Giải SBT ngữ văn 10 tập 1 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Sức hấp dẫn của kể chuyện
- Giải SBT bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca
- Giải SBT bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận
- Giải SBT bài 4: Sức sống của sử thi
- Giải SBT bài 5: Tích trò sân khấu dân gian
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể (Đọc và thực hành tiếng việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể (Nói và nghe)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 2: Vẻ đẹp của thơ ca (Nói và nghe)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 3: Nghệ thuật thuyết phục trong văn nghị luận (Nói và nghe)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 4: Sức sống của sử thi (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 4: Sức sống của sử thi (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 4: Sức sống của sử thi (Nói và nghe)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 5: Tích trò sân khấu dân gian (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 5: Tích trò sân khấu dân gian (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 5: Tích trò sân khấu dân gian (Nói và nghe)
- Đọc và Thực hành tiếng Việt
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một nét đặc sắc nghệ thuật của chùm Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 11-13).
- Chuẩn bị đề cương bài nói theo đề bài của bài tập 2 ở phần Viết.
- Đọc lại ba bài thơ hai-cư (haiku) trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 45) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Mùa xuân chín trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 50) và trả lời các câu hỏi:
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của bạn về tính hàm súc của ngôn ngữ thơ ca.
- Từng có một quan niệm khá phổ biến cho rằng vẻ đẹp của thơ chỉ có thể cảm nhận chứ không thể phân tích. Hãy lập dàn ý cho bài nói thể hiện ý kiến của bạn về quan niệm nói trên.
- Đọc lại văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 74 – 75) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Chữ bầu lên nhà thơ trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 83), đoạn từ“Tôi rất ghét cái định kiến quái gở” đến “đổi bát mồi hôi lấy từng hạt chữ" và trả lời các câu hỏi:
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích cho một người bạn của mình thấy rằng không nên độc đoán bác bỏ những cách nhìn nhận khác với cách nhìn nhận của bản thân về các vấn đề văn học hay đời sống.
- Giả định bạn là người điều khiển cuộc thảo luận về một vấn đề văn học hay đời sống nào đó. Bạn sẽ xây dựng dàn ý cho bài nói về nguyên tắc thảo luận trước khi cuộc thảo luận bắt đầu như thế nào?
- Đọc lại văn bản Ra-ma buộc tội trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 121 – 123), đoạn từ“Gia-na-ki (Janaki) khiêm nhường” đến “đâu có chịu đựng được lâu” và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Héc-to (Hector) từ biệt Ăng-đrô-mác (Andromache) trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 99 – 103) và trả lời các câu hỏi:
- Đặt câu hỏi nghiên cứu cho một trong số các đề tài sau:
- Ghi lại những thông tin chính của đề tài để chuẩn bị cho bài thuyết trình dựa vào bảng gợi ý sau:
- Đọc lại văn bản Xuý Vân giả dại trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 127–130) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Hồn thiêng đưa đường trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 152 – 155) và trả lời các câu hỏi:
- Lập đề cương cho báo cáo nghiên cứu về đề tài sau: Khả năng biểu hiện tính cách và hành động nhân vật của lời thoại trong lớp chèo “Xuý Vân giả dại". Bài tập 2. việc vận dụng các thế cho dân tộc trên sân khấu chèo hoặc tuồng
- Nêu những gì bạn phải chuẩn bị để nghe và phản hồi bản thuyết trình về kết quả nghiên cứu theo đề tài được nêu trong bài tập 1 ở phần Viết.
- Giải SBT bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể (Đọc và thực hành tiếng việt)
- Truyện ngắn Chữ người tử tù được in lần đầu tiên có nhan đề Giòng chữ cuối cùng. Ở lần in sau, Nguyễn Tuân đã thay đổi nhiều từ ngữ, câu văn, chi tiết miêu tả. Hãy đọc hai đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
- Lập đề cương và luyện tập nói theo đề tài sau: Hãy giới thiệu nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện mà bạn yêu thích.
- Đọc lại văn bản Thu hứng trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 47 – 48) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc bốn câu đầu bài thơ Thu vịnh của Nguyễn Khuyến dưới đây, so sánh với bốn câu đầu của bài Thu hứng và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Bản hoà âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 53 – 57) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Cánh đồng trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 71) và trả lời các câu hỏi:
- Chọn phân tích một bài thơ đã để lại ấn tượng đẹp đẽ cho bạn về thơ ca nói chung.
- Một tác phẩm được gọi là thơ phải đảm bảo những điều kiện gì? Nếu được tham gia một cuộc thảo luận bàn về vấn đề này, bạn dự kiến sẽ nói những ý cơ bản nào?
- Đọc lại văn bản Yêu và đồng cảm trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 77 – 80) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Yêu và đồng cảm trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 77 – 78), đoạn từ “Tôi phục sát đất tấm lòng đồng cảm phong phú” đến “vạn vật có tình cũng như không có tình” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Chữ bầu lên nhà thơ trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 82 – 84) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Thế giới mạng & tôi trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 95 – 96) và trả lời các câu hỏi
- Trong giao tiếp xã hội, thuyết phục người khác là một kĩ năng cần không ngừng trau dồi, hoàn thiện. Hãy lập dàn ý cho bài viết về đề tài trên
- Nếu được mời tham gia một cuộc thảo luận về ý nghĩa của thơ đối với cuộc sống của mỗi con người, bạn dự định nói gì? Hãy lập đề cương cho bài phát biểu ý kiến đó
- Đọc lại văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ Thần Mặt Trời trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 105 – 110) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Đăm Săn đi bắt Nữ Thần Mặt Trời trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 105 – 110) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Ra-ma (Rama) buộc tội trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 123 – 124), đoạn từ “Nghe những lời giận dữ đó của Ra-ma” đến “xem ra hoàn toàn vô ích!” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Ra-ma buộc tội trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 124), đoạn từ “Nói dứt lời, Gia-na-ki oà khóc" đến "vang trời trước cảnh tượng đó” và trả lời các câu hỏi
- Chọn một đề tài trong số những đề tài gợi ý nêu trên hoặc một đề tài nghiên cứu về sử thi mà bạn có hứng thú. Thu thập thông tin về đề tài. Lập bảng tổng hợp, phân tích và đánh giá các thông tin mà bạn thu thập được theo gợi ý sau:
- Lập kế hoạch nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu của bạn. Có thể tham khảo bảng gợi ý sau
- Lập đề cương cho đề tài nghiên cứu mà bạn chọn ở bài tập 2
- Thuyết trình về đề tài nghiên cứu bạn lựa chọn thực hiện. Thu thập những thông tin phản hồi từ thầy cô và các bạn trong lớp về đề tài này
- Đọc lại đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Huyện đường trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 132 – 135) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Múa rối nước – hiện đại soi bóng tiền nhân trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 137 – 139) và trả lời các câu hỏi
- Lập đề cương cho báo cáo nghiên cứu về đề tài sau: Khả năng biểu hiện tính cách và hành động nhân vật của lời thoại trong lớp chèo “Xuý Vân giả dại"
- Việc vận dụng các thế cho dân tộc trên sân khấu chèo hoặc tuồng (thể hiện qua một trích đoạn đã học hoặc đã đọc). Bạn cần phải chuẩn bị những gì và trả lời những câu hỏi cơ bản nào khi thực hiện đề tài nói trên?
- Lập một phiếu đánh giá với các tiêu chí và nội dung cụ thể để đánh giá bản thuyết trình về kết quả nghiên cứu theo đề tài được nếu trong bài tập 2 ở phần Viết
- Khan (Sử thi) của người Ê Đê ở Đắk Lắk
- Đọc và Thực hành tiếng Việt
- Giải SBT bài 1: Sức hấp dẫn của truyện kể (Đọc và thực hành tiếng việt)
- Đọc lại ba bài thơ hai-cư (haiku) trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 45) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Mùa xuân chín trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 50) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Bản hoà âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 53 – 57) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Cánh đồng trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 71) và trả lời các câu hỏi:
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của bạn về tính hàm súc của ngôn ngữ thơ ca.
- Chọn phân tích một bài thơ đã để lại ấn tượng đẹp đẽ cho bạn về thơ ca nói chung.
- Từng có một quan niệm khá phổ biến cho rằng vẻ đẹp của thơ chỉ có thể cảm nhận chứ không thể phân tích. Hãy lập dàn ý cho bài nói thể hiện ý kiến của bạn về quan niệm nói trên.
- Một tác phẩm được gọi là thơ phải đảm bảo những điều kiện gì? Nếu được tham gia một cuộc thảo luận bàn về vấn đề này, bạn dự kiến sẽ nói những ý cơ bản nào?
- Đọc lại văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 74 – 75) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Yêu và đồng cảm trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 77 – 80) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Yêu và đồng cảm trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 77 – 78), đoạn từ “Tôi phục sát đất tấm lòng đồng cảm phong phú” đến “vạn vật có tình cũng như không có tình” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Chữ bầu lên nhà thơ trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 82 – 84) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Chữ bầu lên nhà thơ trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 83), đoạn từ“Tôi rất ghét cái định kiến quái gở” đến “đổi bát mồi hôi lấy từng hạt chữ" và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Thế giới mạng & tôi trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 95 – 96) và trả lời các câu hỏi
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích cho một người bạn của mình thấy rằng không nên độc đoán bác bỏ những cách nhìn nhận khác với cách nhìn nhận của bản thân về các vấn đề văn học hay đời sống
- Trong giao tiếp xã hội, thuyết phục người khác là một kĩ năng cần không ngừng trau dồi, hoàn thiện. Hãy lập dàn ý cho bài viết về đề tài trên
- Giả định bạn là người điều khiển cuộc thảo luận về một vấn đề văn học hay đời sống nào đó. Bạn sẽ xây dựng dàn ý cho bài nói về nguyên tắc thảo luận trước khi cuộc thảo luận bắt đầu như thế nào?
- Nếu được mời tham gia một cuộc thảo luận về ý nghĩa của thơ đối với cuộc sống của mỗi con người, bạn dự định nói gì? Hãy lập đề cương cho bài phát biểu ý kiến đó
- Đọc lại văn bản Héc-to (Hector) từ biệt Ăng-đrô-mác (Andromache) trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 99 – 103) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Ra-ma buộc tội trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 121 – 123), đoạn từ“Gia-na-ki (Janaki) khiêm nhường” đến “đâu có chịu đựng được lâu” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Ra-ma (Rama) buộc tội trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 123 – 124), đoạn từ “Nghe những lời giận dữ đó của Ra-ma” đến “xem ra hoàn toàn vô ích!” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Ra-ma buộc tội trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 124), đoạn từ “Nói dứt lời, Gia-na-ki oà khóc" đến "vang trời trước cảnh tượng đó” và trả lời các câu hỏi
- Đặt câu hỏi nghiên cứu cho một trong số các đề tài sau
- Chọn một đề tài trong số những đề tài gợi ý nêu trên hoặc một đề tài nghiên cứu về sử thi mà bạn có hứng thú. Thu thập thông tin về đề tài. Lập bảng tổng hợp, phân tích và đánh giá các thông tin mà bạn thu thập được theo gợi ý sau:
- Lập kế hoạch nghiên cứu cho đề tài nghiên cứu của bạn. Có thể tham khảo bảng gợi ý sau
- Lập đề cương cho đề tài nghiên cứu mà bạn chọn ở bài tập 2
- Ghi lại những thông tin chính của đề tài để chuẩn bị cho bài thuyết trình dựa vào bảng gợi ý sau
- Thuyết trình về đề tài nghiên cứu bạn lựa chọn thực hiện. Thu thập những thông tin phản hồi từ thầy cô và các bạn trong lớp về đề tài này
- Đọc lại văn bản Xuý Vân giả dại trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 127–130) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Huyện đường trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 132 – 135) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Múa rối nước – hiện đại soi bóng tiền nhân trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 137 – 139) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Hồn thiêng đưa đường trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 152 – 155) và trả lời các câu hỏi
- Lập đề cương cho báo cáo nghiên cứu về đề tài sau: Khả năng biểu hiện tính cách và hành động nhân vật của lời thoại trong lớp chèo “Xuý Vân giả dại"
- Việc vận dụng các thế cho dân tộc trên sân khấu chèo hoặc tuồng (thể hiện qua một trích đoạn đã học hoặc đã đọc). Bạn cần phải chuẩn bị những gì và trả lời những câu hỏi cơ bản nào khi thực hiện đề tài nói trên?
- Nêu những gì bạn phải chuẩn bị để nghe và phản hồi bản thuyết trình về kết quả nghiên cứu theo đề tài được nêu trong bài tập 1 ở phần Viết
- Lập một phiếu đánh giá với các tiêu chí và nội dung cụ thể để đánh giá bản thuyết trình về kết quả nghiên cứu theo đề tài được nếu trong bài tập 2 ở phần Viết
Giải SBT ngữ văn 10 tập 2 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 6: Nguyễn Trãi " Dành còn để trợ dân này"
- Giải SBT bài 7: Quyền năng của người kể chuyện
- Giải SBT bài 8: Thế giới đa dạng của thông tin
- Giải SBT bài 9: Hành trang cuộc sống
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 6: Nguyễn Trãi - Danh còn để trợ dân này (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 6: Nguyễn Trãi - Danh còn để trợ dân này (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 6: Nguyễn Trãi - Danh còn để trợ dân này (Nói và nghe)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 7: Quyền năng của người kể chuyện (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài bài 7: Quyền năng của người kể chuyện (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 7: Quyền năng của người kể chuyện (Nói và nghe)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 8: Thế giới đa dạng của thông tin (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 8: Thế giới đa dạng của thông tin (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 8: Thế giới đa dạng của thông tin (Nói và nghe)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 9: Hành trang cuộc sống (Đọc và Thực hành tiếng Việt)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 9: Hành trang cuộc sống (Viết)
- Giải SBT Ngữ văn 10 kết nối bài 9: Hành trang cuộc sống (Nói và nghe)
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 19 – 20), đoạn từ”Xã tắc từ đây vững bền, đến “Ai nấy đều hay" và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 19 – 20), đoạn từ”Xã tắc từ đây vững bền, đến “Ai nấy đều hay" và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Tác gia Nguyễn Trãi trong sách giáo khoa (SGK) Ngữ văn 10, tập hai (tr. 6 – 10) và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Tác gia Nguyễn Trãi trong sách giáo khoa (SGK) Ngữ văn 10, tập hai (tr. 6 – 10) và trả lời các câu hỏi:
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày cảm nhận của bạn về một bài thơ của Nguyễn Trãi.
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày cảm nhận của bạn về một bài thơ của Nguyễn Trãi.
- Hãy lập dàn ý cho bài nói và luyện tập nói theo đề tài ở bài tập 2 của phần Viết.
- Đọc lại văn bản Một chuyện đùa nho nhỏ trong SGK Ngữ văn 10, tập hai, (tr. 53 – 54), đoạn từ“Ta trượt đi cô!" đến "lao dốc lần nữa đi” và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Người cầm quyền khôi phục uy quyền trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 39 – 40), đoạn từ “Từ ngày ông Ma-đơ-len gỡ cho Phăng-tin” đến “đến tận xương tuỷ của chị” và trả lời các câu hỏi:
- Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài: Vai trò của nhân vật Giăng Van-giăng (Người cầm quyền khôi phục uy quyền, trích Những người khốn khổ của Vich-to Huy-gô) trong việc thể hiện chủ đề của đoạn trích.
- Soạn đề cương và tập luyện nói theo đề tài ở hai bài tập sau:
- Đọc lại đoạn 4 của văn bản Sự sống và cái chết trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 76) và trả lời các câu hỏi:
- Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để thiết kế một bản hướng dẫn nơi công cộng (công viên, bảo tàng, thư viện,...).
- Thảo luận về bản hướng dẫn nơi công cộng mà bạn đã xây dựng.
- Đọc lại văn bản Về chính chúng ta của Các-lô Rô-ve-li trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 100 – 102) và trả lời các câu hỏi:
- Hãy tưởng tượng một ngày nào đó bạn cần giới thiệu về bản thân trong một bức thư xin việc làm. Hãy viết một bài luận về bản thân để tự giới thiệu mình trong bức thư đó.
- Biểu đồ dưới đây đề cập đến vấn đề gì? Chuẩn bị một bài thuyết trình về vấn đề đó.
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 11 – 12), đoạn từ “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, đến “Song hào kiệt đời nào cũng có” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 12 – 13), đoạn từ “Nhân họ Hồ chính sự phiền hà, đến “Ai bảo thần nhân chịu được?" và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 13 – 15), đoạn từ“Ta đây: Núi Lam Sơn dãy nghĩa, đến “Dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều" và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 15 – 19), đoạn từ "Trọn hay:” đến “Cũng là chưa thấy xưa nay. và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Bảo kính cảnh giới, bài 43 trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 22) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Dục Thuý sơn trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 24) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Ngôn chí, bài 3 trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 34) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Bạch Đằng hải khẩu trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 35 – 36) và trả lời các câu hỏi
- Lập dàn ý cho đề bài sau: Viết bài văn trình bày suy nghĩ của bạn về quan niệm sống được Nguyễn Trãi gửi gắm trong bài thơ Ngôn chí, bài 3
- Quan điểm của bạn về tình yêu tuổi học trò. Lập dàn ý cho bài nói của bạn để tham gia thảo luận về vấn đề này
- Đọc lại văn bản Người cầm quyền khôi phục uy quyền trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 42 – 43), đoạn từ “Giăng Van-giăng tì khuỷu tay lên trụ đầu giường” Lẵng từ khuỷu tay đến “muốn làm gì thì làm” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Dưới bóng hoàng lan trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 47 – 48), đoạn từ “Tất cả những ngày thuở nhỏ trở lại” đến “Thanh không nhớ được” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Dưới bóng hoàng lan trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr.50 –51), đoạn từ "Bữa ăn xong" đến "tưởng nhớ mùi hương” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Một chuyện đùa nho nhỏ trong SGK Ngữ văn 10, tập hai, (tr. 55 – 56), đoạn từ “Từ hôm đó, ngày nào tôi và Na-đi-a” đến “không còn khả năng hiểu nữa... và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Con khướu sổ lồng trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 70 – 72) và trả lời các câu hỏi
- Cho đề bài: Phân tích phản ứng của Na-đi-a trước câu nói: “Na-đi-a, anh yêu em!” và thái độ của nhân vật “tôi” trước phản ứng của Na-đi-a để làm nổi bật chủ đề truyện ngắn Một chuyện đùa nho nhỏ của An-tôn Sê-khốp
- Đọc Người cầm quyền khôi phục uy quyền (trích Những người khốn khổ của Vich-to Huy-gô), có người cho rằng, cuối cùng thì Gia-ve đã giành lại được uy quyền của mình, lại có ý kiến khẳng định: người khôi phục uy quyền chính là Giăng Van-giăng
- Có người cho rằng, trò đùa của nhân vật “tôi” trong Một chuyện đùa nho nhỏ (An-tôn Sê-khốp) chỉ là sự nông nổi, vô tâm của tuổi trẻ, đáng cảm thông; có người lại xem đó là trò tai ác, gây tổn thương cho Na-đi-a. Bạn suy nghĩ như thế nào về điều đó?
- Đọc lại văn bản Tính cách của cây trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr.96 –98) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại hai bản dịch bài thơ Con đường không chọn trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 104 – 105) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Một đời như kẻ tìm đường trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 109) đoạn từ ”Vào mỗi khúc quanh của cuộc đời mình, đến "thấy được thứ mình đi tìm” và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Mãi mãi tuổi hai mươi của Nguyễn Văn Thạc trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 121 – 123) và trả lời các câu hỏi
- Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi
- Thuyết trình những nội dung bạn đã chuẩn bị trong bài tập 1. Sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ trong bài thuyết trình của bạn
- Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:...
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
- Hãy lập dàn ý cho bài nói và luyện tập nói theo đề tài ở bài tập 2 của phần Viết.
- Đọc lại văn bản Một chuyện đùa nho nhỏ trong SGK Ngữ văn 10, tập hai, (tr. 53 – 54), đoạn từ“Ta trượt đi cô!" đến "lao dốc lần nữa đi” và trả lời các câu hỏi:
- Đọc lại văn bản Người cầm quyền khôi phục uy quyền trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 39 – 40), đoạn từ “Từ ngày ông Ma-đơ-len gỡ cho Phăng-tin” đến “đến tận xương tuỷ của chị” và trả lời các câu hỏi:
- Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài: Vai trò của nhân vật Giăng Van-giăng (Người cầm quyền khôi phục uy quyền, trích Những người khốn khổ của Vich-to Huy-gô) trong việc thể hiện chủ đề của đoạn trích.
- Soạn đề cương và tập luyện nói theo đề tài ở hai bài tập sau:
- Đọc lại văn bản Tác gia Nguyễn Trãi trong sách giáo khoa (SGK) Ngữ văn 10, tập hai (tr. 6 – 10) và trả lời các câu hỏi
- Đọc lại văn bản Bình Ngô đại cáo trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 19 – 20), đoạn từ ”Xã tắc từ đây vững bền, đến “Ai nấy đều hay" và trả lời các câu hỏi
- Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày cảm nhận của bạn về một bài thơ của Nguyễn Trãi
- Đọc lại đoạn 4 của văn bản Sự sống và cái chết trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 76) và trả lời các câu hỏi
- Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để thiết kế một bản hướng dẫn nơi công cộng (công viên, bảo tàng, thư viện,...)
- Thảo luận về bản hướng dẫn nơi công cộng mà bạn đã xây dựng
- Đọc lại văn bản Về chính chúng ta của Các-lô Rô-ve-li trong SGK Ngữ văn 10, tập hai (tr. 100 – 102) và trả lời các câu hỏi
- Hãy tưởng tượng một ngày nào đó bạn cần giới thiệu về bản thân trong một bức thư xin việc làm. Hãy viết một bài luận về bản thân để tự giới thiệu mình trong bức thư đó
- Biểu đồ dưới đây đề cập đến vấn đề gì? Chuẩn bị một bài thuyết trình về vấn đề đó
Giải SBT ngữ văn 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT ngữ văn 10 kết nối bài 1 Sức hấp dẫn của truyện kể (Viết)
- Hãy lập dàn ý cho đề bài sau: Phân tích truyện thần thoại Tê-đê trong SGK Ngữ văn 10, tập một (tr. 38 – 42).
Giải SBT toán 10 tập 1 - kết nối tri thức
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 1 Mệnh đề
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 2 Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
- Giải SBT toán 10 kết nối Bài tập cuối chương 1
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 3 Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 4 Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Giải SBT toán 10 kết nối Bài tập cuối chương II
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 5 Giá trị lượng giác của một góc từ 0o đến 180o
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 6 Hệ thức lượng trong tam giác
- Giải SBT toán 10 kết nối Bài tập cuối chương III
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 7 Các khái niệm mở đầu
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 8 Tổng và hiệu của 2 vectơ
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 9 Tích của một vectơ với một số
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 10 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 11 Tích vô hướng của 2 vectơ
- Giải SBT toán 10 kết nối Bài tập cuối chương IV
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 12 Số gần đúng và sai số
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 13 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
- Giải SBT toán 10 kết nối bài 14 Các số đo đặc trưng đo độ phân tán
- Giải SBT toán 10 kết nối Bài tập cuối chương V
- Giải bài tập 1.1 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.2 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.3 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.4 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.5 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.6 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.7 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.8 trang 7 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.9 trang 11 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.10 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.11 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.12 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.13 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.14 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.15 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.16 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.17 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.18 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.19 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.20 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.21 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.22 trang 12 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.23 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.24 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.25 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.26 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.27 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.28 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.29 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.30 trang 13 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.31 trang 14 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.32 trang 14 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.33 trang 14 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.34 trang 14 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.35 trang 14 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.36 trang 14 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.37 trang 15 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.38 trang 15 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.39 trang 15 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.40 trang 15 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 1.41 trang 15 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.1 trang 18 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.2 trang 18 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.3 trang 18 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.4 trang 18 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.5 trang 18 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.6 trang 23 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.7 trang 23 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.8 trang 23 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.9 trang 23 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 2.10 trang 24 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.11 trang 24 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.12 trang 24 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.13 trang 24 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.14 trang 24 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.15 trang 25 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.16 trang 25 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.17 trang 25 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.18 trang 26 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.19 trang 26 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.20 trang 26 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.21 trang 26 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.22 trang 26 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.23 trang 26 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.24 trang 27 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.25 trang 27 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.26 trang 27 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.27 trang 27 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.28 trang 27 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 2.29 trang 27 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.1 trang 32 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.2 trang 32 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.3 trang 32 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.4 trang 32 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.5 trang 32 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.6 trang 32 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.7 trang 38 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.8 trang 38 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.9 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.10 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.11 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.12 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.13 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.14 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.15 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.16 trang 39 SBT toán 10 tập 1 cánh diều
- Giải bài tập 3.17 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.18 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.19 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.20 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.21 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.22 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.23 trang 40 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.24 trang 41 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.25 trang 41 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.26 trang 41 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.27 trang 41 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.28 trang 41 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.29 trang 41 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.30 trang 42 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.31 trang 41 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.32 trang 42 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.33 trang 42 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.34 trang 42 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.35 trang 42 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.36 trang 43 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.37 trang 43 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.38 trang 43 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.39 trang 43 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.40 trang 43 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.41 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.42 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.43 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.44 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.45 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.45 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.46 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.47 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.1 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.1 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.2 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.2 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.3 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.3 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.4 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.5 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.6 trang 48 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.6 trang 48 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.7 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.8 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.9 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.10 trang 51 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.11 trang 51 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.12 trang 51 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.13 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.14 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.15 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.16 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.17 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.17 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.18 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.19 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.19 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.20 trang 55 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.20 trang 55 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.21 trang 55 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.21 trang 55 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.22 trang 58 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.22 trang 58 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.23 trang 58 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.24 trang 58 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.24 trang 58 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.25 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.25 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.26 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.26 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.27 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.28 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.29 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.30 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.31 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.31 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.32 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.32 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.33 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.34 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.34 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.35 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.35 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.36 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.36 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.37 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.38 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.39 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.39 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.40 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.40 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.41 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.42 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.43 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.44 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.45 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.46 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.47 trang 68 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.48 trang 68 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.49 trang 68 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.50 trang 68 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.51 trang 68 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.52 trang 68 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.53 trang 68 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.54 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.55 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.56 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.57 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.58 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.59 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.60 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.61 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.62 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.63 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.64 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.65 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.66 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.67 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.68 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.69 trang 70 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.70 trang 71 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.1 trang 73 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.2 trang 73 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.3 trang 74 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.4 trang 74 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.5 trang 74 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.6 trang 74 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.7 trang 76 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.8 trang 76 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.9 trang 77 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.10 trang 77 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.11 trang 77 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.12 trang 77 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.13 trang 80 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.14 trang 80 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.15 trang 80 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.16 trang 81 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.17 trang 81 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.18 trang 81 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.19 trang 81 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.20 trang 81 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.21 trang 81 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.22 trang 81 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.23 trang 82 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.24 trang 82 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.25 trang 82 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.26 trang 82 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.27 trang 82 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.28 trang 82 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.29 trang 82 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.30 trang 83 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.31 trang 83 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.32 trang 83 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.33 trang 83 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.34 trang 83 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.35 trang 84 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 5.36 trang 84 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.42 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.43 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.44 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.46 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 3.47 trang 44 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.4 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.5 trang 47 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.7 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.8 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.9 trang 50 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.10 trang 51 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.11 trang 51 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.12 trang 51 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.13 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.14 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.15 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.16 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.18 trang 54 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.23 trang 58 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.27 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.28 trang 59 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.29 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.30 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.33 trang 69 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.37 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.38 trang 66 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.41 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.42 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.43 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
- Giải bài tập 4.44 trang 67 SBT toán 10 tập 1 kết nối
Giải SBT toán 10 tập 2 - kết nối tri thức
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 15 Hàm số
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 16 Hàm số bậc hai
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 17 Dấu của tam thức bậc hai
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 18 Phương trình quy về phương trình bậc hai
- Giải SBT toán 10 Kết nối Bài tập cuối chương VI
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 19 Phương trình đường thẳng
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 20 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 22 Ba đường conic
- Giải SBT toán 10 Kết nối Bài tập cuối chương VII
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 23 Quy tắc đếm
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 24 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 25 Nhị thức Newton
- Giải SBT toán 10 Kết nối Bài tập cuối chương VIII
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 26 Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất
- Giải SBT toán 10 Kết nối bài 27 Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
- Giải SBT toán 10 Kết nối Bài tập cuối chương IX
- Giải SBT toán 10 Kết nối Bài tập ôn tập cuối năm
- Giải bài tập 6.1 trang 6 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.2 trang 6 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.3 trang 7 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.4 trang 7 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.5 trang 8 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.7 trang 8 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.6 trang 8 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.8 trang 8 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.9 trang 8 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.10 trang 9 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.11 trang 13 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.12 trang 14 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.13 trang 14 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.14 trang 14 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.15 trang 14 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.16 trang 14 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.17 trang 14 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.18 trang 15 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.19 trang 15 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.20 trang 15 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.21 trang 18 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.22 trang 18 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.23 trang 18 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.24 trang 18 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.25 trang 18 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.26 trang 18 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.27 trang 19 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.28 trang 21 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.29 trang 21 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.30 trang 21 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.31 trang 21 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.32 trang 21 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.33 trang 22 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.34 trang 22 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.35 trang 22 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.36 trang 23 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.37 trang 23 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.38 trang 23 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.39 trang 23 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.40 trang 23 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.41 trang 23 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.42 trang 24 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.43 trang 24 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.44 trang 24 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.45 trang 24 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.46 trang 24 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.47 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.48 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.49 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.50 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.51 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.52 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.53 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.54 trang 25 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.55 trang 26 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.56 trang 26 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.57 trang 26 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.58 trang 26 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.59 trang 26 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.60 trang 26 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.61 trang 27 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.62 trang 27 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6.63 trang 27 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.1 trang 31 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.2 trang 31 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.3 trang 31 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.4 trang 31 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.5 trang 31 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.6 trang 31 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.7 trang 31 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.8 trang 32 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.9 trang 32 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.10 trang 37 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.11 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.12 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.13 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.14 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.15 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.16 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.17 trang 38 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.18 trang 39 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.19 trang 41 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.20 trang 41 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.21 trang 41 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.22 trang 41 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.23 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.24 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.25 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.26 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.27 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.28 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.29 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.30 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.31 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.32 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.34 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.35 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.36 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.37 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.38 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.39 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.40 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.41 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.42 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.43 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.44 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.45 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.46 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.47 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.48 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.49 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.50 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.51 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.52 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.53 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.54 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.55 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.56 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.57 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.58 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.59 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.60 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.61 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.1 trang 52 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.2 trang 52 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.3 trang 52 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.4 trang 53 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.5 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.6 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.7 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.8 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.9 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.10 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.11 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.12 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.13 trang 57 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.14 trang 57 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.15 trang 57 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.16 trang 57 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.17 trang 57 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.18 trang 58 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.19 trang 58 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.20 trang 58 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.21 trang 58 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.22 trang 58 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.23 trang 58 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.24 trang 58 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.25 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.26 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.27 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.28 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.29 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.30 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.31 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.32 trang 59 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.33 trang 60 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.34 trang 60 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.35 trang 60 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.36 trang 60 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.37 trang 60 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.1 trang 63 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.2 trang 63 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.3 trang 63 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.4 trang 63 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.5 trang 63 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.6 trang 63 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.7 trang 66 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.8 trang 66 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.9 trang 66 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.10 trang 66 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.11 trang 66 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.12 trang 66 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.13 trang 67 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.14 trang 67 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.15 trang 67 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.16 trang 67 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.17 trang 68 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.18 trang 68 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.19 trang 68 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.20 trang 68 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.21 trang 68 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.22 trang 68 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.23 trang 68 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.24 trang 69 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.25 trang 69 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.26 trang 69 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.27 trang 69 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9.28 trang 69 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 1 trang 70 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 2 trang 70 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 3 trang 70 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 4 trang 71 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 5 trang 71 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 6 trang 71 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 9 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 10 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 11 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 12 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 13 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 14 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 15 trang 73 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 16 trang 73 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 17 trang 73 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 18 trang 73 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.21 trang 41 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.22 trang 41 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.23 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.24 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.25 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.26 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.27 trang 42 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.28 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.29 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.30 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.31 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.32 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.34 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.35 trang 46 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.36 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.37 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.38 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.39 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.40 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.41 trang 47 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.42 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.43 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.44 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.45 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.46 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.47 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.48 trang 48 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.49 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.50 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.51 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.52 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.53 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.54 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.55 trang 49 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.56 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.57 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.58 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.59 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.60 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 7.61 trang 50 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.1 trang 52 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.2 trang 52 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.3 trang 52 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.4 trang 53 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.5 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.6 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.7 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.8 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 8.9 trang 55 SBT toán 10 tập 2 kết nối
- Giải bài tập 13 trang 72 SBT toán 10 tập 2 kết nối
Giải SBT hóa học 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Thành phần của nguyên tử
- Giải SBT bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
- Giải SBT bài 4: Ôn tập chương 1
- Giải SBT bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
- Giải SBT bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
- Giải SBT bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Giải SBT bài 9: Ôn tập chương 2
- Giải SBT bài 10 Quy tắc Octet
- Giải SBT bài 11 Liên kết ion
- Giải SBT bài 12 Liên kết cộng hóa trị
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 13: Liên kết Hydrogen và tương tác Van Der Waals
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 15 Phản ứng oxi hóa – khử
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 16: Ôn tập chương 4
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 17 Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 18 Ôn tập chương 5
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 19 Tốc độ phản ứng
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 20 Ôn tập chương 6
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 21 Nhóm halogen
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 22 Hydrogen halide. Muối halide
- Giải SBT Hoá 10 kết nối bài 23 Ôn tập chương 7
- Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?
