tây 1 cm mà không cắt miếng to hơn?
- Trong thí nghiệm gây hiện tượng tan bào ở tế bào hồng cầu ếch, cách đơn giản nhất có thể nhận biết sự thay đổi số lượng tế bào máu là cách nào sau đây?
- Một bạn học sinh làm thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tím. Khi cho tế bào vào dung dịch ưu trương ...
- Một bạn học sinh tiến hành thí nghiệm gây hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì hành tím...
- Một nhà khoa học đã làm thí nghiệm chứng minh tính thấm chọn lọc của màng sinh chất như sau: ...
- Cho các dụng cụ, mẫu vật sau: một cốc hạt ngô (hạt bắp) đã ủ một ngày, thuốc nhuộm indigo carmine 0,2% ...
- Em hãy tiến hành thí nghiệm sau:
- Hãy ghép các dạng năng lượng tương ứng với đặc điểm của chúng.
- Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách nào?
- Enzyme nuclease chỉ có tác dụng phân giải nucleic acid thành các đơn phân nucleotide mà không có tác dụng lên bất kì phân tử sinh học nào khác...
- Phần lớn các hoạt động sống trong tế bào đều được cung cấp năng lượng từ:
- Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?
- Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
- Quan sát hình sau và cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Vẽ sơ đồ cấu tạo phân tử ATP. Phân tích cấu tạo của ATP để giải thích tại sao liên kết giữa nhóm phosphate thứ hai và thứ ba của ATP là liên kết cao năng
- Từ các ví dụ sau đây, em có thể rút ra enzyme có những đặc tính gì?
- Bằng cơ chế nào mà tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi nồng độ chất đó tăng lên quá cao?
- Khi quảng cáo về bột giặt, một số nhà sản xuất khẳng định bột giặt của họ có khả năng giặt sạch những vết bẩn gây ra ...
- Khi một bạn học sinh phụ giúp gia đình phun thuốc trừ sâu cho đồng ruộng, qua ngày hôm sau, bạn vẫn thấy một số ít loài ...
- Để tiến hành thí nghiệm phân tích ảnh hưởng của độ pH đến hoạt tính của enzyme amylase, người ta dùng các dung dịch nào sau đây?
- Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase, nếu không sử dụng mẫu vật là khoai tây, ta có thể thay thế bằng
- Tại sao khi nhỏ H2O2 lên miếng khoai tây đã được đun sôi thì không thấy hiện tượng sủi bọt khí?
- Trong thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme catalase, để kiểm chứng được có phản ứng phân giải H2O2 thành các sản phẩm...
- Một nhà khoa học đã làm thí nghiệm sau đây để kiểm tra hoạt tính của enzyme amylase trong nước bọt và enzyme pepsin ...
- Chuẩn bị dung dịch saccharose: cân 1 g men bia nghiền với 10 mL nước cất, để 30 phút rồi li tâm hoặc lọc bằng giấy lọc.
- Biết iodine tác dụng với tinh bột cho màu xanh lam; nước thịt (protein) vốn vẩn đục, khi bị phân cắt bởi enzyme thích hợp ...
- Một bạn học sinh đã tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính thủy phân maltose của enzyme maltose trong những điều kiện khác nhau như sau:
- Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cho một lượng hồ tinh bột như nhau vào các ống nghiệm, đánh dấu A1, A2, B1, B2, C1, C2 sau đó cho thêm vào các ống ...
- Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở
- Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại
- Loài nào sau đây là vi khuẩn hóa tổng hợp?
- Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Số nhận định sai trong các nhận định sau là:
- Hãy ghép tên vi khuẩn cho đúng với hoạt động tổng hợp các chất mà chúng thực hiện.
- Hãy kể tên một số quá trình tổng hợp các chất trong tế bào. Sản phẩm được hình thành có vai trò gì đối với tế bào?
- Sau khi học xong về quá trình quang hợp ở thực vật, một bạn học sinh đã vẽ lại sơ đồ sau đây
- Oxygen được sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình nào? Từ nơi được sinh ra, oxygen phải đi qua mấy lớp màng ...
- Có ý kiến cho rằng: "Quá trình đồng hóa CO2 thành chất hữu cơ bằng phương thức quang hợp ở thực vật có ưu thế hơn ...
- Bản chất của quá trình hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng
- Kết thúc quá trình phân giải hiếu khí, tế bào thu được số phân tử ATP là
- Nhận định nào đúng trong các nhận định sau đây?
- Đâu là sự khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp?
- Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về phân giải kị khí và phân giải hiếu khí?
- Ở giai đoạn đường phân, tổng số phân tử ATP thu được khi phân giải 10 phân tử glucose là
- Kết thúc quá trình phân giải kị khí, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP?
- Trong quá trình phân giải hiếu khí, một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng
- Phân biệt đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron hô hấp về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng.
- Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào bị thiếu oxygen? Tế bào sẽ đáp ứng với tính trạng bị thiếu oxygen bằng cách nào?
- So sánh quá trình hô hấp tế bào với sự đốt cháy.
- Trong tế bào có hai phân tử dự trữ phần lớn năng lượng từ các phản ứng oxi hóa - khử của chu trình Krebs, ...
- Sau khi học xong quá trình phân giải các chất ở tế bào, một bạn đã phát biểu rằng: "Trong ba giai đoạn của phân giải hiếu khí, ...
- Khi cho một ti thể tinh sạch vào dung dịch đệm có chứa ADP, Pi. Sau đó lần lượt cho một chất X có thể bị oxi hóa ...
- Thành phần nào của tế bào có vai trò tiếp nhận phân tử tín hiệu?
- Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào diễn ra gồm bao nhiêu bước?
- Điều nào sau đây là ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào?
- Tế bào đáp ứng với tín hiệu thông qua các hoạt động nào sau đây?
- Hoạt động nào sau đây của tế bào khởi động cho quá trình truyền tin?
- Sơ đồ sau đây mô tả cho quá trình truyền thông tin giữa các tế bào. Hãy chú thích các thành phần được đánh số từ 1 đến 6...
- Tùy theo bản chất của phân tử tín hiệu mà nó sẽ gắn vào các thụ thể đặc trưng:
- Tại sao cùng một loại tín hiệu lại có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế bào khác nhau?
- Endorphin là một chất giảm đau tự nhiên do tuyến yên và các tế bào não khác tiết ra. Khi chất này liên kết vào thụ thể của nó trên bề mặt ...
- Nếu tế bào không diễn ra quá trình đáp ứng sau khi đã được truyền tin thì nguyên nhân có thể là do đâu?
- Sau khi kết thúc tiết học về enzyme, một bạn đã đặt ra câu hỏi: "Tại sao chúng ta không sử dụng nhiệt độ để làm tăng tốc độ ...
- Một người phụ nữ luôn tự ti về bản thân vì có số cân nặng quá khổ, cho nên cô đã quyết định mua một loại thuốc giảm cân qua mạng ...
- Để biểu diễn sự tăng giảm nồng độ các chất trong quá trình quang hợp ở thực vật khi được chiếu sáng và khi bị che tối ...
- Giả sử em là một nhà khoa học đang nghiên cứu chế tạo thuốc ức chế hoạt động của một loại enzyme A ở một loài giun tròn kí sinh ...
- Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì?
- Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là của giai đoạn nào?
- Trong một chu kì tế bào, kì trung gian được chia làm mấy pha?
- Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
- Trình tự lần lượt 3 pha của kì trung gian trong chu kì tế bào là trình tự nào?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về chu kì tế bào?
- Tế bào nào ở người có chu kì tế bào ngắn nhất?
- Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:
- Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia?
- Sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể sẽ dẫn tới
- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bệnh ung thư?
- Vì sao người lớn tuổi hay bị đãng trí?
- Tế bào nào ở người không có chu kì tế bào?
- Trình bày mối liên hệ giữa các điểm kiểm soát chu kì tế bào và cơ chế hình thành ung thư.
- "Gen p53 là một yếu tố phiên mã kích hoạt sự biểu hiện của các protein ức chế tăng sinh và thúc đẩy quá trình apoptosis ...
- Từ các kiến thức về phân bào, hãy cho biết ung thư có phải là bệnh dễ lây không? Có phải bệnh gây chết không?
- Điện thoại di động có gây ung thư không? Sử dụng thuốc nhuộm tóc có làm tăng nguy cơ ung thu không?
- Ở ruồi giấm, một tế bào sinh trưởng trải qua liên tiếp 4 chu kì tế bào. Tính số tế bào được hình thành.
- Ở một loài cá, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64 tế bào. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ môt tế bào sinh dục ...
- Nguyên phân không xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây?
- Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy kì?
- Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
- Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
- Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào?
- Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì nào sau đây?
- Ở kì giữa của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?
- Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kì nào?
- Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
- Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về hai cực của tế bào nhờ hoạt động của yếu tố nào?
- Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì nào?
- Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào đóng vai trò gì?
- Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
- Trong phân bào, tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách nào?
- Trong phân bào, phân chia thế bào chất bằng các thắt eo màng tế bào ở giữa tế bào chất cs ở tế bào nào?
- Trong phân bào, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách nào?
- Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra
- Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì?
- Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật?
- Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
- Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học ứng dụng của kĩ thuật nào trong thực tiễn?
- Tại sao các nhiễm sắc thể kép lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử nhưng sai khi phân chia xong, ...
- Tại sao nói giảm phân II và nguyên phân có bản chất giống nhau?
- Trình bày ý nghĩa của việc các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau.
- Ở ruồi giấm, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần. Môi trường nội bào đã cung cấp ...
- Lấy 50 tế bào soma từ một cây mầm cho nguyên phân liên tiếp nhiều lần thì nhận thấy nhiễm sắc thể do môi trường ...
- Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1 048 576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh hứa tổng cộng ...
- Ở một loài cá, số lượng NST lương bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64...
- Hợp tử của một nguyên phân cho 2 tế bào A và B. Tế bào A nguyên phân một số đợt cho các tế bào con, ...
- Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ 2n = 44, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp ...
- Một hợp tử của một loài sinh vật sau 7 lần nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1 016 nhiễm sắc thể đơn...