- Nêu đường kính của nguyên tử khoảng $10^{2}$ pm thì đường kính của hạt nhân khoảng
- Viết lại bằng sau vào vở và điển thông tin còn thiếu vào các ô trống:
- Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron.
- Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính.... Nguyên tử fluorne chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorme là
- Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.$10^{-27}$ kg. Khối lượng của magnesimn theo amu là
- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10−27 kg.Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.
- Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là
- Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
- Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn
- Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27g nhôm.
- Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kêt quả tính được và nêu nhận xét.
- Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?
- Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tô hoá học?
- Kí hiệu nguyên tử nào sau đây viết đúng?
- Thông tin nào sau đây không đúng về $_{82}^{206}\textrm{Pb}$?
- Cho kí hiệu các nguyên tử sau:
- Nitrogen có hai đồng vị bền là $_{7}^{14}\textrm{N}$ và $_{7}^{15}\textrm{N}$. Oxygen có ba đồng vị bền là $_{8}^{16}\textrm{O}$, $_{8}^{17}\textrm{O}$ và $_{8}^{18}\textrm{O}$. Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
- 2.8. Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là $_{35}^{79}\textrm{Br}$ chiếm 50,69% số nguyên tử và $_{35}^{81}\textrm{Br}$ chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromnne là
- Oxygen có ba đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là $^{16}O$ (99,75%), $^{17}O$ (0,038%), $^{18}O$ (0,205%), Nguyên tử khối trung bình của oxygen là
- Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là $^{79}R$ (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
- Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hoà nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là $^{10}B$ v
- Đồng vị phóng xạ cobalt (Co-60) phát ra tia $\gamma $ có khả năng đâm xuyên mạnh, dùng điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể. Cobalt có ba đồng vị: $_{27}^{59}\textrm{Co}% (chiếm 98%), $_{27}^{58}\textrm{Co}$ và $_{27}^{60}\textrm{Co}; nguyên tử khố
- Orbital nguyên tử là
- Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên li hay quy tắc nào sau đây?
- Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp electron dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?
- Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào
- Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng
- Các lớp electron được đánh số từ trong ra ngoài bảng các số nguyên dương: n= 1, 2, 3,... với tên gọi là các chữ cái in hoa là
- Các phân lớp trong mỗi lớp electron được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường, theo thứ tự là
- Mỗi orbital nguyên từ chứa tối đa
- Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng
- Phân lớp 3d có số electron tối đa là
- Lớp L có số phân lớp electron bằng
- Lớp M có số orbital tối đa bằng
- Lớp M có số electron tối đa bằng
- Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên ba lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là:
- Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp
- Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?
- Sự phân bố eleetron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
- Dùng ô orbital để mô tả cách sắp xếp electron trong orbital s.
- Trường hợp trong orbital p có chứa hai electron thì có những cách nào biểu diễn electron trong orbital đó? Cách nào tuân theo quy tắc Hund?
- Nêu mỗi quan hệ về năng lượng của electron trên các orbital, các phân lớp, các lớp electron.
- 3.22. Cho biết tổng số electron tôi đa chứa trong: a) Phân lớp p; b) Phân lớp đ; ©) Lớp K; @ Lớp M.
- Nguyên tố X có Z= 12 và nguyên tô Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi hai electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm một electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặ
- Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử các nguyên tố có Z = 9, Z = 14 và Z = 21. Chúng là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
- Hợp chất A có công thức M4X3. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong phân tử A là 214. Tổng só hạt prolon, neutron, electron của [M]4 nhiều hơn so với [X]3 trong A là 106.
- Số proton, neutron và electron của $_{24}^{52}\textrm{Cr}^{3+}$ lần lượt là
- Tổng số hạt neutron, proton, electron trong ion $_{17}^{35}\textrm{Cl}^{-}$ là
- Nguyên tử của nguyên tố M có số hiệu nguyên tử bằng 20. Cấu hình electron của ion $M^{2+}$ là
- Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{6}$. Cấu hình electron của X là
- lon $O^{2-}$ không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào sau đây?
- Anion $X^{2-}$ có cầu hình eleetron lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{6}$. Tổng số electron ở lớp vỏ của $X^{2-}$ là
- Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là $1s^{2}2s^{2}2p^{4}$. Số eleetron độc thân của M là
- Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
- Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d....
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp $3d^{2}$. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
- lon nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiểm?
- Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{1}$. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp $3p^{3}$ Số proton của X và Y lần lượt là
- Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7; Z= 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?
- Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9; Z = 16; Z = 18; Z = 20 và Z = 29. Các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
- Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13. Cấu hình electron của nguyên tử X là
- Cho nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 46, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Cầu hình electron nguyên tử của R là
- Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả... Muối iodide của X được sử dụng nhằm tụ mây tạo ra mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khô
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. a) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b) Xác định số lượng các hạt cơ bản trong ion $X^{2+}$ và viết cấu hình electron của ion đó.
- Trong tự nhiên, hợp chất X tồn tại ở dạng quặng có công thức ABY2. X được khai thác và sử đụng nhiều trong luyện kim hoặc sân xuất acid. Trong phân tử X, nguyên tử của hai nguyên tô A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 4s, các ion $A^{2+}$, $B^{2+} c
- Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
- Ô nguyên tố không cho biết thông tin nào sau đây?
- Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng
- Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là
- Nguyên tố AI (Z = 13) thuộc chu kì 3, có số lớp electron là
- Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng
- Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là
- Số thứ tự của nhóm (trừ hai cột 9, 10 của nhóm VIIIB) bằng
- Nguyên tố Cl (Z = 17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hoá trị là
- Vị trí của nguyên tố có Z = 15 trong bảng tuần hoàn là
- Sự phân bố electron trong nguyên tử của ba nguyên tố như sau:
- Anion X$^{-}$ và cation Y$^{2+}$ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^{2}3p^{6}$. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn.
- Cation M$^{3+}$ và anion Y$^{2-}$ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $2s^{2}2p^{6}$. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố M, Y trong bảng tuần hoàn.
- Hãy xác định vị trí cửa nguyên tố có Z = 26 trong bảng tuần hoàn và giải thích.
- Nguyên tử nguyên tố X có tổng số proton, neutron, electron là 18. Hãy xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và giải thích.
- Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong việc nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion Y$^{-}$ ngăn cản sự thủy phân glycogen. Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biế
- Nguyên tử nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định kí hiệu và vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
- A, B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn và ZA + ZB = 32. Hãy xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
- Đại lượng nào sau đây trong nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
- Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA trong bảng tuần hoàn đều là
- Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây về Y là đúng?
- Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Cho các nguyên tố sau: Li, Na, K, Cs. Nguyên tử của nguyên tố có bán kính bé nhất là
- Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là
- Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
- Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
- Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là
- Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là
- Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
- Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là
- Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?
- Trong bảng tuần hoàn, hai nguyên tố X và Y có cùng số thứ tự nhóm. X thuộc nhóm A và Y thuộc nhóm B. So sánh số electron hóa trị và tính chất của X, Y. Minh họa bằng nguyên tố Cl và Mn ở nhóm VII.
- Cho cấu hình electron của nguyên tử hai nguyên tố sau: X: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{3}$ Y: $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}3d^{3}4s^{2}$ a) X, Y có ở trong cùng một nhóm nguyên tố không? Giải thích. b) X, Y cách nhau bao nhiêu nguyên tố hóa học? Có
- Cho các nguyên tố sau: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.
- Cho các nguyên tố X, T, Z và T với số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 17, 33 và 35. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần độ âm điện và giải thích.
- Cho các nguyên tố cùng thuộc chu kì 3: 11Na, 13Al và 17Cl và các giá trị độ âm điện là 3,16; 1,61; 0,93. Hãy gán mỗi giá trị độ âm điện cho mỗi nguyên tố và giải thích.
- Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14 a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần
- Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 19 a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Gán các giá trị độ âm điện (0,82; 1,31 và 0,93) ch
- So sánh tính kim loại của các nguyên tố: Al, Ca, Rb
- X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
- Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2.Thứ tự giảm dần tính base là
- Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?
- Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là A. X, Y, T B. X, T, Y C. T, X, Y D. T, Y, X
- Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là
- Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base? A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3. C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4. D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.
- Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4 B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4. C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4.
- Nguyên tố R có cấu hình electron: $1s^{2}2s^{2}2p^{3}$. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là A. RO2 và RH4 B. R2O5 và RH3 C. RO3 và RH2 D. R2O3 và RH3
- Nguyên tố X ở ô thứ 17 của bảng tuần hoàn Có các phát biểu sau: (1) X có độ âm điện lớn và là một phi kim mạnh. (2) X có thể tạo thành ion bền có dạng $X^{+}$. (3) Oxide cao nhất của X có công thức X2O5 và là acidic oxide. (4) Hydroxide của X có cô
- a) Nêu quan hệ giữa hóa trị của các nguyên tố hóa học với thành phần của các oxide và hydroxide của chúng b) Nêu sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố hóa học trong chu kì 3
- Hãy nêu sự biến đổi tính chất acid – base của các oxide và hydroxide của các nguyên tố trong chu kì 3 khi đi từ trái sang phải.
- Cho các hợp chất sau: Al2O3, Na2O, SiO2, MgO, SO3, P2O5, Cl2O7. Hãy sắp xếp theo xu hướng biến đổi tính acid – base. Giải thích.
- Sắp xếp các hợp chất sau theo xu hướng biến đổi tính acid – base: NaOH, H2SiO3, HClO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.
- So sánh tính base của các hydroxide trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn a) Calcium hydrogen, strontium hydroxide và barium hydroxide; b) Sodium hydroxide và aluminium hydroxide. c) Calcium hydroxide và caesium hydroxide.
- Hãy so sánh tính acid của các chất trong mỗi dãy sau và giải thích ngắn gọn a) Carbonic acid và silixic acid. b) Sulfuric acid, selenic acid và teluric acid. c) Silixic acid, phosphoric aicd và sulfuric acid.
- Cho các oxide sau: Na2O, SO3, Cl2O7, CO2, CaO, N2O5. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng với nước (nếu có) của các oxide trên và nhận xét về tính acid – base của chúng.
- Nguyên tố X nằm ở chu kì 3 của bảng tuần hoàn và M là nguyên tố s có electron lớp ngoài cùng là $ns^{1}$. X có công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là XO3. Một hợp chất của M và X, trong đó M chiếm 58,97% về khối lượng, là một hóa chất công nghiệ
- Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $ns^{2}np^{4}$. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với hydrogen), nguyên tố X chiếm 94,12% khối lượng. a) Xác định phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất. b) Viết công thức
- Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái đơn chất, X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân X và Y bằng 23. a) Xác định X, Y b) Viết công thức các hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất, hyd
- Nguyên tố X có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{2}$, nguyên tố Y có electron phân lớp ngoài cùng là $np^{3}$. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa a% khối lượng X, oxide ứng với hóa trị cao nhất của Y chứa b% khối lượng Y. Tỉ số a : b = 3,365. Hợ
- Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là A. $11s^{2}2s^{2}2p^{6}$. B. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$. C. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{3}$ D. $1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$
- Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là $[Ar]3d^{5}4s^{1}$. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. B. ô s
- Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau X ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{1}$); Y ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}$) và Z ($1s^{2}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{1}$) Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là A. Z, Y, X
- Anion $X^{2-}$ có cấu hình electron $[Ne]3s^{2}3p^{6}$. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây? A. Kim loại B. Phi kim C. Trơ của khí hiếm D. Lưỡng tính
- Cation $R^{3+}$ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là $2p^{6}$. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là A. R2O3, R(OH)3 (đều lưỡng tính). B. RO3 (acidic oxide), H2RO4 (acid). C. RO
- Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là $3p^{4}$. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính. B. XO3, H2XO4, tính acid. C. XO2, H2XO3, tính ac
- X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base.
- Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X. b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng? c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào? d) X là kim loại hay phi kim?
- Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19 a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích
- Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17 a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G lớn h
- Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau X: 2, 2; Q: 2, 8, 8, 2; Z: 2, 7; A: 2, 8, 8, 7; D: 2 a) Nêu vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Xác định kim loại mạnh nhất, phi kim mạnh nhấ
- Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt a) Viết cấu hình electron của nguyên tử A. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn. b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide
- Ion $M^{3+}$ có phân lớp electron ngoài cùng là $3d^{5}$. Ion $Y^{-}$ có cấu hình electron ngoài cùng là $4p^{6}$ a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y. b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn.
- Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp: đồ gốm, men sứ, thủy tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế, … Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. H
- Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương, răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2g M tác dụng hết với dung dịch HCl
- Nguyên tử X có Z = 15. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì A. 4. B.2. C. 5. D.3.
- Nguyên tố X thuộc nhóm IA, còn nguyên tố Z thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố X, Z lần lượt là A. $ns^{1}$ và $ns^{2}np^{5}$. B. $ns^{1}$ và n$ns^{2}np^{7}$. C. $ns^{1}$ và $ns^{2}np^{3}$
- Cho các nguyên tố sau: 11Na, 13Al và 17Cl. Các giá trị bán kính nguyên tử (pm) tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. Na (157); Al (125); Cl (99). B. Na (99); Al (125); Cl (157). C. Na (157); Al (99); Cl (125). D. Na (125); Al (157); Cl (
- Cho các nguyên tố sau: 14Si, 15P và 16S. Các giá trị độ âm điện tương ứng trong trường hợp nào sau đây là đúng? A. 14Si (2,19); 15P (1,90); 16S (2,58). B. 14Si (2,58); 15P (2,19); 16S (1,90). C. 14Si (1,90); 15P (2,19); 16S (2,58). D. 14Si (1,90); 15
- Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính acid? A. NaOH; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SiO3. B. H2SiO3; Al(OH)3; H3PO4; H2SO4. C. Al(OH)3; H2SiO3; H2PO4; H2SO4. D. H2SiO3; Al(OH)3; Mg(OH)2; H2SO4.
- Dãy nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần tính base? A. K2O; Al2O3; MgO; CaO. B. Al2O3; MgO; CaO; K2O. C. MgO; CaO; Al2O3; K2O. D. CaO; Al2O3; K2O; MgO.
- Nêu mối quan hệ giữa xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử với độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và giải thích.
- Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cho biết a) Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất. Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. b) Các nguyên tố kim loại và phi kim được phân bố ở khu vực nào
- Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, cho biết a) Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất. Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất. b) Các nguyên tố kim loại và phi kim được phân bố ở khu vực nào
- Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để giảm đau và được xem như là chất thay thế cho heroin (thuốc chữa cai nghiện) a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng tuần hoàn. b) So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim củ
- Methadone (C21H27NO), thường được sử dụng để giảm đau và được xem như là chất thay thế cho heroin (thuốc chữa cai nghiện) a) Nêu vị trí các nguyên tố tạo nên methadone trong bảng tuần hoàn. b) So sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện và tính phi kim củ
- Nguyên tử X có kí hiệu $_{16}^{32}\textrm{X}$ a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c) X là kim loại
- Nguyên tử X có kí hiệu $_{16}^{32}\textrm{X}$ a) Xác định các giá trị: số proton, số electron, số neutron, số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối của X. b) Viết cấu hình electron nguyên tử X và nêu vị trí của X trong bảng tuần hoàn. c) X là kim loại
- Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62 a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f c) Viết công thức oxide ứng vớ
- Cho hai nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 15 và Z = 62 a) Xác định vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố đó và cho biết chúng là nguyên tố s, p, d hay f c) Viết công thức oxide ứng vớ
- Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của: a) nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine. b) nguyên tử lithium và ion của nó (Li$^{+}$). c) nguyên tử oxygen và ion của nó (O$^{2-}$). d) ion nitride (N$^{3-}$) và ion fluoride (F$^{-}$).
- Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của: a) nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine. b) nguyên tử lithium và ion của nó (Li$^{+}$). c) nguyên tử oxygen và ion của nó (O$^{2-}$). d) ion nitride (N$^{3-}$) và ion fluoride (F$^{-}$).
- Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. a) Hãy xác địn
- Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu của nguyên tử Y bằng trung bình cộng số hiệu của nguyên tử X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. a) Hãy xác địn
- Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với
- Quá trình sản xuất aluminium từ quặng bauxite gồm tinh thể bauxite và trộn Al2O3 thu được với cryolite (Na3AlF6) rồi điện phân nóng chảy. Trường hợp bể điện phân chưa đúng tiêu chuẩn, sản phẩm là Al có lẫn Na. Cho 1,0 g hỗn hợp sản phẩm phản ứng với
- Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tươn
- Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, được sử dụng trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành các alhydrite (oxide tươn
- Hòa tan hết 2,3 g hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 mL khí ($25^{o}C$ và 1 bar). Nếu thêm 1,278 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi p
- Liên kết hoá học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tỉnh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chát tạo t
- Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiêm thổ gân kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D.
- Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A.(Z = 12). B.(Z = 9). C.(Z = 11). D.(Z = 10).
- Công thức cầu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
- Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là A.2. B.3. C. 4. D.5.
- Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet? A. BeH2. B. AICl3. C. PCl5. D. SiF4.
- Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đã đạt cấu hình electron bão hoà theo quy tắc octet? A. BeH2. B. AICl3. C. PCl5. D. SiF4.
- Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây? A. H2O. B. NO2. C. CO2. D.CI2.
- Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với các nguyên tử của các nguyên tô khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết vớ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là $4s^{1},cấu hình electron lớp ngoài cũng của nguyên tử bromine là $4s^{2}4p^{5}$. Làm thế nào các nguyên tử potassinum vá bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khi hiếm theo
- Khi hình thành liên kết H + CI → HCI và khi phá vỡ liên kết HCI → H + CI thì hệ thu năng lượng hay toả năng lượng. Năng lượng phân tử HCI lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng hệ hai nguyên tử H và CI riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
- Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?
- Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, CO2, CaCl2, KBr.
- Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng.... Bariun nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,.. Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3 được sử dụng rộng rãi tro
- Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hyd
- Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp elec
- Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. cation và anion. B. các anion. C. cation và electron tự do. D. electron và hạt nhân nguyên tử.
- Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A. Na+ 1e → Na$^{+}$. B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e. C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$. D. AI → AI$^{3+}$+3e.
- Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A. Na+ 1e → Na$^{+}$. B. Cl2→2CI$^{-}$ + 2e. C.O2+ 2e → 2O$^{2-}$. D. AI → AI$^{3+}$+3e.
- Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron vả 12 proton.
- Số electron và số proton trong ion NH4$^{+}$ là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton. C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron vả 12 proton.
- Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$? A. Na vàO. B.K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
- Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
- Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là A. HCI. B. NaCl. C. CaCl2. D. AICl3.
- Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl2, Br2, l2, HCI. B. HCI, H2S, NaCl, N2O. C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.
- Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3}$. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.
- Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$. a) Viết cấu hình electron của mỗi ion. b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
- Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
- Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?
- Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.
- Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây: a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF); c) sodium oxide (Na2O); d) calcium oxide (CaO).
- Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim. b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
- Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chung. B. sự cho - nhận electron. C. một cặp electron góp chung. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực? A. LiCI2. B. CF2Cl2. C. CHCl3. D. N2.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực? A. H2. B.CHCl3. C. CHCl3. D.N2.
- Liên kết $\sigma $ là liên kết hình thành do A, sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết $\pi$ là liên kết hình thành dđo A. sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - s? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.O2.
- Các liên kết trong phân tử oxygen gồm A. 2 liên kết $\pi$. B. 2 liên kết $\sigma$. C. 1 liên kết $\sigma$, 1 liên kết $\pi$. D. 1 liên kết $\sigma$.
- Số liên kết $\sigma$ và $\pi$ có trong phân tử C2H2 lần lượt là A.2 và 3. B.3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2.
- Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị? A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2. C. SO2, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCI.
- Cho hai nguyên tố X (Z = 20) và Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là A. XY: liên kết cộng hoá trị. B. X2Y3: liên kết cộng hoá trị. C. X2Y: liên kết ion. D. XY2: liên kết io
- Độ âm điện của nitrogen gần bằng độ âm điện của chlorine nhưng ở điều kiện thường N2 hoạt động kém Cl2. Giải thích.
- Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2. a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó. b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực; phân tử nào phân cực và phân tử nào không
- Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2. a) Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực? b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử
- Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích. Chất Nhiệt độ nóng chảy ($^{o}C$) a) Nước 1) - 138 b) Muối ăn 2) 80 c) Băng phiến 3) 0 d) Butane 4) 801
- Liên kết hydrogen là loại liên kết hoá học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây? A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau. B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử. C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen. D.
- Tương tác van der Waals được hình thành do A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các nguyên tử. B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các phân tử. C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực — lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử. D.
- Chất nào sau đây có thế tạo liên kết hydrogen? A. PF3. B. CH4. C. CH3OH. D. H2S.
- Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen? A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.
- Tương tác van der Waals tồn tại giữa những A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử.
- Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, l2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A.F2. B.Cl2. C. Br2. D.l2.
- Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, l2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A.F2. B.Cl2. C. Br2. D.l2.
- Dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần? A. H2O, H2S, CH4. B. H2S, CH4, H2O. C. CH4, H2O, H2S. D.CH4, H2S, H2O.
- Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là A. Xe và He. B. Ar và Ne. C. He và Xe. D. He và K.
- Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
- Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen? A.2. B.3. C.4. D.5.
- Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0°C; - 164°C; - 42°C và - 88 °C. Nhiệt độ sôi - 88 °C là của chất nào sau đây? A. methane. B. propane. C. ethane. D. butane.
- Cho các chất sau: C2H6; CH3OH: CH3COOH. Chất nào có thể tạo được liền kết hydrogen? Vì sao?
- Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. Nước sôi ở 100°C, còn ammonia sôi ở 33,35 °C và methane sôi ở - 161,58 °C. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại
- Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
- Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? Vì sao?
- Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (C8H18) có trong xăng, butane (C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi trước? Giải thích.
- Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (°C) sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te và - 42; - 2; 100; - 61. Ghép các trị số nhiệt độ sôi và mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.
- Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây? A. H2S. B.PCI5. C. SiO2. D. Br2.
- Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl? A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn. B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân. C. Phân tử có một momen lưỡng cực. D. Một electron của nguyên t
- Liên kết ion khác với liên kết cộng hoá trị ở điểm nào sau đây? A. Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử. B. Tuân theo quy tắc octet. C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn. D. Tính không định hướng.
- Cho chất hữu cơ A có công thức cấu tạo sau: Số liên kết $\sigma$ trong phân tử A là: A. 6. B. 8. C. 9. D. 11.
- Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31), AI (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và CI (3,16).Phân tử nào sau đây có liên kết ion? A. Na3P. B. MgS. C. AICI3. D. LiBr.
- Cho hai chất hữu cơ X và Y có công thức cấu tạo sau: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. X và Y có số liên kết σ và sö liên kết π bằng nhau. B. X có số liên kết σ và số liên kết π nhiều hơn Y. C. X có số liên kết σ nhiều hơn, nhưng số liên
- Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây? A. lon. B. Cộng hóa trị phân cực. C. Cộng hoá trị không phân cực. D. Hydro
- X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 19, 16. Các cặp nguyên tố có thể tạo thành liên kết ion và cộng hoá trị phân cực lần lượt là A. (X,Y); (X,Z) và (Y, Z). B. (X,Z); (Y,Z) và (X, Y). C.(X,Y); (Y, Z) và (X, Z).
- Cho các chất sau: N2, H2, NH3, NaCl, HCI. H2O. Số chất mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực là A.2. B.4. C5. D.3.
- Cho các chất sau: (1) H2S ; (2) SO2 ; (3) NaCl ; (4) CaO ; (5) NH3 ; (6) HBr ; (7) CO2 ; (8) K2S Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hoá trị? A.(1), (2), (3), (4), (7). B.(1), (2), (5), (6), (7). C.(1), (3), (5), (6), (7).
- Dùng công thức Lewis để biểu điễn phân tử SO3; sao cho phù hợp với quy tắc octet. Chỉ rõ các liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết nào.
- Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là “Nước Javen”. Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.
- Tính số liên kết σ và liên kết π trong các phân tử sau: a) C2H4, b) C2H2; c) HCN; d) HCOOH.
- Dựa vào giá trị của độ âm điện ở Bảng 6.2 trong sách giáo khoa Hoá học 10, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau: HCIO, KHS, HCO3$^{-}$, K2SO4.
- Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi (°C) sau: HF (19,5; HCI (- 85), HBr (- 66); HI (- 35). a) Nêu xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên. b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.
- Cho biết tổng số electron trong anion AB3$^{2-}$ là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có số proton bằng số neutron. a) Tính số khối của A, B. b) Đề xuất cấu tạo Lewis cho anion AB3$^{2-}$: sao cho phù hợp với quy tắc octet.
- Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm, thuốc giúp nhãn ra hoa,... X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố s có 7 electron s, nguyên tố p có 11 electron p và nguyên tố p có 4 electron p. Th
- Số oxi hoá là một số đại số đặc trưng cho đại lượng nào sau đây của nguyên tử trong phân tử? A. Hoá trị. B. Điện tích. C. Khối lượng. D. Số hiệu.
- Trong hợp chất SO3, số oxi hoá của sulfur (lưu huỳnh) là A. +2. B.+3. C.+5. D. +6.
- Fe2O3 là thành phần chính của quặng hematite đỏ, dùng để luyện gang. Số oxi hoá của iron (sắt) trong Fe2O3 là A.+3. B. 3+. C. 3. D.-3.
- Amimonia (NH3) là nguyên liệu đề sản xuất nitric acid và nhiều loại phân bón. Số oxi hoá của nitrogen trong armunonia là A.3. B.0. C.+3. D. - 3.
- Chromium có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)2. B. Na2CrO4. C. CrCl2. D. Cr2O3.
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự nhường và nhận A. electron. B. neutron. C. proton. D. cation.
- Dấu hiệu để nhận ra một phản ứng oxi hoá - khứ là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử? A. Số khối. B. Số oxi hoá. C. Số hiệu. D. Số mol.
- Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá là chất A. nhường electron. B. nhận electron. C. nhận proton. D. nhường proton.
- Dẫn khí H2 đi qua ống sứ đựng bột CuO nung nóng để thực hiện phản ứng hoá học sau: CuO + H2 $\overset{t^{o}}$ Cu + H2O. Trong phản ứng trên, chất đóng vai trò chất khử là A. CuO. B.Cu. C. H2. D. H2O.
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? A. 2Ca +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CaO. B. CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2. C. CaO + H2O → Ca(OH)2. D. Ca(OH)2+ CO2 → CaCO3 + H2O.
- Cho các chất sau: Cl2, HCI, NaCl, KCIO3, HClO4. Số oxi hoá của nguyên tử Cl trong phân tử các chất trên lần lượt là A. 0; +1; +1; +5; +7. B. 0; -1; -1; +5; +7. C. 0; - 1; - 1; - 5; - 7. D. 0; 1; 1; 5; 7.
- Thuốc tím chứa ion permanganate (MnO4$^{-}$) có tính oxi hoá mạnh, được dùng để sát trùng, diệt khuẩn trong y học, đời sống và nuôi trồng thuỷ sản. Số oxi hoá của manganse trong ion permanganate là A. +2. B.+3. C. +7. D. +6.
- Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau: N≡N Số oxi hoá của nguyên tử N trong các phân tử trên lần lượt là A.0; - 3; - 4. B.0, +3, +5. C. -3; -3; +4. D.0, -3, +5.
- Carbon đóng vai trò chất oxi hoá ở phân ứng nào sau đây? A. C + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 B. C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2CO C. C + H2O $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO + H2 D. C + 2H2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CH4
- Thực hiện các phản ứng hoá học sau: (a)S+O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SO2; (b) Hg+ S$\rightarrow$ HgS; (c)H2 +S $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ H2S; (d)S+ 3F2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ SF6. Số phản ứng sulfur đóng vai tr
- Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là A. chất khử. B. acid C. chất oxi hoá D. base.
- Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây? A.2Na + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2NaCl. B.H2+ Cl2 $\overset{as}{\rightarrow}$ 2HCI. C. 2FeCl2 + Cl2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ 2FeCl3. D. 2NaO
- Cho các phản ứng hoá học sau: (a) CaCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaO + CO2. (b) CH4 $\xrightarrow[xt]{t^{o}}$ C+ 2H2. (c) 2AI(OH)3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Al2O3; + 3H2O. (d) 2NaHCO3 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Na2CO3 + CO2 + H2O. Số p
- Khí thiên nhiên nén (CNG - Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CH4 + O2 $\overset{t^{o}}{\righta
- Xét phản ứng sản xuất Cl2 trong công nghiệp: NaCl + H2O $\xrightarrow[mnx]{đpdd}$ NaOH + Cl2 + H2. a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử. b) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằn
- Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất chủ yếu từ quặng Zinc blende có thành phần chính là ZnS. Ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất, quặng zinc blende được nung trong không khí đề thực hiện phản ứng: ZnS +O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ ZnO + S
- Khí đốt hoá lỏng thường gọi là gas, có thành phần gồm propane (C3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas: C4H10+ O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 + H2O. a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Chỉ rõ chất
- Hàm lượng iron(II) sulfate được xác định qua phản ứng ox- hoá - khử với potassium permanganate: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O a) Lập phương trình hoá học của phân ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất oxi hoá
- Cho 2,34 g kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dụng dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M.
- Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất nhường electron được gọi là A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. acid. D. base.
- Iron có số oxi hoá +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. FeCl3. C FeSO4. D. Fe2O3.
- Chromium(VI) oxide, CrO3, là chất rắn, màu đỏ thẫm, vừa là acidic oxide, vừa là chất oxi hoá mạnh. Số oxi hoá của chromium trong oxide trên là A.0. B . +6. C.+2. D. +3.
- Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng A. đốt cháy. B. phân hủy. C. trao đổi. D. oxi hoá - khử.
- Xét phản ứng điều chế H2 trong phòng thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Chất đóng vai trò chất khử trong phản ứng là A. H2. B.ZnCl2. C HCI. D.Zn.
- Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá - 3 là A.1. B.3. C.2. D.4.
- Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? A.S. B. SO2. C. H2SO4. D. H2S.
- Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây? A.C. B. CO2. C. CaCO3. D. CH4.
- Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3? A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3.
- Cho các phân tử sau: H2S, SO2, CaSO3, Na2S, H2SO4. Số oxi hoá của nguyên tử S trong các phân tử trên lần lượt là A. 0; +6, +4; +4; +6. B.0; +6; +4, +2; +6. C.+2, +6; +6; -2; +6. D. -2; +6; +6; -2; +6.
- Trong công nghiệp, một lượng zine được sản xuất theo phương pháp nhiệt luyện ở khoảng 1200 °C theo phản ứng: ZnO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Zn + CO2 a) Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. b
- Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2+ KMnO4 + H2O → H2SO4+ K2SO4 + MnSO4 a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định thể tí
- Thực hiện các phản ứng sau: (a) C + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO2 (b) Al + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Al4C3 (c) C + CO2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CO (d) CaO + C $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ CaC2 + CO2 Xác định phản ứng tron
- Đốt cháy hoàn toàn 2,52 g hỗn hợp gồm Mg và AI cần vừa đủ 2,479 L hỗn hợp khí X gồm O2 và Cl2 ở điều kiện chuẩn, thu được 8,84 g chất rắn. a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X. b) Xác định số mol electron các chất khử cho và số mol electron các
- Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: FeS2 + O2 $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$ Fe2O3 + SO2 a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. b
- Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3. C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
- Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường? A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí. C. Phản ứng giữa Zn và dụng dịch H2SO4. D. Phản ứng đốt cháy cồn.
- Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điển kiện chuẩn sau: 2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu) Biết NO2 và N2O4 có $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nh
- Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng: KNO3(s) → KNO2(s) + $\frac{1}{2}$O2(g) ∆H Phản ứng nhiệt phân KNO3 là A. toả nhiệt, có ∆H < 0. B. thu nhiệt, có ∆H > 0. C. toả nhiệt, có ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H < 0.
- Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau: 2NaHCO3 (g) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1) 4P(s) + 5O2(g) → 2P2O5(s) (2) Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) đừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra,
- Tiến hành quá trình ozone hoá 100g oxi theo phản ứng sau: 3O2{g) (oxygen) → 2O3(g) (ozone) Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ của ozone (kJ/mol) có giá trị là A. 142,4. B.28
- Cho phản ứng hydrogen hoá ethylene sau: H2C=CH2(g) + H2(g) → H3C - CH3(g) Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C=C C2H4 612 C – C C2H6 346 C – H C2H4 418 C
- Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) —› 2H2O(l) ∆H=-572 kJ Khi cho 2g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32g khí O2 thì phản ứng A. toả ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ. C. toả ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào n
- Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phân ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng - 46 kJ/mol. N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) (1) $\frac{1}{2}$N2(g) + $\frac{3}{2}$H2(g) → 2NH3(g) (2) So sánh ∆H (1) và ∆H (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt
- Cho các phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) (1) C(graphite) + O2(g) → CO2(g) (2) Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là - 1207, - 635 và - 393,5)
- Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn: (1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(I) + CO2(g) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = + 20,33 kJ (2) 4NH3(g) + 3O2(g) → N2(g) + 6H2O(l) $\Delta _{f}H_{298}^{o}$ = - 1531 kJ Phân ứng nào tỏa nhiệt? Phản ứng nào thu
- Phản ứng giữa khí nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ tia lửa điện: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) a) Phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt? b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao ph
- Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2 Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ được cho trong bảng sau: Chất $\Delta _{f}H_{298}^{o}$(kJ/mol) C (J/g.K) Chất
- Cho phản ứng đốt cháy butane sau: C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) (1) Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau: Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) C - C C4H10 346 C = O CO2 799 C – H C4H10 4
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng phân huỷ thường là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng càng toả ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra. C. Phản ứng oxi hoá chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể. D. Các phản ứng khí đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
- Cho các phản ứng sau: (1) C (s) + CO2(g) → 2CO(g) $\Delta _{r}H_{500}^{o}$= 173,6 kJ (2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) $\Delta _{r}H_{500}^{o}$ = 133.8 kJ (3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g) Ở 500 K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phả
- Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau: NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ∆H = + 26 kJ Hoà tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 °C. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là A. 31,2 °C. B. 28,1°C. C.21,9°C. D. 18,8°
- Cho phương trình phản ứng: Zn + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = - 210 kJ và các phát biểu sau: (1) Zn bị oxi hoá; (2) Phản ứng trên toả nhiệt; (3) Biến thiên emhalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là +12,6 kJ, (4) Trong quá trinh phản ứng, nhiệ
- Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng trung hoà sau: HCl(aq)+ NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = -57,3 kJ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cho 1 mol HCI tác dụng với NaOH dư toả nhiệt lượng là 57,3 kJ. B. Cho HCI dư tác dụng với 1 mol NaOH
- Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O (g) Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt toả ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0 °C. Biết 1g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethan
- Phản ứng tổng hợp ammonia N2 (g) + 3H2 (g) → 2NH3 (g) Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H - H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 49
- Cho phương trình nhiệt hoá học sau: H2 (g) + I2 (g) → 2HI (g) ∆H +11,3 kJ. Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng? A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành. B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kế
- Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5 M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng? A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3. B. ∆T3 &l
- Cho 0,5 g bột iron vào bình 25 mL dung dịch CuSO4 0,2M ở 32°C. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39°C. Tính nhiệt của phản ứng. (Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng toả ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của d
- Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO và H2O CaO (s) + H2O (l) → Ca(OH)2 (aq) ∆H = -105 kJ. Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 250g H2O để nâng nhiệt độ từ 20°C lên 80°C ?
- Tính nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các chất như sau: Chất CH4 (k) CO2 (k) H2O (k) ∆fH (kJ/mol) -75 - 392 - 286
- Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1 M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ dung dịch tăng lên 8,3°C. Biết nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/g.K, hãy tính nhiệt lượng của phản ứng.
- Một người thợ xây trong buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao, người đó cần uống cốc nước hoà tan m g glucose. Biết nhiệt tạo thành của glucose (C6H12O6), CO2 và H2O lần lượt là –1 271, –393,
- Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1 M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5°C. Xác định nhiệt lượng của phản ứng giữa Zn và HCl trong dung dịch. (Giả thiết không có sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường, nhiệt dung của dung dịch loãng bằn
- Cho phản ứng sau: CH≡CH (g) + H2 (g) → CH3 - CH3 (g) Năng lượng liên kết (kJ.$mol^{-1}$) của H - H là 436, của C - C là 347, của C – H là 414 và của C ≡ C là 839. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt.
- Cho các phản ứng sau: (1) 2H2S (g) + SO2 (g) → 2H2O (g) + 3S (s) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = -237 kJ (2) 2H2S (g) + O2 (g) → 2H2O (g) + 2S (s) $\Delta _{r}H_{298}^{o}$ = - 530,5 kJ a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại
- Rót 100 mL dung dịch HCl 1 M ở 27°C vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1 M ở 28°C. Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là bao nhiêu? Biết nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau: Chất HCl (aq) NaHCO3 (aq) NaCl (aq) H2O (l) CO2 (g) ∆
- Trộn 50 mL dung dịch NaCl 0,5 M ở 25°C với 50 mL dung dịch AgNO3 0,5 M ở 26°C. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 28°C. Tính nhiệt của phản ứng.
- Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn X toả ra nhiệt lượng 291,9 kJ. Xác định phần trăm tạp chất methanol trong X biết rằng: CH3OH (l) + $\frac{3}{2}$O2 (g) → CO2 (g) + 2H₂O (l) ∆H = - 716 kJ/mol C
- Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau H2 + Cl2 → 2HCl Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là A. v = $\frac{\Delta C_{H_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{Cl_{2}}}{\Delta t}$ = $\frac{\Delta C_{HCl}}{\Delta t}$. B. v = $\frac{\Delta C_{H_{2}}}{\
- Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid vô cơ xảy ra như sau: CH3COOH + C2H5OH $\overset{HCl}{\rightarrow}$ CH3COOC2H5+ H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian. B. Thời điểm ban đầ
- Sục khí CO2 vào bình chứa dung dịch Na2CO3. a) Tốc độ hấp thụ khí CO2 sẽ thay đổi như thế nào nếu thêm các chất sau đây vào dung dịch: (i) HCl; (ii) NaCl; (iii) H₂O; (iv) K2CO3. b) Nếu tăng áp suất, tốc độ phản ứng tha
- Cho các phản ứng hoá học sau a) Fe3O4 (s) + 4CO (g) → 3Fe (s) + 4CO2 (g) b) 2NO2 (g) → N2O4 (g) c) H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g) d) CaO (s) + SiO2 (s) → CaSiO3 (s) e) CaO (s) + CO2 (g) → CaCO3 (s) g) 2KI (aq) + H2O2 (aq) → I2 (s) + 2KOH (aq) Tốc độ n
- Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Khi H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn.
- Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pha khí sau: N2 + 3H2 → 2NH3 Phát biểu nào sau đây không đúng? Khi nhiệt độ phản ứng tăng lên, A. tốc độ chuyển động của phân tử chất đầu (N2, H2) tăng lên B. tốc độ va chạm giữa phân tử N2 và H2 tăng lên. C. số
- Cho bột magnesium vào nước, phản ứng xảy ra rất chậm. Hãy nêu cách làm tăng tốc độ phản ứng trên.
- Cho phản ứng hoá học sau Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Diện tích bề mặt zinc. B. Nồng độ dung dịch sulfuric acid. C. Thể tích dung dịch sulfuric acid. D. Nhiệt độ của dung dịch s
- Phát biểu nào sau đây là đúng về xúc tác? A. Xúc tác giúp làm tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Khối lượng xúc tác không thay đổi sau phản ứng. C. Xúc tác không tương tác với các chất trong quá trình phản ứng. D. Xúc tác kết hợp với sản phẩm
- Cho phản ứng thuỷ phân tinh bột có xúc tác là HCl. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl không tác dụng với tinh bột trong quá trình phản ứng. B. Nếu nồng độ HCl tăng, tốc độ phản ứng tăng. C. Khi không có HCl, phản ứng thuỷ phân tinh bột vẫn xảy
- Cho các phản ứng hoá học sau (1) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (2) 3Fe +2O2 → Fe3O4 (3) 4K + O2 → 2K2O (4) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra nhanh, phản ứng nào xảy ra chậm?
- Thả 1 mảnh magnesium có khối lượng 0,1 g vào dung dịch HCl loãng. Sau 5 giây thấy mảnh magnesium tan hết. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng hoà tan magnesium.
- Trong một thí nghiệm, người ta đo được tốc độ trung bình của phản ứng của zinc (dạng bột) với dung dịch H2SO4 0,005 mol/s. Nếu ban đầu cho 0,4 mol zinc (dạng bột) vào dung dịch H2SO4 ở trên thì sau bao lâu còn lại 0,05 mol zinc.
- Xét phản ứng: 3O2 → 2O3. Nồng độ ban đầu của oxygen là 0,024 M. Sau 5 giây nồng độ của oxygen còn lại là 0,02M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
- Cho các phản ứng hoả học sau a) CH3COOC2H5 (l) + H2O (l) → CH3COOH (l) + C2H5OH (l) b) Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g) c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4 (aq) → 10CO2 (g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l) Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế
- Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng CaCO3 với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác nhau. Thể tích khí CO2 thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau
- Cho phản ứng hoá học sau: H2O2 → H2O + $\frac{1}{2}$O2 Biết rằng tốc độ của phản ứng này tuân theo biểu thức của định luật tác dụng khối lượng. a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng. b) Tốc độ phản ứng tức thời tăng dần hay giảm dần theo thời gian?
- Cách nào sau đây sẽ làm củ khoai tây chín nhanh nhất ? A. Luộc trong nước sôi. B. Hấp cách thuỷ trong nồi cơm. C. Nướng ở 180°C. D. Hấp trên nồi hơi.
- Các nhà khảo cổ thường tìm được xác các loài động thực vật thời tiền sử nguyên vẹn trong băng. Hãy giải thích tại sao băng lại giúp bảo quản xác động thực vật.
- NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO3 và HCl có tỉ lệ mol 1:3). NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng hoá học sau: 2NOCl → 2NO + Cl2 Tốc độ phản ứng ở 70°C là 2.$10^{-7}$ mol/(L·s) và
- Khi thắng đường để làm caramen hoặc nước hàng, ta thường dùng đường kính chứ không dùng đường phèn. Giải thích.
- Khi dùng MnO2 làm xúc tác trong phản ứng phân huỷ H2O2, tại sao ta cần dùng MnO2 ở dạng bột chứ không dùng ở dạng viên.
- Trong công nghiệp, vôi sống được sản xuất bằng cách nung đá vôi. Phản ứng hoá học xảy ra như sau CaCO3 → CaO + CO2 Khi nung, đá vôi cần phải được đập nhỏ nhưng không nên nghiền mịn đá vôi thành bột. Giải thích.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiên liệu cháy ở trên vùng cao nhanh hơn khi cháy ở vùng thấp. B. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn. C. Dùng men làm chất xúc tác để chuyển hoá cơm nếp thành rượu. D. Nếu không cho n
- Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau: 4NH3 +5O2 → 4NO + 6H2O Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (binh kín) 560 mL khí NH3 và 672 mL khí O2 (có xúc tác, các
- rong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hoá học sau 2SO3 $\overset{V_{2}O_{5}}{\rightarrow}$ 2SO2 + O2 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi tăng áp suất khí SO2 hay O2 thì tốc độ phản ứng đều tăng lên. B. Tăng diện tích bề mặt của
- Thực hiện phản ứng sau CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Ở
- Khi để ở nhiệt độ 30°C, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản ở 0°C (trong tủ lạnh), quả táo đó bị hư sau 24 ngày. a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư. b) Nếu bảo quản ở 20°C, quả táo sẽ bị hư sau bao nhiêu ngày
- Thực hiện phản ứng sau: H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + SO2 + S + H2O Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khi được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). Thời gian (s) 0 10 20 30 40 50 60 70 Thể tích SO2 (mL
- Cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai. Giải thích. (1) Để phản ứng hoả học xảy ra, các hạt (phân tử, nguyên tử, ion) của chất phản ứng phải va chạm với nhau. (2) Khi áp suất khi CO tăng, tốc độ phản ứng 4CO + Fe3O4 → 4CO2 + 3Fe tăng lên. (
- Xét phản ứng sau 2ClO2 + 2NaOH → NaClO3 + NaClO2 + H2O Tốc độ phản ứng được viết như sau v = k.$C_{ClO_{2}}^{x}.C_{NaOH}^{y}$ Thực hiện phản ứng với những nồng độ chất đầu khác nhau và đo tốc độ phản ứng tương ứng thu được kết quả trong bảng sau STT
- Ở 225°C, khí NO2 và O2 có phản ứng sau 2NO + O2 → 2NO2. Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k.$C_{NO}^{2}.C_{O_{2}}$ Cho biết tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu (i) Tăng nồng độ NO lên 2 lần. (ii) Giảm nồng độ O2 đi 3 lần. (iii) Tăng nồn
- Hãy đề xuất một phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu tốc độ các phản ứng sau đây. Trong đó chỉ rõ: đại lượng nào em sẽ đo; đồ thị theo dõi sự thay đổi của đại lượng đó theo thời gian có dạng thế nào. a) Phản ứng xảy ra trong dung dịch CH3CH2Br + H2O
- Phản ứng phân huỷ ethyl iodide trong pha khis xảy ra như sau: C2H5I → C2H4 + HI Ở 127°C, hằng số tốc độ của phản ứng là 1,60 $10^{-7}s^{- 1}$; ở 227°C là 4,25.10$^{-4}s^{-1}$ a) Hãy tính hệ số nhiệt độ của phản ứng trên b) Tính hằng số tốc độ của p
- Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2 → I2 + 2HCl Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau: Cho biết các đường (a), (b),
- Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100°C. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3 200 m so với mực nước biển), nước sôi ở 90°C. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất
- Phosgen (COCl2) là một chất độc hoá học được sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ nhất. Phản ứng tổng hợp phosgen như sau: CO + Cl2 → COCl Biểu thức tốc độ phản ứng có dạng: v = k.$C_{CO}.C_{Cl_{2}}^{3/2}$ Tốc độ phản ứng thay đổi như nào nếu a) Tă
- Chất độc màu da cam dioxin gây tác hại vô cùng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khoẻ con người. Nó phân huỷ vô cùng chậm trong đất. Nghiên cứu cho thấy phải mất tám năm để lượng dioxin trong đất giảm đi một nửa. Nếu một mảnh đất có chứa 0,128 m
- Cho phản ứng hoá học sau: Zn(s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g) a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen. b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3 mL/min. Hãy tính x
- Phản ứng phân huỷ một loại hoạt chất kháng sinh có hệ số nhiệt độ là 2,5. Ở 27°C, sau 10 giờ thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa. a) Khi đưa vào cơ thể người (37°C) thì lượng hoạt chất giảm đi một nửa sau bao lâu? b) Sau bao lâu thì hoạt chất kháng
- Khi nhiệt độ phòng là 25°C, cho 10 g đá vôi (dạng viên) vào cốc đựng 100g dung dịch HCl loãng và nhanh chóng cho lên một cân điện tử. Đọc giá trị khối lượng cốc tại thời điểm ban đầu và sau 1 phút. Lặp lại thí nghiệm khi nhiệt độ phòng là 35°C. Kết q
- Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là A. 5. B. 7. C. 2. D. 8.
- Có hai miếng iron có kích thước giống hệt nhau, một miếng là khối iron đặc (A), một miếng có nhiều lỗ nhỏ li ti bên trong và trên bề mặt (B). Thả hai miếng iron vào hai cốc đựng dung dịch HCl cùng thể tích và nồng độ, theo dõi thể tích khi hydrogen t
- Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hoá.
- Xúc tác có hiệu quả cao là xúc tác làm tăng nhanh tốc độ phản ứng. Hai chất MnO2 và Fe2O3 đều có khả năng xúc tác cho phản ứng phân huỷ H2O2. Đo nồng độ H2O2 theo thời gian, thu được đồ thị sau: Cho biết xúc tác nào có hiệu quả hơn. Giải thích.
- Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là A. Na3AlF6 B. NaF. C. HF. D. CaF2.
- Khí oxygen và hydrogen có thể cùng tồn tại trong một bình kín ở điều kiện bình thường mà không nguy hiểm. Nhưng khi có tia lửa điện hoặc một ít bột kim loại được thêm vào bình thì lập tức có phản ứng mãnh liệt xảy ra và có thể gây nổ. a) Tia lửa điện
- Ở điều kiện thưởng, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2.
- Cho phản ứng hoá học sau: C (s) + O2 (g) → CO2 (g) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên? A. Nhiệt độ. C. Hàm lượng carbon. B. Áp suất O2. D. Diện tích bề mặt carbon.
- Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%? A. NaCl. B. KCl. C. MgCl2. D. NaF.
- Cho Zn phản ứng với HCl để điều chế hydrogen. Hãy nêu 3 cách để làm tăng tốc độ phản ứng này.
- Số oxi hoá cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là A. -1. B. +7. C. +5. D. +1.
- Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau (1) Dùng chất xúc tác manganese dioxide. (2) Nung ở nhiệt độ cao. (3)
- Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. VIIIA. B. VIA C. VIIA. D. IIA.
- Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hoá mạnh nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2
- Halogen nào sau đây được dùng để khử trùng nước sinh hoạt ? A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến nào sau đây? A. Tuyến thượng thận. B. Tuyến tuy. C. Tuyến yên. D. Tuyên giáp trạng.
- Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
- Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
- Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine. D. iodine.
- Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tăng dần. C. Không đổi. D. Tuần hoàn.
- Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
- Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây ? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhường 7 electron. D. Góp chung 1 electron.
- Hít thở không khí có chứa khí nào sau đây vượt ngưỡng 30 μg/$m^{3}$ không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây co thắt phế quản, khó thở? A. O2 B. Cl2 C. N2 D. O3
- Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng nào sau đây? A. MnO2 + 4HCl $\underrightarrow{t^{o}}$ MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. C. 2NaCl + 2H2O $\underrightarrow{dpdd cmn}$ 2NaOH + Cl2 + H2. D. 2Na
- Chỉ thị nào sau đây thường dùng để nhận biết dung dịch I2? A. Phenolphtalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. Nước vôi trong.
- Thực nghiệm cho thấy các phản ứng: H2 (g) + X2 (g)→ 2HX (g) trong dãy halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F2 đến I2. Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như thế nào trong dãy trên?
- Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g kim loại M (hoá trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 g muối chloride. Xác định kim loại M.
- Nung nóng một binh bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl. a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl. b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt l
- Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của kali. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức ho
- Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây. Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2. b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí C
- Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh? A. HCl. B. HI. C. HF. D. HBr.
- Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường? A. HCl. B. HBr. C. HF. D. HI.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần C. Không đổi. D. Tuần hoàn
- Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu? A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
- Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO3 thu được kết tủa màu vàng nhạt? A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF.
- Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm A. FeCl3 và H2. B. FeCl2 và Cl2. C. FeCl3 và Cl2. D. FeCl2 và H2.
- Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là A. HBr. B. HF. C. HI. D. HCl.
- Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F$^{-}$, Cl$^{-}$, Br$^{-}$, I$^{-}$ trong dung dịch muối? A. NaOH. B. HCI. C. AgNO3. D. KNO3.
- KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây? A. AgNO3. B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. H2SO4 loãng
- Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây? A. Tương tác van der Waals tăng dần. B. Phân tử khối tăng dần. C. Độ bền liên kết giảm dần. D. Độ phân cực liên kết giảm dần.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào? A. Tuần hoàn B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không đổi.
- Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây? A. NaHCO3. B. CaCO3. C. NaOH D. MnO2.
- Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào sau đây? A. FeCO3 B. Fe. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
- Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl? A. Phenolphthalein. B. Hồ tinh bột. C. Quỳ tím. D. Nước brom.
- Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thuỷ tinh là do xảy ra phản ứng hoá học nào sau đây? A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O. B. NaOH + HF → NaF + H2O C. H2 + F2 → 2HF. D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.
- Trong dãy hydrohalic acid, tử HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là A. tương tác van der Waals tăng dần. B. độ phân cực liên kết giảm dần. C. phân tử khối tăng dần. D. độ bền liên kết giảm dần.
- Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi? A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl? A. HCl. B. HF. C. AgNO3. D. Br2.
- Thực hiện thí nghiệm thử tính hydrogen chloride theo các bước sau: Bước 1: chuẩn bị một bình khô chứa khí HCl, đậy bình bằng nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua và một cốc nước. Bước 2: nhúng ống thuỷ tinh vào cốc nước, thấy nước phun vào bình (xem
- Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 ÷ 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hoá. a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO3. Viết phản ứng minh hoạ tác dụng của thuốc. b) Ở 37 ° C, tỉnh bột b
- Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối của sodium. Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng nhạt. Nhỏ vài giọt nước Cl2 vào ống thứ hai, lắc nhẹ, thêm 1 mL benzene và lắc đều , thấy benzene từ không màu ch
- Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium chloride, iodine, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau. Chất thử Thuốc thử Hiện tượng X Hồ tinh bột Xuất hiện màu xanh tím Z Baking soda, NaHCO3 Có bọt khí ba
- Nguyên tử halogen nào sau đây chỉ thể hiện số oxi hoá –1 trong các hợp chất? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Bromine. D. Iodine.