- Bộ nhiễm sắc thể của mèo 2n = 38, tổng số tế bào sinh tinh và sinh trứng là 320, tổng số nhiễm sắc thể trong các ...
- Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh, ...
- Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp. Sự giảm phân bình thường ...
- Thứ tự nào sau đây là đúng cho trình tự tiến hành thí nghiệm?
- Mục tiêu của bài thực hành là gì?
- Khi quan sát tiêu bản, nếu thấy các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào thì kết luận tế bào dang ở kì nào của nguyên phân?
- Quan sát tiêu bản của một rễ hành, ta có thể thấy trường hợp nào sau đây?
- Dưới kính hiển vi, hình thái nhiễm sắc thể rõ nét, đặc trưng nhất ở kì nào?
- Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.1 đang ở kì nào?
- Hình thái nhiễm sắc thể trong Hình 20.2 đang ở kì nào?
- Vì sao khi làm tiêu bản quan sát tế bào nguyên phân, ta thường lấy mẫu ở đầu chóp rễ hành?
- Có phải tất cả các tế bào đều có khả năng nguyên phân hay không? Cơ thể điều khiển sự phân chia của tế bào như thế nào?
- Quá trình phân chia tế bào chất ở động vật và thực vật có gì khác nhau?
- Nêu kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. Nêu ứng dụng của quá trình này vào thực tế.
- Tại sao cùng một kì của nguyên phân trên tiêu bản lại có thể trông rất khác nhau?
- Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây?
- Cơ sở khoa học của nuôi cấy mô tế bào dựa trên tính chất nào của tế bào thực vật?
- Tế bào phôi sinh là những tế bào nào?
- Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là gì?
- Cho biết tên gọi quá trình chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào biệt hóa khác nhau?
- Tên gọi của quá trình chuyển hóa các tế bào chuyên hóa thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là gì?
- Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
- Ý nghĩa của nuôi cấy mô tế bào là gì?
- Trong môi trường tạo rễ cho mô sẹo có bổ sung chấtt kích thích sinh trưởng nào?
- Các loại cây lâm nghiệp nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô?
- Công nghệ tế bào là gì?
- Để nhân được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
- Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gene như dạng gốc?
- Hãy cho biết tế bào gốc là gì và vai trò của chúng trong đời sống hiện nay.
- Sự kiểm soát chu kì tế bào bằng hệ thống phân tử trong tế bào chất đã được chứng minh thông qua thí nghiệm của Potu Rao ...
- Một tế bào sinh dục ở loài ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, tiến hành nguyên phân hai lần, các tế bào con được tạo ra tiếp tục ...
- Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một các mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển ...
- Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào. Giải thích.
- Một tế bào có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tại kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo ...
- Vi sinh vật là gì?
- Câu nào sau đây không đúng?
- Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?
- Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?
- Đặc điểm nào say đây không đúng với vi sinh vật?
- Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?
- Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
- Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật?
- Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì?
- Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn?
- Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm?
- Loại môi trường cơ bản nào dùng để nuôi cấy vi sinh vật?
- Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?
- Môi trường nuôi cấy vi sinh vật (cơ bản) trong phòng thí nghiệm được phân chia thành các loại khác nhau dựa vào yếu tố nào?
- Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men ...
- Một loại vi khuẩn có thời gian thế hệ là 20 phút. Tính số thế hệ tế bào khi chúng được nuôi cấy trong 8 giờ ở môi trường đầy đủ chất dinh dưỡng.
- Vì sao cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học?
- Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật có chứa các chất hữu cơ khác nhau không biết rõ thành phần hóa học như: môi trường chứa ...
- Loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật đã biết rõ về các thành phần hóa học, có chứa các dung dịch pha loãng của hóa chất tinh khiết, ...
- Thế nào là môi trường bán tổng hợp?
- Nối nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
- Mục tiêu của bài thực hành Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật là gì?
- Vai trò của tăm bông vô trùng trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?
- Vai trò của pipette (ống hút thủy tinh) trong nuôi cấy vi sinh vật là gì?
- Hình 23.1 mô tả kĩ thuật nào trong nghiên cứu vi sinh vật?
- Hình 23.2 mô tả kĩ thuật nào trong nghiên cứu vi sinh vật?
- “Nhúng đầu thanh gạt vào cồn, hơ qua ngọn lửa để khử trùng. Để đầu thanh gạt nguội trong không gian vô trùng của ngọn lửa...
- Vì sao khi nghiên cứu vi sinh vật, người ta cần phải phân lập vi sinh vật?
- Khuẩn lạc là gì?
- Để nhận biết loại vi sinh vật, người ta thường dựa vào các đặc điểm nào của khuẩn lạc?
- Quan sát hình sau và cho biết các bước thực hiện khi cấy vi sinh vật.
- Quan sát hình sau và cho biết điểm khác biệt trong hai phương pháp cấy vi sinh vật.
- Vì sao vi sinh vật sinh trưởng, phát triển nhanh?
- Quá trình nào diễn ra trong tế bào vi sinh vật với tốc độ rất nhanh?
- Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là gì?
- Để tổng hợp được các chất hữu cơ, mọi vi sinh vật cần sử dụng nguồn nào?
- Để tổng hợp tinh bột, vi khuẩn và tảo cần hợp chất mở đầu là gì?
- Trong quá trình tổng hợp polysaccharide, chất khởi đầu là gì?
- Ở vi sinh vật, lipid được tổng hợp bằng cách liên kết như thế nào?
- Ở vi sinh vật, sự liên kết giữa glycerol và acid béo có thể tạo thành sản phẩm nào?
- Trong quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật, protein được tổng hợp bằng cách nào?
- Ở vi sinh vật, protein được tổng hợp nhờ quá trình nào sau đây?
- Cho các ứng dụng sau:
- Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật sẽ thực hiện cơ chế nào?
- Bằng cách nào vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose?
- Vì sao trong quá trình phân giải ở vi sinh vật, sự phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng?
- Tại sao khi nướng, bánh mì lại trở nên xốp?
- Tại sao dưa, cà muối lại bảo quản được lâu?
- Người ta đã áp dụng hình thức lên men nào trong muối dưa, cà? Làm thế nào để muối được dưa, cà ngon?
- Tại sao rượu vang hoặc rượu sâm banh (Champagne) khi đã mở nắp thì phải dùng hết?
- Vì sao người ta có thể bảo quản thịt, cá bằng cách ướp muối?
- Trong ủ tương và làm nước mắm, người ta có sử dụng cùng một loại vi sinh vật không?
- Tại sao nước ở một số sông, hồ lại có màu đen?
- Khi nuôi cấy mẫu bệnh phẩm trên môi trường thạch, người ta thu được 2 loại khuẩn lạc có màu sắc khác nhau. Khuẩn lạc 1 có màu vàng chanh, khuẩn lạc 2 có màu trắng trong như hạt sương. Kết quả này cho thấy trong mẫu bệnh phẩm của bệnh nhân có ít nhất
- Trong kĩ thuật cấy ria trên đĩa petri (Hình 1), nên dựa vào các khuẩn lạc ở đường cấy số mấy để xác định số lượng các chủng vi khuẩn có trong mẫu cấy? Vì sao?
- Khi đường ống nước sinh học trong gia đình bị tắc và bốc mùi khó chịu, một số gia đình thường sử dụng các hóa chất tẩy rửa mạnh để xử lí. Theo em, cách xử lí này có hiệu quả không?
- Giấm ăn là dung dịch acetic acid (CH3COOH) có nồng độ khoảng 2 % - 5 %, được tạo thành từ sự lên men của rượu ethylic.
- Virus nào sau đây được phát hiện đầu tiên?
- Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với dạng cấu trúc (cột B).
- Ghép tên loại virus (cột A) sao cho phù hợp với các phân tử tiếp xúc bề mặt vật chủ (cột B).
- Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào một số tế bào vật chủ nhất định?
- Vì sao virus có vỏ ngoài có thể xâm nhập và tế bào vật chủ bằng cách dung hợp màng?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có vỏ ngoài ra khỏi tế bào vật chủ.
- Sau khi nhân lên trong tế bào limpho T, HIV được phóng thích ra ngoài bằng cách nào?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về sự khác nhau giữa chu trình tan và chu trình tiềm tan?
- Virus gây bệnh cho động vật và người bằng cách nào?
- SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?
- Vì sao sự nhân lên của virus không được gọi là quá trình sinh sản?
- Virus có khả năng xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm chết vi khuẩn. Vậy, vì sao virus không thể tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn?
- Virus xâm nhập vào tế bào thực vật bằng cách nào?
- Hãy trình bày tóm tắt chu trình nhân lên của virus gây bệnh khảm thuốc lá.
- Virus gây bệnh cho nấm (mycovirus) có đặc điểm gì?
- Chế phẩm sinh học nào sau đây được sản xuất nhờ virus?
- Ưu điểm của chế phẩm được sản xuất nhờ ứng dụng virus là gì?
- Dựa vào tính chất nào mà phage được dùng để làm vector trong sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp?
- Hãy sắp xếp các bước của quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng vector từ virus sao cho phù hợp.
- Vì sao insulin được dùng để điều trị bệnh tiểu đường?
- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của interferon trong việc giúp cơ thể chống lại virus?
- Điểm khác biệt giữa interferon với vaccine là gì?
- Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào?
- Hãy sắp xếp thứ tự các bước sản xuất thuốc trừ sâu từ virus sao cho hợp lí.
- Dựa vào đặc điểm nào mà virus được dùng làm vector chuyển gene tạo giống cây trồng?
- Hãy nêu một số ứng dụng interferon để chữa bệnh cho người và động vật.
- Hãy trình bày các phương pháp sản xuất insulin.
- Khi sử dụng vector virus để chuyển gene cần chú ý điều gì?
- Hãy trình bày các loại vaccine từ virus.
- Hãy mô tả chế phẩm thuốc trừ sâu từ virus nhân đa diện (Nuclear polyhedrin virus – NPV).
- Phương thức lây truyền nào sau đây được gọi là truyền ngang ở virus?
- Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua con đường nào?
- Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào?
- Vì sao virus chỉ lây nhiễm từ cây này sang cây khác khi cwo thể bị thương do dụng cụ lao động hay vết cắn của côn trùng?
- Côn trùng làm vector truyền virus gây bệnh vàng lùn ở lúa dẫn đến thiệt hại kép. Thiệt hại kép là
- Để phòng tránh lây nhiễm bệnh do virus Rota và virus viêm gan B, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
- Để phòng chống virus lây truyền từ mẹ sang con, trước khi mang thai, người mẹ cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?
- Các biến thể của virus là do các đột biến tạo ra trong quá trình chúng nhân lên trong tế bào vật chủ.
- Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA?
- Vì sao các biến thể mới của virus nhiễm vào cơ thể thường rất nguy hiểm?
- Hãy trình bày một số bệnh do virus gây ra ở người.
- Hãy trình bày một số bệnh do virus gây ra ở động vật.
- Hãy kể tên một số biến thể của SARS-CoV-2.
- Tải lượng virus là gì? Nó có ý nghĩa gì trong việc phòng chống lây nhiễm bệnh do virus gây ra?
- Hãy trình bày các giai đoạn nhiễm virus SARS-CoV-2.
- HRV (Holmes ribgrass virus) và TMV (Tobacco mosaic virus) là hai chủng virus đều gây bệnh khảm thuốc lá nhưng vết thương trên lá khác nhau.
- Đến nay, chúng ta nhận biết khoảng hơn 2000 bệnh do virus gây ra ở thực vật, đã gây ra tổn thất lớn cho nền nông nghiệp trên phạm vi toàn cầu.
- Sau khi học về virus gây bệnh khảm thuốc lá, bạn A lo lắng rằng ông nội của bạn sẽ bị nhiễm TMV (Tobacco mosaic virus) vì ông là người nghiện thuốc lá.
- Hãy trình bày sự khác nhau giữa chủng cúm A H1N1 và H5N1.
- 6.2. Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- SARS-CoV-2 xâm nhập và gây bệnh cho các tế bào của cơ quan nào sau đây?
- Một người bị chó dại cắn, virus dại sẽ theo vết cắn đi vào cơ thể bằng con đường nào?
Giải SBT vật lí 10 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 1 Khái quát về môn vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 2 Vấn đề an toàn trong vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 3 Đơn vị và sai số trong vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 4 Chuyển động thẳng
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 5 Chuyển động tổng hợp
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 7 Gia tốc - chuyển động thẳng biến đổi đều
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 9 Chuyển động ném
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 10 Ba định luật Newton về chuyển động
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 11 Một số lực trong thực tiễn
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 12 Chuyển động của vật trong chất lưu
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 13 Tổng hợp lực - Phân tích lực
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 14 Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 15 Năng lượng và công
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 16 Công suất - Hiệu suất
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 17 Động năng và thế năng. Định luật bảo toàn cơ năng
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 18 Động lượng và định luật bảo toàn động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 19 Các loại va chạm
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 20 Động học của chuyển động tròn
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 21 Động lực học của chuyển động tròn. Lực hướng tâm
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 22 Biến dạng của vật rắn. Đặc tính của lò xo
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời bài 23 Định luật Hooke
- Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?
- Ghép các ứng dụng vật lí ở cột bên phải với các lĩnh vực nghề nghiệp trong cuộc sống tương ứng ở cột bên trái
- Sắp xếp các bước tiến hành quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- Ở chương trình trung học cơ sở, em đã được học về chủ đề Âm thanh. Vậy, em hãy cho biết đối tượng nghiên cứu của Vật lí trong nội dung của chủ đề này.
- Khi chiếu ánh sáng đến gương, ta quan sát thấy ánh sáng bị gương hắt trở lại môi trường cũ. Thực hiện những khảo sát chi tiết, ta có thể rút ra kết luận về nội dung định luật phản xạ ánh sáng như sau
- Việc vận dụng các định luật vật lí rất đa dạng và phong phú trong đời sống. Em hãy trình bày một số ví dụ chứng tỏ việc vận dụng các định luật vật lí vào cuộc sống.
- Nhiều nhận định cho rằng: “Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, bên cạnh việc chất lượng cuộc sống con người ngày càng được nâng cao thì con người cũng ngày càng đối diện với nhiều nguy hiểm”
- Ở những nơi nhiệt độ thấp (dưới 0C)
- Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
- Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm việc với các nguồn phóng xạ?
- Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống
- Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào đảm bảo an toàn và những hoạt động nào gây nguy hiểm khi vào phòng thí nghiệm.
- Cho các biển báo ở Hình 2.1, hãy sắp xếp các biển này theo từng loại (biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển thông báo)
- Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân và làm thủy ngân đổ ra ngoài như Hình 2.2
- Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau
- Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?
- Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau
- Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?
- Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?
- Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?
- Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là
- Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản
- Vật lí có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.
- Theo nguyên nhân gây sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.
- Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2 (0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.
- Hãy xác định số CSCN của các số sau đây
- Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v
- ột vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng
- Một học sinh muốn xác định gia tốc rơi tự do g bằng cách thả rơi một quả bóng từ độ cao h và dùng đồng hồ để bấm thời gian rơi t của quả bóng
- Thông qua sách báo, internet, em hãy tìm hiểu sai số của các hằng số vật lí trong bảng sau:
- Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong các trường hợp dưới đây:
- Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho
- Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
- Chỉ ra phát biểu sai
- Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng nhanh dần?
- Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?
- Đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe 1 và 2 được biểu diễn như Hình 4.2. Hai xe gặp nhau tại vị trí cách vị trí xuất phát của xe 2 một khoảng
- Hình 4.3 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai chiếc xe trong cùng một khoảng thời gian.
- Trên đoạn đường thẳng có các vị trí A là nhà của bạn Nhật, B là trạm xe buýt, C là nhà hàng và D là trường học (Hình 4.4)
- Hình 4.5 mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.
- Hình 4.6 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng. Tính vận tốc trung bình của xe.
- Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h
- Một người bắt đầu cho xe máy chạy trên một đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m
- Trong Hình 4.7 có hai băng giấy ghi lại vị trí của vật chuyển động sau những khoảng thời gian bằng nhau
- Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời trong thời gian gần 1 năm. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của Trái Đất khi nó hoàn thành một vòng quanh Mặt Trời
- Một tàu ngầm sử dụng hệ thống phát sóng âm để đo độ sâu của biển. Hệ thống phát ra các sóng âm và đo thời gian quay trở lại của sóng âm sau khi chúng bị phản xạ tại đáy biển
- Hình 4.8 mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một xe buýt. Dựa vào đồ thị, hãy mô tả chuyển động của xe
- Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
- Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?
- Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió)
- Hãy nêu mối liên hệ giữa vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
- Một chiếc tàu chở hàng đang rời khỏi bến cảng để bắt đầu chuyến hải trình với tốc độ 15 hải lí/h
- Một người lái tàu vận chuyển hàng hóa xuôi dòng từ sông Đồng Nai đến khu vực cảng Sài Gòn với tốc độ là 40 km/h so với bờ
- Hai xe buýt xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 40 km
- Tại một thời điểm, ở vị trí M trên đoạn đường thẳng có xe máy A chạy qua với tốc độ 30 km/h.
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc
- Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống:
- Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
- Trong các đồ thị vận tốc thời gian dưới đây, đồ thị nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Quan sát đồ thị (v - t) trong Hình 7.1 của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết
- Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1 490 m.
- Hình 7.2 mô tả đồ thị (v t) của bốn xe ô tô A, B, C, D. Nhận định nào sau đây là đúng?
- Tốc độ của một vật có thể tăng trong khi gia tốc của vật đang giảm hay không? Giải thích.
- Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có giá trị gia tốc không phải là một hằng số trong suốt quá trình chuyển động?
- Trong một quán ăn có hệ thống đưa thức ăn tự động bằng băng chuyền, một khách hàng đặt một món ăn qua hệ thống tự động.
- Xét hai xe ô tô đang chuyển động cùng chiều trên đoạn đường cao tốc. Tại một thời điểm bất kì, tốc độ của xe A lớn hơn tốc độ của xe B
- Quan sát đồ thị (v t) mô tả chuyển động thẳng của tàu hỏa trong Hình 7.3 và trả lời các câu hỏi sau:
- Giải thích tại sao trong trò chơi bóng chày, cầu thủ ném bóng thường sử dụng tư thế giao bóng như Hình 7.4
- Tại hiện trường một vụ tai nạn trên đường quốc lộ ngoài đô thị, cảnh sát phát hiện vết trượt kéo dài 50 m.
- Một xe tải đang chuyển động đều với tốc độ cho phép trên đường cao tốc trong khoảng thời gian Δt
- Để khảo sát mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe các phi công trên tàu vũ trụ, cũng như máy bay phản lực
- Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.
- Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn.
- Một xe chuyển động chậm dần đều với tốc độ đầu 36 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được 7,25 m. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 8.
- Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc độ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì
- Trong tiết học Vật lí, ba bạn Mi, Hiếu và Đức tranh luận về thời gian rơi của vật chuyển động ném ngang so với vật thả rơi tự do khi ở cùng một độ cao và bỏ qua mọi lực cản.
- Một diễn viên đóng thế phải thực hiện một pha hành động khi điều khiển chiếc mô tô nhảy khỏi vách đá cao 50 m.
- Một vận động viên sút một quả bóng bầu dục ba lần theo các quỹ đạo a, b và c như Hình 9.1.
- Khi phân tích chuyển động ném ngang của một vật trong trường hợp bỏ qua mọi lực cản, tính chất chuyển động của vật như thế nào theo phương thẳng đứng?
- Trong chuyển động ném ngang, độ lớn vectơ vận tốc của vật khi chạm đất lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng với độ lớn vectơ vận tốc ban đầu? Tại sao?
- Khi dùng vòi nước tưới cây để các tia nước phun ra xa, người ta thường điều chỉnh sao cho hướng của vòi xiên một góc nào đó với phương ngang (Hình 9.2)
- Một người ngồi trong một chiếc xe đang chuyển động sang phải với tốc độ không đổi như Hình 9.3
- Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập
- Biểu thức nào sau đây là biểu thức của định luật II Newton khi vật có khối lượng không đổi trong quá trình xem xét?
- Những nhận định nào sau đây là đúng?
- Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
- Một chiếc xe buýt trên sông (thuyền) đang chuyển động trên sông Sài Gòn như Hình 10.1.
- Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 7,5 kg làm vật thay đổi tốc độ từ 8 m/s đến 3 m/s trong khoảng thời gian 2 s
- Một vật chuyển động trong không khí, trong nước hoặc trong chất lỏng nói chung đều sẽ chịu tác dụng của lực cản.
- Trên đường khô ráo, một người đang lái xe với tốc độ v thì nhìn thấy đèn xanh ở xa còn 3 giây nên quyết định hãm phanh để xe chuyển động chậm dần đều.
- Xét một quyển sách đang được đặt nằm yên trên mặt đất. Cho rằng cuốn sách chỉ chịu tác dụng của trọng lực và phản lực của mặt bàn.
- Hãy xếp mức quán tính của các vật sau theo thứ tự tăng dần
- Hãy giải thích tại sao để đạt được cùng một vận tốc từ trạng thái đứng yên, xe có khối lượng càng lớn sẽ tốn nhiều thời gian để tăng tốc hơn nếu lực kéo của động cơ là như nhau đối với các xe đang xét
- Để giảm tai nạn giữa tàu hỏa và các phương tiện giao thông đường bộ khác, tại các vị trí giao nhau của đường sắt và đường bộ, người ta thường có lắp đặt các thanh chắn (barrier)
- Một lực có độ lớn không đổi 2,5 N tác dụng vào một vật có khối lượng 200 g đang đứng yên
- Lần lượt tác dụng một lực có độ lớn không đổi F
- Một viên bi có khối lượng 3 kg ở trạng thái nghỉ được thả rơi tại độ cao 5 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2.
- Một người mua hàng đẩy giỏ xe ban đầu đứng yên bởi một lực có độ lớn không đổi F thì nhận thấy phải mất t giây để xe đạt được tốc độ v
- Một xe lăn có khối lượng 50 kg đang đứng yên trên mặt sàn nằm ngang thì chịu tác dụng bởi một lực kéo không đổi theo phương ngang
- Một tàu chở hàng có tổng khối lượng là 4,0.10^8 kg đang vận chuyển hàng hóa đến nơi tiếp nhận thì đột nhiên động cơ tàu bị hỏng
- Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?
- Tại cùng một địa điểm, hai vật có khối lượng m1 < m2, trọng lực tác dụng lên hai vật lần lượt là P1 và P2 luôn thỏa mãn điều kiện
- Chỉ ra phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
- Hệ số ma sát trượt
- Một xe có khối lượng m = 5 tấn đang đứng yên trên mặt phẳng nghiêng
- Câu nào sau đây sai khi nói về lực căng dây?
- Khi vật treo trên sợi dây nhẹ cân bằng thì trọng lực tác dụng lên vật
- Một ngọn đèn có khối lượng m = 1 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây.
- Một vật đang lơ lửng ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
- Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3$
- Theo định luật III Newton, các vật tương tác với nhau bằng các cặp lực trực đối gọi là lực và phản lực.
- Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 70 kg khi ở trên Trái Đất. Hãy xác định trọng lượng của nhà du hành vũ trụ này trên Mặt Trăng
- Một vật đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang thì có chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ hay không? Giải thích
- Một người đi xe đạp trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi. Giải thích tại sao người đó có thể đi với vận tốc không đổi.
- Đặt một vật nằm yên trên một tấm ván ban đầu nằm ngang có một đầu gắn vào bản lề quay được.
- Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2.
- Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Hãy ước tính khối lượng riêng của tảng băng, biết khối lượng riêng của nước biển là 1 020 kg/m3.
- Một vật có trọng lượng riêng 22 000 N/m^3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 30 N
- Một vật làm bằng sắt và một vật làm bằng hợp kim có cùng khối lượng được nhúng vào cùng một chất lỏng.
- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật chịu tác dụng lực cản của nước?
- Các tàu ngầm thường được thiết kế giống với hình dạng cá heo để
- Hình dạng nào sau đây cho lực cản nhỏ nhất?
- Hình 12.1 biểu diễn các lực tác dụng lên quả tennis đang rơi thẳng đứng.
- Xét một viên bi có khối lượng m đang rơi trong không khí. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi đang rơi đều.
- Một số loài chim khi di cư xa thường bay thành từng đàn có hình góc nhọn (Hình 12.2). Tại sao lại có sự sắp xếp như vậy?
- Một hòn đá được thả rơi vào chất lỏng. Sau một khoảng thời gian, người ta quan sát thấy hòn đá chuyển động thẳng đều. Khi đó, các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như Hình 12.3.
- Hãy giải thích tại sao khi xét chuyển động rơi của vật, trong nhiều trường hợp ta chỉ xét tác dụng của trọng lực và lực cản không khí, có thể bỏ qua lực nâng của không khí
- Khi một quả cầu chuyển động trong chất lỏng, vật chịu tác dụng của lực cản được gọi là lực nội ma sát. Biểu thức độ lớn của lực nội ma sát được xác định bởi định luật Stokes
- Khi có hai vectơ lực F1, F2 đồng quy, tạo thành 2 cạnh của một hình bình hành thì vectơ tổng hợp lực F có thể
- Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng lực tổng hợp của hai lực F1, F2
- Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?
- Hai lực F1, F2 song song, cùng chiều, cách nhau một đoạn 20 cm
- Hai lực có giá đồng quy, vuông góc có độ lớn các lực thành phần là F1 = 6N và F2 = 8N (Hình 13.1)
- Đặt tại hai đầu thanh AB dài 60 cm hai lực song song cùng chiều và vuông góc với AB
- Một người đẩy máy cắt cỏ có khối lượng 15kg di chuyển với một lực có độ lớn xem như không đổi bằng 80 N theo phương của giá đẩy như Hình 13.3
- Trò chơi “Xếp đá cân bằng” là môn nghệ thuật sao cho việc sắp xếp những hòn đá lên nhau được cân bằng như Hình 13.4
- Trong Hình 13.5, hai bạn nhỏ đang kéo một chiếc xe trượt tuyết. Xét lực kéo có độ lớn 45 N và góc hợp bởi dây kéo so với phương ngang
- Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng
- Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng?
- Trên hai đĩa của một cân thăng bằng, người ta đặt hai đồng hồ cát giống hệt nhau có cùng trọng lượng
- Một bu lông nối khung chính và khung sau của xe đạp leo núi cần moment lực 15 N.m để siết chặt
- Khi tác dụng một lực $\vec{F}$ vuông góc với cánh cửa, có độ lớn không đổi vào các vị trí khác nhau như Hình 14.1. Moment lực gây ra tại vị trí nào là lớn nhất?
- Một quả cầu có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp với mặt tường một góc
- Tác dụng các lực F có độ lớn như nhau vào cùng một vị trí trên vật nhưng khác hướng (Hình 14.3).
- Xác định moment do lực F có độ lớn 10 N tác dụng vuông góc lên cờ lê để làm xoay bu lông (Hình 14.4).
- Một xe cẩu có chiều dài cần trục l = 20 m và nghiêng 30 so với phương thẳng đứng
- Biển quảng cáo của một quán cà phê được treo cân bằng nhờ một dây nằm ngang và dây còn lại hợp với trần một góc α như Hình 14.6.
- Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý)
- Ta cần tác dụng một moment ngẫu lực 12N.m để làm quay bánh xe như Hình 14.8
- Có 1 quả bóng kém chất lượng trong số 13 quả bóng giống hệt nhau
- Dạng năng lượng không được thể hiện trong Hình 15.1 là
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng?
- Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng?
- Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về công của một lực?
- Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực F như Hình 15.2
- Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như Hình 15.3
- Có nhận định cho rằng: “Một vật đứng yên thì không thể mang năng lượng”. Em hãy dùng lập luận của mình để chứng minh nhận định trên là sai.
- Hãy nêu một ví dụ để chứng minh nhận định: "Có thể chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác bằng cách thực hiện công".
- Hãy mô tả quá trình chuyển hóa năng lượng được thể hiện ở Hình 15.4.
- Trong một hồ bơi, có hai cách để nhảy từ vị trí bục trên cao xuống dưới nước (Hình 15.5). Cách thứ nhất, nhảy trực tiếp từ trên xuống
- Trong quá trình leo xuống vách núi, người leo núi chuyển động từ trên cao xuống đất bằng hệ thống dây an toàn (Hình 15.6).
- Một hộp nặng đang được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhẵn thì được đẩy lên bằng một lực F song song với mặt phẳng nghiêng
- Một kĩ sư xây dựng nặng 75 kg trèo lên một chiếc thang dài 2,75 m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo một góc α với mặt phẳng ngang (Hình 15.7)
- Một chiếc đàn piano có khối lượng 380 kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m
- Một khối gỗ có trọng lượng là P = 50 N được đẩy trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn với góc nghiêng
- Trong một trò chơi kéo co, hai đội cùng kéo trên một sợi dây và lúc này gần như lực kéo của hai đội đang cân bằng nhau (Hình 15.9)
- kW.h là đơn vị của
- Đơn vị nào sau đây không được dùng để đo công suất?
- Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiệu suất?
- Một dây cáp sử dụng động cơ điện tạo ra một lực không đổi 50 N tác dụng lên vật và kéo vật đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 1 phút.
- Nếu trong cùng một khoảng thời gian như nhau, công suất do hai lực sinh ra bằng nhau thì ta có thể kết luận rằng hai lực có độ lớn bằng nhau hay không?
- Hai động cơ xe máy đều sử dụng 1 lít xăng cùng loại, xe máy A di chuyển được 50 km trong khi xe máy B di chuyển được 40 km.
- Một người đàn ông kéo một khối gỗ với độ lớn lực là 100 N đi một đoạn đường 30 m trong thời gian 30 s.
- Tính công suất tối thiểu của một máy bơm để có thể đưa 100 kg nước lên độ cao 3 m trong thời gian 20 s.
- Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW
- Một thang máy có khối lượng 500 kg chuyển động đều với tốc độ 4 m/s. Tính công suất trung bình của hệ thống kéo thang máy.
- Động năng là một đại lượng
- Động năng của một vật không có đặc điểm nào sau đây?