- Trong y học, halogen nào sau đây được hoà tan trong cồn để dùng làm thuốc sát trùng ngoài da? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Iodine. D. Bromine.
- Trong tự nhiên, nguyên tố chlorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất nào sau đây? A. MgCl2. B. NaCl. C. KCI. D. HCl.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có dạng chung là A. ns²np³. B. ns². C. ns²np6. D. ns²np¹.
- Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da? A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2.
- Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da? A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
- Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ dài liên kết biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn.
- 23.7. Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mỏn thuỷ tinh là A. HCI. B. HI. C. HF. D. HBr.
- 23.7. Dung dịch hydrohalic acid có khả năng ăn mỏn thuỷ tinh là A. HCI. B. HI. C. HF. D. HBr.
- Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng? A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2.
- Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Cl2 khi cho chất rắn nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng? A. CaCO3. B. NaHCO3. C. FeO. D. MnO2.
- Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây? A. KCIO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
- Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây? A. KCIO. B. KClO3. C. KClO4. D. KClO2.
- Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.
- Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. HI. B. HF. C. HCl. D. HBr.
- Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần hoá học chính là A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10 (PO4)6F2.
- Quặng apatite, loại quặng phổ biến trong tự nhiên có chứa nguyên tố fluorine, có thành phần hoá học chính là A. CF3Cl. B. NaF. C. Na3AlF6. D. Ca10 (PO4)6F2.
- Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
- Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, phản ứng giữa hydrogen với halogen nào sau đây xảy ra thuận nghịch? A. F2. B. I2. C. Br2. D. Cl2.
- Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần.
- Trong các đơn chất halogen, từ F2 đến I2, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Tuần hoàn. C. Không đổi. D. Tăng dần.
- Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất? A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.
- Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất? A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2.
- Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl? A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3.
- Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl? A. HCl. B. Br2. C. AgNO3. D. NaHCO3.
- Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine? A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
- Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine? A. I2, HI. B. HI, HIO3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
- Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
- Không sử dụng chai, lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
- Cho các phát biểu sau: (a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine. (b) Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19. (c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng. (d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine
- Cho các phát biểu sau: (a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine. (b) Chloramine – B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid – 19. (c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng. (d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine
- Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
- Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
- Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau: Chất thử Thuốc thử Hiện tượng Y silico
- Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau: Chất thử Thuốc thử Hiện tượng Y silico
- Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
- Cho từ từ đến hết 10 g dung dịch X gồm NaF 0,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
- Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó, Cl2 và NaOH tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với nhau. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel
- Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không sử dụng màng ngăn điện cực. Khi đó, Cl2 và NaOH tạo thành sẽ tiếp tục phản ứng với nhau. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra khi sản xuất nước Javel
- Hòa tan hết 2,3 g hỗn hợp có chứa kim loại barium và hai kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA của bảng tuần hoàn vào nước, thu được dung dịch X và 611 mL khí ($25^{o}C$ và 1 bar). Nếu thêm 1,278 g Na2SO4 vào dung dịch X và khuấy đều thì sau khi p
- Liên kết hoá học là A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tỉnh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chát tạo t
- Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoa học, các nguyên tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiêm thổ gân kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D.
- Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A.(Z = 12). B.(Z = 9). C.(Z = 11). D.(Z = 10).
- Công thức cầu tạo nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
- Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là A.2. B.3. C. 4. D.5.
- Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử chất nào sau đây? A. H2O. B. NO2. C. CO2. D.CI2.
- Trong tự nhiên, các khí hiếm tồn tại dưới dạng nguyên tử tự do. Các nguyên tử của khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với các nguyên tử của các nguyên tô khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết vớ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử potassium (kali) là $4s^{1},cấu hình electron lớp ngoài cũng của nguyên tử bromine là $4s^{2}4p^{5}$. Làm thế nào các nguyên tử potassinum vá bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khi hiếm theo
- Khi hình thành liên kết H + CI → HCI và khi phá vỡ liên kết HCI → H + CI thì hệ thu năng lượng hay toả năng lượng. Năng lượng phân tử HCI lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng hệ hai nguyên tử H và CI riêng rẽ? Trong hai hệ đó thì hệ nào bền hơn?
- Trong phân tử Na2S, cấu hình electron của các nguyên tử có tuân theo quy tắc octet không?
- Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, CO2, CaCl2, KBr.
- Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất vôi, trong lĩnh vực xây dựng.... Bariun nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm, men,.. Phèn đơn aluminium sulfate (thành phần chính là Al2(SO4)3 được sử dụng rộng rãi tro
- Hợp chất X tạo bởi hai nguyên tố A, D có khối lượng phân tử là 76. X là dung môi không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu trong tổng hợp chất hữu cơ chứa lưu huỳnh và được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hyd
- Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiêu cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp elec
- Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. cation và anion. B. các anion. C. cation và electron tự do. D. electron và hạt nhân nguyên tử.
- Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2$^{+}$Y$^{2-}$ hoặc X$^{2+}$Y2$^{-}$? A. Na vàO. B.K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
- Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion? A, Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng. D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
- Cho các phân tử sau: HCI, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính chất ion nhất là A. HCI. B. NaCl. C. CaCl2. D. AICl3.
- Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là A. Cl2, Br2, l2, HCI. B. HCI, H2S, NaCl, N2O. C. Na2O, KCI, BaCl2, Al2O3. D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCI.
- Cho các ion sau: K$^{+}$; Be$^{2+}$; Cr$^{3+}$; F$^{-}$; Se$^{2-}$; N$^{3}$. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên.
- Cho các ion sau: 20Ca$^{2+}$; 13Al$^{3+}$; 9F$^{-}$; 16S$^{2-}$; 7N$^{3-}$. a) Viết cấu hình electron của mỗi ion. b) Mỗi câu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?
- Vì sao các hợp chất ion thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng?
- Cho các chất sau: K2O, H2O, H2S, SO2, NaCl, K2S, CaF2, HCI. Trong phân tử chất nào có liên kết ion?
- Kể ra những hợp chất ion tạo thành tử các ion sau: F$^{-}$, K$^{+}$, O$^{2-}$, Ca$^{2+}$.
- Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây: a) magnesium fluoride (MgF2); b) potassium fluoride (KF); c) sodium oxide (Na2O); d) calcium oxide (CaO).
- Anion X$^{-}$ có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p$^{6}$. a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim. b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium.
- Nguyên tố X tích luỹ trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm
- Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng A. một electron chung. B. sự cho - nhận electron. C. một cặp electron góp chung. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không phân cực? A. LiCI2. B. CF2Cl2. C. CHCl3. D. N2.
- Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị phân cực? A. H2. B.CHCl3. C. CHCl3. D.N2.
- Liên kết $\sigma $ là liên kết hình thành do A, sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết $\pi$ là liên kết hình thành dđo A. sự xen phủ bên của hai orbital. B. cặp electron dùng chung. C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - s? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.HCI.
- Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s - p? A. H2. B.Cl2. C.NH3. D.O2.
- Các liên kết trong phân tử oxygen gồm A. 2 liên kết $\pi$. B. 2 liên kết $\sigma$. C. 1 liên kết $\sigma$, 1 liên kết $\pi$. D. 1 liên kết $\sigma$.
- Số liên kết $\sigma$ và $\pi$ có trong phân tử C2H2 lần lượt là A.2 và 3. B.3 và 1. C. 2 và 2. D. 3 và 2.
- Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị? A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2. C. SO2, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCI.
- Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau: NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ∆H = + 26 kJ Hoà tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25 °C. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là A. 31,2 °C. B. 28,1°C. C.21,9°C. D. 18,8°
- Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi? A. KBr. B. KI. C. NaCl. D. NaBr.
- Khi phản ứng với phi kim, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nào sau đây? A. Nhường 1 electron. B. Nhận 1 electron. C. Nhận 2 electron. D. Góp chung electron.
Giải SBT sinh học 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT sinh học 10 kết nối: Phần mở đầu
- Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 1: Thành phần hóa học của tế bào
- Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 2: Cấu trúc tế bào
- Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào
- Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào
- Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 5: Chu kỳ tế bào và phân bào
- Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 6: Sinh học vi sinh vật
- Giải SBT sinh học 10 kết nối chương 7: Virus
- Vật sống khác với vật không sống vì nó có đặc điểm đặc trưng nào dưới đây
- Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là
- Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trinh tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học
- Phương án nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Các đặc điểm chung của thế giới sống gồm
- Công việc nào dưới đây là công việc chính của một nhà sinh học hoạt động trong lĩnh vực hóa sinh học
- Darwin là nhà khoa học lỗi lạc đã đưa ra học thuyết tiến hóa Chọn lọc tự nhiên và tự mình làm rất nhiều thí nghiệm kiểm chứng học thuyết của mình. Khi quan sát thấy các cây nắp ấm bắt và ăn thịt các loài côn trùng, ông đã đưa ra giả thuyết cho rằng c
- Để kiểm tra một giả thuyết người ta thường kiểm tra dự đoán của giả thuyết. Dự đoán được trình bày dưới dạng: Nếu... thì... Nếu giả thuyết lá đúng thì điều tất yếu sẽ xảy ra là.... Hãy đưa ra dự đoán của giả thuyết và thiết kế thí nghiệm kiểm chứng g
- Một bạn học sinh quan sát các lá cây rừng nhiệt đới và nhận thấy nhiều lá cây thường có chóp nhọn. Bạn tự hỏi: Lá có chóp nhọn đem lại lợi ích gì cho cây? Em hãy đưa ra giả thuyết cho hiện tượng mà bạn đã quan sát được và tìm cách kiểm chứng giả thuy
- Hãy mô tả một vài cơ chế tự điều chỉnh của cơ thể người. Nêu cơ chế tự điều chỉnh này không hoạt động tốt thì sẽ dẫn đến các bệnh lí như thế nào?
- Nếu các phân tử DNA luôn tái bản một cách tuyệt đối chính xác thì thế giới sống có liên tục tiến hóa được không? Giải thích
- Nếu các phân tử DNA luôn tái bản một cách tuyệt đối chính xác thì thế giới sống có lên tục tiến hóa được không? Giải thích
- Lĩnh vực sinh học nào có thể tạo ra đủ nguồn lương thực và thực phẩm nuôi sống toàn bộ dân số trên Trái Đất trong vái thế kỉ tới khi mà diện tích đất canh tác ngày càng thụ hẹp và phải hướng tới sự phát triển bền vững
- Hãy mô tả thành tựu sinh học mới mà em cho là ấn tượng nhất
- Phát triển bền vững là gì? Hãy nêu một việc làm cụ thể mà em có thể thực hiện để góp phần vào sự phát triển bền vững
- Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá huỷ
- Liên kết hóa học nào giữa các nhóm (-R) của các amino acid là mạnh nhất
- Đặc điểm nào nêu dưới đây làm cho đường đa (polysaccharide) có chức năng cấu trúc
- Nước đá nhẹ hơn nước lỏng vì
- Triglyceride là loại............. được cấu tạo từ....................
- Phát biểu nào dưới đây là sai
- Hãy xếp các khái niệm cho dưới đây vào các cột và hàng trong một bảng sao cho các chất tương ứng với các liên kết
- Hãy xếp các liên kết hóa học sau đây theo thứ tự tăng dần về lực liên kết: liên kết cộng hoá trị, liên kết hydrogen, liên kết ion, tương tác van der Wall
- Tại sao vào những ngày nắng nóng và có độ ẩm trong không khí cao chúng ta lại cảm thấy oi nóng, khó chịu?
- Vẽ bản đồ khái niệm liên kết các khái niệm cho dưới đây
- Để phân giải một chuỗi polypeptide có 100 amino acid thì cần tiêu thụ bao nhiêu phân tử nước?
- Tại sao các loại protein chức năng như enzyme thường có cấu trúc hình cầu?
- Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau
- Những liên kết hóa học giữa các bộ phận nào của chuỗi polypeptide giúp duy trì cấu trúc bậc 2 của protein?
- Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Hãy cho biết công thức phân tử của một polymer gồm 20 phân tử đường glucose
- Nếu biết được cấu hình không gian ba chiều của một loại protein gây bệnh thì các nhà sản xuất thuốc có thể chế ra loại thuốc đặc trị
- Mỗi amino acid đều có thể tồn tại ở dạng đồng phân dạng D hay L
- Để tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu trúc với chức năng của một enzyme, một nhà khoa học đã thu được 2 loại đột biến
- Trong lòng đỏ trứng gà chứa nhiều lipid, protein và cholesterol. Theo em, điều này có ý nghĩa gì?
- Nếu biết được cấu trúc phân tử của 20 loại amino acid, liệu em có thể dự đoán được những loại amino acid nào
- Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
- Về mặt cấu trúc, các tế bào động vật và thực vật khác gì so với các sinh vật nhân thực đơn bào?
- Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?
- Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?
- Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
- Các tế bào tuyến tụy sẽ kết hợp các amino acid được đánh dấu phóng xạ vào protein
- Trong các phát biểu về đặc trưng của các riboxom liên kết ở tế bào nhân thực
- Từ kiến thức đã học, em hãy vẽ sơ đồ tư duy để phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
- 9. Chú thích tên các thành phần và hoàn thành bảng chức năng tương ứng
- Bằng trí nhớ, hãy vẽ hai loại tế bào thể hiện các cấu trúc dưới đây và vẽ các mối nối giữa hai tế bào cùng loại
- 11. Nếu thành tế bào thực vật hoặc chất nền ngoại bào của động vật không cho các chất đi qua
- Hãy tìm hiểu và mô tả thí nghiệm chứng minh màng sinh chất có tính khảm động
- 13. Hãy nêu và giải thích ít nhất hai điểm thích nghi cho phép sinh vật nhân sơ tồn tại trong các môi trường rất khắc nghiệt
- 14. Một amino acid chứa nitrogen phóng xạ ở ngoài môi trường tế bào, sau một thời gian người ta thấy nó có mặt trong phân tử protein
- 15. Nêu các chức năng của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người
- 16. Nấm men là một sinh vật lí tưởng để nghiên cứu các quá trình sống của tế bào như phát triển và di truyền
- 17. Một số bạch cầu có thể nuốt và tiêu hủy các mầm bệnh nhờ quá trình thực bào
- 18. Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác
- 19. Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn
- 1. Tế bào lấy các chất tan trong dung dịch bằng cách màng tế bào lõm vào bên trong
- 2. Quá trình nào dưới đây bao hàm tất cả các quá trình còn lại?
- 3. Những phát biểu nào dưới đây về các protein vận chuyển ở màng tế bào là đúng?
- 4. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- 5. Những giải thích nào dưới đây về các loại khuếch tán là đúng?
- 6. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- 7. Tại sao các phân tử tín hiệu ngoại bào (như aldosterone) tan được trong lipid
- 8. Hormone sinh dục (steroid) tác động lên tế bào đích
- 9. Những phát biểu nào dưới đây về quá trình truyền tín hiệu trong tế bào là đúng?
- 10. Một tế bào có đáp ứng với một tín hiệu hay không phụ thuộc vào
- 11. Đáp ứng của tế bào đích khi nhận tín hiệu có thể là
- 12. Giải thích nào dưới đây về quá trình truyền tin bên trong tế bào là đúng?
- 13. Một tế bào giả định bên trong chứa chất A với nồng độ [0,03M], chất B [0,02M]
- 14. Nhiều loại protein vận chuyển trên màng tế bào không chỉ vận chuyển từng chất riêng rẽ
- 15. Glucose được vận chuyển vào trong tế bào mỡ nhờ protein vận chuyển có tên là GLUT 4
- Tế bào gan động vật là nơi chứa nhiều glucose. Khi nồng độ glucose trong tế bào cao hơn
- 17. Vẽ đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sự gia tăng nồng độ chất tan bên ngoài tế bào
- Trao đổi khí O2 và CO2 ở các tế bào niêm mạc phổi của người chỉ đơn giản bằng sự khuếch tán qua màng
- 19. Tại sao tế bào hồng cầu của người không có dạng hình cầu mà lại có dạng hình đĩa lõm hai mặt?
- Một loại phân tử tín hiệu thuộc loại tan trong nước
- Protein vận chuyển được tìm thấy ở tất cả các loại màng sinh học
- Epinephrine tác động lên tế bào cơ tim làm cho tế bào tiêu thụ nhiều glucose, co nhanh hơn và tăng nhịp tim
- Vẽ bản đồ khái niệm kết nối các khái niệm
- Vẽ sơ đồ tế bào với các khái niệm
- 1. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng
- 2. Khẳng định nào dưới đây về ATP là đúng?
- 3. Mô tả nào dưới đây về cơ chế xúc tác của enzyme là đúng?
- Đồ thị nào dưới đây thể hiện gần đúng nhất mối quan hệ
- 5. Khi một enzyme trong dung dịch bão hòa cơ chất, cách tốt nhất để tạo ra được nhiều sản phẩm là
- 6. Ức chế ngược là một cách điều hòa chuyển hóa vật chất có hiệu quả vì
- 7. Trình tự các phản ứng hóa học trong tế bào chuyển một chất A thành sản phẩm cuối cùng
- 8. Hô hấp tế bào là
- 9. Trình tự nào trong các trình tự của các quá trình nêu dưới đây phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào?
- 10. Những nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?
- 11. Câu nào dưới đây nói về vị trí xảy ra các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?
- 12. Những nhận định nào dưới đây về lên men là đúng?
- 13. Những nhận định nào dưới đây về quá trình hô hấp tế bào và lên men là đúng?
- 14. Nhận định nào dưới đây về quá trình quang hợp là đúng?
- 15. Quang hợp ở cây xanh chỉ xảy ra vào bạn ngày khi có ánh sáng, còn hô hấp ở thực vật
- 16. Bản đồ khái niệm cho dưới đây còn chưa hoàn chỉnh
- 17. Hãy tự vẽ bản đồ khái niệm kết nối các khái niệm cho dưới đây
- 18. Hãy điền các thuật ngữ vào những chỗ có dấu (?) và các lời giải thích
- 19. Hãy điền các từ thích hợp vào các ô có dấu (?) ở sơ đồ dưới đây
- 20. Điền các từ/cụm từ hoặc các chất thích hợp vào dấu (?) trong sơ đồ dưới đây
- 21. Đồ thị dưới đây cho thấy, khi lượng cơ chất không đổi còn hàm lượng enzyme tăng dần
- 22. Ở động vật và người, đặc biệt là trẻ em, có một một loại tế bào mỡ được gọi là mỡ nâu
- 23. Một nhà nghiên cứu đã tiến hành 2 thí nghiệm sau
- Giải thích tại sao độ pH ở bên ngoài các tế bào vi khuẩn luôn thấp hơn so với ở bên trong tế bào vi khuẩn
- Một bạn học sinh copy hình vẽ một tế bào vi khuẩn và hai loại protein trên màng tế bào
- Xét về mặt hiệu quả sản sinh ra năng lượng hữu ích, lên men lactose
- Bạn Lan làm thí nghiệm về quang hợp như sau
- Nhiệt độ trung bình của cơ thể người là 37 độ C
- Enzyme phosphofructokinase có chức năng xúc tác cho phản ứng gắn nhóm phosphate
- Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
- Những khẳng định nào dưới đây là đúng?
- Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- Câu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
- Việc sử dụng các tế bào gốc phôi để thay thế các mô bị tổn thương ở người thường gặp trở ngại sinh học nào dưới đây?
- Công nghệ nuôi cấy tế bào vi khuẩn được chuyển gene sản sinh protein của người
- Phát biểu nào dưới đây về quá trình giảm phân là đúng?
- Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?
- Một loài sinh vật vừa có khả năng sinh sản vô tính vừa có khả năng sinh sản hữu tính
- Lập và hoàn thành bảng so sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân theo mẫu sau
- Vẽ đồ thị biểu hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân I, giảm phân II
- Điền tiếp các thông tin vào dấu (?) trong sơ đồ ở trang sau
- Tần số người mắc các bệnh ung thư hiện nay có xu hướng gia tăng
- Hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cơ chế phát sinh bệnh ung thư
- Hãy nêu các tác nhân gây ung thư và cách phòng tránh bệnh ung thư
- Các biện pháp chữa bệnh ung thư hiện nay là gì?
- Tại sao các khối u thường tiêu thụ nhiều glucose hơn các mô bình thường?
- Khi các nhà khoa học nuôi cấy tế bào sợi bình thường của người trong đĩa Petri trong môi trường nhân tạo
- Sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu và kì giữa của giảm phân I có ý nghĩa gì?
- Các tế bào của cơ thể ong đực đều là đơn bội (n)
- Các nhà khoa học cho rằng, để tế bào vượt qua được kiểm soát nhất định trong chu kì tế bào
- Khi DNA của tế bào bị tổn thương sẽ tạo ra tín hiệu làm hoạt hoá protein p53
- Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm vi sinh vật?
- Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhóm vi sinh vật?
- Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là
- Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?
- Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất?
- Có bao nhiêu ý sau là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?
- Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng
- Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm
- Sinh vật hoá dưỡng có đặc điểm nào sau đây?
- Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
- Nhóm vi sinh vật nào dưới đây có nguồn năng lượng và carbon đều là chất hữu cơ?
- Điền các cụm từ thích hợp thay cho các số trong sơ đồ phân chia các nhóm vi sinh vật dưới đây
- Quan sát cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương trong hình dưới đây
- Loại sinh vật nào có thể sử dụng các chất hóa học vô cơ làm nguồn năng lượng và nguồn carbon?
- Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp và kết quả vào cột C
- Điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào ô phù hợp bên cạnh các phát biểu sau
- Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ (...) được đánh số trong các câu sau
- Để xác định vi khuẩn gây bệnh thuộc nhóm Gram âm hay Gram dương, làm cơ sở cho việc sử dụng thuốc điều trị
- Sắp xếp các bước trong quy trình nhuộm Gram dưới đây theo đúng trình tự và chú thích vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn Gram dương vào hình
- Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO2
- Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng
- Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
- Thành phần nào sau đây của tế bào vi khuẩn quyết định kết quả nhuộm Gram?
- Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân sơ?
- Trong các sinh vật sau đây: Nấm men, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn lactic, nấm mốc có bao nhiêu vi sinh vật thuộc nhóm tự dưỡng?
- Vi sinh vật có thể hấp thụ được các chất hữu cơ có kích thước phân tử lớn như protein, tinh bột, lipid, cellulose bằng cách nào?
- Điền vào chỗ (...) trong câu sau
- Ở một loài vi khuẩn, nếu bắt đầu nuôi 1300 tế bào thì sau 3 giờ, lượng tế bào đạt được là 10400 tế bào
- Môi trường nuôi cấy không liên tục là
- Môi trường nuôi cấy liên tục là
- Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn gồm mấy pha cơ bản?
- Tại sao ở pha suy vong, số lượng tế bào trong quần thể lại giảm?
- Trong nuôi cấy liên tục, sự gia tăng kích thước của quần thể theo thời gian có dạng đồ thị nào?
- Trong nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối, người ta nên dừng lại ở giai đoạn nào dưới đây?
- Quan sát hình dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau
- Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có mật độ vi khuẩn trong quần thể cao nhất?
- Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, pha nào có số lượng vi khuẩn trong quần thể tăng nhanh nhất?
- Biện pháp ướp muối, ướp đường để bảo quản thực phẩm là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây
- Việc làm nào sau đây là ứng dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của độ ẩm tới sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?
- Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi sinh vật là
- Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (...) trong câu sau
- Hình dạng của vi khuẩn được xác định bởi
- Quá trình nào sau đây liên quan đến sự hợp tác trao đổi chất giữa các tế bào nhân sơ?
- Quá trình quang hợp giải phóng O2 xảy ra ở
- Vi sinh vật được phân loại dựa vào các đặc điểm khác nhau, tuy nhiên để biết được chính xác từng loài và mối quan hệ họ hàng của các loại vi sinh vật
- Để sát khuẩn ngoài da, em cần sử dụng loại hóa chất nào sau đây?
- Phân giải ngoại bào đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải ở vi sinh vật vì quá trình này
- Dựa vào chu trình N2 dưới đây, em hãy cho biết khẳng định nào sau đây là không đúng
- Những sinh vật đầu tiên cung cấp khí oxygen cho bầu khí quyển là
- Vi khuẩn tạo ra hai loại độc tố: nội độc tố và ngoại độc tố. Nội độc tố là …, còn ngoại độc tố là…
- Vì sao vi sinh vật phát triển rất nhanh?
- Xác định tính đúng sau của các nhận định bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau
- Việc làm tương, nước chấm là ứng dụng quá trình phân giải của vi sinh vật trên nguồn cơ chất nào?
- Những quá trình sản xuất nào sau đây là ứng dụng quá trình tổng hợp của vi sinh vật?
- Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là trong dạ dày 4 túi của trâu bò
- Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên?
- Cho các hiện tượg sau: rau cải có vị chua sau khi muối
- Khẳng định nào dưới đây sai?
- Xác định tính đúng sai của các nhận định dưới đây bằng cách điền chữ Đ (Đúng), chữ S (Sai) vào cột trống trong bảng sau
- Hãy kể tên những thực phẩm được tạo ra nhờ hoạt động lên men của vi khuẩn lactic
- Hầu hết các kháng sinh đã biết được sản xuất bởi loại vi sinh vật nào?
- Nấm men Saccharomyces cerevisiae được sử dụng trong
- Những sản phẩm nào dưới đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật?
- Trên thị trường thường gặp các loại bột giặt sinh học. Em hiểu chữ “sinh học” ở đây là gì
- Enzyme được sử dụng trong kỹ thuật PCR phát hiện ung thư sớm và xác định vi sinh vật gây bệnh là
- Lấy 5 ví dụ về tầm quan trọng của vi khuẩn và Archaea đối với các loài sinh vật khác
- Hãy dùng internet để tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs)
- Trước đây, các bác sĩ thường kê đơn có nhiều loại thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra
- Sau khi sử dụng kháng sinh phổ rộng kéo dài, nhiều người có hiện tượng đầy bụng, khó tiêu
- Em hãy trình bày ngắn gọn quá trình lên men lactic trong quá trình làm sữa chua
- Trên thực tế, dưa chua để lâu sẽ bị khú, vì sao?
- Rượu nhẹ (hoặc bia) để lâu có váng trắng và vị chua gắt, để lâu nữa thì có mùi thối ủng. Hãy giải thích
- Nếu đựng siro quả (nước quả đậm đặc đường) trong bình nhựa kín thì sau một thời gian bình sẽ căng phồng
- Trong trồng trọt hiện nay, đặc biệt là trồng cây cảnh, người ta thường sử dụng phân vi sinh. Vậy phân vi sinh là gì?
- Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặn rau và phải dùng vật nặng nén chặt?
- Những bộ phận nào dưới đây không có ở virus?
- Khi virus HIV tồn tại trong hệ gene người dưới dạng tiền virus thì hệ gen của HIV được nhân lên
- Nguyên nhân nào khiến virus cúm dễ phát sinh ra những chủng virus mới?
- Dùng thuốc điều trị bệnh ADIS để điều trị bệnh cúm sẽ không đem lại hiệu quả thuốc cao là vì
- Vật chất di truyền của một virus là
- Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng trình tự của một phần trong chu kì nhân lên của virus HIV?
- Cho các bước trong quá trình nhân lên của virus như sau
- Khẳng định nào dưới đây về sự bùng nổ của một dịch virus mới nổi là đúng?
- Hiện tượng nào dưới đây không tìm thấy trong chu kì tan của virus?
- Hãy ghép các ô chữ tách rời vào vị trí thích hợp và trả lời các câu hỏi (?) trong bản đồ khái niệm dưới đây
- Vẽ bản đồ khái niệm với khái niệm sau đây
- Nêu những điểm khác biệt giữa chu kì nhân lên của virus theo kiểu tiềm tan và sinh tan
- Virus gây bệnh cho người bằng những cách nào?
- Hãy đề xuất cơ chế có thể làm xuất hiện virus mới nổi gây bệnh cho người khi con người phá rừng trồng các cây nông, lâm nghiệp
- Con người đã thành công trong việc xóa sổ một số virus gây bệnh ở người
- Tại sao khi xâm nhập vào tế bào của hệ miễn dịch người nhiễm HIV lại không gây ra triệu chứng bệnh lí ngay
- HIV truyền từ người này sang người khác bằng những con đường nào?
- Một bạn học sinh thắc mắc hỏi: Virus đầu tiên trên trái đất xuất hiện từ đâu?
- Virus sinh học có đặc điểm gì giống so với virus máy tính?
- Một trong những thành tựu của công nghệ tế bào là công nghệ thay thế gene gây bệnh của tế bào bằng gene lành
- Thể thực khuẩn có thể chuyển gene từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác bằng cách nào?
- Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Vật sống khác với vật không sống vì nó có đặc điểm đặc trưng nào dưới đây
- Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là
- Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trinh tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học
- Phương án nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Các đặc điểm chung của thế giới sống gồm
- Công việc nào dưới đây là công việc chính của một nhà sinh học hoạt động trong lĩnh vực hóa sinh học
- Darwin là nhà khoa học lỗi lạc đã đưa ra học thuyết tiến hóa Chọn lọc tự nhiên và tự mình làm rất nhiều thí nghiệm kiểm chứng học thuyết của mình. Khi quan sát thấy các cây nắp ấm bắt và ăn thịt các loài côn trùng, ông đã đưa ra giả thuyết cho rằng c
- Để kiểm tra một giả thuyết người ta thường kiểm tra dự đoán của giả thuyết. Dự đoán được trình bày dưới dạng: Nếu... thì... Nếu giả thuyết lá đúng thì điều tất yếu sẽ xảy ra là.... Hãy đưa ra dự đoán của giả thuyết và thiết kế thí nghiệm kiểm chứng g
- Một bạn học sinh quan sát các lá cây rừng nhiệt đới và nhận thấy nhiều lá cây thường có chóp nhọn. Bạn tự hỏi: Lá có chóp nhọn đem lại lợi ích gì cho cây? Em hãy đưa ra giả thuyết cho hiện tượng mà bạn đã quan sát được và tìm cách kiểm chứng giả thuy
- Hãy mô tả một vài cơ chế tự điều chỉnh của cơ thể người. Nêu cơ chế tự điều chỉnh này không hoạt động tốt thì sẽ dẫn đến các bệnh lí như thế nào?
- Nếu các phân tử DNA luôn tái bản một cách tuyệt đối chính xác thì thế giới sống có liên tục tiến hóa được không? Giải thích
- Nếu các phân tử DNA luôn tái bản một cách tuyệt đối chính xác thì thế giới sống có lên tục tiến hóa được không? Giải thích
- Lĩnh vực sinh học nào có thể tạo ra đủ nguồn lương thực và thực phẩm nuôi sống toàn bộ dân số trên Trái Đất trong vái thế kỉ tới khi mà diện tích đất canh tác ngày càng thụ hẹp và phải hướng tới sự phát triển bền vững
- Hãy mô tả thành tựu sinh học mới mà em cho là ấn tượng nhất
- Phát triển bền vững là gì? Hãy nêu một việc làm cụ thể mà em có thể thực hiện để góp phần vào sự phát triển bền vững
- Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá huỷ
- Liên kết hóa học nào giữa các nhóm (-R) của các amino acid là mạnh nhất
- Đặc điểm nào nêu dưới đây làm cho đường đa (polysaccharide) có chức năng cấu trúc
- Nước đá nhẹ hơn nước lỏng vì
- Triglyceride là loại............. được cấu tạo từ....................
- Phát biểu nào dưới đây là sai
- Hãy xếp các khái niệm cho dưới đây vào các cột và hàng trong một bảng sao cho các chất tương ứng với các liên kết
- Hãy xếp các liên kết hóa học sau đây theo thứ tự tăng dần về lực liên kết: liên kết cộng hoá trị, liên kết hydrogen, liên kết ion, tương tác van der Wall
- Tại sao vào những ngày nắng nóng và có độ ẩm trong không khí cao chúng ta lại cảm thấy oi nóng, khó chịu?
- Vẽ bản đồ khái niệm liên kết các khái niệm cho dưới đây
- Để phân giải một chuỗi polypeptide có 100 amino acid thì cần tiêu thụ bao nhiêu phân tử nước?
- Tại sao các loại protein chức năng như enzyme thường có cấu trúc hình cầu?
- Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự các nucleotide như sau
- Những liên kết hóa học giữa các bộ phận nào của chuỗi polypeptide giúp duy trì cấu trúc bậc 2 của protein?
- Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Hãy cho biết công thức phân tử của một polymer gồm 20 phân tử đường glucose
- Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
Giải SBT vật lí 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 1 Làm quen với vật lí
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 4 Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 5 Tốc độ và vận tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 7 Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 8 Chuyển động biến đổi. Gia tốc
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 9 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 10 Sự rơi tự do
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 12 Chuyển động ném
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương II
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 13 Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 14 Định luật 1 Newton
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 15 Định luật 2 Newton
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 16 Định luật 3 Newton
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 17 Trọng lực và lực căng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 18 Lực ma sát
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 19 Lực cản và lực nâng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 21 Moment lực. Cân bằng của vật rắn
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương III
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 23 Năng lượng. Công cơ học
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 24 Công suất
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 25 Động năng, thế năng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 26 Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 27 Hiệu suất
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương IV
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 28 Động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 29 Định luật bảo toàn động lượng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương V
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 31 Động học của chuyển động tròn đều
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 32 Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương VI
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 33 Biến dạng của vật rắn
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 34 Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
- Giải SBT Vật lí 10 Kết nối Bài tập cuối chương VII
- Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
- Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
- Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
- Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất dẫn tới việc Aristotle mắc sai lầm khi xác định nguyên nhân làm cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau?
- Theo em, tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào những đặc điểm nào?
- Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau
- Thế nào là một dự đoán khoa học? Nếu các quan sát, thí nghiệm chứng tỏ dự đoán của em sai thì em sẽ làm gì tiếp theo?
- Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe
- Để nghiên cứu tính chất của chất khí, người ta dùng mô hình chất điểm, coi các phân tử khí là các chất điểm chuyển động hỗ loạn không ngừng, luôn va chạm vào thành bình.
- Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình 5.1).
- Chắc nhiều em đã đọc tiểu thuyết nhiều tập của nhà văn nổi tiếng người Anh Conan Doyle (1859 - 1930) viết về nhà thám tử đại tài Sherlock Holmes.
- Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45
- Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?
- Một ô tô đang chạy với vận tốc v theo phương nằm ngang thì người ngồi trong xe trông thấy giọt mưa rơi tạo thành những vạch làm với phương thẳng đứng một góc 45
- Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
- Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m
- Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc.
- Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển.
- Hai anh em bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m.
- Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
- Biết d1 là độ dịch chuyển 10 m về phía đông còn d2 là độ dịch chuyển 6 m về phía tây.
- Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
- Biết d1 là độ dịch chuyển 3 m về phía đông còn d2 là độ dịch chuyển 4 m về phía bắc.
- Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
- Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình.
- Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
- Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm cách tầng G 5 m, rồi lên tới tầng cao nhất của tòa nhà cách tầng G 50 m.
- Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là
- Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông
- Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định
- Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển
- Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h.
- Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
- Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
- Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s.
- Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.
- Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi?
- Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi?
- Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất?
- Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất?
- Một người lái xe tải đang cho xe chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổ
- Một người lái xe tải đang cho xe chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổ
- Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 23 m/s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn 11 m/s. Tính gia tốc của ô tô. Gia tốc này có gì đặc biệt?
- Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 23 m/s thì chạy chậm dần. Sau 10 s, vận tốc của ô tô chỉ còn 11 m/s. Tính gia tốc của ô tô. Gia tốc này có gì đặc biệt?
- Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông
- Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25 m/s theo hướng đông
- Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư.
- Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây.
- Dựa vào bảng ghi sự thay đổi vận tốc theo thời gian của một ô tô chạy trên quãng đường thẳng dưới đây.
- Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố sâu trước mặt
- Một người lái xe máy đang chạy xe với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố sâu trước mặt
- Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h
- Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h
- Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là
- Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?
- Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
- Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên?
- Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s.
- Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s2
- Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km/h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau
- Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2
- Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian vẽ ở Hình 9.2
- Đồ thị vận tốc - thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng
- Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
- Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
- Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
- Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là
- Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí
- Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau
- Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m
- Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi
- Thả một hòn đá rơi từ miệng một cái hang sâu xuống đến đáy. Sau 4 s kể từ lúc bắt đầu thả thì nghe tiếng hòn đá chạm vào đáy
- Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m
- Bi A có khối lượng lớn gấp 4 lần bi B. Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi A được thả rơi còn bị B được ném theo phương nằm ngang
- Một quả bóng đặt trên mặt bàn được truyền một vận tốc theo phương nằm ngang
- Một vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu vo theo phương nằm ngang
- Một viên đạn được bắn theo phương nằm ngang từ một khẩu súng đặt ở độ cao 45,0 m so với mặt đất
- Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 4,9 m có tầm xa trên mặt đất L = 5 m
- Một máy bay đang bay theo phương nằm ngang ở độ cao 100 m với vận tốc 720 km/h
- Trong chuyển động của vật được ném xiên từ mặt đất thì đại lượng nào sau đây không đổi?
- Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu vẽ như Hình 12.1. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì
- Hai vật được đồng thời ném từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu như Hình 12.2. Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì câu nào sau đây không đúng?
- Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu có độ lớn
- Một cầu thủ bóng rổ cao 2 m đứng cách xa rổ 10 m theo phương nằm ngang để tập ném bóng vào rổ
- Một diễn viên biểu diễn mô tô bay đang phóng xe trên mặt dốc nằm nghiêng
- Hình 12.4 vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động của một quả bóng được thả rơi không vận tốc ban đầu.
- Trường hợp nào sau đây có thể xác định được vận tốc của chuyển động?
- Hai vật được đồng thời ném lên từ cùng một độ cao với vận tốc ban đầu có cùng độ lớn và có phương vuông góc với nhau
- Hình II.2 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của chuyển động của một xe máy đi giao hàng online chạy trên đường thẳng
- Một đoàn tàu cao tốc đang chạy thẳng với vận tốc 50 m/s thì người lái tàu giảm vận tốc của đoàn tàu
- Hình II.3 là đồ thị vận tốc - thời gian của hai ô tô A và B cùng chạy theo một hướng trong 40 s. Xe A vượt qua xe B tại thời điểm
- Một cầu thủ tennis ăn mừng chiến thắng bằng cách đánh quả bóng lên trời theo phương thẳng đứng với vận tốc lên tới 30 m/s
- Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s
- Hình II.4 vẽ quỹ đạo của một quả cầu lông được đánh lên với vận tốc ban đầu
- Một con tàu chiến ở bên này ngọn núi trên một hòn đảo, bắn một viên đạn với vận tốc ban đầu 250 m/s
- Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực
- Hợp lực của hai lực
- Nếu một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực
- Một chất điểm chịu tác dụng của một lực
- Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là
- Hai lực khác phương F1 và F2 có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là
- Hai lực khác phương có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Hợp lực của hai lực này không thể có độ lớn nào sau đây?
- Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực có độ lớn 18 N và 24 N.
- Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực
- Một con nhện đang treo mình dưới một sợi tơ theo phương thẳng đứng thì bị một cơn gió thổi theo phương ngang
- Một vật chịu tác dụng đồng thời của bồn lực như Hình 13.3
- Một cái đèn được treo vào hai sợi dây giống nhau như Hình 13.4. Biết trọng lượng của đèn là 25 N
- Theo định luật 1 Newton thì
- Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
- Vật nào sau đây chuyền động theo quán tính?
- Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng
- Một vật đang chuyền động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
- Khi một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn, ta có thể kết luận rằng quyển sách không chịu tác dụng của lực nào không? Giải thích
- Khi một vật được thả từ đỉnh một máng nghiêng tới chân máng thì vật chỉ chuyển động trên máng ngang một đoạn rồi dừng lại
- Một em bé ngồi trong xe đẩy nói rằng, mẹ dừng xe đột ngột làm đồ chơi treo ở đầu xe bay vào em. Em nói đúng hay sai?
- Hãy giải thích sự cần thiết và lợi ích của túi khí được trang bị trong ô tô.
- Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật tăng lên thì vật sẽ thu được gia tốc
- Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ
- Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s
- Một quả bóng đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 13,5 N
- Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F1 và F2 lên một vật có khối lượng m
- Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều
- Một vật có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2 s.
- Một vật có khối lượng 7 kg bắt đầu trượt từ đỉnh tới chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 0,85 m trong thời gian 0,5 s
- Dưới tác dụng của một lực 20 N thì một vật chuyển động với gia tốc 0,4
- Một vật có khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 24m
- Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
- Cặp "lực và phản lực" trong định luật 3 Newton
- Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng một của kính, làm vỡ kính
- Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằn ngang, lực tác dụng lên người để làm người chuyển động về phía trước là lực mà
- Lực nào làm cho thuyền (có mái chèo) chuyển động được trên mặt hồ?
- Hai người kéo một sợi dây theo hai hướng ngược nhau, mỗi người kéo một lực 50N.
- Hai bạn Bình và An cầm hai đầu một sợi dây và kéo căng
- Một vật có khối lượng 1 kg, chuyển động về phía trước với vận tốc 5 m/s va chạm vào một vật thứ hai đang đứng yên
- Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 72 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại
- Một viên bi A có khối lượng mA = 300 g đang chuyền động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng mB = 2mA
- Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
- Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn
- Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và ở chân một ngọn núi lần lượt là
- Một người đi chợ dùng lực kế để kiểm tra khối lượng của một gói hàng.
- Tính trọng lượng của một nhà du hành vũ trụ có khối lượng 80 kg khi người đó ở
- Đo trọng lượng của một vật trên Trái Đất, ta được P1 = 19,6 N
- Biết khối lượng của một hòn đá là 2 kg, gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
- Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn
- Một vật nặng có khối lượng 5 kg được treo vào các sợi dây không dãn như Hình 17.2.
- Một chú khỉ diễn xiếc treo mình cân bằng trên dây thừng như Hình 17.3
- Một ngọn đèn có khối lượng m = 1,2 kg được treo dưới trần nhà bằng một sợi dây
- Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng
- Khi lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
- Một vật có khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang
- Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng
- Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang
- Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều
- Một cái hòm khối lượng m = 15 kg đặt trên sàn nhà
- Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang
- Một mẩu gỗ có khối lượng m đặt trên mặt sàn nằm ngang
- Một vật có khối lượng 15 kg đang đứng yên thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều
- Một vật có khối lượng 2 000 g được đặt trên một bàn dài nằm ngang
- Một khúc gỗ khối lượng 2,5 kg đặt trên sàn nhà
- Hãy nêu một số ví dụ cho thấy lực cản của không khí và của nước phụ thuộc vào hình dạng của vật
- Khi một người nhảy dù thì lực không khí tác dụng lên dù là lực cân hay lực nâng?
- Gọi tên các lực sau
- Khi ném một quả cầu lông theo phương thẳng đứng lên cao trong không khí
- Nếu em thả rơi một hòn đá lớn và một hòn đá nhỏ từ đỉnh một toà nhà cao tầng
- Một chiếc xe ô tô có khối lượng tổng cộng người và xe là 550 kg
- Lực đẩy tối đa có thể tác dụng lên một chiếc xe thể thao
- Trên Hình 19.1 biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên một máy bay đang bay ngang
- Một chiếc thuyền máy đang được lái về phía tây dọc theo một con sông
- Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
- Biết F1 = 25 N, F2 = 10N, F3 = 10 N. Moment của các lực
- Một thanh đồng chất có chiều dài L, trọng lượng 200 N, treo một vật có trọng lượng 450 N
- Một đường ống đồng chất có trọng lượng 100 N, chiều dài L
- Một thanh có độ dài L, trọng lượng 10 N, được treo nằm ngang
- Một tấm ván nặng 150 N được bắc qua một con mương
- Một thanh chắn đường dài 8 m, có trọng lượng 220 N
- Một thanh OA có khối lượng không đáng kể, chiều dài 30 cm,
- Một cái thước AB = 1,2 m đặt trên mặt bàn nhẵn nằm ngang, có trục quay O cách đầu A một khoảng 80 cm
- Một thanh dài AO, đồng chất, có khối lượng 1.2 kg.
- Cách viết hệ thức của định luật 2 Newton nào dưới đây là đúng?
- Cho hai lực khác phương, có độ lớn là 9 N và 12 N
- Chất điểm chịu tác dụng của lực có độ lớn là F1 và F2 = 6N
- Một ô tô có khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 18 m/s trong 36 s
- An và Bình cùng nhau đẩy một thùng hàng chuyển động thẳng trên sàn nhà.
- Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn tắt máy và hãm phanh
- Một người nhảy dù có khối lượng tổng cộng 100 kg
- Con tàu trong Hình III. 1 đang chuyển động theo một hướng xác định với vận tốc không đổi
- Một vật khối lượng 2,5 kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang
- Một thanh AB khối lượng 8 kg, dài 60 cm được treo nằm ngang
- Dưới tác dụng của lực F (Hình III.3), thanh AB có thể quay
- Tính moment của lực F đối với trục quay O
- Hai lực của ngẫu lực có độ lớn F = 20 N, khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là d = 30 cm
- Một vật rắn phẳng, mỏng có dạng một tam giác đều ABC, cạnh a = 20 cm
- Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng?
- Khi hạt mưa rơi, thế năng của nó chuyển hoá thành
- Năng lượng phát ra từ Mặt Trời có nguồn gốc là
- Trong hệ đơn vị SI, công được đo bằng
- Khi kéo một vật trượt lên trên một mặt phăng nghiêng, lực tác dụng vào vật nhưng không sinh công là
- Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động
- Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực
- Lực nào sau đây không thực hiện công khi nó tác dụng vào vật đang chuyển động?
- Mỗi tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ
- Một em bé mới sinh nặng 3 kg được một y tá bê ở độ cao 1,2 m so với mặt sàn
- Một vật có khối lượng m = 2kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F
- Một người ngồi trên xe trượt tuyết (có tổng khối lượng 75 kg) trượt không vận tốc ban đầu
- Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên chiếc xe băng ca nặng 18 kg
- Gọi A là công mà một lực đã sinh ra trong thời gian t để vật đi được quãng đường s
- 1W bằng
- Một lực tác dụng vào một vật nhưng vật đó không chuyển động. Điều này có nghĩa là
- Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than nặng 400 kg từ dưới mỏ
- Một bóng đèn sợi đốt có công suất 100 W tiêu thụ năng lượng 1 000 J
- Trên công trường xây dựng, một người thợ sử dụng động cơ điện để kéo một khối gạch
- Tính công suất của động cơ máy bay biết rằng nó đang bay với tốc độ 250 m/s
- Kỉ lục trong leo cầu thang được xác lập vào ngày 4/2/2003
- Trong mùa sinh sản, cá hồi bơi dọc theo con sông dài 3 000 km trong 90 ngày
- Động cơ của máy bay Airbus A320 có công suất 384 HP
- Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì động năng của nó bằng
- Một chiếc xe mô tô có khối lượng 220 kg đang chạy với tốc độ 14 m/s
- Một vận động viên cử tạ nâng quả tạ khối lượng 200 kg từ mặt đất lên độ cao 1,5m
- Một vật nặng 3 kg đang đứng yên trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang thì bị tác dụng bởi một lực
- Một vận động viên nhảy cầu thực hiện động tác bật nhảy để đạt độ cao 10 m so với mặt nước.
- Hiệu suất là tỉ số giữa
- Hiệu suất càng cao thì
- Có ba chiếc xe ô tô với khối lượng và vận tốc lần lượt là:
- Một công nhân xây dựng sử dụng ròng rọc để kéo một thùng sơn nặng 27 kg lên dàn giáo cao 3,1 m so với mặt đất (Hình 27.1). Lực mà người công nhân kéo theo phương thẳng đứng có độ lớn 310 N
- Một máy bay nhỏ có khối lượng 690 kg đang chạy trên đường băng đề cất cánh với động năng 25.10^3 J
- Một quả bóng có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 15 m/s. Nó đạt được độ cao 10 m so với vị trí ném
- Một quả bóng khối lượng 200 g được đẩy với vận tốc ban đầu 2,5 m/s lên một mặt phẳng nghiêng, nhẵn, dài 0,5 m
- Mực nước bên trong đập ngăn nước của một nhà máy thủy điện có độ cao 20 m so với cửa xả với tốc độ 16 m/s. Tính tỉ lệ phần thế năng của nước đã được chuyển hóa thàng động năng
- Ngày 11/7/1979, tàu vũ trụ Skylab quay trở lại bầu khí quyển của Trái Đất và bị nổ thành nhiều mảnh. Mảnh vỡ lớn nhất có khối lượng 1 770 kg và nó va chạm vào bề mặt trái đất với tốc độ 120 m/s.
- Một vận động viên nhảy dù có khối lượng 70 kg thực hiện động tác nhảy dù từ độ cao 500 m so với mặt đất. Sau một đoạn đường rơi tự do thì vận động viên bật dù và tiếp đất với vận tốc 8 m/s
- Một em bé có khối lượng 4,2 kg đang nằm trên giường có độ cao 40 cm so với mặt sàn thì được bố bế lên đến độ cao 1,5 m so với mặt sàn.
- Một tàu lượn siêu tốc có điềm cao nhất cách điểm thấp nhất 94,5 m theo phương thẳng đứng. Tàu lượn được thả không vận tốc ban đầu từ điềm cao nhất.
- Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên Hình 26.1
- Một người sử dụng đòn bẩy để nâng một tảng đá trọng lượng 600 N lên bằng cách tác dụng một lực 200 N vào một đầu đòn bẩy làm cho đầu đòn bẩy này dịch chuyển 80 cm
- Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài 10 m bởi một lực kéo có độ lớn 80 N. Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn 60 N
- Một động cơ điện được thiết kế để kéo một thùng than khối lượng 400 kg từ dưới mỏ có độ sâu 1 200 m lên mặt đất trong thời gian 2 phút. Hiệu suất của động cơ là 80%
- Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là
- Khi quạt điện hoạt động thì phân năng lượng hao phí là
- Khi một quả bóng được ném lên thì
- Khi con lắc đồng hồ dao động thì
- Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính
- Một thùng hàng được đặt trên mặt phẳng nhẵn, nằm ngang. Đề dịch chuyển nó, người ta móc dây nối với nó và kéo dây theo phương hợp với phương nằm ngang một góc
- Một vận động viên nhào lộn thực hiện động tác nhảy từ mặt lưới bật ở độ cao 1,2m so với mặt đất. Vận động viên này đạt độ cao 4,8 m rồi rơi trở xuống. Tìm vận tốc của vận động viên này khi rời bề mặt lưới bật
- Một con nhện có khối lượng 0,42 g bò trên bề mặt kính cửa sổ một ngôi nhà với tốc độ không đổi 2,3 cm/s theo hướng hợp với phương thẳng đứng một góc như Hình IV.1
- Vật nặng của một cơn lắc đơn được kéo lên đến độ cao 15 cm so với vị trí cân bằng rồi buông nhẹ. Trong suốt quá trình vật chuyên động, dây treo không bị co giãn.
- Khi tàu vũ trụ Apollo đổ bộ xuống Mặt Trăng vào ngày 20/7/1969, phi hành gia Neil Armstrong đã được trải nghiệm hiệu ứng hấp dẫn yếu
- Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo phương nằm ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1 m so với mặt sàn (Hình 26.2)
- Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc đề đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2)
- Một cái bánh mì bơ cung cấp năng lượng 415 cal. Một người có khối lượng 60 kg ăn hết một chiếc bánh mì này rồi leo núi. Tính độ cao tối đa mà người này leo lên được.
- Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng p và vận tốc v của một chất điểm.
- Động lượng có đơn vị là
- Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3m/s
- Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng
- Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
- Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
- So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30km/h.
- Một máy bay có khối lượng 160 000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.
- Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là
- Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s
- Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
- Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
- Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép
- Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s
- Trên Hình 29.1 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
- Một quả bóng có khối lượng 300 g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước va chạm là 5 m/s
- Một tên lửa khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt 1300 kg với vận tốc 2500 m/s. Tìm biến thiên động lượng của khí phụt ra trong 1 s đầu.
- Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên
- Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N
- Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
- Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
- Chuyển động tròn đều có
- Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
- Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
- Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất
- Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó.
- Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim.
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2, nhưng có cùng chu kì
- Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống.
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s
- Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường
- Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
- Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s
- Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm
- Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn
- Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn
- Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s
- Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút
- Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:
- Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F
- Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là
- Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ là 3 m/s và có tốc độ góc là 10 rad/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật đó.
- Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Tính gia tốc hướng tâm của xe.
- Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 50 m với tốc độ 72 km/h
- Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng
- Ở độ cao bằng một nửa bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất
- Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều.
- Chọn đáp án đúng khi nói về vectơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều.
- Một vật chuyển động tròn đều với quỹ đạo có bán kính r, tốc độ góc ω
- Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
- Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm
- Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 15 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trong vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 95 kg
- Một người buộc hòn đá khối lượng 300 g vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẳng thẳng đứng
- Một lò xo có độ cứng 100 N/m, chiều dài tự nhiên 36 cm, một đầu giữ cố định ở A, đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng 10 g có thể trượt không ma sát trên thanh nằm ngang
- Ở độ cao bằng 7/9 bán kính của Trái Đất có một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất
- Một ô tô có khối lượng 5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 1000 m
- Vật cấu tạo từ chất nào sau đây sẽ không có tính đàn hồi?
- Một lò xo có độ cứng 80 N/m được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 400 g thì lò xo dài 18 cm
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
- Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép song song hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?
- Hai lò xo cùng chiều dài tự nhiên, có độ cứng lần lượt là k1 = 40 N/m và k2 = 60 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp hai lò xo thì độ cứng tương đương là bao nhiêu?
- Một lò xo có chiều dài l1 khi chịu lực kéo F1 và có chiều dài khi chịu lực kéo F2. Chiều dài tự nhiên của lò xo bằng
- Một lò xo có chiều dài tự nhiên là lo. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một vật khối lượng m1 = 100 g thì chiều dài lò xo bằng 31 cm
- Một súng lò xo gồm lò xo chiều dài tự nhiên 200 mm, độ cứng k = 2000 N/m và đạn có khối lượng m = 50 g
- Một người tập yoga. Tư thế thứ nhất là đứng hai chân trên sàn, tư thế thứ hai là đứng một chân trên sàn, tư thế thứ ba là nằm trên sàn
- Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau
- Sự so sánh nào sau đây về áp suất của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình ở bài 34.2 là đúng?
- Trong thí nghiệm vẽ ở Hình 34.2, ban đầu cân thăng bằng. Sau đó nhúng đồng thời cả hai vật chìm trong nước ở hai bình khác nhau. Phương án nào sau đây là đúng?
- Tính độ chênh lệch áp suất giữa 2 điểm nằm trong nước, trong thủy ngân trên hai mặt phẳng nằm ngang cách nhau 20 cm
- Một ngôi nhà gỗ có 8 cột đặt trên những viên đá hình vuông cạnh 40 cm. Nền đất ở đây chỉ chịu được tối đa áp suất
- Một bình trụ đế nằm ngang diện tích 50 cm2 chứa 1 L nước
- Khi treo một vật rắn hình trụ ở ngoài không khí vào lực kế thì lực kế chỉ 150 N. Khi thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 90N.
- Người ta đổ thêm 100 cm3 nước vào một nhánh của một bình hình chữ U có hai nhánh giống nhau đang chứa thủy ngân
- Một miếng hợp kim hình trụ bằng vàng và đồng được treo vào một lực kế điện tử, lực kế chỉ F1 = 5,67 N.
- Một lò xo có độ cứng k được treo vào điểm cố định, đầu dưới treo vật có khối lượng m
- Hai người cầm hai đầu của một lực kế lò xo và kéo ngược chiều những lực bằng nhau, tổng độ lớn hai lực kéo là 100 N. Lực kế chỉ giá trị là
- Một vật có khối lượng 200 g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20 cm
- Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ cứng của lò xo là
- Có ba bình như nhau đựng ba loại chất lỏng có cùng độ cao. Bình (1) đựng cồn, bình (2) đựng nước, bình (3) đựng nước muối.
- Một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng 100 N/m và có chiều dài tự nhiên 40 cm
- Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600 g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 23 cm
- Một cốc hình trụ chứa một lượng nước và một lượng thủy ngân có cùng khối lượng
- Một bình thông nhau có hai nhánh trụ không giống nhau và chứa nước. Tiết diện trong của nhánh lớn gấp ba lần tiết diện trong của nhánh nhỏ
- Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Chọn phát biểu đúng.
- Em của An chơi trò chơi tìm kho báu ở ngoài vườn với các bạn của mình.
- Một người đi thang máy từ tầng G xuống tầng hầm cách tầng G 5 m, rồi lên tới tầng cao nhất của tòa nhà cách tầng G 50 m.
- Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông
- Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển
- Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
- Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s.
- Một người bơi dọc trong bể bơi dài 50 m. Bơi từ đầu bể đến cuối bể hết 20 s, bơi tiếp từ cuối bể quay về đầu bể hết 22 s. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong 3 trường hợp sau
- Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 40 km. Nếu chúng đi ngược chiều thì sau 24 min sẽ gặp nhau. Nếu chúng đi cùng chiều thì sau 2 h sẽ gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe
- Một người chèo thuyền qua một con sông rộng 400 m. Muốn cho thuyền đi theo đường AB, người đó phải luôn hướng mũi thuyền theo hướng AC (Hình 5.1).
- Một ca nô chạy ngang qua một dòng sông, xuất phát từ A, hướng mũi về B. Sau 100 s, ca nô cập bờ bên kia ở điểm C cách B 200 m
- Một tàu ngầm đang lặn xuống theo phương thẳng đứng với vận tốc không đổi v. Máy sonar định vị của tàu phát tín hiệu siêu âm theo phương thẳng đứng xuống đáy biển.
- Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức
- Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian
- Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là
- Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định
- Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h.
- Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
- Hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật.
- Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi?
- Chuyển động nào sau đây là chuyển động biến đổi?