- Thế năng trọng trường của một vật có giá trị
- Cơ năng của một vật bằng
- Cơ năng của một vật được bảo toàn khi
- Xét một vật chỉ chịu tác dụng của trường trọng lực, tại vị trí vật có động năng cực đại thì
- Động năng của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu khối lượng của vật tăng gấp đôi và tốc độ của vật giảm còn một nửa?
- Ba quả bóng giống hệt nhau được ném ở cùng một độ cao từ đỉnh của tòa nhà như Hình 17.1
- Một vận động viên trượt tuyết có tổng khối lượng 60 kg bắt đầu trượt trên đồi tuyết từ điểm A đến điểm B
- Một vận động viên nhảy cầu nhảy xuống hồ nước từ tấm ván ở độ cao 10 m so với mặt hồ.
- Một chiếc máy bay bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ để đạt được tốc độ đủ lớn cho máy bay có thể cất cánh. Động năng máy bay thay đổi như thế nào trong quá trình này?
- Một người nâng tạ lên cao sao cho tốc độ của tạ là không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
- Một thùng hàng bắt đầu trượt xuống từ đỉnh của một máng nghiêng nhẵn (ma sát không đáng kể).
- Một quả bóng bowling được treo lên trần nhà bằng một sợi dây không giãn.
- Một chiếc ô tô đang chạy thì phải phanh gấp để giảm tốc nhằm tránh va chạm với một chú chó băng ngang qua đường.
- Một bạn học sinh đang thực hiện việc sắp xếp lại tủ sách, trong đó bạn học sinh phải nâng một quyển sách từ mặt sàn lên tủ.
- Vì sao các búa máy đóng cọc được chế tạo rất nặng và khi hoạt động, búa được kéo lên rất cao so với đầu cọc?
- Làm thế nào để một quả bóng sau khi đập xuống sàn nhà có thể nảy lên cao hơn so với vị trí ban đầu?
- Trên các đồi cát tại Mũi Né, thành phố Phan Thiết, du khách thường sử dụng tấm ván để trượt từ trên một đoạn đồi cao xuống dưới
- Tại sao trong môn nhảy cao, các vận động viên đều phải chạy đà trước khi giậm nhảy?
- Xét một vật nhỏ bắt đầu chuyển động trên một đường trượt không ma sát từ A đến C và sau đó trượt lên đường nằm ngang
- Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh của một đường trượt không ma sát, cách mặt đất một đoạn h như Hình 17.4
- Hai vật nhỏ giống hệt nhau được ném với cùng tốc độ ban đầu tại cùng một độ cao như Hình 17.5.
- Đơn vị nào sau đây là đơn vị của động lượng?
- Trong các hình dưới đây, các hình vẽ nào biểu diễn đúng vectơ độ biến thiên động lượng
- Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật?
- Trong các quá trình chuyển động sau đây, quá trình nào mà động lượng của vật không thay đổi?
- Trong trường hợp nào sau đây, hệ có thể được xem là hệ kín?
- Khi một vật đang rơi (không chịu tác dụng của lực cản không khí) thì
- Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc
- Từ đồ thị mô tả sự thay đổi của động lượng theo thời gian như Hình 18.1
- Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang không ma sát thì vỡ thành hai mảnh, trong đó mảnh A chuyển động theo chiều dương của trục Ox.
- Trong giờ học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh về nội dung sử dụng súng bắn AK
- Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 60 km/h
- Một hệ gồm hai vật có khối lượng và tốc độ lần lượt là m1 = 200 g, m2 = 100 g và v1 = 2 m/s, v2 = 3 m/s
- Một quả bóng có khối lượng 50 g đang bay theo phương ngang với tốc độ 2 m/s thì va chạm vào tường và bị bật trở lại với cùng một tốc độ.
- Xạ thủ Nguyễn Minh Châu là người giành huy chương vàng ở nội dung 10 m súng ngắn hơi nữ ngay lần đầu tham dự SEA Games 27
- Hạt nhân uranium đang đứng yên thì phân rã (vỡ) thành hai hạt:
- Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn dưới đây
- Va chạm đàn hồi và va chạm mềm khác nhau ở điểm nào sau đây?
- Cho hai vật va chạm trực diện với nhau, sau va chạm, hai vật dính liền thành một khối và chuyển động với cùng vận tốc.
- Trong điều kiện nào dưới đây, hai vật chuyển động đến va chạm đàn hồi với nhau và đứng yên sau va chạm?
- Khẳng định nào sau đây là không đúng trong trường hợp hai vật cô lập va chạm mềm với nhau?
- Hai vật nhỏ có khối lượng khác nhau ban đầu ở trạng thái nghỉ.
- Vật 1 khối lượng m đang chuyển động với tốc độ vo đến va chạm đàn hồi với vật 2 có cùng khối lượng và đang đứng yên
- Trong giờ học Vật lí, một bạn học sinh đã phát biểu rằng
- So sánh sự giống và khác nhau giữa va chạm đàn hồi và va chạm mềm.
- Trong tai nạn xe hơi, tại sao khả năng bị thương trong va chạm trực diện lại lớn hơn va chạm từ phía sau?
- rong các vụ tai nạn trực diện, đầu xe là phần bị hư hại nhiều nhất (bị biến dạng hoặc thậm chí vỡ thành các mảnh nhỏ) như Hình 19.1
- Đồ thị trong Hình 19.2 mô tả sự phụ thuộc của độ lớn lực F tác dụng lên một chất điểm theo thời gian.
- Con lắc đạn đạo là thiết bị được sử dụng để đo tốc độ của viên đạn. Viên đạn được bắn vào một khối gỗ lớn treo lơ lửng bằng dây nhẹ, không dãn
- Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s
- Một khẩu pháo được gắn chặt vào xe và xe có thể di chuyển dọc theo đường ray nằm ngang như Hình 19.5.
- Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?
- Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad.
- Một chất điểm M thực hiện chuyển động tròn đều như Hình 20.1.
- Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
- Điền vào chỗ trống của bảng dưới đây các độ lớn của các góc theo độ hoặc radian (rad)
- Trong mô hình cổ điển Bohr của nguyên tử hydrogen, electron xem như chuyển động tròn đều quanh hạt nhân là proton với quỹ đạo
- Một mô tơ điện quay quanh trục với tốc độ 3600 rpm (revolutions/min: vòng/phút). Tốc độ góc của mô tơ này bằng bao nhiêu?
- Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất được xem gần đúng là chuyển động tròn đều.
- Một chiếc xe chuyển động theo hình vòng cung với tốc độ 36 km/h
- Một trái bóng được buộc vào một sợi dây và quay tròn đều trong mặt phẳng ngang như Hình 20.2.
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời có thể xem như là chuyển động tròn đều vì
- Để một vật có khối lượng bằng 12 kg chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 0,4 m với tốc độ 8 m/s thì lực hướng tâm phải có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Một vật nặng có khối lượng 4 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài L = 1,2 m.
- Xét chuyển động của một con lắc đơn (Hình 21.1) gồm một vật nặng, kích thước nhỏ được treo vào đầu của một sợi dây mảnh, không dãn, có khối lượng không đáng kể
- Cho bán kính Trái Đất khoảng 6,37.10^6 m và gia tốc trọng trường ở gần bề mặt Trái Đất là 9,8 m/s^2
- Mặt Trăng quay quanh Trái Đất một vòng mất 27,3 ngày. Biết lực hấp dẫn giữa các vật có khối lượng được tính theo công thức
- Một vật nặng có khối lượng bằng 5 kg được buộc vào một dây dài 0,8 m và thả cho chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng như Hình 21.2
- Một chiếc xe đua có khối lượng 800 kg chạy với tốc độ lớn nhất (mà không bị trượt) theo đường tròn nằm ngang có bán kính 80 m (Hình 21.3)
- Một vệ tinh địa tĩnh (là vệ tinh có vị trí tương đối không đổi đối với một vị trí trên Trái Đất) chuyển động quanh Trái Đất
- Chọn các nhận xét đúng về biến dạng của lò xo trong Hình 22.1, biết Hình 22.1a thể hiện lò xo đang có chiều dài tự nhiên.
- Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa độ biến dạng của vật đàn hồi đối và lực tác dụng có dạng
- Hình 22.2 mô tả đồ thị lực tác dụng độ biến dạng của một vật rắn. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ thị?
- Hãy vẽ vectơ biểu diễn lực do tay tác dụng lên lò xo để lò xo có biến dạng nén (Hình 22.3)
- Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên như nhau được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của hai lò xo các vật có khối lượng 2 kg và 4 kg (Hình 22.4)
- Hình 22.5 mô tả đồ thị biểu diễn sự biến thiên của lực tác dụng theo độ biến dạng của một lò xo.
- Hình 22.6 mô tả đồ thị biểu diễn độ biến dạng của hai lò xo A và B theo lực tác dụng. Lò xo nào có độ cứng lớn hơn? Giải thích.
- Gắn chặt một vật nặng lên một lò xo thẳng đứng như Hình 22.7, ép lò xo nén xuống một đoạn và đột ngột thả để vật chuyển động thẳng đứng
- Một học sinh thực hiện thí nghiệm như Hình 22.8 để đo độ cứng của hai lò xo A và B có cùng chiều dài tự nhiên.
- Trên Hình 23.1, ta có đồ thị biểu diễn độ biến dạng của một lò xo khi chịu tác dụng lực. Đoạn nào của đường biểu diễn cho thấy lò xo biến dạng theo định luật Hooke?
- Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Lò xo nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
- Treo lần lượt các vật A và B có khối lượng là mA và mB vào cùng một lò xo đang treo thẳng đứng như Hình 23.2. Ta có thể nhận xét gì về khối lượng của hai vật này.
- Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Khi treo vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 4 kg thì lò xo có chiều dài 50 cm (ở vị trí cân bằng). Tính độ cứng của lò xo
- Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo độ cứng của một lò xo và thu được kết quả như Hình 23.3. Độ cứng của lò xo này có giá trị bằng bao nhiêu?
- Một lò xo được treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m thay đổi thì chiều dài l của lò xo cũng thay đổi.
- Hình 23.5 thể hiện đường biểu diễn sự phụ thuộc của lực theo độ biến dạng của một lò xo có độ cứng k.
- Một lò xo đang treo thẳng đứng. Lần lượt treo vào đầu còn lại của lò xo các vật có khối lượng m và m'
- Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1 và k2 được treo thẳng đứng.
- Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống.
Giải SBT lịch sử 10 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT bài 1: Hiện thực Lịch sử và nhận thức Lịch sử
- Giải SBT bài 2: Tri thức Lịch sử và cuộc sống
- Giải SBT bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
- Giải SBT bài 4 Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại
- Giải SBT bài 5: Khái quát Lịch sử văn minh Thế giới cổ - Trung đại
- Giải SBT bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại
- Giải SBT bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại
- Giải SBT bài 8 Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
- Giải SBT bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại
- Giải SBT bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng
- Giải SBT bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 13: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 15: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 18: Văn minh Đại Việt
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 19: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
- Giải SBT lịch sử 10 chân trời bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam
- Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.
- Hãy đọc đoạn lời tựa của nhà bác học Lê Quý Đôn khi viết tác phẩm Đại Việt thông sử vào thế kỉ XVIII:
- Hãy phân loại và nêu chức năng của các loại sử liệu Lê Quý Đôn dùng để viết Đại Việt thông sử vào thế kỉ XVIII thông qua đoạn văn sau:
- Em hãy hoàn thành cây phả hệ gia đình 3 thế hệ từ thời ông bà đến thời của em.
- Quan sát Hình 1.1 và hãy cho biết vì sao Tuy-xi-dít (Thucydides) được xem là “Cha đẻ của khoa học lịch sử”. Em có đồng ý với nhận định này không? Hãy giải thích.
- Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng
- Em hãy kể tên một đồ vật gia truyền hay một tục lệ riêng của gia đình em vẫn được duy trì đến ngày nay. Giải thích vì sao có đồ vật hoặc tục lệ này.
- Hãy đọc tư liệu dưới đây và cho biết Trần Hưng Đạo đã tìm hiểu và kế thừa những sử liệu nào để làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. Qua bài học này, em có thể học được điều gì có ích cho cuộc sống của bản thân?
- Em hãy lập hồ sơ thông tin về di sản văn hoá thế giới Hoàng thành Thăng Long. Hãy nêu suy nghĩ của em về giá trị của di tích đối với cuộc sống xã hội Việt Nam hôm nay và mai sau.
- Hãy kể một số tri thức lịch sử, bài học lịch sử em tiếp nhận trong quá trình học tập môn Lịch sử được em vận dụng vào thực tiễn.
- Em hiểu như thế nào là cội nguồn? Vì sao con người có nhu cầu tìm hiểu về cội nguồn của bản thân và xã hội?
- Theo em, quá khứ có mối quan hệ như thế nào với hiện tại và tương lai? Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào?
- Hãy kể 3 tri thức lịch sử, bài học lịch sử mà em tiếp nhận và vận dụng vào thực tiễn.
- Hãy xác định các câu dưới đây đúng (Đ) hay sai (S) về nội dung lịch sử. Ghi Đ hoặc S vào
- Hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
- Hoàn thành sơ đồ dưới đây
- Các tác phẩm trong hình dưới đây có được xem là tác phẩm lịch sử không? Giải thích. Em hãy rút ra vai trò của lịch sử với ngành khoa học tự nhiên thông qua các tác phẩm này.
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để làm rõ khái niệm di sản văn hoá và mối quan hệ của Sử học với các di sản văn hoá.
- Từ thông tin dưới đây, em hãy cho biết vì sao phải bảo tồn di tích lịch sử, văn hoá. Hãy nêu một số biện pháp cụ thể để bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hoá và di tích lịch sử ở Việt Nam.
- Sử học có vai trò như thế nào với một số ngành, nghề trong lĩnh vực công nghiệp văn hoá? Em hãy tìm hiểu mối liên hệ giữa một số ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hoá với Sử học và điền vào chỗ trống (...) dưới đây.
- Em hiểu như thế nào về làng nghề truyền thống? Hãy kể tên một số làng nghề truyền thống ở Việt Nam mà em biết.
- Lập bảng thống kê các di sản văn hoá Việt Nam theo các tiêu chí dưới đây.
- Các hình dưới đây thuộc loại hình di sản văn hoá nào? Theo em, Sử học có mối quan hệ như thế nào đến việc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích lịch sử, di sản văn hoá?
- Điền vào chỗ trống các thông tin cho sẵn để làm rõ khái niệm văn hoá, văn minh.
- Em hãy điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây để phân biệt văn hoá và văn minh
- Dựa vào Hình 5.1, em hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ đại - trung đại.
- Điền vào chỗ trống các nền văn minh tương ứng với các giai đoạn phát triển của lịch sử nhân loại. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc, Chăm-pa, Phù Nam và văn minh Đại Việt của Việt Nam thuộc giai đoạn nào của lịch sử văn minh thế giới?
- Xác định các hình ảnh đã cho là biểu hiện của văn hoá hoặc văn minh và sắp xếp vào các ô phù hợp.
- Dựa vào Hình 6.1 trong SGK, em hãy xác định nơi hình thành nền văn minh Ai Cập. Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành và phát triển văn minh Ai Cập cổ đại. Vì sao sử gia Hy Lạp cổ đại Hêrô-đốt viết: “Ai Cập là tặng phẩm của sông
- Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế Ai Cập cổ đại? Quan sát Hình 6.1, em hãy mô tả một số hoạt động kinh tế của cư dân Ai Cập cổ đại. Nhận xét đặc trưng cơ bản của kinh tế Ai Cập thời kì này.
- Quan sát Hình 6.3 trong SGK, xác định thành phần, vị trí các tầng lớp trong xã hội Ai Cập cổ đại. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chính? Giải thích.
- Em hãy nhận xét về cơ cấu nhà nước cổ đại ở Ai Cập. Ý nghĩa sự ra đời nhà nước ở Ai Cập.
- Thế nào là chữ tượng hình? Nêu ý nghĩa của sự ra đời chữ viết, chữ số Ai Cập cổ.
- Nêu hiểu biết cá nhân về kim tự tháp Ai Cập. Theo em, nhận định: “Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp” có đúng không? Vì sao?
- Hoàn thành bảng thống kê theo từng lĩnh vực những thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại vẫn còn giá trị đến hiện nay.
- Điều kiện địa hình và khí hậu tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa?
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để cho biết vì sao ở Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền sớm hình thành.
- Biểu hiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến xác lập dưới thời Tần? Nêu những hiểu biết của em về nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến.
- Kể tên những phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc thời cổ - trung đại. Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến các cuộc phát kiến địa lí ở châu Âu? Phát minh nào có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức? Giải thích.
- Hoàn thành bảng thống kê về một thành tựu của văn minh Trung Hoa còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay mà em thích nhất. Giải thích vì sao
- Hãy sắp xếp theo thứ tự các ý sau để trình bày sự hình thành của xã hội phong kiến ở Trung Quốc
- Nối tác giả (cột A) với tác phẩm tiêu biểu (cột B) và thông tin phù hợp cột C.
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để làm rõ tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển văn minh Ấn Độ.
- Tình hình chính trị - xã hội đã ảnh hưởng như thế nào tới tiến trình phát triển văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?
- Nêu tên các di sản văn hoá, lịch sử ở Ấn Độ được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới. Xác định loại hình kiến trúc gắn với tôn giáo nào và đặc điểm nổi bật. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.
- Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới 1 đây và tìm ô chữ chủ.
- Phân tích mối quan hệ giữa tôn giáo với các thành tựu văn minh trong lịch sử Ấn Độ cổ - trung đại.
- Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực nào? Nêu một vài ví dụ.
- Hãy nối các tác giả ở cột A với những tác phẩm, thành tựu tiêu biểu cột B cho phù hợp. Điểm chung của các tác giả này là gì?
- Hãy phân loại các thành tựu thuộc văn minh Hy Lạp hay La Mã. Từ đó, hãy nhận định thế mạnh của từng nền văn minh và lí giải vì sao. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.
- Hãy so sánh để tìm ra điểm khác nhau trong phong cách kiến trúc của 2 công trình cổ đại: Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp) và Đền Pan-tê-ông (La Mã). Hãy kể một số công trình nổi bật hiện nay có điểm giống nhau tương tự.
- Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của khoa học Hy Lạp và La Mã cổ đại. Tại sao các hiểu biết khoa học đến thời kì này mới trở thành khoa học?
- Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế và chế độ chính trị của Hy Lạp và La Mã cổ đại?
- Kho tàng thần thoại của Hy Lạp có giá trị như thế nào khi tìm hiểu văn minh Hy Lạp?
- Hoàn thành bảng thống kê một thành tựu của văn minh thời Phục hưng còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay. Giải thích lí do sự lựa chọn của em.
- Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để giới thiệu những nét chính về văn minh thời Phục hưng.
- Nối cột A (tác giả) với cột B (thành tựu) để làm rõ những thành tựu tiêu biểu của các nhà khoa học thời Phục hưng.
- Nối nhân vật ở cột A cho phù hợp với cột B và C.
- Hoàn thành sơ đồ để làm rõ các nội dung: thành tựu, ý nghĩa của văn hoá Phục hưng.
- Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về các thành tựu văn minh thời Phục hưng.
- Theo em, tác phẩm “Tượng Đa-vít” (phần thân trên) (Mi-ken-lăng-giơ) phản ánh tư tưởng gì của phong trào Văn hoá Phục hưng
- Điền vào ô trống các nội dung phù hợp để giải thích tại sao Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất lại khởi đầu từ nước Anh
- Điền vào phần ô trống trong các ô dưới đây để làm rõ bối cảnh lịch sử dẫn đến hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại
- CÂU 1. Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây và điền vào chỗ trống (......) cho phù hợp để hoàn thành đoạn thông tin về những đặc trưng cơ bản của văn minh Đông Nam Á.