- Hình 8.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của một thang máy khi đi từ tầng 1 lên tầng 3 của toà nhà chung cư.
- Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?
- Chuyển động thẳng chậm dần đều có tính chất nào sau đây?
- Các chuyển động sau đây có thể phù hợp với đồ thị nào trong bốn đồ thị trên?
- Hình 9.1 là đồ thị vận tốc - thời gian của ba chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s.
- Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s2
- Một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng muốn đạt được vận tốc 36 km/h sau khi đi được 100 m bằng một trong hai cách sau
- Một xe đạp đang đi với vận tốc 2 m/s thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2
- Hai vật A và B chuyển động cùng chiều trên đường thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian vẽ ở Hình 9.2
- Đồ thị vận tốc - thời gian trong Hình 9.3 là của một xe bus và một xe máy chạy cùng chiều trên một đường thẳng
- Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
- Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?
- Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Hòn sỏi rơi trong 2 s. Nếu thả hòn sỏi từ độ cao 2 h xuống đất thì hòn sỏi sẽ rơi trong bao lâu?
- Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là
- Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí
- Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau
- Tính khoảng thời gian rơi tự do t của một viên đá. Cho biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5 m
- Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m
- Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc đề đưa vật liệu lên cao (Hình IV.2)
- Một cái bánh mì bơ cung cấp năng lượng 415 cal. Một người có khối lượng 60 kg ăn hết một chiếc bánh mì này rồi leo núi. Tính độ cao tối đa mà người này leo lên được.
- Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa vectơ động lượng p và vận tốc v của một chất điểm.
- Động lượng có đơn vị là
- Một vật nhỏ có khối lượng 1,5 kg trượt nhanh dần đều xuống một đường dốc thẳng, nhẵn. Tại một thời điểm xác định vật có vận tốc 3m/s
- Một vật có khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc theo trục tọa độ Ox với vận tốc 36 km/h. Động lượng của vật bằng
- Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t là
- Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng của chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
- So sánh động lượng của xe A và xe B. Biết xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và vận tốc 30km/h.
- Một máy bay có khối lượng 160 000 kg bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.
- Một vật 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s (lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là
- Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 4,5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s
- Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng
- Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động với vận tốc 40 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng
- Viên đạn khối lượng 20 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép
- Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khỏi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s
- Trên Hình 29.1 là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1 s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng
- Một quả bóng có khối lượng 300 g va chạm vào tường theo phương vuông góc và nảy ngược trở lại với cùng tốc độ. Vận tốc của vật trước va chạm là 5 m/s
- Một tên lửa khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt 1300 kg với vận tốc 2500 m/s. Tìm biến thiên động lượng của khí phụt ra trong 1 s đầu.
- Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm với một vật có khối lượng 2m đang đứng yên
- Một quả lựu đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N
- Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng theo chiều âm trục tọa độ x với tốc độ 12 m/s. Động lượng của vật có giá trị là
- Một chất điểm có khối lượng m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống.
- Một vật có khối lượng 1 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với tốc độ 5 m/s đến đập vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường
- Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s
- Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của viên đạn
- Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn
- Một quả cầu thứ nhất có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 3 m/s
- Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát
- Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
- Chuyển động tròn đều có
- Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
- Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều?
- Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất
- Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó.
- Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim.
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2, nhưng có cùng chu kì
- Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s
- Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
- Một vật chuyển động theo đường tròn bán kính r = 100 cm với gia tốc hướng tâm
- Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, mỗi vòng hết 90 phút
- Một vật khối lượng m đang chuyển động tròn đều trên một quỹ đạo bán kính r với tốc độ góc ω. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là:
- Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F
- Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là
- Một vật chuyển động tròn đều với tốc độ là 3 m/s và có tốc độ góc là 10 rad/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật đó.
- Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Tính gia tốc hướng tâm của xe.
- Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 50 m với tốc độ 72 km/h
- Một vật nhỏ khối lượng 200 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m. Biết trong 1 phút vật quay được 120 vòng
Giải SBT lịch sử 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học
- Giải SBT Đề kiểm tra giữa học kỳ 1
- Giải SBT Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kỳ cổ - trung đại
- Giải SBT Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kỳ cổ - trung đại
- Giải SBT Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ cận đại
- Giải SBT Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại
- Giải SBT đề kiểm tra cuối học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
- Giải SBT Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại
- Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại
- Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
- Giải SBT đề kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2022 - 2023
- Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 12: Văn minh Đại Việt.
- Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
- Giải SBT Lịch sử 10 kết nối tri thức Đề kiểm tra cuối học kỳ II 2022 - 2023
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 13 dưới đây
- Ghép nối hình ảnh và ô chữ cho đúng
- Đọc và xác định các dữ liệu lịch sử sau được hình thành thông qua sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? Dựa vào cơ sở nào mà em xác định như vậy?
- Vận dụng các phương pháp nghiên cứu lịch sử như: phương pháp lịch sử, phương pháp lô-gích,... để khai thác thông tin sử liệu từ các hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 được giới thiệu trong hoạt động 2.2 ở trên.
- Hãy phân tích chức năng, nhiệm vụ của Sử học thông qua ví dụ cụ thể.
- Khai thác hình dưới đây và cho biết điều em tâm đắc nhất trong việc bảo tổn và phát huy giá trị của Hát Xoan Phú Thọ
- Hãy đặt các câu hỏi để khai thác sử liệu sau
- Khai thác tư liệu 2,3,4,(Lịch sử 10, tr.31) cho thấy giữa 3 tư liệu có điểm gì chung trong nội dung phản ánh
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 4 dưới đây
- Hãy tìm hiểu và phân tích vai trò của du lịch đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị của Di sản văn hoá quần thể Cố đô Huế
- Khai thác những hình ảnh, nội dung sau đây và suy luận về ý nghĩa của từng vấn đề lịch sử được đề cập
- Hãy tìm hiểu về truyền thống ngôi trường em đang học tập theo gợi ý sau
- Hãy chia sẻ những hình thức học tập và tìm hiểu lịch sử mà em đã được trải nghiệm hoặc em biết. Hình thức nào giúp em có hứng thú và đạt hiệu quả học tập cao nhất? Vì sao?
- Liên hệ và cho biết một số truyền thống tốt đẹp được hình thành trong lịch sử của dân tộc Việt Nam. Các truyền thống đó được phát huy như thế nào trong bối cảnh đại dịch Covid-19?
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 dưới đây
- Lập bảng liệt kê một số sự kiện/bối cảnh lịch sử được phản ánh trong các hồi của tác phẩm Hoàng Lê Nhất Thống Chí (Theo tư liệu 4, Lịch sử 10, tr.12). Từ đó, hãy chỉ rõ bối cảnh lịch sử chung đưa đến sự ra đời của tác phẩm văn học sử này.
- Hãy lập và hoàn thiện bảng theo gợi ý sau về một số phương pháp liên ngành được sử dụng trong nghiên cứu lịch sử
- Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa Sử học với Văn học cũng như các ngành khoa học xã hội, nhân văn khác
- Dựa vào bảng
- Hãy phân tích và làm rõ mối quan hệ giữa Sử học và một lĩnh vực/ngành khoa học tự nhiên, công nghệ.
- Hoàn thành bảng hệ thống về những thành tựu văn minh tiêu biểu của Ai Cập thời kỳ cổ - trung đại
- Hãy xây dựng một bài giới thiệu về lịch sử trường học hoặc gia đình của em trong khoảng 10 năm trở lại đây, trong đó vận dụng phương pháp nghiên cứu của ít nhất một ngành khoa học khác
- Hoàn thành bảng hệ thống về những thành tựu văn minh tiêu biểu của Trung Hoa thời kỳ cổ - trung đại
- Thực hiện dự án học tập (Theo nhóm): Ứng dụng công nghệ để xây dựng bài thuyết trình và thuyết trình về một vấn đề lịch sử.
- Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 12 dưới đây
- Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kỳ cổ - trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?
- Điền những thông tin phù hợp vào bảng theo gợi ý sau về vai trò của Sử học đối với công nghiệp
- Đọc tư liệu sau và giải thích vì sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-rô-đốt cho rằng Ai Cập là "tặng phẩm của sông Nin"
- Đọc tư liệu sau em rút ra điều gì về giá trị của văn minh Trung Hoa?
- Hoàn thành bảng hệ thống về một số thành tựu văn minh tiêu biểu của Hy Lạp - La Mã cổ đại
- Đọc thông tin sau và cho biết ý nghĩa của thành tựu Văn hoá Phục hưng
- Tìm hiểu thực tế địa phương và lập bảng thống kê về các di tích lịch sử tiêu biểu, di sản văn hoá, di sản thiên nhiên của địa phương em và nêu một số biện pháp mà địa phương em đã thực hiện để bảo tồn và phát huy giá trị của các công trình di sản đó.
- Có một chủ đề của hội thảo về du lịch di sản như sau: “Lựa chọn lợi ích về kinh tế hay văn hoá lịch sử? Lợi ích lâu dài hay trước mắt?”
- Phần trắc nghiệm
- Phần tự luận
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 17 dưới đây
- Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây
- Xác định khái niệm văn minh, văn hoá
- Quan sát hình dưới đây và cho biết đó là những thành tựu gì? Nêu ý nghĩa của các thành tựu đó
- Quan sát hình dưới đây và cho biết hiểu biết của em về nhân vật lịch sử này
- Những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay
- Hãy nêu ý kiến của em về nhận định
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 11 dưới đây
- Ghép hình ảnh và ô chữ cho đúng
- Quan sát hình
- Thường ngày em sử dụng những thiết bị nào có dùng đến nguồn điện?
- Hãy lấy ví dụ chứng minh cho quan điểm dưới đây
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 9 dưới đây
- Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu sau đây
- Ghép nối hình ảnh với ô chữ sao cho đúng
- Lập bảng thống kê về những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng công nghiệp thời kỳ hiện đại theo gợi ý dưới đây
- Em có đồng ý với ý kiến dưới đây không?
- Hãy lấy ví dụ chứng minh cho quan điểm sau
- Phần trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng
- Ghép các hình ảnh ở bên trái với ô chữ bên phải sao cho phù hợp với nội dung lịch sử
- Hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây về những tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành văn minh Đông Nam Á
- Hãy lập và hoàn thành bảng thống kê theo gợi ý dưới đây về các ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ chủ yếu ở các quốc gia Đông Nam Á
- Lập và hoàn thành bảng về những ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ, văn minh Trung Hoa đối với Đông Nam Á
- Hãy giải thích vì sao hình ảnh bó lúa vàng được đặt ở vị trí trung tâm lá cờ của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á - ASEAN
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 10 dưới đây
- Lập bảng hệ thống thể hiện hành trình phát triển của nền văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại.
- Lập bảng thống kê theo gợi ý dưới đây về những thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại
- Hoàn thiện câu trả lời cho các câu hỏi sau
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 19 dưới đây.
- Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp nội dung lịch sử.
- Ghép các hình ảnh ở bên trái với ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp với nội dung lịch sử.
- Lập bảng hệ thống về cơ sở hình thành các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
- Hãy thống kê một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
- Khai thác tư liệu sau giúp em nhận thức điều gì từ nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 22 dưới đây.
- Hãy xác định các câu đúng hoặc sai trong các câu dưới đây
- Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp với nội dung lịch sử
- Dựa vào các kiến thức đã học trong Chủ đề 6 và các tư liệu khác
- Hãy chứng minh nhận định sau
- Công trình dưới đây là công trình gì?
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây
- Hãy lập bảng hệ thống về ngữ hệ ở Việt Nam.
- Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam.
- Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Từ kết quả của Bài tập 4 và liên hệ thực tiễn hiện nay ở địa phương em cũng như trên địa bàn cả nước, hãy chỉ ra một vài thay đổi nổi bật trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam so với truyền thống.
- Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây.
- Tìm hiểu thực tế địa phương/dân tộc của em và chỉ ra ít nhất một nét bản sắc văn hoá của địa phương hoặc cộng đồng dân tộc của em cần được bảo tồn và phát huy giá trị. Để thực hiện nhiệm vụ đó, em có đề xuất giải pháp gì?
- Hãy xác định một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7 dưới đây.
- Hãy chỉ ra một số nguyên nhân cơ bản đưa đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập trong lịch sử dân tộc.
- Chỉ ra điểm chung trong nội dung phản ánh của hai tư liệu.
- Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vân đề dân tộc trong các tư liệu 5, 6. Các tư liệu đó thê hiện điều gì trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?
- Hãy cho biết một số chinh sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta trong những năm qua.
- Hãy đề xuất phương án của em để chống lại các hành động chống phá khối đại đoàn kết dân tộc của các thế lực phản động.
- Phần trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa đặt trước câu trả lời đúng.
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 8 dưới đây
- Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây
- Phần tự luận
- Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 12 dưới đây.
- Lập bảng tóm tắt về cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á
- Phần trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng.
Giải SBT địa lí 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Môn địa lí với định hướng nghề nghiệp
- Giải SBT bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Giải SBT bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của và bản đồ trong đời sống
- Giải SBT bài 4: Sự hình thành Trái đất, vỏ Trái đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
- Giải SBT bài 5: Hệ quả địa lí chuyển động của Trái Đất
- Giải SBT bài 6: Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng
- Giải SBT bài 7: Nội lực và ngoại lực
- Giải SBT bài 8: Thực hành: Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
- Giải SBT bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
- Giải SBT bài 10 Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Giải SBT bài 11: Thủy quyển, nước trên mặt đất
- Giải SBT bài 12: Nước biển và đại dương
- Giải SBT bài 13: Phân tích chế độ nước của sông Hồng
- Giải SBT bài 14: Đất trên Trái Đất
- Giải SBT bài 15: Sinh quyển
- Giải SBT bài 16:Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên trái đất
- Giải SBT bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ trái đất
- Giải SBT bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới
- Giải SBT bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới
- Giải SBT bài 21 Các nguồn lực phát triển kinh tế
- Giải SBT bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
- Giải SBT bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Giải SBT bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
- Giải SBT bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai
- Giải SBT bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
- Giải SBT bài 28 Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và sự phân công nghiệp
- Giải SBT bài 29: Địa lí một ngành công nghiệp
- Giải SBT bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Giải SBT bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai
- Giải SBT bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm các nhân tố nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
- Giải SBT bài 34: Địa lí giao thông vận tải
- Giải SBT bài 36: Địa lí ngành du lịch
- Giải SBT bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng
- Giải SBT bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
- Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại những câu sai
- Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp
- Lập bảng để phân biệt một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (về đối tượng, hình thức và khả năng thể hiện)
- Cho biết phương pháp đã được sử dụng để thể hiện diện tích rừng trên thế giới và sản lượng gỗ tròn của một số nước năm 2019 ở bản đồ hình 25.1 trang 74 SGK
- Tại sao trên bản đồ hình 2.2 SGK, gió Tây khô nóng lại có màu đỏ và kích thước nhỏ hơn các loại gió khác?
- Nếu nhận được đề nghị cộng tác làm bản đồ dân cư cho huyện nơi em sống, em sẽ tư vấn chọn phương pháp và hướng dẫn cụ thể như thế nào để thể hiện các nội dung sau đây
- Lựa chọn đáp án đúng
Giải SBT tin học 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 1: Thông tin và xử lí thông tin
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 2: Vai trò của thiết bị thông minh và tin học đối với xã hội
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 5: Dữ liệu logic
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 6: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 9: An toàn trên không gian mạng
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 10: Thực hành khai thác tài nguyên trên internet
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 11: Ứng xử trên môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 12: Phần mềm thiết kế đồ họa
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 13: Bổ sung các đối tượng đồ họa
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 14: Làm việc với đối tượng đường và văn bản
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 16: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và Python
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 17: Biến và lệnh gán
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 19: Câu lệnh rẽ nhánh If
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 20: Câu lệnh lặp For
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 21: Câu lệnh lặp While
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 24: Xâu kí tự
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 26: Hàm trong Python
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 27: Tham số của hàm
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 28: Phạm vi của biến
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 32: ôn tập lập trình Python
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 33: Nghề thiết kế đồ họa máy tính
- Giải SBT Tin học 10 kết nối tri thức bài 34: Nghề phát triển phần mềm
- Trên thực tế máy tinh chỉ xử lí dữ liệu nhị phân. Giải thích tại sao người ta thường nói, xử lí thông tin bằng máy tính
- Cho ví dụ về thông tin có thể được thể hiện bằng nhiều kiểu dữ liệu khác nhau
- Cho ví dụ về tính toàn vẹn của thông tin. Thông tin được thể hiện bởi nhiều thành phần dữ liệu, thiếu bất cứ thành phần dữ liệu nào cũng có thể làm sai lạc hay mất đi ý nghĩa của thông tin
- Thông tin cảnh báo cho các lái xe phải cẩn thận khi đi qua công trình đang thi công có thể có những thể hiện như thế nào?
- Thông tin về kết quả của một kì thi đối với học sinh được thể hiện bằng các dữ liệu gì? Em hãy kể ra một số hoạt động xử lý các dữ liệu đó để tìm ra các hiểu biết mới
- Câu trả lời nào đúng và đầy đủ nhất về byte?
- Trong những điều sau đây nói về Kilobyte (KB), điều nào đúng?
- Đổi các lượng tin sau ra KB
- Khi em tải về các bản nhạc từ Internet, em có thể thấy những gợi ý chọn chất lượng âm thanh nhưu 128 Kbps. Khi đó 128 Kbps được hiểu là cần một lượng dữ liệu 128 kilobit cho một giây phát nhạc
- Chọn phương án ghép đúng
- Những thiết bị nào dưới đây là thiết bị số?
- Trước đây, quảng cáo thường được in trên các bảng khổ lớn. Ngày nay người ta sử dụng bảng quảng cáo điện tử là một màn hình LED khổ lớn, đây là một loại thiết bị số
- Em hãy chọn phương án sai
- Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào là thiết bị thông minh?
- Em hãy kể tên các thiết bị thông minh có thể có trong trường học
- Việc sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao và hệ quản trị cơ sở dữ liệu đã tăng hiệu quả làm phần mềm như thế nào?
- Trong tiến trình phát triển của thiết bị thông minh, điện thoại thông minh xứng đáng là một đại diện quan trọng. Em hãy nêu vai trò của điện thoại thông minh trong cuộc sống
- Siêu máy tính (super computer) là một thành tựu quan trọng của Tin học. Cứ sáu tháng một lần, các nhà khoa học lại xếp hạng 500 loại máy tính mạnh nhất, mà các vị trí đầu tiên chắc chắn là các siêu máy tính.
- Việc phân loại các kiểu dữ liệu căn cứ chủ yếu vào tiêu chí nào?
- Kể ra 10 tên dữ liệu có trong học bạ có các kiểu văn bản, hình ảnh, số nguyên và số thập phân
- Ngày nay mã QR (QR code) được sử dụng rất rộng rãi
- Em hãy tìm mã nhị phân và mã thập phân (số thứ tự của kí tự trong bảng mã ASCII) của các kí tự trong từ Computer
- Tìm hiểu 32 kí tự đầu tiên của bảng mã ASCII theo những gợi ý sau
- Với 134 kí tự riêng phát sinh so với bảng chữ cái tiếng Anh, hoàn toàn có khả năng sắp xếp trong bảng chữ 8 bit với 256 kí tự. Theo em, tại sao Việt Nam vẫn cần sử dụng bảng mã Unicode?
- Unicode mã hoá mỗi kí tự bởi
- Unicode đủ mã cho bộ chữ toàn cầu. Tại sao người ta lại dùng UTF?
- Trong các lí do máy tính dùng hệ nhị phân, lí do nào kém xác đáng nhất?
- Em hãy đổi biểu diễn các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
- Đổi biểu diễn các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
- Thực hiện các phép tính cộng sau đây trong hệ nhị phân
- Thực hiện các phép cộng theo quy trình sau
- Thực hiện các phép tính nhân sau đây trong hệ nhị phân
- Thực hiện các phép nhân theo quy trình sau
- Máy tính không làm việc trực tiếp với hệ thập phân mà làm việc trong hệ nhị phân
- Trò chơi đoán ngày trong tháng. An bảo Bình, cậu hãy nghĩ đến một ngày trong tháng, tớ hỏi đúng 5 câu, cậu chỉ được trả lời đúng hay sai là tớ biết ngày cậu nghĩ
- Em hãy điền vào ô trống trong bảng sau theo mẫu
- Trong thực tế, có nhiều đối tượng có hai trạng thái đối lập đều có thể quy về đại lượng logic như giới tính (nam hay nữ), tình trạng hôn nhân (độc thân hay đang kết hôn),... em hãy tìm thêm 3 ví dụ khác
- Một số hình vẽ trên mặt phẳng có thể biểu diễn qua các biểu thức logic có yếu tố tọa độ
- Cho biểu thức lôgic (NOT x) AND (NOT y) như bảng sau. Em hãy cho biết kết quả nào sai?
- Em hãy tính giá trị của biểu thức lôgic (NOT x) OR (NOT y) với tất cả các bộ giá trị của x và y
- Em hãy tính giá trị của biểu thức lôgic (NOT x) OR (NOT y) với tất cả các bộ giá trị của x và y
- Đố vui (Bài toán đoán màu mũ)
- Đố vui (Bài toán đoán màu mũ)
- Nghịch đảo của chu kì lấy mẫu gọi là tần số lấy mẫu - chính là số lần lấy mẫu thực hiện trong một đơn vị thời gian (thường là giây). Chọn phương án ghép sai
- Nghịch đảo của chu kì lấy mẫu gọi là tần số lấy mẫu - chính là số lần lấy mẫu thực hiện trong một đơn vị thời gian (thường là giây). Chọn phương án ghép sai
- Câu 6.1 đã đưa ra khái niệm tần số lấy mẫu. Tốc độ bit được tính như thế nào qua độ sâu bit và tần số lấy mẫu?
- Câu 6.1 đã đưa ra khái niệm tần số lấy mẫu. Tốc độ bit được tính như thế nào qua độ sâu bit và tần số lấy mẫu?
- Nhạc MP3 chất lượng cao nhất mới đạt được tốc độ bit là 320 Mb/s
- Tìm hiểu nhạc số MIDI
- Em hãy kể tên một số thiết bị có thể số hoá ảnh
- Độ sâu bit của ảnh thể hiện điều gì?
- Độ phân giải của ảnh (resolution) được đo bằng đơn vị dpi (dot per inch) là số điểm ảnh trên một inch (1 inch bằng 2,54 cm) của thiết bị hiển thị (như màn hình hay giấy in). Độ phân giải có liên quan gi đến việc mã hoá ảnh không? Có phải là độ đo cho
- Tất cả các thiết bị di động thông minh như điện thoại hoặc máy tinh bảng đều có cơ chế xác thực để đăng nhập thiết bị. Em hãy tìm hiểu và nêu ra các phương thức xác thực trên các thiết bị di động, những ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương thức ấy
- Nhắn tin là một trong các ứng dụng được dùng nhiều nhất trên thiết bị di động. Nhắn một tin cho nhiều người một lúc thì thực hiện như thế nào?
- Đặt lịch, nhắc hẹn là một chức năng rất có ích trên thiết bị di động. Em hãy tìm hiểu chức năng này
- Có nhiều chợ ứng dụng với hàng trăm nghìn ứng dụng (gồm các loại miễn phí và phải trả phí), trong đó có CH Play dùng trên hệ điều hành Android và App Store dùng trên hệ điều hành iOS. Em hãy tìm một ứng dụng học ngoại ngữ và tải về máy của mình để sử
- Em hãy tìm một ứng dụng đọc tin tức rồi tải về máy của mình để xem tin hàng ngày
- Em hãy tạo một thư mục con với tên gọi là "Ảnh gia đình" trong một thư mục ảnh
- Trường em có hai phòng máy thực hành cạnh nhau, các máy tính trong mỗi phòng kết nối với nhau qua một mạng LAN. Nếu kết nối hai phòng lại với nhau, trường hợp nào tạo ra một mạng LAN? Trường hợp nào tạo ra một mạng VAN?
- Phương án nào dưới đây là đúng?
- Phát biểu nào đúng?
- Gọi điện thoại miễn phí qua Zalo, Messenger trên Facebook hay Viber có phải là dịch vụ đám mây không? Tại sao?
- Camera an ninh trước đây thường hiển thị hình ảnh trực tiếp lên màn hình giám sát và ghi hình liên tục vào đĩa cứng máy tính để lúc cần có thể xem lại. Ngày nay các gia đình thường dùng IP camera có gắn thẻ nhớ và có kết nối với Internet.
- Em có biết một ứng dụng loT nào không? Nếu có hãy mô tả ứng dụng đó
- Em hãy kể tên một số dịch vụ điện toán đám mây mà em biết
- Em hãy kể một số ứng dụng sử dụng mạng máy tính trong lĩnh vực phòng chống dịch bệnh
- Em hãy cho biết mỗi hoạt động ở cột bên trái có thể gặp những nguy cơ nào ở cột bên phải trong những tình huống dưới đây
- Em có nhiều tài khoản tương ứng với nhiều dịch vụ mạng. Hãy nghĩ cách làm thế nào để không quên, không lẫn và không bị ăn cắp tài khoản
- Em hãy mô tả biểu hiện và tác hại của "bệnh" nghiện mạng
- Em hãy nêu những khả năng bị nhiễm phần mềm xấu
- Điều nào sau đây sai khi nói về các đặc điểm của virus?
- Điều nào sau đây là không đúng khi nói về cơ chế phát tán của worm?
- Điều nào sau đây sai khi nói về trojan?
- Khi máy tính đã được cài đặt phần mềm phòng và chống virus, máy còn có khả năng bị nhiễm vinus nữa hay không? Giải thích.
- Thực hành: Em hãy sử dụng phần mềm Defender để quét virus trong thư mục Program Files và Download
- Em hãy tìm và nêu ra danh sách 10 phần mềm phòng chống virus thông dụng nhất
- Thực hành: Em hãy sử dụng ứng dụng dịch Google Translate để thực hiện
- Thực hành: Em hãy khai thác một bài giảng điện tử trong trang igiaoduc.vn
- Thực hành: Em hãy sử dụng bản đồ trực tuyến Google Map tại địa chỉ google.com/maps và thực hiện những yêu cầu sau
- Thực hành: Em hãy khai thác thông tin dự báo thời tiết tại trang weather.com
- Đăng tin nói xấu người khác trên mạng là hành vi vi phạm đạo đức hay pháp luật?
- Em hãy lấy một số ví dụ về hành vi sai trái được quy định trong Điều 101 của Nghị định 15/2020/NĐ-CP về "cung cấp, chia sẻ thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan, đồi trụy.... không phù hợp với thuần phong, mĩ tục của dân tộc"
- Em hiểu thế nào về điều bị cấm "Cung cấp, chia sẻ hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia”?
- Trên một số diễn đàn, thỉnh thoảng có những tin tức hay bình luận có tính miệt thị vùng miền. Những tin như thế vi phạm vào điều nào của Pháp luật Việt Nam?
- Các quảng cáo sai sự thật về thuốc và thực phẩm chức năng vi phạm những điều nào của Pháp luật Việt Nam?
- Bản quyền của phần mềm không thuộc về đối tượng nào?
- Phá khoá một phần mềm là hành vi vi phạm bản quyền. Việc sử dụng một phần mềm do người khác phá khoá có vi phạm bản quyền hay không?
- Việc sử dụng không được phép một phần mềm hay bộ sưu tập dữ liệu của một người mà người này không đăng kí bản quyền có vi phạm bản quyền không?
- Có một truyện ngắn, tác giả để trên website để mọi người có thể đọc. Những hành vi nào sau đây là vi phạm bản quyền?
- Hình thức học trực tuyến rất phổ biến. Nhà cung cấp dịch vụ học trực tuyến phải chuẩn bị sẵn các học liệu có bản quyển. Khi mua một khóa học, người mua sẽ được sử dụng các học liệu của bài học và được cấp tài khoản để truy cập bài giảng. Một người mu
- Đối tượng nào trong các thành phần dưới đây có sẵn trong Inkscape?
- Màu sắc có là một thành phần của thiết kế không?
- Dạng tệp nào khác biệt với các tệp tin còn lại?
- Vẽ một hình tròn bằng Inkscape và thiết lập màu RGB cho hình tròn gồm ba giá trị: R: 255, G: 255 và B: 255. Hỏi hình tròn kết quả có màu gì?
- Tổ hợp phím tắt để tạo ra một bản sao của đối tượng đang được chọn là
- Kích thước tệp tin ảnh vectơ hay ảnh bitmap thường lớn hơn? Theo em, nguyên nhân tại sao?
- Người thiết kế đồ hoạ có cần đến ảnh bitmap không?
- Tìm hiểu và liệt kê phần mở rộng của tệp ảnh vectơ và ảnh bitmap (mỗi loại ít nhất 3 tên)
- Có mấy cách để chọn nhiều hơn một đối tượng trên vùng làm việc của Inkscape?
- Thực hành: Em hãy vẽ các hình theo mẫu (Hinh 12.1)
- Khẳng định "Các biểu tượng trong thanh điều khiển thuộc tính thay đổi tùy theo đối tượng đang được chọn” đúng hay sai?