- CÂU 2. Hãy tìm hiểu và cho biết các thành tựu dưới đây chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ hay Trung Quốc. Từ đó, hãy giải thích vì sao người phương Tây trước đây gọi khu vực Đông Nam Á là “Đông Ấn”. Các thành tựu đó vẫn giữ được những yếu tố văn hoá bả
- CÂU 3. Hãy cho biết các món ăn truyền thống của cư dân Đông Nam Á trong hình được làm từ nguyên liệu chính gì và đã thể hiện tính thống nhất trong đa dạng như thể nào. Từ nguyên liệu chính đó, nêu đặc trưng quan trọng nhất chi phối văn minh Đông Nam
- CÂU 4. Hình ảnh dưới đây là biểu tượng gì? Vì sao tổ chức ASEAN chọn bó lúa làm biểu tượng chung của khối? Nghề trồng lúa đã ảnh hưởng như thế nào đến văn minh Đông Nam Á?
- CÂU 5. Vì sao văn minh Đông Nam Á chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ một cách sâu sắc và lâu dài?
- CÂU 6. Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
- CÂU 1. Hãy hoàn thành bảng hệ thống kiến thức các giai đoạn phát triển của văn minh Đông Nam Á. Điền các chữ cái tương ứng với ý đúng vào bảng dưới đây.
- CÂU 2. Hãy tìm hiểu và cho biết các lễ hội truyền thống trong các hình dưới đây gắn liền với những tín ngưỡng bản địa nào của cư dân Đông Nam Á. Điểm giống nhau của các lễ hội này là gì? Các lễ hội này có gắn liền với yếu tố tôn giáo nào?
- CÂU 3. Hoàn thành bảng thống kê các công trình kiến trúc tôn giáo nổi bật ở các nước Đông Nam Á hiện nay. Các công trình đó có mang dấu ấn văn hoá bản địa nào của Đông Nam Á?
- CÂU 4. Hãy vẽ sơ đồ hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á cố - trung đại từ đầu Công nguyên đến thế kỉ XIX.
- CÂU 5. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng:
- CÂU 1. Hãy tìm hiểu, mô tả và sắp xếp các sản phẩm gốm dưới đây theo thứ tự trước sau. Từ các sản phẩm đó, hãy cho biết đặc điểm nổi bật trong nghề gốm của các nền văn hoá Đông Sơn và tiền Đông Sơn.
- CÂU 2. Hãy chọn hình ảnh các di vật đồ đồng Đông Sơn ở cột B với nhóm loại ở cột A và điền vào chỗ trống (......) dưới bảng. Quan sát các di vật và tìm ra đặc trưng của đồ đồng Đông Sơn. Kĩ thuật đúc đồng của cư dân Đông Sơn có điểm độc đáo nào?
- CÂU 3. Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.
- CÂU 4. Hãy xác định hình ảnh nào dưới đây thể hiện tín ngưỡng phồn thực hoặc tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. Những hình tượng đó ảnh hưởng thế nào đến phong tục tập quán của người Việt cổ?
- CÂU 5. Hãy tìm hiểu và thực hành cách gói bánh chưng, bánh giầy. Hai loại bánh này thế hiện tư tưởng gì của người Việt cổ? Vì sao hiện nay, chúng ta vẫn duy trì tập tục gói và ăn bánh chưng, bánh giầy vào dịp tết Nguyên đán?
- CÂU 6. Yếu tố nào thúc đẩy nhà nước sớm ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả?
- CÂU 7. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
- CÂU 1. Đê sông Hồng được hình thành từ thời kì nào và từng bước phát triển ra sao? Vai trò của đê sông Hồng với sự phát triển của kinh tế Đại Việt?
- CÂU 2. Lập bảng thống kê các thành tựu của văn minh Đại Việt theo các lĩnh vực dưới đây:
- CÂU 3. Quan sát Hình 18.2, 18.3, em hãy mô tả hoa văn của gốm Chu Đậu. Vì sao gốm Chu Đậu được đánh giá là đỉnh cao nghề gốm của Đại Việt.
- CẤU 4. Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (......) cho phù hợp trong đoạn văn về vua Lý Thái Tông.
- CÂU 5. Sắp xếp cột A với cột B cho phù hợp.
- CÂU 6. Văn minh Đại Việt hình thành dựa trên những cơ sở nào?
- CÂU 7. Việc dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của văn minh Đại Việt?
- CÂU 8. Hãy tìm hiểu ưu điểm và nhược điểm của “văn hoá làng” đối với sự phát triển của văn minh Đại Việt.
- CÂU 9. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng.
- CÂU 1. Hãy tìm hiểu thành phần dân tộc nơi em sinh sống (phường/xã/thị trấn) và hoàn thành nội dung theo bảng dưới đây:
- CÂU 2. Tìm hiểu và hoàn thành bảng thông tin về đời sống vật chất và tinh thần một số dân tộc dưới đây:
- CÂU 3. Tìm hiểu và cho biết nét đặc trưng về trang phục của một số dân tộc dưới đây:
- CÂU 4. Em hãy chọn 1 lễ hội trong số 6 lễ hội trên để tìm hiểu và cho biết vì sao phải phục dựng. Việc phục dựng các lễ hội truyền thống tốt đẹp có ý nghĩa gì với sự phát triển của văn minh Việt Nam hiện nay?
- CẤU 5. Thành phần các dân tộc ở Việt Nam được phân chia theo tiêu chí nào? Vì sao phải phân chia theo các tiêu chí ấy?
- CÂU 6. Địa bàn cư trú đã ảnh hưởng đến trình độ sản xuất của các dân tộc ít người ở Việt Nam như thế nào?
- CÂU 7. Khoanh vào ý đúng.
- Hãy đọc đoạn văn sau và nêu nhận xét của em về chính sách đối với các dân tộc ít người của nhà Trần. Chính sách này đã được giữ gìn như thế nào ...
- Hãy hoàn thành bảng thông tin về các anh hùng dân tộc ít người đã góp công chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc trong thời kì phong kiến của Việt Nam.
- Hãy hoàn thành bảng thống kê về các anh hùng dân tộc ít người đã tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ.
- Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam gồm những nội dung cơ bản nào? Chính sách dân tộc hiện nay có khác gì so với thời kì phong kiến?
- Hoàn thành bảng dưới đây
- Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới đây và tìm ô chữ chủ.
- Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
- Tại sao người Ai Cập cổ lại sùng bái tự nhiên? Theo em, tôn giáo, tín ngưỡng góp phần thúc đẩy sự phát triển những lĩnh vực nào của Ai Cập cổ đại?
- Giải SBT bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại
Giải SBT địa lí 10 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT bài 1: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Giải SBT bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí và trong đời sống
- Giải SBT bài 3: Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống
- Giải SBT bài 4: Trái Đất, Thuyết kiến tạo mảng
- Giải SBT bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
- Giải SBT bài 6: Thạch quyển, nội lực
- Giải SBT bài 7: Ngoại lực
- Giải SBT bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
- Giải SBT bài 9: Khí áp và gió
- Giải SBT bài 10: Mưa
- Giải SBT bài 11: Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giải SBT bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa
- Giải SBT bài 13: Nước biển và đại dương
- Giải SBT bài 14: Đất
- Giải SBT bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật
- Giải SBT bài 16: Thực hành: Phân tích sự phân bố của đất và sinh vật trên Trái Đất
- Giải SBT bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
- Giải SBT bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
- Giải SBT bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
- Giải SBT bài 20: Cơ cấu dân số
- Giải SBT bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa
- Giải SBT bài 22: Thực hành: Phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
- Giải SBT bài 23: Nguồn lực phát triển kinh tế
- Giải SBT bài 24: Cơ cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Giải SBT bài 25: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
- Giải SBT bài 28: Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT bài 29: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp
- Giải SBT bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp
- Giải SBT bài 31: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp
- Giải SBT bài 32: Thực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới
- Giải SBT bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố dịch vụ
- Giải SBT bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải
- Giải SBT bài 35: Địa lí ngành bưu chính viễn thông
- Giải SBT bài 36: Địa lí ngành thương mại
- Giải SBT bài 37: Địa lí ngành du lịch và tài chính - ngân hàng
- Giải SBT bài 38: Thực hành: Tìm hiểu vấn đề phát triển ngành du lịch
- Giải SBT bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 - chân trời sáng tạo
- Giải SBT bài 1: Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế
- Giải SBT bài 2: Các chủ thể của nền kinh tế
- Giải SBT bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường
- Giải SBT bài 4: Cơ chế thị trường
- Giải SBT bài 5: Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường
- Giải SBT bài 6: Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách
- Giải SBT bài 7: Thuế và thực hiện pháp luật về thuế
- Giải SBT bài 8:Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Giải SBT bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng
- Giải SBT bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 11: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 12: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 13: Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 14: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 15: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 16: Chính quyền địa phương
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 17: Pháp luật và đời sống
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 18: Hệ thống pháp luật Việt Nam và văn bản pháp luật Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 19: Thực hiện pháp luật
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 20: Khái niệm, đặc điểm và vị trí của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 21: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về chính trị
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 22: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 23: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường
- Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật chân trời bài 24: Nội dung cơ bản của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về bộ máy nhà nước
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 10 chân trời sáng tạo bản 2
- Giải SBT chủ đề 1: Thể hiện và phát triển bản thân
- Giải SBT chủ đề 2: Thực hiện trách nhiệm trong gia đình
- Giải SBT chủ đề 3: Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh trong nhà trường
- Giải SBT chủ đề 4: Xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân và tham gia phát triển kinh tế gia đình
- Giải SBT chủ đề 5: Tham gia hoạt động cộng đồng
- Giải SBT chủ đề 6: Bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên
- Giải SBT chủ đề 7: Tìm hiểu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở địa phương
- Giải SBT chủ đề 8: Rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
- Viết những quan điểm sống của em
- Khoanh tròn vào những ảnh hưởng của quan điểm sống dưới đây đến sự phát triển bản thân trong học tập và cuộc sống (em có thể viết thêm).