- Công cụ nào sau đây được dùng để tạo ra Hình 13.1?
- Sau khi vẽ hình trong Câu 13.2, em chọn công cụ hình chữ nhật để vẽ thêm một hình chữ nhật. Hỏi hình chữ nhật vẽ được có màu sắc như thế nào?
- Hình chữ nhật vẽ bằng công cụ hình đa giác, hình sao, có 4 đỉnh có thể điều chỉnh giống như hình chữ nhật vẽ bằng công cụ hình chữ nhật.
- Khi tô màu cho một đối tượng nằm trên (ví dụ quả bóng bay), để thấy được màu của đối tượng nằm dưới, ta phải đặt giá trị Alpha bằng bao nhiêu?
- Khi tô màu cho một đối tượng, nếu muốn đối tượng đó che phủ hoàn toàn các đối tượng nằm dưới, ta phải đặt giá trị Opacity và Alpha bằng bao nhiêu?
- Để định dạng cho đường tròn từ nét liền sang nét đứt như Hình 13.2 cần điều chỉnh trong bảng chọn nào?
- Khẳng định "Mỗi đối tượng trong bản vẽ chỉ tô được bằng một màu duy nhất" đúng hay sai?
- Chức năng nào trong bảng chọn Path dùng để chuyển Hình 13.3a thành Hình 13.3b?
- Chức năng nào trong bảng chọn Path dùng để chuyển Hình13.4a thành Hình 13.4b?
- Làm thế nào để vẽ một ngôi sao 8 cánh nhọn?
- Mô tả các bước vẽ nhanh một bông hoa 8 cánh đơn giản
- Thực hành: Em hãy điều chỉnh tô màu chuyển sắc với hai màu cho trước cho Hình 13.5b từ hai màu ở Hình 13.5a và 13.6c
- Thực hành: Hãy vẽ lá như hình 13.6
- Thực hành: Vẽ hình đầu cáo như Hình 13.7
- Công cụ nào là phù hợp nhất để tạo ra Hình 14.1?
- Nếu muốn tạo ra một đường cong gồm nhiều đoạn, công cụ nào là phù hợp nhất?
- Trong Inkscape, tên của một đối tượng đường có điểm đầu trùng với điểm cuối được gọi là gì?
- Trong khi thao tác với đối tượng đường, ta tạo ra một kết quả không mong đợi. Làm thế nào để hủy lệnh vừa thực hiện?
- Trong khi vẽ đường cong bằng công cụ bút vẽ, ta thấy điểm vừa vẽ được đặt không phù hợp. Làm thể nào để bỏ điểm này đi?
- Đối tượng nào có thể chuyển sang đối tượng đường?
- Tổ hợp phím nào dùng để chuyển nhanh một đối tượng được chọn sang đối tượng đường?
- Kiểu chữ nào sau đây có sẵn trong Inkscape?
- Có 4 đối tượng trên vùng làm việc, làm thế nảo để các đổi tượng cách đều nhau?
- Phím tắt để hiển thị bảng điều khiển Align and Distribufe trong Inkscape là
- Thực hành: Vẽ các nét như Hình 14.2 bằng công cụ bút vẽ
- Thực hành: Phân tích các thành phần và vẽ hình một chiếc áo phông đơn giản như Hình 14.3
- Khi xuất hình ảnh ra tệp bitmap, tất cả các hình ảnh trong vùng làm việc sẽ được xuất. Đúng hay sai?
- Để xuất hình ảnh các đối tượng được chọn, ta chọn ở đâu?
- Để thay đổi kích thước và chất lượng ảnh, cần thay đổi giá trị số trong phần nào?
- Một cách mặc định, Inkscape hỗ trợ xuất tệp ảnh nào?
- Thực hành: Em hãy vẽ hình hoa cúc, cây dừa, củ cà rốt và chú chó theo mẫu trong Hình 15.1. Kết hợp các hình đã vẽ để trang trí một chiếc áo phông đơn giản (có thể sử dụng mẫu áo trong Câu 14.12)
- Ngôn ngữ lập trình là gì?
- Em hãy truy cập Internet để tìm hiểu một số thông tin về Python và trả lời các câu hỏi sau
- Cú pháp các câu lệnh Python rất gần với ngôn ngữ tự nhiên. Dựa vào đặc điểm này em có thể dự đoán chương trình sau thực hiện việc gì không?
- Nếu trong chương trình nêu ở câu 16.4 em thay lệnh thứ ba là c = a - b thì kết quả thực hiện chương trình sẽ như thế nào?
- Em hãy cho biết kết quả thực hiện các câu lệnh sau
- Em hãy cho biết kết quả thực hiện câu lệnh sau
- Em hãy viết các lệnh in ra màn hình thông tin như sau
- Viết chương trình in ra bảng nhân 7 với các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
- Các tên biến nào dưới đây là hợp lệ trong Python?
- Em hãy cho biết kiểu dữ liệu và giá trị của biến c trong các câu lệnh sau
- Sau các lệnh dưới đây, các biến a, b nhận giá trị bao nhiêu?
- Sau các lệnh dưới đây các biến a, b có giá trị như thế nào?
- Em hãy viết các lệnh gán cho x, y giá trị tương ứng là 2 và 3.1 sau đó tính giá trị của biểu thức
- Em hãy viết các câu lệnh tương ứng trong Python để tính số tiền (sotien) cần thanh toán khi mua một số thiệp mừng năm mới (ki hiệu là soluong) với đơn giá 1 thiệp là dongia đồng
- Giả sử trong câu 17.7 đơn giá 1 thiệp mừng năm mới là 8500 đồng, soluong thiệp bạn Lan mua là 15 thiệp. Hãy viết các câu lệnh tương ứng trong Python để tính và in ra màn hình số tiền bạn Lan cần thanh toán
- Hai bạn Bắc và Nam được yêu cầu viết công thức tính diện tích hình thang trong Python theo mấy câu thơ sau: "Muốn tìm diện tích hình thang/Đáy trên, đáy dưới ta mang cộng vào/Rồi đem nhân với chiều cao/Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra"
- Hãy xác định các lỗi có thể có trong đoạn chương trình sau
- Trong bài tập lập trình yêu cầu đổi giá trị của hai biến x, y được cho trước hai bạn Bình và An đã làm như sau
- Viết chương trình thực hiện việc đổi số giây ss cho trước ( ví dụ ss=684 500) sang số ngày, giờ, phút, giây, in kết quả ra màn hình
- Em hãy viết chương trình in ra hình sau
- Những lệnh nào trong các lệnh sau sẽ báo lỗi?
- Em hãy cho biết giá trị mà các câu lệnh sau trả lại
- Khi thực hiện câu lệnh x = input("Nhập giá trị x: ") bạn Lan gõ vào số 5. Câu lệnh tiếp theo print(2*x) sẽ cho kết quả như thế nào?
- Em hãy viết chương trình để tính số tiền bạn Lan phải trả khi mua thiệp mừng năm mới. Yêu cầu giá tiền 1 thiệp và số thiệp bạn Lan mua là các số nguyên được nhập vào từ bàn phím
- Em hãy viết chương trình đổi thời gian được tính bằng ngày, giờ, phút, giây được nhập vào từ bàn phim thành thời gian được tính bằng giây
- Em hãy viết chương trình đổi thời gian được tính bằng số giây được nhập vào từ bàn phím thành thời gian được tính bằng ngày, giờ, phút, giây
- Em hãy viết chương trình tính diện tích hình thang với độ dài đáy trên, đáy dưới và chiều cao được nhập vào từ bàn phím
- Tiền điện được tính như sau: mỗi 1 kW sau 100 kW đầu tiên phải trả thêm 10% đơn giá điện quy định. Em hãy viết chương trình tính tiền điện, trong đó đơn giá và lượng điện tiêu thụ (lớn hơn 100 kWW) là các số nguyên được nhập vào từ bàn phím
- Em hãy viết chương trình nhập ba số thực dương a, b, c và tính chu vi, diện tích của tam giác có độ dài các cạnh là a, b, c (a, b, c > 0 và thoả mãn bất đẳng thức tam giác).
- Em hãy viết biểu thức lôgic trong Python tương ứng với mỗi câu sau
- Em hãy tìm một vài giá trị m, n thoả mãn các biểu thức sau
- Em hãy viết biểu thức điều kiện tương ứng với các phát biểu sau
- Em hãy xác định giá trị của các biến a, b, c sau khi thực hiện các câu lệnh sau
- Em hãy viết câu lệnh điều kiện để in ra các thông báo tương ứng tùy theo giá trị của số nguyên n là số chẵn hay số lẻ
- Cho m là một năm dương lịch. Biết rằng, nếu m chia hết cho 400 hoặc m chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 100 thì năm đó là năm nhuận. Viết câu lệnh điều kiện để in ra thông báo tương ứng
- Chỉ số BMI (Body Mass Index) được tính dựa trên tỉ lệ giữa cân nặng (tính bằng kg) và chiều cao (tính bằng mét) bình phương, nói lên tình trạng cân nặng hiện tại của người trưởng thành (lớn hơn 18 tuổi)
- Để khuyến khích tiêu thụ cam, một chủ vườn đã đưa ra chính sách khuyến mại sau: Nếu số cam mua lớn hơn 10 kg thì đơn giá mua phần lớn hơn đó chỉ bằng 90% đơn giá cho 10 kg cam đầu tiên
- Em hãy viết chương trình nhập ba số thực dương a, b, c, kiểm tra xem ba số đó có thể là độ đài các cạnh của một tam giác hay không, nếu có thì tính chu vi, diện tích của tam giác đó
- Em hãy viết chương trình giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát ax + b = c, các hệ số a, b, c là các số thực được nhập vào từ bàn phím
- Em hãy viết chương trình giải phương trình bậc hai dạng tổng quát ax2 + bx +c = 0 (a khác 0). Yêu cầu các giá trị a, b, c là các số thực được nhập vào từ bàn phím
- Tiền điện được tính theo đơn giá bậc thang như sau: đơn giá 1 được áp dụng cho 50 kWh điện tiêu thụ đầu tiên: đơn giá 2 được áp dụng cho mỗi 1 kWh từ 51 cho tới 100; đơn giá 3 được áp dụng cho mỗi 1 kWh từ 101 cho tới 200 và đơn giá 4 áp dụng cho mỗi
- Hãy viết câu lệnh range cho kết quả là các dãy số sau
- Kết quả thực hiện câu lệnh for đưới đây là gì?
- Cho đoạn chương trình sau
- Viết chương trình nhập vào từ bàn phím số tự nhiên n và tính tổng
- Viết chương trình tính tổng các số tự nhiên chẵn và tổng các số tự nhiên lẻ không vượt quá n (n là một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím)
- Viết chương trình nhập số tự nhiên n từ bàn phím rồi tính tổng và tích các ước số thực sự của n (số k là ước số thực sự của n nếu n%k = 0, k < n)
- Để có số liệu đánh giá về các hộ nghèo của một địa phương, người ta đã tiến hành một khảo sát xã hội học
- Điểm tổng kết trung bình năm học được tính theo công thức có dạng: (diem1 x heso1 + diem2 x heso2 +... + diemk x hesok)/(heso1 + heso2 + ... + hesok)
- Em hãy tìm trong chương trình giải Câu 21.11 một số khối lệnh tương ứng với các cấu trúc lập trình cơ bản mà em đã được học
- Viết chương trình giải bài toán dân gian
- Số Palindrom là số mà nếu viết các chữ số của số đó theo trình tự ngược lại ta thu được số có giá trị bằng chính số ban đầu. Ví dụ 121, 13455431 là các số Palindrom. Em hãy viết chương trình xác định một số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím có phải
- Lập trình giải bài toán dân gian TRĂM TRÂU TRĂM CỎ
- Số hoàn hảo là số tự nhiên có giá trị bằng tổng các ước thực sự của nó (các ước nhỏ hơn chính nó). Ví dụ một vài số hoàn hảo
- Dựa vào lời giải của câu 20.9, em hãy viết chương trình giải bài toán gà và chó tổng quát với tổng số gà và chó là m và tổng số chân là n được nhập vào từ bàn phím
- Giả sử danh sách được xác định như sau
- Em hãy viết chương trình giải bài toán có m trâu, n bó cỏ, mỗi trâu đứng ăn k1 bó cỏ, trâu nằm ăn k2 bó cỏ, k3 trâu già ăn 1 bó cỏ
- Giả sử A là danh sách được xác định trong Câu 22.1. Các câu lệnh sau cho kết quả là gì?
- Hãy cho biết đoạn chương trình sau sẽ in những gì ra màn hình? Khi nào thì quá trình in kết thúc?
- Cho A là danh sách được xác định như sau: A = [1, -2, -3.5, 4, 6, -2.5]. Em hãy cho biết kết quả thực hiện các câu lệnh sau
- Đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì? Khi nào vòng lặp kết thúc?
- Em hãy viết các câu lệnh xoá phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng trong danh sách A cho trước
- Em hãy cho biết kết quả thực hiện hai đoạn chương trình sau
- Em hãy viết chương trình nhập một số tự nhiên n và tạo một danh sách các ước số thực sự của n
- Em hãy sử dụng câu lệnh lặp while để thay thế câu lệnh for trong đoạn chương trình sau
- Cho một danh sách A. Viết chương trình tạo danh sách B có các phần tử là các phần tử của A theo trình tự ngược lại
- Em hãy quan sát kĩ cách thay thế câu lệnh for bằng câu lệnh while trong các câu 21.3 và 21.4 để thay thế câu lệnh for dạng tổng quát dưới đây bằng nhóm câu lệnh có sử dụng câu lệnh while tương ứng
- Em hãy viết chương trình tạo danh sách gồm các chữ số của một số tự nhiên n được nhập từ bàn phím
- Em hãy cho biết đoạn chương trình sau thực hiện công việc gì
- Kết quả khảo sát về tình hình thu nhập của n (n > 0) gia đình được chọn ngẫu nhiên ở một địa phương được nhập từ bàn phím vào hai danh sách: danh sách thứ nhất là họ tên các chủ hộ, danh sách thứ hai là thu nhập tương ứng của từng hộ gia đình tính
- Viết chương trình đếm xem trong dãy 100 số tự nhiên đầu tiên có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện hoặc chia hết cho 5 hoặc chia cho 3 dư 1
- Với kết quả khảo sát tình hình thu nhập được nêu trong Câu 21.11, em hãy viết chương trình để hỗ trợ cho nhóm tổ chức khảo sát: Xác định mức thu nhập bình quân của tất cả các hộ gia đình được khảo sát; Xác định số các hộ gia đình có thu nhập dưới 20
- Sử dụng câu lệnh while để giải bài toán "Gà và Chó" (Câu 20.9)
- Viết chương trình in ra họ tên và thu nhập của một hộ gia đình có thu nhập cao nhất và một hộ gia đình có thu nhập ít nhất được khảo sát nêu trong Câu 22.8
- Em hãy viết chương trình tính tổng của các chữ số của một số tự nhiên n được nhập từ bàn phím
- Giả sử A = [2, 4, '5', 'Hà Nội', 'Việt Nam', 9]. Hãy cho biết kết quả các câu lệnh sau
- Em hãy viết chương trình in các số tự nhiên từ 1 tới 100 thành 1 bảng có 10 hàng, mỗi hàng có 10 số theo trình tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
- Cho A là một danh sách gồm các số nguyên. Em hãy viết các câu lệnh xác định và in ra số các phần tử lớn hơn 0 của A
- Cho A là một danh sách gồm các số nguyên, em hãy viết các câu lệnh tạo và in ra danh sách B chỉ gồm các số chẵn có trong A
- Dãy Fibonacci. Dãy số Fibonacdi được xác định như sau: F0 = 0, F1 = 1,..... Fn= Fn-1 + Fn-2; (Với n lớn hơn hoặc bằng 2). Điều thú vị là dãy số này nảy sinh từ một bài toán thực tế - bài toán đếm thỏ
- Mã hoá. Để bảo mật nội dung một văn bản khỏi những người không có thẩm quyền tình cờ nhìn thấy người ta thường mã hoá văn bản đó theo một cách nào đó
- Giải mã. Giả sử một bản rõ được mã hoá theo phương pháp tịnh tiến kí tự với khoá k < 5 (xem Câu 23.5)
- Cho A là một danh sách gồm các số nguyên. Em hãy viết các câu lệnh xoá tất cả các phần tử nhỏ hơn 0 trong A và in danh sách nhận được ra màn hình
- Cho dãy số [1, 2, -5, 5, 8, -8]. Em hãy viết chương trình chèn xâu "Số âm" vào sau phần tử nhỏ hơn 0 đầu tiên của dãy đã cho
- Cho danh sách A gồm tên một số địa danh du lịch của Việt Nam, ví dụ "Hồ Gươm", "Mù Cang Chải", "Sapa", "Lũng Cú", "Sầm Sơn", "Cửa Lò", "Hội An", "Phú Yên", "Nha Tran
- Trong danh sách các địa danh du lịch có thể có địa danh xuất hiện nhiều lần. Viết chương trình để xoá bớt các trường hợp trùng lặp, sao cho mỗi địa danh trong danh sách chỉ có 1 lần
- Giả sử s = "Thời khoá biểu" thì len(s) bằng bao nhiêu?
- Các biểu thức lôgic sau trả về giá trị gì?
- Hai biểu thức sau có tương đương không?
- Cho trước xâu kí tự S, có cách nào để nhận được xâu bao gồm các kí tự lấy từ S nhưng với thứ tự ngược lại hay không? Ví dụ nếu S = ”01ab” thì xâu nhận được phải là "ba10”
- Nếu S = "1234567890" thì S[0:4] là gì?
- Kết quả đoạn chương trình sau là gì?
- Cho trước xâu kí tự S bất kì. Viết đoạn chương trình có chức năng sau
- Mệnh đề nào dưới đây đúng?
- Muốn biết biến s thuộc kiểu xâu kí tự hay không thì cần kiểm tra bằng lệnh gì?
- Cho trước hai xâu kí tự s1, s2. Viết đoạn chương trình in ra xâu kí tự bao gồm lần lượt các kí tự được lấy ra từ s1, s2. Nếu một trong hai xâu s1, s2 hết trước thi lấy tiếp từ xâu còn lại
- Cho trước hai xâu kí tự s1, s2. Viết đoạn chương trình tính in ra xâu kí tự là phần chung đầu tiên cực đại của hai xâu s1, s2. Ví dụ nếu s1 = "abcdeghik", S2 = "abcmnopq" thi xâu cần tính là "abc”
- Biểu thức sau trả lại giá trị gì?
- Lệnh sau trả lại giá trị gì?
- Lệnh sau trả lại giá trị gì? "Trường Sơn".find("Sơn",8)
- Cho trước xâu kí tự S, viết đoạn chương trình xoá đi các dấu cách thừa trong xâu S
- Viết chương trình nhập một xâu là họ tên đầy đủ (gồm họ, đệm, tên) từ bàn phím, sau đó in ra màn hình lần lượt họ, đệm và tên vừa nhập
- Cho trước xâu kí tự S và xâu subs. Dùng các lệnh nào để biết được vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu subs trong xâu S?
- Cho trước xâu kí tự S và xâu substr. Dùng các lệnh nào để biết được vị trí xuất hiện cuối cùng của xâu substr trong xâu S?
- Viết chương trình nhập n số nguyên từ bàn phim, các số cách nhau bởi dấu cách, sau đó in ra màn hình
- Cho trước xâu kí tự S và xâu substr. Viết đoạn chương trình tính số lần lặp của xâu con substr trong xâu S, cho phép chồng lấn của các xâu con này
- Trong ngôn ngữ lập trình Python, hàm có phải là thủ tục hay không? Mệnh đề nào dưới đây mô tả đúng quan hệ giữa hàm và thủ tục?
- Trong định nghĩa của hàm có thể có bao nhiêu từ khoá return?
- Trong Python có thể tự tạo hàm trùng tên với một hàm có sẵn hay không?
- Trong Python có thể định nghĩa hàm với tên trùng với từ khoá hay không?
- Trong Python lệnh print() có phải là hàm không?
- Mệnh đề nào dưới đây mô tả đúng về hàm tự định nghĩa không trả lại giá trị?
- Hàm sau có ý nghĩa gì?
- Viết hàm nhập số nguyên n từ bàn phím. Hàm sẽ trả lại số đã nhập
- Hàm sau thực hiện công việc gì?
- Viết hàm số Number() có tính năng sau
- Hàm tự định nghĩa trong Python có thể có bao nhiêu tham số?
- Khi gọi hàm, dữ liệu được truyền vào hàm được gọi là gì?
- Hàm func(m, n) được định nghĩa như sau
- Đoạn chương trình sau sẽ in ra số nào?
- Chỉ số sức khoẻ BMI của con người được định nghĩa theo công thức sau: BMI = m/h2 trong đó m là khối lượng cơ thể tính bằng kg, h là chiều cao tính theo mét. Viết hàm số tính chỉ số BMI theo các tham số m, h
- Chúng ta đã biết đơn vị đo nhiệt độ hiện nay trên thế giới có ba loại
- Viết hàm số (hàm dấu) sign(x) trả lại 1 nếu x > 0, trả lại 0 nếu x = 0 và trả lại -1 nếu x < 0
- Viết hàm prime(n) với n là số nguyên bất kì. Hàm sẽ trả lại giá trị False nếu n không là số nguyên tố và trả lại True nếu n là số nguyên tố. Lưu ý rằng các số âm, số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố
- Viết hàm UCLN(m, n) để tính ước chung lớn nhất của hai số nguyên không âm m và n
- Hai số tự nhiên m, n được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu UCLN(m, n) = 1
- Viết chương trình nhập số tự nhiên n từ bàn phim và in ra số nguyên tố nhỏ nhất không nhỏ hơn n. Ví dụ nếu nhập n = 10 thì chương trình sẽ in ra số 11
- Chỉ số sức khoẻ BMI có ý nghĩa như sau
- Đoạn chương trình sau có lỗi không? Nếu không kết quả lệnh print() sẽ in ra số nào?
- Trong Python biến được khai báo và sử dụng bên trong một hàm được gọi là gì?
- Có thể khai báo một biến bên trong hàm trùng tên với biến đã khai báo trước đó bên ngoài hàm không?
- Khi khai báo hàm có tham số, các tham số này có thể coi là một biến địa phương của hàm hay không?
- Đoạn chương trình sau có lỗi không?
- Đoạn chương trình sau sẽ in ra giá trị gì?
- Mệnh đề nào dưới đây phát biểu sai về phạm vi tác dụng của biến trong Python?
- Chương trình sau có lỗi không? Nếu có, làm thế nào để sửa hết lỗi?
- Viết hàm với đầu vào là list A, số thực x. Hàm cần trả về một list B thu được từ list A bằng cách chỉ lấy các phần tử có giá trị ≥ x
- Viết chương trình thực hiện các công việc sau, yêu cầu thực hiện lần lượt các công việc, mỗi công việc cần được triển khai thông qua một chương trình con
- Xác định loại lỗi của câu lệnh sau: >>> A = list(12)
- Lệnh sau có lỗi không? Nếu có thì lỗi thuộc loại nào?
- Lỗi ngoại lệ trong Python là lỗi gì?
- Chương trình sau có lỗi không? Nếu có thì lỗi thuộc loại nào?
- Đoạn chương trình sau có lỗi không? Nếu có thì lỗi thuộc loại nào?
- Trong lời gọi hàm, nếu các đối số được truyền vào hàm bị thiếu thì lỗi ngoại lệ phát sinh thuộc loại nào dưới đây?
- Các lệnh sau sẽ phát sinh lỗi ngoại lệ nào?
- Giả sử chương trình có lệnh nhập dữ liệu sau
- Bài toán yêu cầu sắp xếp dãy số ban đầu thành dãy tăng dần. Giả sử dãy số ban đầu là [3, 1, 8, 10, 5]. Kết quả thu được dãy [1, 3, 8, 5, 10]. Chương trình có lỗi không? Nếu có thể thì lỗi đó thuộc loại gì?
- Các lệnh sau khi thực hiện có thể sinh lỗi không? Nếu có thì lỗi có thể là gì?
- Mục đích của kiểm thử chương trình là gì?
- Để kiểm thử một chương trình bạn An đã tạo ra rất nhiều bộ dữ liệu test. Với tất cả các bộ dữ liệu test chương trình đều chạy đúng. Có thể kết luận chương trình hết lỗi hay chưa?
- Nếu chương trình chạy bị lỗi với thông báo lỗi là ZeroDivisionError thì đó là lỗi gì và em cần sửa lỗi như thế nào? Chọn phương án đúng nhất.
- Điểm dừng (break point) trong các phần mềm soạn thảo lập trình có ý nghĩa gì?
- Bộ dữ liệu kiểm thử (test) có những tính chất gì?
- Giả sử đầu vào của dữ liệu bài toán là vùng {x ≥ 0}. Khi đó dữ liệu ở vùng biên là những dữ liệu nào?
- Phần mềm soạn thảo lập trình có thể tạo bao nhiêu điểm dừng?
- Các phương pháp nào dưới đây được coi là phương pháp kiểm thử chương trình?
- Viết chương trình nhập số n, sau đó lần lượt nhập n số của dãy. Yêu cầu khi nhập vào các số sẽ được sắp xếp ngay theo thứ tự tăng dần. Viết chương trình sau đó thực hiện các công việc kiểm thử
- Chương trình sau sẽ yêu cầu nhập một danh sách học sinh trong lớp cùng với cân nặng, chiều cao, sau đó tự động tính chỉ số BMI và in ra danh sách các bạn béo phì. Quan sát chương trình và đưa thêm các lệnh in giá trị trung gian để kiểm soát lỗi chươn
- Viết chương trình yêu cầu nhập số thực dương a. Chương trình cần kiểm soát lỗi nhập dữ liệu như sau
- Bài toán sắp xếp: Cho trước một dãy số A, viết chương trình sắp xếp dãy số này theo thứ tự tăng dần
- Viết chương trình in bảng cửu chương ra màn hình. Yêu cầu bảng cửu chương in ra thành 10 khối bao gồm 2 hàng, 5 cột như sau
- Cho trước dãy số bất kì A. Em hãy viết chương trình tìm và chỉ ra vị trí đầu tiên của dãy A mà 3 số hạng liên tiếp có giá trị là 1, 2, 3 (có thể tổng quát 3 số bất kì p, q, s)
- Em hãy viết chương trình nhập một xâu kí tự bất kì từ bàn phím. Cần sắp xếp lại các chữ số thì dồn sang trái, các chữ cái tiếng Anh thì dồn sang phải xâu, các kí tự khác thì giữ nguyên vị trí
- Em hãy viết chương trình nhập số tự nhiên n, sau đó nhập n họ tên đầy đủ học sinh trong lớp. Khi kết thúc sẽ in ra danh sách học sinh với 2 cột, cột 1 là tên, cột 2 là họ đệm của học sinh này
- Em hãy viết chương trình nhập hai số tự nhiên Y1, Y2 là số năm, Y2 > Y1. Tính xem trong khoảng thời gian từ năm Y1 đến năm Y2 có bao nhiêu năm nhuận. Áp dụng tính xem trong thế kỉ XXI có bao nhiêu năm nhuận
- Gọi ƯCLN(a, b) là hàm ƯCLN của hai số tự nhiên a, b. Dễ thấy ta có ƯCLN(a, b) = ƯCLN(b, a%b) nếu b > 0 và ƯCLN(a, 0) = a. Từ đó hãy viết chương trình nhập hai số a, b và tính ƯCLN của a và b
- Em hãy viết chương trình nhập số tự nhiên n > 1, sau đó in ra tất cả các ước số nguyên tố khác nhau của n theo hàng ngang trên màn hình
- Bài toán tìm tổng con lớn nhất
- Em hãy viết chương trình nhập một họ tên đầy đủ từ bàn phím, ví dụ "Nguyễn Thị Mai Hương", sau đó tách riêng phần tên, họ, đệm và thông báo ra màn hình
- Nhà nước quản lí lượng tiêu thụ điện được thống kê theo tháng. Tháng được gọi là đột biến nếu sản lượng tiêu thụ của tháng đó lớn hơn cả tháng trước và sau tháng đó
- Bài toán đếm số lần lặp của một mẫu xâu trong xâu gốc như sau: Cho trước xâu gốc S và một xâu mẫu str. Yêu cầu cần tìm số lần lặp của xâu mẫu str trong xâu gốc S
- Cho trước dãy số. Yêu cầu cần tìm ra một dãy con liên tục có độ dài lớn nhất bao gồm các số bằng nhau
- Trong các phần mềm bảng tính đện tử, dữ liệu ngày tháng được coi là số ngày tính từ ngày 1-1-1990. Viết chương trình nhập số tự nhiên n từ bàn phím và tính xem số đó ứng với ngày, tháng, năm nào
- Trong các phần mềm bảng tính điện tử, dữ liệu ngày tháng được coi là số ngày tính từ ngày 1-1-1990
- Viết chương trình nhập số n, sau đó nhập danh sách học sinh trong lớp với đầy đủ họ, đệm, tên. Sau đó cần sắp xếp học sinh trong lớp theo thứ tự từ điển (tức là thứ tự của bảng chữ cái trong bảng mã Unicode). Đưa kết quả ra màn hình
- Mở rộng bài tập trên như sau
- Nếu n là hợp số thì dễ thấy n phải có ước số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng căn bậc hai của n. Viết chương trình tối ưu hoá hơn nhiệm vụ 1, bài 31, theo cách sau: để tìm ước số nguyên nhỏ nhất chỉ cần tìm trong các số 2, 3... Nếu trong dãy trên không tì
- Bài toán mô tả đường bay của hòn đá khi được ném lên
- Em hãy kể những lĩnh vực cần đến thiết kế đồ hoạ
- Trong các phần mềm thiết kế đồ hoạ có nhiều phần mềm thương mại phải trả phí để được sử dụng, nhưng cũng có nhiều phần mềm miễn phí, chất lượng rất tốt. Em hãy tìm hiểu thông tin từ Internet và đưa ra tên 5 phần mềm đồ hoạ miễn phí được đánh giá tốt
- Em hãy chỉ ra 3 tố chất quan trọng nhất đối với người làm đồ họa máy tính
- Em hãy tìm hiểu về các trường đại học, cao đẳng có dạy chuyên ngành thiết kế đồ họa ở khu vực miền Bắc, miền Trung hoặc miền Nam tương ứng với nơi em sinh sống
- Trong thiết kế đồ hoạ thì phần mềm đồ hoạ chỉ đóng vai trò công cụ, năng khiếu đóng một vai trò quan trọng để tạo ra những sản phẩm đồ hoạ xuất sắc
- Theo em, những kiến thức nào ở bậc học phổ thông có ích nhất nếu sau này em muốn làm việc trong lĩnh vực phát triển phần mềm?
- Em hãy tìm hiểu thông tin về các khối thi để theo học ngành phát triển phần mềm (ở bậc đại học thường được gọi là ngành công nghệ phần mềm - Software engineering)
- Em hãy tìm hiểu thông tin về các khối thi để theo học ngành phát triển phần mềm (ở bậc đại học thường được gọi là ngành công nghệ phần mềm - Software engineering)
- Em hãy tìm hiểu danh sách 10 công ty phần mềm lớn nhất ở Việt Nam
- Em hãy tìm hiểu về một số trường đại học tiêu biểu có đào tạo nghề phát triển phần mềm
- Phát biểu nào sau đây đúng?
- Phát biểu nào dưới đây là đúng?
- Nhạc MP3 chất lượng cao nhất mới đạt được tốc độ bit là 320 Mb/s
- Tìm hiểu nhạc số MIDI
- Em hãy kể tên một số thiết bị có thể số hoá ảnh
- Độ sâu bit của ảnh thể hiện điều gì?
- Độ phân giải của ảnh (resolution) được đo bằng đơn vị dpi (dot per inch) là số điểm ảnh trên một inch (1 inch bằng 2,54 cm) của thiết bị hiển thị (như màn hình hay giấy in). Độ phân giải có liên quan gi đến việc mã hoá ảnh không? Có phải là độ đo cho
- Tất cả các thiết bị di động thông minh như điện thoại hoặc máy tinh bảng đều có cơ chế xác thực để đăng nhập thiết bị. Em hãy tìm hiểu và nêu ra các phương thức xác thực trên các thiết bị di động, những ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương thức ấy
- Nhắn tin là một trong các ứng dụng được dùng nhiều nhất trên thiết bị di động. Nhắn một tin cho nhiều người một lúc thì thực hiện như thế nào?
- Đặt lịch, nhắc hẹn là một chức năng rất có ích trên thiết bị di động. Em hãy tìm hiểu chức năng này
- Có nhiều chợ ứng dụng với hàng trăm nghìn ứng dụng (gồm các loại miễn phí và phải trả phí), trong đó có CH Play dùng trên hệ điều hành Android và App Store dùng trên hệ điều hành iOS. Em hãy tìm một ứng dụng học ngoại ngữ và tải về máy của mình để sử
- Em hãy tìm một ứng dụng đọc tin tức rồi tải về máy của mình để xem tin hàng ngày
- Em hãy tạo một thư mục con với tên gọi là "Ảnh gia đình" trong một thư mục ảnh
- Trường em có hai phòng máy thực hành cạnh nhau, các máy tính trong mỗi phòng kết nối với nhau qua một mạng LAN. Nếu kết nối hai phòng lại với nhau, trường hợp nào tạo ra một mạng LAN? Trường hợp nào tạo ra một mạng VAN?
- Phương án nào dưới đây là đúng?
- Phát biểu nào đúng?
- Gọi điện thoại miễn phí qua Zalo, Messenger trên Facebook hay Viber có phải là dịch vụ đám mây không? Tại sao?
- Camera an ninh trước đây thường hiển thị hình ảnh trực tiếp lên màn hình giám sát và ghi hình liên tục vào đĩa cứng máy tính để lúc cần có thể xem lại. Ngày nay các gia đình thường dùng IP camera có gắn thẻ nhớ và có kết nối với Internet.
- Em có biết một ứng dụng loT nào không? Nếu có hãy mô tả ứng dụng đó
- Em hãy kể tên một số dịch vụ điện toán đám mây mà em biết
- Em hãy kể một số ứng dụng sử dụng mạng máy tính trong lĩnh vực phòng chống dịch bệnh
- Em hãy cho biết mỗi hoạt động ở cột bên trái có thể gặp những nguy cơ nào ở cột bên phải trong những tình huống dưới đây
- Em có nhiều tài khoản tương ứng với nhiều dịch vụ mạng. Hãy nghĩ cách làm thế nào để không quên, không lẫn và không bị ăn cắp tài khoản
- Em hãy mô tả biểu hiện và tác hại của "bệnh" nghiện mạng
- Em hãy nêu những khả năng bị nhiễm phần mềm xấu
- Điều nào sau đây sai khi nói về các đặc điểm của virus?
- Điều nào sau đây là không đúng khi nói về cơ chế phát tán của worm?
- Em hãy tìm và nêu ra danh sách 10 phần mềm phòng chống virus thông dụng nhất
- Thực hành: Em hãy sử dụng ứng dụng dịch Google Translate để thực hiện
- Thực hành: Em hãy khai thác một bài giảng điện tử trong trang igiaoduc.vn
- Thực hành: Em hãy sử dụng bản đồ trực tuyến Google Map tại địa chỉ google.com/maps và thực hiện những yêu cầu sau
- Thực hành: Em hãy khai thác thông tin dự báo thời tiết tại trang weather.com
- Đăng tin nói xấu người khác trên mạng là hành vi vi phạm đạo đức hay pháp luật?
- Em hãy lấy một số ví dụ về hành vi sai trái được quy định trong Điều 101 của Nghị định 15/2020/NĐ-CP về "cung cấp, chia sẻ thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan, đồi trụy.... không phù hợp với thuần phong, mĩ tục của dân tộc"
- Em hiểu thế nào về điều bị cấm "Cung cấp, chia sẻ hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia”?
- Trên một số diễn đàn, thỉnh thoảng có những tin tức hay bình luận có tính miệt thị vùng miền. Những tin như thế vi phạm vào điều nào của Pháp luật Việt Nam?
- Các quảng cáo sai sự thật về thuốc và thực phẩm chức năng vi phạm những điều nào của Pháp luật Việt Nam?
- Bản quyền của phần mềm không thuộc về đối tượng nào?
- Phá khoá một phần mềm là hành vi vi phạm bản quyền. Việc sử dụng một phần mềm do người khác phá khoá có vi phạm bản quyền hay không?
- Việc sử dụng không được phép một phần mềm hay bộ sưu tập dữ liệu của một người mà người này không đăng kí bản quyền có vi phạm bản quyền không?
- Có một truyện ngắn, tác giả để trên website để mọi người có thể đọc. Những hành vi nào sau đây là vi phạm bản quyền?
- Hình thức học trực tuyến rất phổ biến. Nhà cung cấp dịch vụ học trực tuyến phải chuẩn bị sẵn các học liệu có bản quyển. Khi mua một khóa học, người mua sẽ được sử dụng các học liệu của bài học và được cấp tài khoản để truy cập bài giảng. Một người mu
- Chọn phương án ghép đúng
- Kết quả của mỗi lệnh sau là gì? Kết quả đó có kiểu dữ liệu nào?
- Sau các lệnh dưới đây các biến a, b có giá trị như thế nào?
- Em hãy cho biết kết quả thực hiện các câu lệnh sau
- Viết chương trình nhập vào từ bàn phim số tự nhiên n và tính tổng
- Hai biểu thức sau có tương đương không?
- Lệnh sau trả lại giá trị gì?
- Lệnh sau trả lại giá trị gì? “Trường Sơn”.find("Sơn",8)
- Hàm sau có ý nghĩa gì?
- Hàm sau thực hiện công việc gì?
- Đoạn chương trình sau có lỗi không? Nếu không kết quả lệnh print() sẽ in ra số nào?
- Đoạn chương trình sau có lỗi không?
- Chương trình sau có lỗi không? Nếu có thì lỗi thuộc loại nào?
- Lệnh sau có lỗi không? Nếu có thì lỗi thuộc loại nào?
- Lỗi ngoại lệ trong Python là lỗi gì?
- Đoạn chương trình sau có lỗi không? Nếu có thì lỗi thuộc loại nào?
- Trong lời gọi hàm, nếu các đối số được truyền vào hàm bị thiếu thì lỗi ngoại lệ phát sinh thuộc loại nào dưới đây?
- Các lệnh sau sẽ phát sinh lỗi ngoại lệ nào?
- Giả sử chương trình có lệnh nhập dữ liệu sau:
- Bài toán yêu cầu sắp xếp dãy số ban đầu thành dãy tăng dần. Giả sử dãy số ban đầu là [3, 1. 8, 10, 5]. Kết quả thu được dãy [1, 3, 8, 5, 10]. Chương trình có lỗi không? Nếu có thể thì lỗi đó thuộc loại gì?
- Em hãy tìm hiểu danh sách 10 công ty phần mềm lớn nhất ở Việt Nam
- Em hãy tìm hiểu về một số trường đại học tiêu biểu có đào tạo nghề phát triển phần mềm
Giải SBT giáo dục kinh tế pháp luật 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT bài 1: Các hoạt động kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
- Giải SBT bài 3: Thị trường
- Giải SBT bài 5: Ngân sách nhà nước
- Giải SBT bài 6: Thuế
- Giải SBT bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
- Giải SBT bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
- Giải SBT bài 9: Dịch vụ tín dụng
- Giải SBT bài 10: Lập kế hoạch tài chính cá nhân
- Giải SBT bài 11: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của pháp luật
- Giải SBT bài 12:Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
- Giải SBT bài 13: Thực hiện pháp luật
- Giải SBT bài 14: Giới thiệu về Hiến Pháp nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT bài 15: Nội dung cơ bản của Hiến pháp về chế độ chính trị
- Giải SBT bài 16: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hiến pháp
- Giải SBT bài 17: Nội dung cơ bản của Hiến pháp về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường.
- Giải SBT bài 18: Nội dung cơ bản của hiến pháp về bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT bài 19: Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam
- Giải SBT bài 20: Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT bài 21: Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Giải SBT bài 22: Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân
- Giải SBT bài 23: Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 10 - kết nối tri thức
- Giải SBT chủ đề 1: Phát huy truyền thống nhà trường
- Giải SBT chủ đề 2: Khám phá bản thân
- Giải SBT chủ đề 3: Rèn luyện bản thân
- Giải SBT chủ đề 4: Chủ động, tự tin trong học tập và giao tiếp
- Giải SBT chủ đề 5: Trách nhiệm với gia đình
- Giải SBT chủ đề 6: Tham gia xây dựng cộng đồng
- Giải SBT chủ đề 7: Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
- Giải SBT chủ đề 8: Bảo vệ môi trường tự nhiên
- Giải SBT hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 kết nối chủ đề 9: Tìm hiểu nghề nghiệp
- Giải SBT hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 kết nối chủ đề 10: Hiểu bản thân để chọn nghề phù hợp
- Giải SBT hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10 kết nối chủ đề 11: Lập kế hoạch học tập, rèn luyện theo định hướng nghề nghiệp
- 1. Đánh dấu x vào câu trả lời phù hợp nhất với suy nghĩ của em về mục đích thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định chung của nhà trường, cộng đồng.
- 2. Tự xác định những quy định của lớp, trường mà em chưa thường xuyên thực hiện và cách khắc phục.
- 3. Ghi lại những quy định của cộng đồng em đã tìm hiểu được và chia sẻ với bạn em đã thực hiện những quy định này ở mức độ nào.
- 4. Xử lí các tình huống dưới đây:
- 5. Những biện pháp nào em đã sử dụng để thu hút các bạn vào hoạt động chung và kết quả đạt được như thế nào?
- 6. Em hãy viết ra những biện pháp sẽ sử dụng để thu hút một bạn không thích tham gia hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh do nhà trường và địa phương tổ chức vì bạn nói là thấy nhàm chán. Giải thích vì sao em lại sử dụng nhữ
- 7. Theo em, hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường có những tác dụng/ý nghĩa gì? (Đánh dấu x vào câu trả lời phù hợp nhất với suy nghĩ của em)
- 8. Viết ra những việc em và các bạn cần làm để giữ gìn, phát huy truyền thống của nhà trường.
- 1. Hãy xác định những đặc điểm tính cách của bản thân và ghi vào cột (2); tự đánh giá mỗi tính cách đó là điểm mạnh hay điểm hạn chế của em sau đó, đánh dấu + vào cột (3) hoặc cột (4) trong bảng dưới đây cho phù hợp.
- 2. Hãy chọn ra 2 - 3 tính cách là điểm mạnh, 3 tính cách là điểm yếu của bản thân và lập kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để tự hoàn thiện bản thân theo bảng sau:
- 3. Đánh dấu x vào phương án mà em cho là đúng.
- 4. Hãy phán đoán những suy nghĩ có thể có của nhân vật chính trong mỗi tình huống dưới đây:
- 5. Hãy ghi lại một vài tình huống, sự kiện mà em đã từng có suy nghĩ tiêu cực và cách điều chỉnh lại những suy nghĩ đó theo hướng tích cực theo bảng dưới đây:
- 6. Đánh dấu x vào phương án mà em cho là đúng.
- 7. Những ý kiến nào dưới đây là quan điểm sống, ý kiến nào không phải là quan điểm sống? (Đánh dấu x vào ô phù hợp và giải thích lí do đối với những ý kiến em cho là không phải quan điểm sống)
- 8. Em hãy tranh biện với các bạn trong nhóm hoặc trong lớp về một số quan điểm sống dưới đây:
- 1. Hãy viết số 1, 2, 3, 4 tương ứng với các hành vi, việc làm phù hợp với các phẩm chất dưới đây:
- 2. Nêu những biểu hiện thể hiện tính trách nhiệm, lòng tự trọng, sự tự chủ, ý chí vượt khó mà em đã có.
- 3. Viết những tư duy phản biện mà em đã có.
- 4. Ghi lại lời khuyên dành cho bạn trong từng tình huống dưới đây:
- 5. Viết bình luận của em về những quan điểm sau đây:
- 6. Xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân
- 1. Đánh dấu x vào những biểu hiện của ứng xử tự tin, thân thiện trong giao tiếp.
- 2. Nhận xét việc thể hiện sự chủ động trong các môi trường học tập, giao tiếp cho các trường hợp dưới đây:
- 3. Đề xuất cách ứng xử tự tin, thân thiện với bạn bè trong các trường hợp sau.
- 4. Vận dụng những hiểu biết về giao tiếp chủ động, tự tin, thân thiện để đưa ra cách xử lí trong các tình huống dưới đây:
- 5. Nêu cách ứng xử phù hợp trong các tình huống giao tiếp ở gia đình dưới đây:
- 6. Đề xuất giải pháp rèn luyện tính chủ động trong các môi trường học tập cho các trường hợp sau:
- 7. Đề xuất những việc em cần làm để rèn luyện tính chủ động, tự tin, thân thiện, phù hợp trong giao tiếp ở nhà trường, gia đình, xã hội.
- 8. Hãy viết lại những cảm xúc của bản thân khi em có những lời nói và hành vi làm cho người thân trong gia đình buồn.
- 1. Em đã thể hiện trách nhiệm với gia đình như thế nào? Hãy đánh dấu x vào câu trả lời phù hợp với điều em đã thực hiện.
- 2. Em hãy đưa ra cách xử lí các tình huống dưới đây:
- 3. Em hãy ghi lại những hoạt động lao động em đã thực hiện trong gia đình.
- 4. Em hãy viết ra những biện pháp phát triển kinh tế gia đình mà em đã tham gia đề xuất hoặc bổ sung, điểu chỉnh.
- 5. Biện pháp phát triển kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của em là gì? Hãy điền những thông tin vào các cột tương ứng dưới đây:
- 6. Tự xác định những thói quen chưa phù hợp em cẩn thay đổi để thực hiện trách nhiệm lao động giúp gia đình, phát triển kinh tế gia đình và ứng xử tốt hơn với gia đình.
- 7. Ghi lại những kết quả thể hiện trách nhiệm với gia đình của em sau khi thay đổi những thói quen chưa phù hợp.
- 1. Em hãy giải thích vì sao “Học sinh không chỉ tham gia hoạt động xã hội, mà còn phải biết thu hút cộng đồng vào hoạt động xã hội”.
- 2. Em đã từng tham gia các hoạt động xây đựng cộng đồng nào phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học phổ thông? (Đánh đấu X vào câu trả lời phù hợp với hoạt động em đã tham gia)
- 3. Đánh dấu X vào ô tương ứng các quan hệ xã hội em đã mở rộng được. Ghi lại những biện pháp em đã sử dụng để mở rộng quan hệ xã hội đó.
- 4. Em hãy ghi lại những nội dung văn hóa ứng xử cần tuyên truyền trong cộng đồng nơi em sống.
- 5. Em hãy ghi lại những nhận xét về quá trình tuyên truyền văn hoá ứng xử nơi công cộng trong cộng đồng của nhóm mình theo những gợi ý sau:
- 6. Em hãy tự đánh giá kết quả hoạt động phát triển cộng đồng của bản thân theo gợi ý sau:
- 1. Liệt kê các hành vị, việc làm phù hợp với bản thân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
- 2. Ghi tên những việc em và các bạn đã làm, sẽ làm để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên ở địa phương vào các cột tương ứng.
- 3. Liệt kê những nội dung cần tuyên truyền để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- 4. Viết nhận xét, đánh giá các hành vị, việc làm của các tố chức, cá nhân trong việc tham gia bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
- 5. Thiết kế và thực hiện kịch bản tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên trên mạng xã hội.
- 6. Ghi lại kết quả tuyên truyền bảo vệ cảnh quan thiên nhiên mà nhóm em đã thực hiện.
- 7. Viết một bản thuyết trình về các biện pháp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- 8. Thiết kế một sản phẩm (túi xách, tờ rơi, kẹp sách...) có thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- 1. Đánh dấu X vào những yếu tố thuộc về môi trường tự nhiên:
- 2. Hãy đánh X vào trước những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do tác động của con người.
- 3. Em hãy cùng các bạn trong nhóm chọn một vấn để môi trường cần quan tâm ở địa phương và lập kế hoạch điều tra thực trạng.
- 4. Thiết kế phiếu quan sát để điều tra thực trạng môi trường ở địa phương mà nhóm em đã lựa chọn, trong đó ghi rõ những biểu hiện ô nhiễm cụ thể, nếu có.
- 5. Thiết kế phiếu phỏng vấn các đối tượng có liên quan để điều tra thực trạng môi trường ở địa phương mà nhóm em đã lựa chọn, trong đó liệt kê các câu hỏi mà em và các bạn sẽ sử dụng để phòng vấn.
- 6. Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường tự nhiên ở địa phương và lập kế hoạch thực hiện các giải pháp.
- 7. Luyện tập kĩ năng thuyết trình nâng cao nhận thức cộng đồng về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
- 1. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp để điền vào chỗ (...) trong những câu sau để được các câu đúng về hoạt động sản xuất, hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ.
- 2. Ghi tên các nghề thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và những thông tin, yêu cầu cơ bản của từng nhóm nghề ở địa phương em vào bảng sau:
- 3. Xác định những thông tin cần thu thập và cách thu thập thông tin khi tìm hiểu nghề ở địa phương.
- 4. Ghi các câu hỏi mà em và các bạn sẽ sử dụng để thu thập thông tin về nghề các em muốn tìm hiểu vào Phiếu phỏng vấn người lao động dưới đây:
- 5. Điền nội dung thích hợp vào Kế hoạch trải nghiệm nghề/nhóm nghề của em.
- 6. Tổng hợp kết quả trải nghiệm nghề của em và các bạn trong lớp.
- 7. Ghi cảm nhận và những điều em học hỏi được qua tham gia các hoạt động của chủ đề.
- 8. Ghi lại kết quả thực hiện hoạt động vận dụng để chia sẻ với bạn và thầy cô.
- 1. Xác định yêu cầu của việc chọn nghề phù hợp.
- 2. Em sẽ khuyên bạn điều gì trong những tình huống sau?
- 3. Đánh giá sự phù hợp của bản thân với yêu cầu của nghề/nhóm nghề em yêu thích, định lựa chọn theo trình tự sau:
- 4. Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp.
- 5. Ghi lại những nội dung em sẽ chia sẻ với bạn về kết quả rèn luyện năng lực, phẩm chất của bản thân theo kế hoạch đã lập.
- 1. Em hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
- 2. Ghi những hiểu biết, kinh nghiệm của em về tham vấn chọn nghề, chọn hướng học vào dưới mỗi câu hỏi sau đây:
- 3. Lập kế hoạch học tập, rèn luyện theo nghề/nhóm nghề lựa chọn.
- 4. Điền nội dung thích hợp vào khung báo cáo kết quả tìm kiếm, thu thập thông tin về hệ thống trường đào tạo nghề em định chọn dưới đây:
- 5. Ghi lại tiến trình, cách thức tham vấn và những bài học rút ra được qua thực hành tham vấn chọn nghề và định hướng học tập.
- 6. Điền thông tin thích hợp vào bản Kế hoạch học tập, rèn luyện theo nghề/nhóm nghề em định lựa chọn.
- 7. Ghi lại những biện pháp em đã thực hiện và kết quả đạt được khi thực hiện kế hoạch học tập, rèn luyện để đến với nghề em định chọn.
- 1. Đánh dấu x vào câu trả lời phù hợp nhất với suy nghĩ của em về mục đích thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định chung của nhà trường, cộng đồng.
- 2. Tự xác định những quy định của lớp, trường mà em chưa thường xuyên thực hiện và cách khắc phục.
- 3. Ghi lại những quy định của cộng đồng em đã tìm hiểu được và chia sẻ với bạn em đã thực hiện những quy định này ở mức độ nào.
- 4. Xử lí các tình huống dưới đây:
- 5. Những biện pháp nào em đã sử dụng để thu hút các bạn vào hoạt động chung và kết quả đạt được như thế nào?
- 6. Em hãy viết ra những biện pháp sẽ sử dụng để thu hút một bạn không thích tham gia hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh do nhà trường và địa phương tổ chức vì bạn nói là thấy nhàm chán. Giải thích vì sao em lại sử dụng nhữ
- 7. Theo em, hoạt động giáo dục truyền thống nhà trường có những tác dụng/ý nghĩa gì? (Đánh dấu x vào câu trả lời phù hợp nhất với suy nghĩ của em)
- 8. Viết ra những việc em và các bạn cần làm để giữ gìn, phát huy truyền thống của nhà trường.
- 1. Hãy xác định những đặc điểm tính cách của bản thân và ghi vào cột (2); tự đánh giá mỗi tính cách đó là điểm mạnh hay điểm hạn chế của em sau đó, đánh dấu + vào cột (3) hoặc cột (4) trong bảng dưới đây cho phù hợp.
- 2. Hãy chọn ra 2 - 3 tính cách là điểm mạnh, 3 tính cách là điểm yếu của bản thân và lập kế hoạch phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để tự hoàn thiện bản thân theo bảng sau:
- 3. Đánh dấu x vào phương án mà em cho là đúng.
- 4. Hãy phán đoán những suy nghĩ có thể có của nhân vật chính trong mỗi tình huống dưới đây:
- 5. Hãy ghi lại một vài tình huống, sự kiện mà em đã từng có suy nghĩ tiêu cực và cách điều chỉnh lại những suy nghĩ đó theo hướng tích cực theo bảng dưới đây:
- 6. Đánh dấu x vào phương án mà em cho là đúng.
- 7. Những ý kiến nào dưới đây là quan điểm sống, ý kiến nào không phải là quan điểm sống? (Đánh dấu x vào ô phù hợp và giải thích lí do đối với những ý kiến em cho là không phải quan điểm sống)
- 8. Em hãy tranh biện với các bạn trong nhóm hoặc trong lớp về một số quan điểm sống dưới đây:
- 1. Hãy viết số 1, 2, 3, 4 tương ứng với các hành vi, việc làm phù hợp với các phẩm chất dưới đây:
- 2. Nêu những biểu hiện thể hiện tính trách nhiệm, lòng tự trọng, sự tự chủ, ý chí vượt khó mà em đã có.
- 3. Viết những tư duy phản biện mà em đã có.
- 4. Ghi lại lời khuyên dành cho bạn trong từng tình huống dưới đây:
- 5. Viết bình luận của em về những quan điểm sau đây:
- 6. Xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân
- 1. Đánh dấu x vào những biểu hiện của ứng xử tự tin, thân thiện trong giao tiếp.
- 2. Nhận xét việc thể hiện sự chủ động trong các môi trường học tập, giao tiếp cho các trường hợp dưới đây:
- 3. Đề xuất cách ứng xử tự tin, thân thiện với bạn bè trong các trường hợp sau.
- 4. Vận dụng những hiểu biết về giao tiếp chủ động, tự tin, thân thiện để đưa ra cách xử lí trong các tình huống dưới đây:
- 5. Nêu cách ứng xử phù hợp trong các tình huống giao tiếp ở gia đình dưới đây:
- 6. Đề xuất giải pháp rèn luyện tính chủ động trong các môi trường học tập cho các trường hợp sau:
- 7. Đề xuất những việc em cần làm để rèn luyện tính chủ động, tự tin, thân thiện, phù hợp trong giao tiếp ở nhà trường, gia đình, xã hội.
- 8. Hãy viết lại những cảm xúc của bản thân khi em có những lời nói và hành vi làm cho người thân trong gia đình buồn.
- 1. Em đã thể hiện trách nhiệm với gia đình như thế nào? Hãy đánh dấu x vào câu trả lời phù hợp với điều em đã thực hiện.
- 2. Em hãy đưa ra cách xử lí các tình huống dưới đây:
- 3. Em hãy ghi lại những hoạt động lao động em đã thực hiện trong gia đình.
- 4. Em hãy viết ra những biện pháp phát triển kinh tế gia đình mà em đã tham gia đề xuất hoặc bổ sung, điểu chỉnh.
- 5. Biện pháp phát triển kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của em là gì? Hãy điền những thông tin vào các cột tương ứng dưới đây:
- 6. Tự xác định những thói quen chưa phù hợp em cẩn thay đổi để thực hiện trách nhiệm lao động giúp gia đình, phát triển kinh tế gia đình và ứng xử tốt hơn với gia đình.
- 7. Ghi lại những kết quả thể hiện trách nhiệm với gia đình của em sau khi thay đổi những thói quen chưa phù hợp.
- 1. Em hãy giải thích vì sao “Học sinh không chỉ tham gia hoạt động xã hội, mà còn phải biết thu hút cộng đồng vào hoạt động xã hội”.
- 2. Em đã từng tham gia các hoạt động xây đựng cộng đồng nào phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học phổ thông? (Đánh đấu X vào câu trả lời phù hợp với hoạt động em đã tham gia)
- 3. Đánh dấu X vào ô tương ứng các quan hệ xã hội em đã mở rộng được. Ghi lại những biện pháp em đã sử dụng để mở rộng quan hệ xã hội đó.
- 4. Em hãy ghi lại những nội dung văn hóa ứng xử cần tuyên truyền trong cộng đồng nơi em sống.
- 5. Em hãy ghi lại những nhận xét về quá trình tuyên truyền văn hoá ứng xử nơi công cộng trong cộng đồng của nhóm mình theo những gợi ý sau:
- 6. Em hãy tự đánh giá kết quả hoạt động phát triển cộng đồng của bản thân theo gợi ý sau:
- 1. Liệt kê các hành vị, việc làm phù hợp với bản thân trong việc bảo tồn cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.
- 2. Ghi tên những việc em và các bạn đã làm, sẽ làm để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên ở địa phương vào các cột tương ứng.
- 3. Liệt kê những nội dung cần tuyên truyền để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- 4. Viết nhận xét, đánh giá các hành vị, việc làm của các tố chức, cá nhân trong việc tham gia bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.