- Xác định một số đặc điểm tính cách của bản thân và các biểu hiện của những nét tính cách đó
- Chia sẻ những ảnh hưởng từ tính cách của em đến sự phát triển bản thân trong học tập và cuộc sống
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phát triển bản thân
- Khoanh tròn vào biểu hiện của khả năng điều chỉnh tư duy tích cực trong tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Chỉ ra tư duy tiêu cực của các bạn trong các tình huống sau và cách em điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực
- Đánh dấu X vào những việc làm em đã làm để rèn khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực
- Nhận diện những biểu hiện của sự tự chủ, tự trọng trong học tập và cuộc sống
- Chia sẻ về tình huống thể hiện sự tự chủ, tự trọng của em
- Lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện sự tự chủ, tự trọng
- Khoanh tròn vào những khó khăn em có thể gặp khi thực hiện mục tiêu (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào cách em và các bạn đã thực hiện để rèn luyện ý chí vượt qua khó khăn
- Viết cách em sẽ làm để vượt qua khó khăn trong tình huống sau
- Đánh dấu X vào mức độ em đã làm những việc để rèn luyện ý chí vượt khó khi thực hiện mục tiêu trong học tập và cuộc sống
- Trao đổi về biểu hiện của sự chủ động trong môi trường học tập, giao tiếp
- Đóng vai nhân vật trong các tình huống sau để thực hiện sự chủ động trong học tập và giao tiếp.
- Viết một số việc làm mà em đã thể hiện sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập và giao tiếp khác nhau
- Nhận diện những biểu hiện của tư duy phản biện
- Đánh dấu X vào mức độ em đã thực hiện những việc để rèn luyện tư duy phản biện khi đánh giá sự vật, hiện tượng
- Viết ít nhất 3 lập luận và bằng chứng để đánh giá nhận định "Sống ảo có nguy cơ đánh mất giá trị thực".
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt được ở mỗi nọi dung đánh giá sau
- Viết ý kiến của nhóm dành cho em
- Viết ý kiến của giáo viên dành cho cả lớp và cho em (nếu có)
- Viết ý kiến của gia đình, người thân dành cho em.
- Chia sẻ những việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong gia đình
- Đánh dấu X vào ở cách nhận biết sở thích, mong đợi của bố mẹ, người thân và cách quan tâm của em (em có thể viết thêm)
- Viết những cách em quan tâm đến cảm xúc của bố mẹ và người thân
- Chia sẻ cảm xúc của bố mẹ, người thân khi được em quan tâm, chăm sóc
- Chia sẻ cách mà em đã hoàn thành các công việc trong gia đình (em có thể viết thêm)
- Viết những cách quản lí công việc trong gia đình phù hợp với tình huống sau
- Chia sẻ cảm xúc của em và người thân khi em quản lí tốt các công việc gia đình
- Thảo luận về những nguyên tắc ứng xử giữa các thành viên trong gia đình
- Viết cách giao tiếp, ứng xử phù hợp trong các trường hợp sau
- Thể hiện lời nói, hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống sau (em có thể viết thêm tình huống)
- Chia sẻ cách ứng xử của em trong các tình huống giao tiếp trong gia đình
- Nêu những nội quy cụ thể của trường em đối với học sinh. Vì sao học sinh cần phải tuân thủ các nội quy này và mức độ thực hiện của em?
- Chỉ ra lí do cần chấp hành những hành vi văn minh ở nơi công cộng
- Chỉ ra những nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng mà em thực hiện chưa tốt và biện pháp khắc phục
- Đánh dấu X vào mức độ thể hiện sự tự tin trong giao tiếp mà em đã làm được
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các biểu hiện sự tự tin trong giao tiếp, ứng xử của em
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các biểu hiện của sự thân thiện trong giao tiếp, ứng xử của em
- Khoanh tròn vào đáp án thể hiện biểu hiện của sự tự tin, thân thiện trong giao tiếp, ứng xử phù hợp nhất với em ở các tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Vì sao em cần thực hiện các hành vi thể hiện là người có trách nhiệm trong công việc? Kết quả rèn luyện của em như thế nào?
- Phân tích trách nhiệm của các cá nhân, nhóm và khả năng giải quyết vấn đề của họ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Khoanh tròn vào cách xử lí của em khi thực hiện trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trong trường hợp sau (em có thể viết thêm)
- Khoanh tròn vào cách giải quyết của em trong các tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Chia sẻ về những việc em đã làm để xây dựng truyền thống nhà trường
- Lựa chọn, lập và thực hiện kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường
- Đánh dấu X vào mức độ ý nghĩa của hoạt động giáo truyền thống nhà trường mà em đã thực hiện
- Chia sẻ về những thuận lơin và khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt ở mỗi nội dung đánh giá sau
- Tìm hiểu và chia sẻ về kế hoạch tài chính cá nhân
- Xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân
- Chia sẻ ý nghĩa của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Viết những hoạt động lạo động trong gia đình mà em đã tham gia
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch lao động trong gia đình
- Chia sẻ kết quả thực hiện kế hoạch và cảm xúc của em khi tham gia hoạt động lao, góp phần phát triển kinh tế gia đình
- Đánh dấu X vào các biện pháp phát triển kinh tế gia đình phù hợp với gia đình em và bổ sung những cách khác mà em cùng gia đình đã thực hiện
- Nhận xét về hiệu quả của các biện pháp triển kinh tế gia đình
- Thực hiện một số biện pháp góp phần phát triển kinh tế gia đình
- Chia sẻ kết quả thực hiện các biện pháp góp phần phát triển kinh tế gia đình
- Viết những thông tin em biết về các loại hoạt động cộng đồng sau
- Chia sẻ về kết quả của các hoạt động cộng đồng mà em đã tham gia
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện những biện pháp thu hút các bạn vào hoạt động cộng đồng của em (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào mức độ thực hiện các kĩ năng của bản thân khi thu hút các bạn vào hoạt động cộng đồng (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào những thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình thực hiện hoạt động cộng đồng của em (em có thể viết thêm)
- Xác định những cá nhân, tổ chức và lí do em thiết lập, mở rộng quan hệ để thu hút vào một hoạt động xã hội
- Viết những nội dung của các biện pháp mà em đã thu hút từng đối tượng tham gia vào hoạt động xã hội
- Chia sẻ kết quả mở rộng quan hệ và thu hút cộng đồng của em theo bảng gợi ý sau
- Viết kế hoạch tuyên truyền trong cộng đồng về văn hóa ứng xử nơi công cộng theo các mục sau
- Tổ chức tuyên truyền trong cộng đồng về văn hóa ứng xử
- Chia sẻ kết quả tuyên truyền trong cộng đồng về văn hóa ứng xử nơi công cộng mà em đã tham gia
- Viết một số kết quả của hoạt động phát triển cộng đồng mà em đã tham gia
- Viết báo cáo (khoảng 200 từ) về hoạt động phát triển cộng đồng của em hoặc của nhóm theo gợi ý ở trang 46 SGK
- Chỉ ra và phân tích thực trạng môi trường tự nhiên xung quanh em trong các hình dưới đây
- Đánh dấu X vào mức độ ảnh hưởng từ tác động tích cực của con người tới môi trường tự nhiên
- Đánh dấu X vào mức độ ảnh hưởng từ tác động tiêu cực của con người tới môi trường tự nhiên
- Liệt kê các việc làm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên mà em biết
- Khoanh tròn vào ý nghĩa của những hoạt động bảo tổn cảnh quan thiên nhiên mà em cho là đúng
- Đề xuất các việc làm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa phương em.
- Đánh dấu X vào ở những việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên ở địa phương và chỉ ra kết quả của giải pháp đó (em có thể viết thêm)
- Đánh dấu X vào các giải pháp phù hợp để bảo vệ môi trường và cảnh quan thiên nhiên (em có thể viết thêm)
- Khoanh tròn vào cách giải quyết của em trong tình huống sau (em có thể viết thêm)
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền theo hướng dẫn sau
- Xây dựng bài thuyết trình về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên và cảnh quan thiên nhiên
- Chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Viết tên một số nghề trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa phương và gạch chân những nghề mà em quan tâm
- Nêu một số thông tin, yêu cầu cơ bản về nghề tại địa phương mà em biết
- Viết nhận định của em về thực trạng và tiềm năng phát triển của các hoạt động sàn xuất, kinh doanh, dịch vụ tại địa phương
- Thảo luận nội dung cần tìm hiểu về nhóm nghề em quan tâm
- Xác định các yêu cầu về năng lực, phẩm chất theo nhóm nghề sau
- Xác định các yêu cầu về năng lực, phẩm chất theo nhóm nghề mà em quan tâm
- Lựa chọn 3 nghề (nhóm nghề) và chỉ ra những khó khăn, nguy hiểm, điều kiện cần có để đảm bảo an toàn khi làm nghề
- Giới thiệu một số nhóm nghề và chỉ ra yêu cầu cơ bản về phẩm chất và năng lực đối với người lao động trong nhóm nghề định lựa chọn
- Tự đánh giá phù hợp về phẩm chất và năng lực của bản thân theo nhóm nghề định lựa chọn
- Chia sẻ những lí do về sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề sự định lựa chọn
- Viết những vai trò trong việc tham vấn ý kiến về định hướng nghề nghiệp của bản thân
- Thực hành tham vấn định hướng nghề nghiệp bằng cách viết lại những ý kiến tham vấn và suy nghĩ của em về vấn đề đó
- Xác định những yêu cầu khi chuẩn bị trải nghiệm với nghề lựa chọn phù hợp với bản thân
- Phỏng vấn nhà tuyển dụng về yêu cầu phẩm chất, năng lực cần có của nghề
- Xác định và lựa chọn những thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề lựa chọn
- Viết những thông tin tìm hiểu được về trường đào tạo có nhóm nghề định lựa chọn
- Thông qua xây dựng kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp tương lai, hãy trình bày các biện pháp để thực hiện kế hoạch (em có thể viết thêm)
- Chia sẻ về các loại kế hoạch học tập của cá nhân
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch và hướng phát triển tiếp theo
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
- Thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất và năng lực theo các gợi ý sau
- Đánh giá và chia sẻ kết quả rèn luyện theo cách mà em đã thực hiện
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt được ở mỗi nội dung đánh giá sau
- Viết ý kiến của nhóm dành cho em
- Viết ý kiến của giáo viên dành cho cả lớp và cho em (nếu có)
- Viết ý kiến của gia đình, người thân dành cho em
- Đánh dấu X vào mức độ em đạt ở mỗi nội dung đánh giá sau